Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đề tài vốn thành tiền và các khoản phải thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.27 KB, 25 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC

KHOA


^]


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
" Vốn thành tiền và các khoản phải
thu"




















Bỏo cỏo thc tp: Vn bng tin & cỏc khon phi thu GVHD: TS. Lờ Th Lanh
SVTH: Nguyn Vn Li - K toỏn 2 - Khúa 7 - i hc Cu Long - 1 -
LễỉI Mễ ẹAU
LễỉI Mễ ẹAULễỉI Mễ ẹAU
LễỉI Mễ ẹAU





1. S CN THIT CA TI
Vit Nam tr thnh thnh viờn chớnh thc ca t chc thng mi th gii
WTO ó m ra mt thi k mi cho phỏt trin kinh t - xó hi v hi nhp kinh t
quc t Vit Nam. iu ú c khng nh l nim vui, song cng khụng kộm
phn lo lng trc nhng th thỏch v c hi an xen khi gia nhp sõn chi th
trng chung ca th gii, nht l i vi cỏc doanh nghip Vit Nam. Trong giai
on gia nhp nn kinh t khu vc v th gii, nn kinh t Vit Nam b tỏc ng
mnh hn bi cỏc yu t kinh t th gii, cỏc thỏch thc ca hi nhp kinh t s l
nhng yu t b ng khú lng cú tỏc ng ln n tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t ca
Vit Nam, chớnh s kin ny ó gúp phn lm cho mụi trng kinh doanh Vit
Nam tr nờn nỏo nhit v sụi ng hn.
u nm 2008 tỡnh hỡnh kinh t b bin ng mnh: ng ụ la M gim, giỏ
vng, giỏ vt liu, giỏ xng tng lm cho tiờu dựng gim. Cỏc doanh nghip cn
cú nhng nh hng ỳng n phỏt trin doanh nghip trong thi bui kinh t
th trng. Trc ht, Nh nc v cỏc doanh nghip trong nc cũn phi gp khú
khn: trỡnh qun lý yu kộm xut phỏt t nn qun lý kinh t nụng nghip. Bờn
cnh ú cỏc doanh nghip phi chu s tỏc ng to ln t nn kinh t th trng trờn

th gii trong quỏ trỡnh ton cu. ú l s cnh tranh gay gt t cỏc i th, cỏc sn
phm, dch v gia cỏc doanh nghip trong v ngoi nc. Do ú, ũi hi cỏc doanh
nghip phi t n lc, phn u, ci thin tt hn tn ti v phỏt trin bn vng.
Cựng vi s tng trng kinh t t nc ũi hi i sng nhõn dõn phi c
nng cao do vy nhu cu v nh ca phi p hn, khang trang trang hn v hn th
na l phi cú ngun ti chớnh, õy l yu t khụng th thiu i vi cuc sng
ngi dõn cng nh trong hot ng kinh doanh. Chớnh vỡ th ngay t nhng ngy
u khi thnh lp cụng ty bc chun b ban u bao gi cng l ngun vn m
c th l vn bng tin l mt b phn thuc ti sn lu ng nú gi v trớ quan
trng trong vn ca cụng ty. Bi l, hot ng kinh doanh cú hiu qu thỡ ũi hi
cỏc nh quan lý cn phi nhanh chúng nm bt cỏc thi c, xỏc nh ỳng nhu cu
v vn, tỡm kim v huy ng ngun vn ỏp ng kp thi, s dng vn hp lý
v mang li hiu qu cao nht.
Trong cụng tỏc qun lý v hch toỏn cỏc khon n phi thu chỳng ta cn xem
xột cỏc khon thu nh t khỏch hng, thu ni b, tm ng, cỏc khon ký qu, ký
cc ngn hn Qua ú, thy rừ thc trng hot ng ti chớnh nhm xỏc nh y
, ỳng n, nguyờn nhõn mc nh hng cỏc nhõn t tỡnh hỡnh ti chớnh t ú
cỏc nh qun lý cú bin phỏp ỏnh giỏ hiu qu s dng vn trong cụng ty.
Cựng vi yờu cu thc t ca Cụng ty C phn T vn Xõy dng M Thun
v nhn thy c tm quna trng ca vic s dng vn trong cụng ty nờn em quyt
nh chn ti k toỏn Vn bng tin v cỏc khon phi thu ti Cụng ty C
phn T vn Xõy dng M Thun lm bỏo cỏo thc tp ngn hn ny.
2. MC CH NGHIấN CU
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 2 -
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu, dựa vào những hiểu biết và kiến thức đã học. Từ đó rút ra nhận xét - kết
luận giữa lý thuyết và thực tế về công tác kế toán.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin, trao đổi thông tin và thông qua

chứng từ, cách luân chuyển chứng từ của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ
Thuận.
- Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: phân tích, thống kê.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Tập trung vào công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
- Số liệu nghiên cứu chủ yếu trong tháng 05 năm 2009.
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng
Mỹ Thuận.
Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận.
Chương 3: Nhận xét - Kết luận.

Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 3 -
Chương 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
MỸ THUẬN


1.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Sơ lược về cơng ty
- Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận.
- Tên giao dịch: Mythuan Construction Conslting Joint Stock Company.
- Tên Viết tắt: MYTHUAN.CO
- Trụ sở cơng ty: Số 80, Đường Trần Phú, Phường 4, Thành phố Vĩnh Long,
Tỉnh Vĩnh Long.

- Điện thoại: 070.3823067 – 070.3833524
- E-mail:
- Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động ở lĩnh vực Tư vấn Xây dựng thuộc các ngành
Giao thơng, Thủy lợi và Cơng nghiệp Dân dụng.
- Ngành, nghề kinh doanh: Lập dự án đầu tư xây dựng; Thiết kế; Quản lý dự
án, giám sát kỹ thuật xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng,
thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật; Khảo sát địa chất các cơng trình xây dựng; Lập hồ sơ mời
thầu, tư vấn đấu thầu, tư vấn đầu tư.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận là Ban Quản Lý
Dự Án Dân Dụng và Cơng Nghiệp trực thuộc Sở Xây Dựng Tỉnh Vĩnh Long, được
thành lập theo quyết định số 20/QĐ - UBT ngày 05/01/1996 của UBND Tỉnh Vĩnh
Long.
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận là đơn vị sự nghiệp có thu, tự
đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động thường xun.
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận được thành lập trên cơ sở
chuyển đổi Ban Quản lý các dự án cơng nghiệp và dân dụng theo Quyết định số
2206/QĐ -UBND ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long “V/v phê duyệt đề
án chuyển đổi các Ban Quản Lý Dự Án đầu tư xây dựng cơng trình cấp tỉnh và cấp
huyện, thị xã”.
Ngày 15/09/2008, Cơng ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và
chính thức đi vào hoạt động theo pháp nhân mới với số vốn điều lệ đăng ký là
300.000.000 đồng (trong đó Nhà nước sở hữu 56,3% vốn điều lệ).
Cơng ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của Pháp luật Việt Nam,
hạch tốn kế tốn độc lập, có con dấu riêng, được mở và trực tiếp điều hành giao
dịch thơng qua các tài khoản tại các Ngân hàng, tổ chức Tín dụng hoạt động tại Việt
Nam.
1.2. NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 4 -

Công ty có nhiệm vụ và chức năng tư vấn quản lý dự án và giám sát các công
trình công nghiệp và dân dụng.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức chặt chẽ và gọn nhẹ nhằm tạo môi
trường học hỏi, khuyến khích và hỗ trợ người lao động phát triển kỹ năng, phát huy
nội lực.
Công ty được tổ chức theo cơ cấu tập trung và được thể hiện qua sơ đồ 1.1.













1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung về điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng Quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng Quản trị và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Phó Giám đốc: Là người trợ giúp trực tiếp cho Giám đốc trong công tác quản
lý, điều hành công tác kinh doanh hành chính quản trị của Công ty. Chịu trách
nhiệm trực tiếp với Giám đốc và trước Pháp luật về phần việc được giao.
- Trưởng phòng nghiệp vụ: Là đơn vị tham mưu cho Giám đốc, Phó Giám đốc
Công ty chịu trách nhiệm về những biện pháp đề xuất thuộc chuyên môn của mình

đối với Công ty.
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để đáp ứng các yêu cầu về quản lý và tạo điều kiện cho kinh doanh thuận lợi.
Hiện nay Công ty tổ chức kế toán theo mô hình tập trung, hình thức này được áp
dụng ở những đơn vị có quy mô vừa và nhỏ.
Theo hình thức này tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm
tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành,
lập báo cáo, thông tin kinh tế… đều được thực hiện ở phòng kế toán tài vụ.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(KIÊM GIÁM
Đ
ỐC)

PHÓ GIÁM ĐỐC
(KIÊM TP. GIÁM SÁT)

PHÒNG
HÀNH CHÍNH
TỔ CHỨC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
GIÁM SÁT
PHÒNG
QUẢN LÝ
DỰ ÁN
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy Quản lý của Công ty
K

Ế TOÁN TR
Ư
ỞNG

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức Bộ máy Kế toán của Công ty
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 5 -








1.4.2. Nhiệm vụ, chức năng các bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu trong bộ phận kế toán được Giám đốc
giao nhiệm vụ trực tiếp điều hành các hoạt động Công ty về mặt tài chính.
- Kế toán thanh toán và thuế: Ra phiếu thu, phiếu chi vào các sổ chi tiết và báo
cáo thuế.
- Kế toán tổng hợp: Là người trợ lý cho kế toán trưởng, chịu trách nhiệm tổ
chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu vào các sổ sách tổng hợp của kế toán.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi khi có những chứng từ hợp lệ. Cuối tháng,
lập bảng tổng hợp và lập bảng kiểm kê đối chiếu giữa thủ quỹ và kế toán trưởng.
1.4.3. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ
cái để thuận lợi theo dõi tình hình hoạt động của Công ty. Trong hình thức này bao
gồm các loại sổ sách sau:
- Nhật ký - Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật Ký - Sổ cái như sau:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ. Kế
toán xác định Nợ, Có để ghi vào Nhật ký - Sổ cái.
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại phát
sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 lần.
Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi
Nhật ký - Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào Nhật ký - Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số
liệu của phát sinh ở phần Nhật ký - Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối
tháng và căn cứ vào số dư đầu tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng của từng tài
khoản trên Nhật ký - Sổ cái.
- Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trog sổ Nhật ký - Sổ
cái phảm đảm bảo các yêu cầu sau:


Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản
Tổng số tiền của cột “Phát
sinh” ở phần Nhật ký
=
Tổng số phát sinh Nợ
của tất cả các TK
=
Tổng số phát sinh Có
của tất cả các TK

Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 6 -
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng được khóa sổ để cộng ra số phát sinh và tính

số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào các số liệu khóa sổ của các đối
tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản.
Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với các số liệu của từng tài
khoản trên Nhật ký - Sổ cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ cái và trên Bảng tổng hợp chi tiết sau khi khóa sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.























1.5. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

CÔNG TY
1.5.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm của UBND tỉnh Vĩnh Long, lãnh đạo Sở Xây dựng và các
ngành hữu quan đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đơn vị hoạt động, nhất là trong
giai đoạn chuyển đổi từ một đơn vị sự nghiệp lên Công ty Cổ phần, đơn vị đã tổ
chức lại một bộ máy phù hợp với ngành nghề kinh doanh và từng bước đi vào ổn
định.
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LO
ẠI


SỔ QUỸ
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
SỔ, THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ Kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh

SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 7 -
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay đã gia nhập với các nước trên thế giới
tạo điều kiện thúc đẩy mạnh mẽ khả năng cạnh tranh cũng như khả năng hoạt động
riêng của Công ty.
Tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức có tinh thần trách nhiệm với công việc
được giao, đoàn kết một lòng, góp phần thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất
kinh doanh năm 2009.
1.5.2. Khó khăn
Từ một đơn vị sự nghiệp vừa trở lên Công ty là khó khăn đầu tiên đòi hỏi
nhiều vấn đề để thích ứng với các Công ty cạnh tranh khác cũng như sự phát triển
mạnh mẽ của Công ty.
Nhân viên, cán bộ công chức vẫn chưa an tâm vào sự nghiệp phát triển của
doanh nghiệp.
Nhiều đơn vị tư vấn hoạt động cùng ngành nghề ngày càng đa dạng, do đó sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp theo cơ chế thị trường ngày càng mạnh mẽ.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật còn thiếu…

Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 8 -
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG MỸ THUẬN


2.1. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ VÀ THỦ TỤC LN CHUYỂN CHỨNG
TỪ
Cơng ty chỉ hạch tốn tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, phải thu khách hàng, phải
thu khác, khơng hạch tốn tiền đang chuyển, phải thu nội bộ, các khoản cầm cố, ký

cược, ký quỹ ngắn hạn.
2.1.1. Tiền mặt:
- Hệ thống chứng từ:
+ Phiếu thu: Xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ
quỹ thu tiền.
+ Phiếu chi: Xác định số tiền mặt thục tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
chi tiền.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Giấy thanh tốn tiền tạm ứng.
+ Giấy đề nghị thanh tốn.
- Trình tự ln chuyển chứng từ:
Hàng ngày, căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi
tiền mặt trong quỹ như: thu tạm ứng, thu tiền giám sát cơng trình, chi tạm ứng, chi
trả lương… kế tốn thanh tốn, căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn, giấy đề
nghị thanh tốn, giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt, bảng thanh tốn lương… để
lập phiếu thu, phiếu chi.
+ Phiếu thu: Do kế tốn lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) sau khi
ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế tốn trưởng và
Giám đốc ký duyệt. Sau đó, chuyển cho thủ quỹ làm làm căn cứ nhập quỹ. Thủ quỹ
giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối
ngày, tồn bộ phiếu thu được thủ quỹ chuyển cho kế tốn tổng hợp để ghi sổ kế
tốn.
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 9 -
















+ Phiếu chi: Tương tự như phiếu thu kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than
viết 1 lần) sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho
kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đó, chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ xuất
quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao người nhận tiền, 1 liên lưu nơi
lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán tổng hợp
để ghi sổ kế toán.
Quy trình hạch toán:
Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu tại Công ty:
- Ngày 01/05/2009 thu tiền tạm ứng chi phí giám sát công trình của Anh
Nguyễn Hoàng Phúc làm việc tại phòng giám sát (PT31), số tiền 1.000.000 đồng.
Nợ TK 1111 1.000.000
Có TK 141 1.000.000
- Ngày 02/05/2009 chi tạm ứng học lớp huấn luyện Bảo vệ cho Anh Phạm
Minh Hoàng (PC124), số tiền 500.000 đồng.
Nợ TK 141 500.000
Có TK 1111 500.000



Đơn vị: CTCP Tư vấn XD Mỹ Thuận
Địa chỉ: Số 80, Trần Phú, P.4, TP. Vĩnh Long


Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Đơn vị:
CTCP Tư vấn XD Mỹ Thuận
Địa chỉ:
Số 80, Trần Phú, P.4, TP. Vĩnh Long
Mẫu số: 05-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 05 năm 2009
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Hoàng Phúc
Địa chỉ: Phòng Giám sát kỹ thuật
Lý do thu: Thu tạm ứng
Số tiền: 1.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Một triệu đ ồng chẵn.
Kèm theo 01 ch
ứng từ gốc

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn.

