1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Thực trạng và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng cá đông
lạnh xuất khẩu của Công ty Cổ phần Chế biến Xuất nhập khẩu
Thủy sản Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Baseafood)
SVTH: Lê Thị Trung Hiếu
Lớp: DH09DN
Niên khóa: 2009 – 2013
Hệ: Đại học chính quy
GVHD: ThS. Đỗ Thanh Phong
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
GVHD:
1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập:
2. Về kiến thức chuyên môn:
3. Về nhận thức thực tế:
4. Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:
5. Đánh giá khác:
6. Các hướng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển cao hơn:
7. Kết quả:Đạt ở mức nào (hoặc không dạt)
(Chức danh ngƣời nhận xét)
(Ký)
(Họ và tên ngƣời nhận xét)
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
GVPB:
1. Về định hướng đề tài:
2. Về kết cấu:
3. Về nội dung:
4. Về hướng giải pháp:
5. Đánh giá khác:
6. Gợi ý khác:
7. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt)
(Chức danh ngƣời nhận xét)
(Ký)
(Họ và tên người nhận xét)
4
LỜI CẢM ƠN
u tiên, em xin chân thành cy, cô trong Khoa Qun tr Kinh Doanh
i hc Bà Ra n tình ging dy, ch b
chúng em có nhng kin thc b ích và nhng kinh nghi làm hành trang
i.
Trong sut thi gian làm bài báo cáo thc tp tt nghip, nh s hng dn nhit tình
và ch bo nhng li sai, thiu sót trong quá trình làm bài ca Th Thanh
a mình.
Bên ct thi gian thc tp ti Công ty C phn Ch bin Xut khu
Thy sn tnh Bà Ra o ca công ty, Phòng Kinh
Doanh và Phòng K u kii, hc hc bi là
u kin cho em tham quan và kho sát Xí nghi
em có th hoàn thành báo cáo thc trng qun tr chui cung ng ca mình.
Không bin Th Thanh Phong cùng Ban
o, Phòng Kinh Doanh, Phòng K Toán ca Công ty C phn Ch bin Xut
khu Thy sn Tnh Bà Ra i cc nht!
Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thành báo cáo ca mình, em không th tránh khi
c nhng sai sót. Vì vy, em rt mong nhc nh phía
thy cô.
Sinh viên thc tp
Lê Thị Trung Hiếu
5
MỤC LỤC
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 4
1.1. Tổng quan tài liệu trong nƣớc 4
1.2. Tổng quan tài liệu ngoài nƣớc 7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 11
2.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng 11
2.2. Cấu trúc về chuỗi cung ứng 13
2.3. Quản trị chuỗi cung ứng 15
2.3.1.Khái nim qun tr chui cung ng 15
2.3.2. a qun tr chui cung ng 16
2.4. Các chức năng hoạt động của chuỗi cung ứng 16
2.4.1.Phân tích hong ca chui cung ng thông qua mô hình SCOR 16
2.4.2. K hoch 17
2.4.3. Quá trình thu mua 18
2.4.4. Quá trình sn xut 22
2.4.5. Phân phi sn phm 26
2.4.6. Quá trình tr li 29
2.5. Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể - trƣờng hợp mẫu độc
lập (Independent-samples T-test) và mô hình hồi quy tuyến tính bội
29
2.5.1. Kinh gi thuyt v tr trung bình gia hai tng th - ng hp mc
lp (Independent-samples T-test) 29
2.5.2. Mô hình hi quy tuyn tính bi 30
CHƢƠNG 3: THỰC TRANG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CÁ ĐÔNG
LẠNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU
THỦY SẢN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU 32
3.1. Tổng quan về Công ty 32
3.1.1. u vn c phn 33
3.1.2. u t chc b máy qun lý ca Công ty 33
6
3.1.3. Hong sn xut kinh doanh ca Công ty 39
3.2. Thực trạng của quản trị chuỗi cung ứng cá đông lạnh xuất khẩu 44
3.2.1. Công tác lp k hoch qun tr chui cung nh xut khu 45
3.2.2. Phân tích tình hình khai thác thy sn Tnh Bà Ra 47
3.2.3. Phân tích tình hình thu mua ca ch va 59
3.2.4. Phân tích quá trình thu mua nguyên liu ca xí nghip 63
3.2.5. Phân tích tình hình xut khu ca Công ty 68
3.2.6. Phân tích các hong h tr ca Công ty 76
3.2.7. Phân tích tình hình xut khu ca Công ty 85
3.2.8. Phân tích tình hình qun tr chui cung nh xut khu 93
3.2.9. Kic lp giu, giá c bình quân, li nhun vi
mi quan h c ng ming và không có h ng
ming vi ch vu nu có khác nhau hay không; Xây dng mô hình hi quy
tuyn tính bi c 98
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CÁ
ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU 107
4.1. Giải pháp 1: Nâng cao lợi nhuận cho các ngƣ dân với cùng thời gian đánh bắt
nhƣ trƣớc đây 107
4.1.1. Mc tiêu ca gii pháp 107\
4.1.2. Ni dung 107
4.1.3. D tính hiu qu ca gii pháp 108
4.2. Giải pháp 2: Kéo dài thời gian đánh bắt cho các ngƣ dân nhƣng chất lƣợng
sản phẩm khai thác đƣợc vẫn đảm bảo 108
4.2.1. Mc tiêu ca gii pháp 108
4.2.2. Ni dung 108
4.2.3. D tính hiu qu ca gii pháp 109
4.3. Giải pháp 3: Giảm thời gian lƣu kho của xí nghiệp chế biến thủy sản 109
4.3.1.Mc tiêu ca gii pháp 109
4.3.2. Ni dung 110
7
4.3.3. D tính hiu qu ca gii pháp 110
4.4. Giải pháp 4: Các thành viên trong chuỗi hợp tác với nhau 110
4.4.1. Mc tiêu ca gii pháp 110
4.4.2. Ni dung 111
4.4.3. D tính hiu qu ca gii pháp 111
4.5. Giải pháp 5: Cắt giảm chi phí lƣu kho 112
4.5.1. Mc tiêu c gii pháp 112
4.5.2. Ni dung 112
4.5.3. D tính hiu qu ca gii pháp 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 115
PHỤ LỤC 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bng 2.1: Mô t s khác nhau gia các dng sn xut 23
Bm ca các dng phân phi 27
Bn vn chuyn 28
Bu vn c phn ca Công ty 33
Bng 3.2: Doanh thu thun 2009 2011 40
Bu doanh thu thun 2010 2011 41
Bng 3.4: Li nhun cn 2009 2011 41
Bng 3.5: T trng chi phí sn xut ca Công ty so vi doanh thu thun 42
Bng 3.6 43
Bng 3.7: S ng phiu tra 45
Bng 3.8: S ng tàu, thuyn chia theo ngành ngh Tnh Bà Ra 48
Bng 3.9: Bng mô t s lio qut ca
52
Bng 3.10: Sng khai thác hi sn 2006 2010 53
Bng 3.11: S t -2010 54
Bng 3.12: S ng và giá thy sn khai thác 55
Bng 3.13: Thng kê mô t u 56
Bng 3.14: Các loi chi phí trong mt chuyn 56
Bng 3.15: Thng kê mô t i mua bán sn phm c dân 57
Bng 3.16: Mô t thng kê các hip h 58
Bng 3.17: Các chi phí bình quân ca ch va trong tháng 12/2012 62
Bng 3.18: Li nhun bình quân ca ch va 62
Bng 3.19: Danh sách các nhà cung cp nguyên vt liu tiêu biu 63
Bng 3.20: S ng các nguyên liu mà xí nghip mua 65
Bm thu mua nguyên liu ca xí nghip 66
Bng 3.22: Giá bình quân thu mua nguyên liu ti nhà máy 66
Bng 3.23: Mô t thng kê kh t ngun gc nguyên liu 68
Bng 3.24: S ng nguyên lin xut. 70
Bng 3.25: S ng nguyên liu hao ht trong quá trình sn xut 71
9
Bng 3.26: Kh n xua 71
Bng 3.27: S ng thành phm sn xut trong ngày 72
Bng 3.28: Chi phí cho sn phm hoàn thành 72
Bng 2.29: Case Processing Summary 74
Bng 3.30: Chng nguyên liu 74
Bng 3.31: Chng thành phm 74
Bng 3.32: Reliability Statistics 74
Bng 3.33: Case Processing Summary (tng hp) 75
Bng 3.34: Chng nguyên liu * chng thành phm Crosstabulation 75
Bng 3.35: Chi Square Tests 75
Bng 3.36: Tình hình tn kho nguyên liu ca công ty 78
Bu 79
Bng 3.38: Tình hình nhp kho thành phm ca xí nghip 81
Bng 3.39: Reliability Statistics 81
Bng 3.40: Case Processing Summary 82
Bng 3.41: Mc tn kho thành phm * Chi phí tn kho thành phm 82
Bng 3.42: Chi Square Test 82
Bng 3.43: Reliability Statistics 83
Bng 3.44: Case Processing Summary 83
Bng 3.45: thi gian thành phm lu tr kho * chi phí tn kho thành phm
Crosstabulation 84
Bng 3.46: Chi Square Tests 84
Bng 3.47: S ng, giá bán và doanh thu các sn phm xut khu ca công ty 87
Bng 3.48: Nhp khu thy sn ca Nht Bn phân theo mã HS 88
Bng 3.49: Chng ca sn pha khách hàng 89
Bng: 3.50: Giá bán ca khách hàng 89
Bng 3.51: S t hàng và ý kin ca khách hàng v các ln giao hàng ca
công ty 90
Bng 3.52: Thông tin v vic thanh toán ca khách hàng i vi công ty 90
Bng 3.53: Thi gian bình quân toàn chui cung nh xut khu 95
10