Số: 31
Nợ: 1111
Có: 141
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 10 -

































- Ngày 04/05/2009 Công ty rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt (Sec
TM - BM 042177) (PT32), số tiền 100.000.000 đồng.
Nợ TK 1111 100.000.000
Có TK 1121 100.000.000
- Ngày 05/05/2009 trả tiền chi phí giám sát công trình tuyến dân cư vùng lũ
xã Thạnh Quới (PC125), số tiền 6.971.515 đồng.
Đơn vị:
CTCP Tư vấn XD Mỹ Thuận
Địa chỉ:
Số 80, Trần Phú, P.4, TP. Vĩnh Long
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 05 năm 2009
Họ tên người nộp tiền: Phạm Minh Hoàng
Địa chỉ: Phòng bảo vệ.
Lý do chi: Học lớp Huấn luyện Bảo vệ.
Số tiền: 500.000 đồng

Viết bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 ch
ứng từ gốc

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm nghìn đồng chẵn.
Số: 124
Nợ: 141
Có: 1111
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 11 -
Nợ TK 3341 6.971.515
Có TK 1111 6.971.515
Nợ TK 642 6.971.515
Có TK 3341 6.971.515
- Ngày 12/05/2009 chi phí tiếp khách sở Giáo Dục Đào Tạo Vĩnh Long
(PC128), số tiền 1.100.000 đồng.
Nợ TK 642 1.100.000
Có TK 1111 1.100.000
- Ngày 30/05/2009 trả tiền xe đi công tác (PC129), số tiền 3.350.000 đồng.
Nợ TK 642 3.350.000

Có TK 1111 3.350.000
2.1.2. Tiền gửi Ngân hàng
- Hệ thống chứng từ:
+ Bảng sao kê tài khoản chi tiết: Do Ngân hàng lập để cho biết số dư tại
thời điểm phát sinh.
+ Lệnh chuyển Có, lệnh chi, lệnh chuyển tiền đến.
+ Phiếu thu dịch vụ kiêm hóa đơn, sao kê tài khoản chi tiết.
+ Phiếu thu tiền mặt.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền gửi Ngân hàng, khi
nhận được lệnh chuyển Có của Ngân hàng gửi đến kế toán tiền gửi căn cứ vào đó
ghi nhận vào sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng. Tiếp đến chuyển cho kế toán tổng hợp
ghi Nhật ký - Sổ cái và lưu chứng từ.
Quy trình hạch toán:
Công ty sử dụng hình thức ủy nhiệm chi.
Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty:
- Ngày 04/05/2009 Công ty nhận được giấy báo Có (lệnh chuyển Có) của
Ngân hàng số KB00005202 về việc chuyển tiền trả nợ chi phí GSCT của Trung tâm
Khai thác và Phát triển Quỹ đất (LCC47), số tiền là 28.000.000 đồng, thuế GTGT
10% theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 1121 28.000.000
Có TK 5113 25.454.545
Có TK 3331 2.545.455
- Ngày 10/05/2009 Công ty nộp 1% kinh phí công đoàn quý 01/2009 (Ủy
nhiệm chi), số tiền 1.593.637 đồng.
Nợ TK 3382 1.593.637
Có TK 1121 1.593.637




LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: KB00005202 Ngày lập: 04/05/2009 SBT: 47
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ 30 Lệnh chuyển Có - 101 cho các TCKT
Ngân hàng thành viên g
ửi lệnh:
KBNN t
ỉnh Vĩnh Long


Mã NH:

86701001

Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 12 -
























- Ngày 17/05/2009 Công ty chuyển tiền thuế GTGT vào tháng 03/2009
(GNT8954), số tiền 17.500.525 đồng.
Nợ TK 3331 17.500.525
Có TK 1121 17.500.525
- Ngày 17/05/2009 Công ty nộp phí chuyển tiền (P012), số tiền 14.100 đồng.
Nợ TK 642 14.100
Có TK 1121 14.100
- Ngày 31/05/2009 Công ty nhận được lệnh chuyển Có (LCC48) của Ngân
hàng về tiền lãi gửi tháng 05/2009, số tiền 1.050.719 đồng.
Nợ TK 1121 1.050.719
Có TK 711 1.050.719
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 13 -






























2.1.3. Phải thu khách hàng
- Hệ thống chứng từ:
+ Hợp đồng giám sát công trình, hợp đồng quản lý dự án.
+ Phiếu thu, hóa đơn GTGT.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Khi ký hợp đồng tư vấn, giám sát, quản lý dự án… căn cứ vào các điều
khoản thanh toán và giá trị hợp đồng, kế toán thực hiện ra phiếu thu và hóa đơn
GTGT. Trường hợp chưa thu được tiền, kế toán theo dõi trên công Nợ phải thu
khách hàng (chi tiết cho từng hợp đồng), nếu nhận được tiền kế toán ra phiếu thu
giảm nợ.