Bng 3.54: Li nhun toàn chui cung nh xut khu 96
Bng 3.55: Group Statistics 100
Bng 3. 56: Independent Samples Text 101
Bng 3.57: Tng chi u t c 102
Bng 3.58: Chi square Tests 103
Bng 3.59: Chi square Tests 104
Bng 3.60: Model summary 104
Bng 3.61: ANOVA
b
105
Bng 3.62: Coefficients
a
105
Bng 4.1: D tính hiu qu ca gii pháp 1 108
Bng 4.2: D tính hiu qu ca gii pháp 2 109
Bng 4.3: D tính hiu qu ca gii pháp 3 110
Bng 4.4: D tính hiu qu ca gii pháp 4 111
Bng 4.5: D tính hiu qu ca gii pháp 5 113
Bng 4.6: Tng kt các gii pháp và d tính thi gian thc hin 114
11
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Bi u tàu, thuyn chia theo ngành ngh Tnh Bà Ra 48
Bi 3.2: S 2006-2010 54
Bi 3.3: S ng và giá thy sn khai thác 55
Bi 3.4: Các loi chi phí trong mt chuyn 57
Bi 3.5: S bing giá ca hai nguyên liu cá ch vàng và cá trác trong 18 ngày
thu mua nguyên liu ca xí nghip 67
Bi 3.6: T l các loi chi phí to nên giá thành BQ cho sn phm hoàn thành 73
Bi u 79
Bi 3.8: S ng, giá bán và doanh thu các sn phm xut khu ca công ty 87
Bi 3.9: Thi gian bình quân toàn chui cung nh xut khu 95
u t chc qun lý Công ty 33
3.2: Quy trình th 49
3.3: Quá trình thu mua và bán ca ch va 60
3.4: Quy trình thu mua, vn chuyn nguyên liu ca xí nghip 64
3.5: Quy trình sn xunh (cá tráo cá ch vàng) 69
3.6: T chc thc hin hng xut khnh 91
3.7: Chui cung nh ca Công ty C phn Baseafood 94
12
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Chui cung n hình 11
Hình 2.2: Các hong trong mt chui cung ng 13
Hình 2.3: Chui cung ng hi t và phân k 14
Hình 2.4: Các thành viên trong chui cung ng 14
Hình 2.5: Chui cung ng trong mô hình SCOR 16
mc 1 17
Hình 2.7: Nhim v ca k hoch 17
Hình 2.8: Các yu t to nên mi quan h bn vng 20
Hình 2.9 : Mô hình la chn nhà cung cp 21
a sn phm 24
Hình 2.11: Các dng tng kho trong chui cung ng 25
Hình 2.12: Các công ty kim soát bên ngoài 26
Hình 2.13: Các dng phân phi 27
Hình 3.1: Quy trình th i 50
i 50
kho nguyên liu 77
kho thành phm 80
Hình 3.5: Dng tn kho ca công ty 85
13
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
EU: c Châu Âu
DNTN: Doanh nghi
TNHH: Trách nhim hu hn
BR – VT: Bà Ra
QC: B phn ph trách kim tra chng
BQ: bình quân
SXC: Sn xut chung
BH: bán hàng
QLDN: Qun lý doanh nghip
NK: nhp khu
XK: xut khu
TP: thành phm
SL: s ng
14
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Nh ng, các tnh thu nói chung và Tnh
Bà Ra m trong vùng khí hu nhi i gió mùa, chu nh
ng c trung bình khong 27
0
C. S i nhi gia các
n. Chênh lch gia tháng nóng và tháng lnh ch là 3,9
0
C.
u kin thun li cho các loi cá vùng bin sinh sôi phát
trin nhanh chóng. Bên ci thi tit ít bão so vi các tnh mio
u kin thun l ra bing xuyên.
t khu thy s ng
chính mà Ving ti chính là M (chim 19,4% giá tr xut khu
so vm 18,5% giá tr xut khu gim 15% so v
Nht Bc (chim 8,3% giá tr xut khu
gim 6,5% so vc (chim 6,7% giá tr xut khu). Bên cnh
mt s th ng xut khu có s ng v giá tr xut khng
th ng st gim c bit là th st gi
toàn ngành xut khu thy sn sang th u tách riêng ra mt
hàng cá xut khu so vi các mt hàng khác thì mt hàng cá xut khu li
y rng, tình hình ch bin và xut khu Ving mnh
trong nhm phn ln giá tr xut khu n tr thành mt
trong nhng ngành kinh t n c t hàng mà các th
ng phn lnh các loi (ph bi
cá ng
Vy làm th nào các doanh nghip ch bin thy sn có th kim soát tình hình ch
biy ngành xut khu thy sn c bit là ngành xut khnh
có th phát trin mnh và hiu qu? Mt trong nhng cách hiu quc
ng dng qun tr chui cung ng vào trong các doanh nghip ch bin và xut khu
thy sn. Mt chui cung ng thì không ch n bao gm nhà sn xut và nhà
cung cp mà bao gm tt c các doanh nghip tham gia, mt cách trc tip hay gián
tip trong ving nhu cu khách hàng, th hin s dch chuyn nguyên vt liu
xuyên sut quá trình t nhà cung cn khách hàng cui cùng.
Chui cung ng mang li nhng li ích:
- Kha lp mt cách hu hiu khong trng gia ngun cung vi nhu cu cui
cùng.
- Nhà sn xut b sn xut ti v trí tt nht, bt k n v trí khách hàng.
- Thông qua vic tp trung hong sn xut m ln, nhà sn xut t
tính kinh t nh quy mô.
15
- Nhà sn xut không c s ng ln sn phm hoàn thành, các thành t
gn khách hàng s thc hin vi này.
- Nhà bán s n và nhà sn xut chit khu giá cho nhà bán s
gim.
- Nhà bán s gi nhiu loi sn phm tn kho t nhiu nhà sn xut, cung c
dng s la chn cho khách hàng bán l.
- Nhà bán s gn nhà bán l. Vì th, thi gian giao hàng ngn.
- Nhà bán l tn kho thp khi nhà bán s cung cp hàng mt cách tin cy.
- Nhà bán l kinh doanh ít hàng hóa vi quy mô ho ng nh nên phc v
khách hàng m
- T chc có th phát trin chuyên môn trong mt loi hong hoc ch
kinh doanh c th.
y rng vic áp dng qun tr chui cung ng vào các doanh nghip ch
bin thy sn hin nay là rt cp thit. Chính vì th, tôi quynh ch Thc
trng và gii pháp chui cung nh xut khu ca Công ty C phn Ch
bin Xut Khu Thy Sn Tnh Bà Ra làm rõ tm quan trng ca
chui cung ng.
Mục đích nghiên cứu
Nhm làm rõ tm quan trng ca qun tr chui cung ng ca sn phm cnh
xut khu ca Công ty C phn Baseafood. Chui bu t i cung cu tiên
n khách hàng cui cùng. T t s gii pháp và kin ngh doanh
nghip áp d thc s khác bit v s ng gic và sau khi áp
dng qun tr chui cung ng.
Đối tƣợng nghiên cứu
ng qun tr chui cung nh xut khu bao gm:
- Sn xut: là vic to ra sn phnh. Sn xung bng
kh n xua hay không, linh hot hay tp trung; xây dng nhiu
n hiu qu qun tr chui cung ng.
- D tr/ tng d tr/ tn kho là mt trong nh
hiu qu ca h thng. Tuy vy vic gim d tr/ tc làm
gim mc phc v khách hàng ca doanh nghip. Vi công c qun lý chui
cung ng, ta có th gi ng d tr/ tn kho trên toàn chui mà
vn gi c mc phc v yêu cu.
- m: Yu t ng b vt
cht, chi u kiu ki h tng
có thun l gn hay xa khách hàng, nhà cung c
n quynh ca chui cung ng hiu qu.
- Vn ti: Chi phí vn ti lng quynh chui cung ng, vic
la chc vn chuyn hiu qu ca
quynh qun tr chui cung ng.
16
- ng bng s phi hp hong hàng ngày,
chia s thông tin d báo, phn hi các thông tin v chng sn phm, phân
phi sn phm gia các thành viên ca chui cung ng.
Phạm vi nghiên cứu
Các thành phn tham gia chui cung nh xut kht, ch va, xí
nghi
Phƣơng pháp nghiên cứu
- g pháp mô t
- u tra thng kê
Bố cục của đề tài gồm 4 chƣơng:
- ng quan tài liu v qun tr chui cung ng
- lý lun v qun tr chui cung ng
- c trng ca qun tr chui cung nh xut khu ca
Công ty C phn Ch bin Xut khu Thy sn Tnh Bà Ra
- i pháp ng dng qun tr chui cung ng
17
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG
Tng quan tài liu, bao gm c vic tng quan các lý thuyt liên quan và các nghiên
cc t quan trng, cho phép ta kt lun v
c thc hin và có kh c hin hay không.
Tng quan tài liu có vai trò ht sc quan trng trong quá trình thit k nghiên cu.
c tiên, tng quan tài liu cung cp nn tng lý thuyt cho vic nghiên c
ng cho nghiên cu. Chính nh , kh n ca ta
ng và ta có th m rng tm hiu biu.
Qua vi i thc hin v nghiên
cu này hay không. Tng quan tài lic kinh nghim t nh
c nghiên c a chn lu phù
hp vi bi cnh nghiên cu ca ta và giúp t nghiên cu,
tránh s tn mn, lan man, thing, l. Vì vy, tng quan tài liu giúp
gim thiu các sai lm trong quá trình nghiên cu. Tng quan tài li
chúng ta xác lng nghiên cu, chn lc các thông tin, d liu và các
bin s liên quan, cho ta kinh nghii vi vic chn mu, vic tìm s liu và thit
lp bng câu hi v sau.