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
NGÂN HÀNG A GHI SỔ NGÀY:

Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
KBNN A GHI SỔ NGÀY:
…… ….

Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giám đốc
KBNN, NGÂN HÀNG B GHI SỔ NGÀY:
….
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ ĐIỆN
Lập ngày 10 tháng 05 năm 2009
Mẫu số: C4-15/KB
Số: 02
Đơn vị trả tiền: CTY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG MỸ THUẬN
Mã s
ố đơn vị SDNS:


Tài kho
ản: 943060100046
T
ại kho bạc Nhà nước (NH): VĨNH LONG
Đ
ơn vị nhận tiền: LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH VĨNH LONG
Đ

ịa chỉ: 270 Phạm Hùng, P.9, TP. Vĩnh Long.
Tài kho
ản: 946900100001
T
ại kho bạc Nhà nước (NH): VĨNH LONG
N
ội dung thanh toán, chuyển tiền: Nộp 1% kinh phí công Đoàn quý 01/2009


Số tiền ghi bằng số: 1.593.607 đồng.
S
ố tiền ghi bằng chữ: Một triệu năm trăm chín mươi ba nghìn sáu trăm lẻ bảy đồng.


KBNN A GHI
Nợ TK: ………….…
Có TK: ………….…
KHKT: ……………
KBNN B, NH B GHI
Nợ TK: ……… ……
Có TK: ………… …
KHKT: …………



Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 14 -
+ Hóa đơn GTGT do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần): Liên
1 lưu nơi cùi phiếu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 để lưu chứng từ kế toán.
Quy trình hạch toán:

Phương pháp các nghiệp vụ kế toán tại Công ty:
- Ngày 06/05/2009 ký hợp đồng Giám sát công trình nhà điều hành sản xuất
điện lực Vĩnh Long (HĐ15), số tiền 2.899.330 đồng, thuế GTGT 10% theo phương
pháp khấu trừ.
Nợ TK 131 2.899.330
Có TK 5113 2.609.397
Có TK 3331 289.933
- Ngày 31/05/2009 ký hợp đồng Giám sát công trình vỏ trạm tổng đài Phước
Hậu huyện Long Hồ (HĐ16), số tiền 10.200.000 đồng, thuế GTGT 10% theo
phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 131 10.200.000
Có TK 5113 9.180.000
Có TK 3331 1.020.000
- Ngày 31/05/2009 nhận được lệnh chuyển Có của Ngân hàng về việc chuyển
tiền trả nợ theo hợp đồng Giám sát công trình nhà điều hành sản xuất điện lực Vĩnh
Long (LCC49), số tiền 2.899.330 đồng.
Nợ TK 1121 2.899.330
Có TK 131 2.899.330
2.1.4. Phải thu khác (TK 1388)
Phải thu khác bao gồm các khoản Nợ phải thu ngoài khoản phải thu khách
hàng và thu nội bộ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phải thu khác bao
gồm phải thu về khoản cho Cán bộ nhân viên vay mượn tạm thời, khoản bắt bồi
thường vật chất, khoản thu về cổ tức…
Tùy theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà ta có chứng từ và sổ sách kèm
theo.
Quy trình hạch toán:
- Ngày 09/05/2009 chi tiền mặt cho Cán bộ nhân viên mượn để ủng hộ đồng
bào lũ lụt, số tiền 500.000 đồng.
Nợ TK 1388 500.000
Có TK 111 500.000

- Ngày 13/05/2009 phải thu khoản tiền bồi thường do bên hợp đồng GSCT vi
phạm hợp đồng, số tiền 5.000.000 đồng.
Nợ TK 1388 5.000.000
Có TK 711 5.000.000
- Ngày 20/05/2009 đã thu tiền mặt 5.000.000 đồng về khoản bồi thường ngày
13/05/2009.
Nợ TK 1111 5.000.000
Có TK 1388 5.000.000
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 15 -







































Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

HÓA ĐƠN
GIÁ TR
Ị GIA TĂNG

Liên 3: Nội bộ
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận
Địa chỉ: Số 80, Trần Phú, Phường 4, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
Số tài khoản:

Điện thoại:


Họ tên người mua hàng: Điện lực Vĩnh Long
Tên đơn vị: Điện lực Vĩnh Long
Địa chỉ: Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
Số tài khoản:


Hình thức thanh toán: CK Mã số:


STT

Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
Lượng

Đơn
Giá
Thành
Tiền

A

B

C

1

2

3

1
Chi phí Giám sát kỹ thuật nhà
điều hành sản xuất điện lực
Vĩnh Long - Thành phố Vĩnh
Long - Tỉnh Vĩnh Long
(HĐ 15/HĐGS-TVXDMT)
ngày 06/07/2009.