1.1. Tổng quan tài liệu trong nƣớc
V Nghiên cu thc trng chui cung nh ca Công ty C phn
Ch bin Xut nhp khu Thy sn Baseafood Tnh Bà Ra chui cung
ng là mt trong nhng v nghiên cu khá mi ti Vit Nam chúng ta. Tuy nhiên,
t s nghiên cu th, mt s bài báo t v v này:
Chuỗi cung ứng TOYOTA Việt Nam
Nghiên cu Chui cung ng Toyota Vit Nam và mt s gii pháp hoàn thin chui
cung ng này trang 34 trên website:
/>chu%E1%BB%97i-cung-%E1%BB%A9ng-TOYOTA-Vi%E1%BB%87t-Nam
Chui cung ng ca Toyota là mt chui cung ng nhanh nhy có th nm bt và
ng nhi v cu mt cách nhanh chóng, d dàng trong tm d
vi cht thành công vi mô hình qun tr chui cung ng ca
mình nh phi hp gia h thng qun tr chui TPS và các h thng chic JIT,
KANBAN và HEJUNKA.
Tuy nhiên, Toyota có 3 sai lm quan trng trong h thng TPS là: sai lm v qun lý
chng sn phm, sai lm v h thng phân cp trong qun lý thông tin, sai lm v
ng dng kê trong qun lý chng và h thng t ng báo li
Poka-yoke.
18
Chuỗi cung ứng Cá tra, Cá basa
Nghiên cu chui cung ng ca mt hàng Cá tra, Cá basa ti Công ty C phn Nam
Vit, trang 93 trên website:
/>ca-basa.htm
Theo lý thuyt v chui cung ng so vi thc trng chui cung ng ti Vit Nam thì
ta có th thy rng có nhiu bt cp trong mt xích ca chui mà Nam Vit cn ci
thin, c th
- gn kt cht ch gia doanh nghii nuôi (v
thc thun mua va bán)
- liên kt gia doanh nghip vi nhà nhp khng
mua bán dài hn)
- Gia nhà nhp khu vi tiêu dùng gn kt (doanh nghip ch
hn tay nhà nhp khp khu phân phi
i tiêu dùng hon ai thì doanh nghip không bit, trong khi trách
nhim cui cùng v sn phm li là nhà ch bin chu)
- Gia doanh nghip và doanh nghing thun (mi doanh nghiu có
mc giá chào bán khác nhau, cnh tranh h giá thành)
Chuỗi cung ứng Tôm xuất khẩu
Nghiên cu Chui cung ng thy sn (Tôm) xut khu ca Công ty C phn Minh
Phú trang 29, trên website:
/>Chu%E1%BB%97i-Cung-%E1%BB%A8ng-Cong-Ty-Tom-Minh-Phu
Trong ngành thy sn Vit Nam thì Công ty C phn thy sn Minh Phú là mt
trong nhng doanh nghip có s thành công ln nh vào vic áp dng thành công mô
hình chui cung ng trong hong sn xut và ch bin.
t thành công trong vin phm th ng cn. Mi mt
th ng xut khu ca công ty có mt nhu cu v mt hàng tôm khác nhau. Công ty
c th ng. Vi th ng M là th ng yêu cu tiêu
chun ch ng không quá kht khe, khách hàng t c bi ng sn
phm tôm c ln sn phm ch lc cc sn
phm, tc thông sut cung ng hàng hóa ra th ng và tha mãn nhu cu
khách hàng. Bên cc vic cung ng và
c s a và gic chi phí tn kho,bo qum bo cung
cu trên th
Chuỗi cung ứng rau Đồng bằng Sông Cửu Long theo hƣớng GAP
Ti n Th Ba u v Chui cung ng bng Sông Cu
Long tng GAP i tho GAP Bình Thun 21 22
07/2008, trang 7, trên website:
19
/>gs.com/gallery/22584/333138-
Chuoi%2520cung%2520ung%2520rau%2520DBSCL%2520theo%2520huong%2520
GAP.pdf+qu%E1%BA%A3n+tr%E1%BB%8B+chu%E1%BB%97i+cung+%E1%BB
%A9ng+rau&hl=vi&gl=vn&pid=bl&srcid=ADGEESgyN5D2sF1zTkx2S-
N_GjENJYEOuKakNhAhWxfKl2ta5N73ruoLuinIn5GKSoT2mYNE2b5d0bRP8f3bhn
Og2op8L7bjV81vLUwktiRzza-
FN7iMsT72WfpBtSejLcmzcAJ6_0pI&sig=AHIEtbTajhCGHvf-
OfjdnaE58te5WoHCPQ
m mnh:
- ng mô hình liên kt 4 nhà. Các quan h này c xây dng
trên nn tng pháp lý, có s ràng buc bng tín chp, s theo dõi (Hp Tác xã, nông
dân), mt s ng giy.
- chc liên quan (S Nông nghip và Phát trin Nông thôn,
S i, Vin Mii hc C
m yu:
- c vn tp trung h tr nông dân là chính, thông qua khuyn nông: tp hun
k thut, h tr m trình di các
mu cht khác trong chui còn ít và mnh
- Thiu s liên kt ca các khâu trong chuc bit vai - mu cht
quan trng, quynh chng sn phc chp nhn - còn m nht
- t hiu qu, thiu mt s qung b,
xuyên sut
- Còn thiu s tham gia tích cc c vic tuyên truyn dùng
rau sch và qung bá sn phm, xây dng thông tin phn hi
ti các thành viên trong chui cung ng
Metro Việt Nam cải tiến chuỗi cung ứng cá nội địa
Nhà báo t bài vit v tài i tin chui
cung
/>ung-ca-noi-dia
20
1.2. Tổng quan tài liệu ngoài nƣớc
Poultry Supply Chains and Market Failures in Northern Viet Nam
Tác gi J.lfft, D.Roland-Holst, A.Sy, and D.Zilberman có bài vit v Poultry Supply
Chains and Market Failures in Northern Viet Nam -
trang 30, trên website:
/>o/programmes/en/pplpi/docarc/rep-
0803_hanoismallholderpoultry.pdf+chicken+supply+chain&hl=vi&gl=vn&pid=bl&sr
cid=ADGEESi8zSGe7d4TJeID5gBTZvCFkYHBCS7aVoROUZxW0NdGFJqsbzxFug
N6S4ythutiE08s7EcnY-
UVA0ygEukJT_xDV6yhvyCjH8oqi1bzxGeBadJktTbrl73JibdAz-
ujonwYg00c&sig=AHIEtbQnemWNh3EF5Pjo-BE6A43_6HPnAw
Poultry markets in a northern Viet Nam are at a critical juncture. The new, more
formal marketing chains are considered to be easier to regulate. However, if
smallholders or small traders cannot market local chicken through these channels, they
will continue using informal channels due to the high levels of demand for this type of
chicken in Ha Noi. Avian influenza needs be controlled through improving of the
bio
Th ng gia cm min Bc Vi thm quan trng. Mi
tip th c xem là d u chnh. Tuy nhiên, nu các
h sn xut nh hoc nh không th u chnh th a
s tip tc s dng nhng thông tin trong kênh
n khi nhu cu v loi gà Hà Nch cúm gia cm cc kim
soát thông qua vic ci thin an toàn sinh hc c
Pork supply chains
Tác gi Stephen Sinclair, Bronwyn Warfield, John Hargreaves vi bài vit Pork
supply chains c chnh sa ln cui vào ngày 03/12/2012, trên website:
bài vit nói v li ích ca chui cung ng th
Benefit
Agribusiness industries, including some within the pork industry, have shown that
involvement in supply chain management can provide:
improved product quality and consistency of supply
improved profitability and efficiency with less price variation
development of new markets or expansion of existing markets
21
better consumer feedback to producers and product specifications, and
improved understanding between businesses within the chain
reduced costs through collective business planning and purchasing activities
Lợi ích
Ngành công nghim mt vài phm vi trong ngành công nghip tht
heo ra rng s liên quan ca qun tr chui cung ng có th cung cp:
ci thin chng sn phm và s bn vng ca vic cung cp
ci thin li nhun và hiu qu hong cùng vi vic giá c ít b bing
phát trin th ng mi hoc m rng th ng hin ti
thông tin phn hi t i tiêu dùng tn xut và nhng thông
s k thut sn phm, và s hiu bit gia các doanh nghi c ci thin
trong chui.
gim chi phí thông qua vic lp k hoch kinh doanh tp th và hong mua
hàng
tinh gim chui bng cách loi b nhng tác tha hoc không cn thit.
Current supply chain of tomato in Cambodia
Các tác gi B. Buntong, V. Srilaong, T. Wasusri, A. Acedo Jr., S. Kanlayanarat vit
bài v Current supply chain of tomato in Cambodia trên website:
Vit v chui cung ng hin ti ca cà chua Traditional supply
chain for tomato produced in Kandal Province for the wet markets in Phnom Penh,
Cambodia, was compared with modern supply chains for tomato produced in Kandal
and Kampong Speu Provinces for high-end markets, particularly supermarkets. On-site
key informant interviews were conducted to gather information on the targeted supply
chains and the technical deficiencies contributing to fruit losses. In the traditional
supply chain, farmers dealt with collectors or contract buyers who transported the
fruits to Deum Kor Wholesale Market in Phnom Penh where wholesalers bought the
produce for distribution to retailers in the city and other provinces. In the modern
supply chain, only one intermediary between the farmers and high-end markets was
involved. For tomato produced in Kandal Province, the collector-wholesaler procured
the fruit from farmers and distributed them to supermarkets, hotels and/or restaurants
based on contract. For tomato produced in Kampong Speu Province, farmers were
contracted by a non-government organization, Peri-Urban Agricultural Center, which
has a packinghouse facility and a marketing/distribution center. Fruit losses ranged
from 11-35% in the traditional supply chain and 15-30% in the modern supply chain,
the latter with more stringent quality requirements but offering better price than the
pests and diseases, while losses during subsequent handling and retail were due to
technical deficiencies resulting to physical damage, weight loss and spoilage of fruits.