Đồng

2.609.397

Cộng tiền hàng

2.609.397


Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT

289.933

Tổng cộng tiền thanh toán

2.899.330

Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm chín mươi chín nghìn ba trăm ba mươi đồng.

Mẫu số: 01 GTKT-311
KD/2009N
0002720

Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 16 -
- Ngày 30/05/2007 khấu trừ vào lương Cán bộ nhân viên số tiền 500.000
đồng công ty đã ứng cho mượn ngày 09/05/2009
Nợ TK 3341 500.00
Có TK 1388 500.000
2.2. HỆ THỐNG SỔ SÁCH
2.2.1. Sổ sách kế toán chi tiết
2.2.1.1. Đối với Tiền mặt
- Sổ quỹ tiền mặt: Mở để sử dụng cho một năm, là sổ do thủ quỹ phản ánh
tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị, được ghi chép trên máy tính.






























Đơn vị:
CTCP Tư vấn XD Mỹ Thuận
Địa chỉ:
Số 80, Trần Phú, P.4, TP. Vĩnh Long
Mẫu số: S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 05 năm 2009
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu

Chi Thu Chi Tồn

SỐ DƯ ĐẦU KỲ


25.000.000

01/05 31 Thu tạm ứng 1.000.000



02/05

124 Chi tạm ứng

500.000


04/05 32 Rút TGNH nhập
quỹ

100.000.000



05/05 125 Trả tiền chi phí
GSCT

6.971.515


09/05 126 Chi CBNV mượn

500.000


12/05 128 Chi phí tiếp khách

1.100.000


20/05 33 Thu bồi thường vi
phạm hợp đồng
5.000.000



30/05 129 Trả tiền xe đi công
tác

3.350.000




CỘNG SỐ PS 106.000.000

12.421.515



SỐ DƯ CUỐI KÌ


118.578.485


Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
TP. Vĩnh Long, ngày 31 tháng 05 năm 2009

Đơn vị tính: Đồng
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 17 -
- Sổ quỹ tiền mặt được kế toán tiền mặt ghi đầy đủ, rõ ràng theo từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Thông tin, số liệu được ghi vào sổ phải chính xác, trung thực
khớp với chứng từ kế toán. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh theo
trình tự thời gian từ khi mở sổ đến lúc khóa sổ.

- Vào cuối kỳ, kế toán tiến hành khóa sổ rút số dư để xác định số tiền mặt
còn tồn trước khi lập BCTC theo qui định của nhà nước. Sau khi khóa sổ kế toán in
ra sổ giấy và đóng thành quyển trình cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
2.2.1.2. Đối với tiền gửi Ngân hàng:
- Sổ quỹ gửi Ngân hàng: Được mở để sử dụng cho một năm, do kế toán tiền
gửi ghi chép theo dõi tình hình gửi vào, rút ra và còn lại của tiền gửi Ngân hàng tại
Công ty. Sổ này cũng được ghi chép trên máy tính.
- Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc của Ngân hàng gửi đến để ghi vào sổ tiền
gửi Ngân hàng.































SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 05 năm 2009
(TÀI KHOẢN: 102010000667719)
T
ại: Ph
òng giao d
ịch chợ Vĩnh Long
-

CN NH Công thương

Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.Ứng

Số tiển
Số Ngày Gửi vào Rút ra Tồn

SỐ DƯ ĐẦU KỲ




200.000.000

LCC47 04/05 Thu tiền CPGS
bằng TGNH
5113 28.000.000



PT32 04/05 Rút TGNH nhập
quỹ
1111

90.000.000


PC127 10/05 Nộp KPCĐ quý
01/2009
3382

1.593.637


GNT
8954
17/05 Chuyển tiền thuế
GTGT tháng
05/2009
3331


17.500.525


P012 17/05 Phí chuyển tiền 642

14.100


LCC48 31/05 Lãi TGNH tháng
07/2009
711 1.050.719



LCC49 31/05 Thu tiền CPGS
bằng TGNH
5113 2.899.330




CỘNG SỐ PS

31.950.049

109.108.262




SỐ DƯ CUỐI KÌ



122.841.787


Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TP. Vĩnh Long, ngày 31 tháng 05 năm 2009

Đơn vị tính: Đồng
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 18 -
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành khóa sổ rút số dư để xác định số tiền gửi còn lại ở
Ngân hàng. Sau khi khóa sổ kế toán in ra sổ và đóng thành quyển trình cho kế toán
trưởng và Giám đốc ký duyệt.
2.2.1.3. Đối với phải thu khách hàng:
- Sổ chi tiết phải thu khách hàng do kế toán mở để theo dõi các khoản phải
thu cho từng khách hàng.









































SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Khách hàng: Công ty Điện lực Vĩnh Long
T
ừ ng
ày 06/05/2009 đ
ến 31/05/2009

Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có
HĐ15 06/05
Hợp đồng GS
chưa thu tiền
2.000.000 2.899.330 2.000.000
LCC49 31/05 Thu tiền GSCT 2.899.330
Tổng cộng 2.000.000 2.899.330 2.899.330 2.000.000

Đơn vị tính: Đồng
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Khách hàng: Tổng đài Phước Hậu
T
ừ ng
ày 31/
05/2009 đ
ến 10/08/2009


Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có
HĐ17 06/05
Hợp đồng GS
chưa thu tiền
15.000.000 10.200.000 25.200.000
Tổng cộng 15.000.000 10.200.000 25.200.000

Đơn vị tính: Đồng
SỔ TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG

Tháng 05 năm 2009

Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có
HĐ15 06/05 Hợp đồng GSCT 2.000.000 2.899.330 2.000.000
HĐ17 31/05 Hợp đồng GSCT 15.000.000 10.200.000 25.200.000
LCC49 31/05
Thu tiền CPGS
bằng TGNH
2.899.330
Tổng cộng 17.000.000 13.099.330 2.899.330 27.200.000
DƯ CUỐI KỲ 27.200.000

Đơn vị tính: Đồng
TP. Vĩnh Long, ngày 31 tháng 05 năm 2009

Lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 19 -
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành rút số dư để xác định số tiền còn phải thu của
từng khách hàng. Cuối kỳ, kế toán trình cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
2.2.1.4. Đối với phải thu khác:
- Sổ chi tiết phải thu khác do kế toán mở sổ để theo dõi các khoản thu cho
từng đối tượng.
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành rút số dư để xác định số tiền còn phải thu của
từng đối tượng. Cuối kỳ, kế toán trình cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.









































SỔ TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁC
Tháng 05 năm 2009


Chứng từ
Diễn giải
Số dư

Đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư
Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có
PC126 09/05 Chi nhân viên mượn 500.000
HĐ16 13/05
Phải thu tiền bồi
thường
5.000.000.000
PT33 30/05 Thu tiền bồi thường 5.000.000.000
30/05 Khấu trừ lương NV 500.000
Tổng cộng 5.000.500.000 5.000.500.000

Đơn vị tính: Đồng
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁC
Đối tượng: Trường Chính trị Phạm Hùng
Từ ngày 14/05/2009 đến 21/05/2009

Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có
HĐ16 13/05
Phải thu tiền bồi
thường
5.000.00.000
PT33 30/05 Thu tiền bồi thường 500.000
Tổng cộng 500.000 500.000 0


Đơn vị tính: Đồng
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁC
Đối tượng: Cán bộ Nhân viên
Từ ngày 09/05/2009 đến 30/05/2009

Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có
PC126 09/05 Chi nhân viên mượn 500.000
30/05 Khấu trừ lương NV 500.000
Tổng cộng 500.000 500.000
Đơn vị tính: Đồng
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 20 -
2.2.2. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán tổng hợp tại doanh nghiệp là Nhật ký - Sổ cái. Nhật ký - Sổ cái
được mở duy nhất một quyển, để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày và được tổng hợp theo từng tháng.
- Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tổng hợp ghi vào Nhật ký - Sổ cái
được lưu trữ trên máy tính. Cuối tháng, kế toán cộng số phát sinh và rút số dư cuối
kỳ. Sau đó in ra giấy và đóng thành quyển trình cho kế toán trưởng và Giám đốc ký
duyệt.
- Nhật ký - Sổ cái chỉ thể hiện những nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về đề tài:
“Vốn bằng tiền và các khoản phải thu” của tháng 05 năm 2009. Các tài khoản chỉ
có tính chất tượng trưng không đủ cơ sở số liệu nên không rút ra số dư.
Chú ý
: Đối chiếu giữa sổ sách kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.
- Tiền mặt: Số liệu trên sổ quỹ sẽ đối chiếu trên Nhật ký - Sổ cái TK 111.
Cuối tháng, kế toán chi tiết khóa sổ và kế toán tổng hợp khóa Nhật ký - Sổ cái TK

111. Nếu không khớp thì kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp kiểm tra lại.
- Tiền gửi Ngân hàng: Cũng có sự đối chiếu giữa sổ chi tiết theo dõi TGNH
và Nhật ký - Sổ cái TK 1121. Cuối tháng, kế toán Ngân hàng cũng khóa sổ và kế
toán tổng hợp khóa Nhật ký - Sổ cái TK 1121. Các số liệu trên hai sổ phải khớp
nhau, nếu không giống nhau sẽ tiến hành kiểm tra lại.


Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 21 -
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 22 -
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 23 -
Chöông 3
NHAÄN XEÙT - KEÁT LUAÄN

3.1. NHẬN XÉT
Sau một thời gian ngắn thực tập để tiếp xúc với thực tế đã giúp cho em hiểu
và biết rõ hơn, nhiều hơn về công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán “Vốn
bằng tiền và các khoản phải thu”. Khi xét trên lý thuyết và thực tiễn thường có sự
khác biệt nhau một phần nào đó. Và với Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ
Thuận - nơi em thực tập cũng vậy đã cho thấy rõ phương pháp hạch toán, hệ thống
chứng từ, cách thức hạch toán có một số đểm khác hẳn với lý thuyết mà em đã học.
Một số điểm khác nhau được thấy rõ:
- Vốn bằng tiền:
+ Công ty sử dụng chứng từ: Biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, ủy nhiệm
thu… để hạch toán vốn bằng tiền.
+ Sổ quỹ tiền mặt được khóa sổ vào cuối tháng, với lý thuyết sổ quỹ tiền
mặt được khóa sổ vào cuối ngày.
+ Công ty không hạch toán tiền đang chuyển, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý,

kim khí quý…
+ Báo cáo kế toán: Không sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Lý thuyết gồm đầy đủ các phần hành, thực tế lại không đầy đủ các phần
hành, mỗi kế toán chỉ đảm nhận một phần hành.
- Các khoản phải thu:
+ Công ty không hạch toán: phải thu nội bộ, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký
cược ngắn hạn mà chỉ hạch toán phải thu khách hàng, phải thu khác.
+ Các khoản chi phí của Công ty được hạch toán vào TK 642 (Chi phí quản
lý doanh nghiệp).
Tuy nhiên, vẫn mang một số đặc điểm giống nhau như:
- Đối với tiền mặt, Công ty sử dụng cả hai sổ: Sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán
quỹ tiền mặt.
- Đối với tiền gửi Ngân hàng, sử dụng chứng từ do Ngân hàng lập và chuyển
đến là giấy báo Nợ (lệnh chi), giấy báo Có (lệnh chuyển Có), bản sao kê tài khoản.
- Đối với phải thu khách hàng, giống như lý thuyết được học hạch toán theo
từng đối tượng khách hàng.
- Đối với hóa đơn thuế GTGT, cũng được kế toán lập thành 3 liên giống như
lý thuyết được học.
- Liên quan đến tiền mặt, Công ty đều sử dụng phiếu thu, phiếu chi. Trong
mỗi phiếu thu, phiếu chi đều ghi số quyển và số của từng phiếu thu, phiếu chi và
được đánh số liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu, phiếu chi đều ghi rõ
ngày, tháng, năm thu tiền, chi tiền.
- Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng theo chế độ qui định, các mẫu
sổ chi tiết, sổ tổng hợp cũng theo qui định và giống lý thuyết được học.
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế toán 2 - Khóa 7 - Đại học Cửu Long - 24 -
- Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ sách ở phần hành đều giống lý
thuyết.
3.2. KẾT LUẬN
Từ việc hạch toán các nghiệp vụ về vốn bằng tiền và các khoản phải thu ở

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận, cho ta thấy việc tổ chức bộ máy kế
toán tương đối gọn nhẹ nhưng đạt hiệu quả tốt trong hoạt động, vẫn đảm bảo đúng
nguyên tắc kế toán, luôn chấp hành và thực hiện đúng qui định của Nhà nước:
- Công ty luôn tuân thủ đúng các qui định cũng như các chuẩn mực kế toán,
thường xuyên cập nhật những văn bản mới của chế độ kế toán.
- Bộ máy kế toán gọn nhẹ, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng. Kế toán công
ty luôn chấp hành tốt chế độ chính sách quản lý tài chính, lập chứng từ sổ sách báo
cáo nhanh đúng thời hạn.
- Công việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện rõ ràng, chính
xác và trung thực.
- Phòng kế toán được trang bị đầy đủ máy vi tính giúp cho việc lập bảng biểu
và việc thực hiện các chế độ mẫu biểu được thuận tiện.
- Đội ngũ nhân viên kế toán được trang bị tốt, có trình độ chuyên môn, hoạt
động nhạy bén có hiệu quả, luôn nhiệt tình năng động và hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
Riêng bản thân em, qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Mỹ Thuận đã giúp em củng cố lại kiến thức đã học, đồng thời cũng học hỏi
nhiều điều mới lạ từ thực tế và làm quen với môi trường làm việc của công ty. Vì
đây là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế và trong thời gian có hạn nên em còn gặp
nhiều khó khăn trong việc trình bày báo cáo thực tập, ngôn ngữ diễn đạt còn kém
mạch lạc. Từ những khó khăn trên em đã rút ra một số kinh nghiệm như:
- Về hệ thống tài khoản áp dụng để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cần đòi hỏi phải chính xác với từng tài khoản, khoản mục.
- Bảo quản các hóa đon, chứng từ kỹ lưỡng cập nhật kịp thời và chính xác số
liệu cùng thời gian ghi chép hợp lý theo từng chứng từ phát sinh.
- Tính toán số liệu đòi hỏi phải luôn chính xác.
- Cách giao tiếp trong quan hệ kinh doanh.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Cửu Long
cúng quý cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận đã
nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập ngắn hạn này.

Em xin chân thành cảm ơn!

×