22
Chui cung ng truyn thng ca cà chua c sn xut ti tnh Kandal cho các th
ng nh Phnom Penh, Campuchia, c so sánh vi chui cung ng hii ca
cà chua c sn xut ti tnh Kandal và Kampong Speu cho th ng cao cp, c
bit là các siêu th. Trên trang web cung cp thông tin các cuc phng vn quan trng
c thc hin thu thp thông tin v chui cung ng mc tiêu và nhng thiu sót
k thut góp phn thit hi trái cây. Trong chui cung ng truyn thng, nông dân x
lý vi thu gom hoi mua hp ng vn chuyn các lo th
ng bán buôn Deum Kor bán buôn mua các sn phm phân
phi cho các nhà bán l trong thành ph và các tnh khác. Trong chui cung ng hin
i, ch có mt trung gian gia nông dân và th ng cao cp có liên quan. Cà chua
sn xut trong tnh Kandal, nhi bán buôn thu mua trái cây t nông dân và
phân phi siêu th, khách sn và / hoc các nhà hàng da trên hng. i vi cà
chua c sn xut ti tnh Kampong Speu, nông dân c ký hp ng bi mt t
chc phi chính ph, Trung tâm Nông nghip m
packinghouse (nhà sn xu hp) và mt trung tâm tip th / phân phi. Thit hi
trái cây dao ng t 11-35% trong chui cung cp truyn thng và 15-30% trong
chui cung ng hin i, sau này vi các yêu cu chng nghiêm ng
cung cp mc giá t so v. Nông dân thua l này là ch yu là do
nguyên nhân c khi thu hoch, kinh nghim non nt, côn trùng gây hi và các bnh,
trong khi mt trong quá trình x lý tip theo và bán l là do thiu sót k thut dn
thit hi vt cht, gim cân và ng ca các loi trái cây.
Banana Supply Chains in Indonesia and Australia: Surviving isolation from end
markets
Hai tác gi Shinta Singgih and Elizabeth Woods vit bài Banana Supply Chains in
Indonesia and Australia: Surviving isolation from end markets, trang 1, trên website:
trang 1): Two banana supply chains (BSC), one in Indonesia (BSC1)
and one in Australia (BSC2), are described based on case study research conducted in
2002. BSC1 sources bananas from small farmers for distribution through traditional
markets in Jakarta. BSC2 includes farmers supplying to both major and independent
retailers in Sydney through a wholesale agency with some farmer ownership. Farmers
in both chains live in relative isolation from the main markets for their bananas. Prices
for their bananas depend on the market prices in the city, upon which they have little
control. This paper focuses on how farmers removed from key markets, deal with
buyers to receive fair prices.
In both chains, most transactions between farmers and their buyers were completed
through a fixed price mechanism with little bargaining effort from the farmers.
Because of their relative isolation, farmers relied on the buyers to offer them fair
prices that reflect market movements in the city. Farmers in BSC1 based their trust on
traditional value systems and the competition to secure banana supply in the villages.
trust in their agent developed over time in their relationships and by
making comparisons between the prices farmers received for their bananas and the
market information they have.
23
Hai chui cung ng chui (BSC), mt In--nê-xi-a (BSC1) và mt trong Australia
(BSC2), c mô t da trên các nghiên cu c tin hành vào . BSC1
ngun chui t các h nông dân nh phân phi thông qua các th ng truyn
thng Jakarta. BSC2 bao gm nông dân cung cp cho các nhà bán l ln và c lp
ti Sydney thông qua mt i lý bán buôn vi mt s quyn s hu nông dân. Nông
dân c hai chui sng trong s cô lp i vi các th ng chính mà h cung
cp chui. Giá chui ca h ph thuc vào giá c th ng thành ph, khi mà h có
quyn kim soát ít. Bài vit này tp trung vào cách làm th nông dân ra khi
các th ng trm, ng vi nhi mua nhc giá c
hp lý.
Trong c hai chui, hu ht các giao dch gia nông dân và khách hàng ca h c
hoàn thành thông qua m giá c nh vi n lc ng nh ca nông
dân. Do h b cô lp i, nông dân da vào nhi mua cung cp cho
h giá c hp lý, phn ánh din bin th ng trong thành ph. Nông dân BSC1 da
trên s ng ca h trên h thng giá tr truyn thng và cnh tranh m bo
cung cp chui các làng. BSC2, i nông dân ng vào i lý ca h phát
trin theo thi gian trong các mi quan h ca h và bng cách so sánh gia giá i
nông dân nhc khi cung cp chui và thông tin th ng mà h có.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Tng quan tài liu, chúng ta thy có rt nhiu bài vit vit v các
chui cung ng khác nhau. Không ch c Châu Âu, Châu M, mà gi
c Châu Á nói chung và Vin v chui
cung ng ca nhng mt hàng có giá tr kinh t cao. Vy chui cung ng là gì và vic
qun tr chui cung ng s c ti hiu rõ v này, chúng
ta s cùng nhau tìm hiu khái nim lý lun v qun tr chui cung
ng.
24
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
2.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng
Chui cung ng là gì? Chui cung ng bao gm tt c các doanh nghip tham gia,
mt cách trc tip hay gián tip, trong ving nhu cu khách hàng. Chui cung
ng không ch bao gm nhà sn xut và nhà cung cp, mà còn công ty vn ti, nhà
kho, nhà bán l và khách hàng ca nó. Ví d mt chui cung c gi là
mi hu cn, bu vi các doanh nghip khai thác nguyên vt liu t t-
chng hng st, du m, g và c và bán chúng cho các doanh
nghip sn xut nguyên vt liu. Các doanh nghip t
hàng và sau khi nhn các yêu cu v chi tit k thut t các nhà sn xut linh kin, s
dch chuyn nguyên vt liu này thành các nguyên lic cho các khách hàng
này (nguyên lim thép, nhôm, , g x và thc phm tra).
Các nhà sn xut linh kiu cu t khách hàng ca h (nhà
sn xut sn phm cui cùng) tin hành sn xut và bán linh kin, chi tit trung gian
n, vi, các chi tit hàn, nhng chi tit cn thit ). Nhà sn xut sn phm cui
General Motors, Coca-Cola) lp ráp sn phm hoàn thành
i bán s hoc nhà phân ph s bán chúng li cho
nhà bán l và nhà bán l bán sn phn i tiêu dùng cui cùng. Chúng ta mua
sn ph giá, chng, tính sn sàng, s bo qun và danh ting và hy
vng rng chúng tha mãn yêu ci ca chúng ta. Sau n tr
sn phm hoc các chi tit cn sa cha hoc tái ch chúng. Các hong hu cn
m trong chui cung ng. Bên trong mi t chc, chng hn nhà
sn xut, chui cung ng bao gm tt c các chn vic nhn và
ng nhu cu khách hàng. Nhng ch hn
ch, phát trin sn phm mi, marketing, sn xut, phân phi, tài chính và dch v
khách hàng.
Hình 2.1: Chuỗi cung ứng điển hình
Ngun: Qun tr chui cung ng
Khi nghiên cu hình 2.1, các doanh nghip nm khu vc gi
25
nghip trung tâm. Trong khi doanh nghic gii thiu phn này và
cui p lp ráp sn phm cui cùng, nó có th là bt c
doanh nghip nào tham gia trong chui cung ng, tùy thuc vào phm vi tham chiu
ca nhà qun tr khi xem xét mô hình.
Tt c các sn phm i tiêu dùng thông qua mt vài hình thc ca chui
cung ng, có mt s thì lt s thì phc tt nhiu. Vng
chui cung ng này, chúng ta d dàng nhn thy rng ch có mt ngun to ra li
nhun duy nht cho toàn chui i cùng. Khi các doanh nghip
riêng l trong chui cung ng ra các quyt n
các thành viên khác trong chuu này rt cuc dn n giá bán cho khách hàng
cui cùng là rt cao, mc phc v chui cung ng thu này làm cho nhu cu
khách hàng tiêu dùng cui cùng tr nên thp.
Có rt nhiu doanh nghip khác liên quan mt cách gián tin hu ht các chui
cung ng, và h ng trong vic phân phi sn phm cui cùng cho
khách hàng. H chính là các nhà cung cp dch v, chng hn ti
ng b, các nhà cung cp h thng thông tin, các công ty kinh
doanh kho bãi, các hãng môi gii vn ti, n. Các doanh
nghip cung cp dch v c bit hu i vi các doanh nghi
chui cung ng, vì h có th mua sn phm cn, cho phép i mua và
i bán giao tip mt cách hiu qu, cho phép doanh nghip phc v các th ng
xa xôi, giúp các doanh nghip tit kim tin trong vn ti na và quc t, và nói
chung cho phép doanh nghip phc v tt khách hàng vi chi phí thp nht có th.
Ví d, khi khách hàng mua trc tuyn máy tính Dell, bên cnh các thành viên khác,
chui cung cp bao gm khách hàng. Trang web ca công ty Dell s nh t
hàng ca khách hàng, nhà máy lp ráp ca Dell, và tt c nhà cung cp ca Dell. Trang
web cung cp cho khách hàng thông tin v sn phm, chng loi sn phm và tính sn
sàng ca sn phm. Khách hàng khi truy cp vào trang web, tìm hiu thông tin v sn
phm, giá c và thc hin vic i th tc thanh toán
qua m tr li kim tra tình trng c
i cung cp s dng thông tin v hàng ca khách
ng yêu cu. Tin dòng thông tin thêm, v sn phm
và tài chính gin khác nhau ca chui cung ng.
Ví d này minh ha rng khách hàng là thành t tiên quyt ca chui cung ng. Mc
t cho s hin hu ca bt k chui cung tha mãn nhu cu
khách hàng, trong tin trình to ra li nhun cho chính nó. Các hong chui cung
ng bu
vt hàng ca khách hàng và kt hàng
ca h. Thut ng chui cung ng gi nên hình nh sn hm hoc cung cp dch
chuyn t nhà cung cp n nhà sn xun nhà phân phn nhà bán l n khách
hàng dc theo chui cung ng. u quan trng là phng dòng thông tin,
sn phm và tài chính dc c ng ca chui này. Trong thc t, nhà sn xut có
th nhn nguyên liu t vài nhà cung c cung n nhà phân phi. Vì
v các chui cung ng thc s là các mi.