Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

368 Hoàn thiện kiểm toán doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính ACCAGroup

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.1 KB, 98 trang )

Luận văn tốt nghiệp
LI M U
Tớnh cp thit ca ti
Trong nn kinh t th trng hin nay, dch v kim toỏn l mt trong
nhng dch v cú tớnh chuyờn nghip cao v cú ý ngha quan trng trong
vic to lp mt mụi trng kinh doanh minh bch v hiu qu. Tỏc dng
ca loi hỡnh dch v kim toỏn i vi nn kinh t cú th thy rừ nht ú
l: to ra nim tin cho nhng ngi quan tõm n i tng kim toỏn,
cng c nn np ti chớnh, k toỏn v cỏc hot ng c kim toỏn ng
thi gúp phn nõng cao nng lc v hiu qu qun lý.
Trờn thc t, chỳng ta thng nhc n ba loi kim toỏn c phõn
loi theo h thng b mỏy t chc ú l: kim toỏn nh nc, kim toỏn
c lp, kim toỏn ni b. Nhng khi cp n dch v kim toỏn cú
ngha l cp n loi hỡnh kim toỏn c lp. Sau ngh nh
105/2004/N-CP ngy 30 thỏng 3 nm 2004 v kim toỏn c lp thỡ loi
hỡnh kim toỏn ny xut hin n r trờn th trng kim toỏn Vit Nam.
Bõy gi, th trng kim toỏn c lp khụng cũn ch l sõn chi cho cỏc
doanh nghip nc ngoi (Big Four) m ó xut hin hn 100 Cụng ty
kim toỏn c lp Vit Nam hot ng.
L mt sinh viờn chuyờn ngnh kim toỏn ca trng i hc Kinh T
Quc Dõn, trong quỏ trỡnh thc tp ti Cụng ty ACCAGroup, c s giỳp
ca Ban giỏm c Cụng ty v giỏo viờn hng dn trc tip TS. Nguyn
Phng Hoa, em ó quan tõm v tỡm hiu v qui trỡnh tin hnh kim toỏn
ca Cụng ty. Trong quỏ trỡnh tỡm hiu, em nhn thc c rng kim toỏn
Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh l mt ni dung quan trng v trong
ú kim toỏn ch tiờu doanh thu l mt phn hnh kim toỏn rt nhy cm
v cú nh hng ln n Bỏo cỏo ti chớnh ca n v. Xut phỏt t lý lun
v thc tin ti Cụng ty ACCAGroup v t nhn thc v ngh nghip cng
nh nhng kin thc c trang b nh trng, em ó chn ti vit
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
1


Luận văn tốt nghiệp
lun vn tt nghip l: Hon thin kim toỏn doanh thu trong kim toỏn
Bỏo cỏo ti chớnh ti Cụng ty kim toỏn v t vn ti chớnh ACCAGroup.
Mc ớch nghiờn cu ca ti
Mc tiờu chớnh ca lun vn ny l kt hp gia lý lun v thc tin
v hot ng kim toỏn doanh thu, ly thc tin phc tp ca hot ng
kim toỏn minh ha nhng lý lun tru tng. ng thi i sõu nghiờn
cu cụng tỏc thc hin kim toỏn doanh thu trong Cụng ty ACCAGroup
nhm a ra nhng gii phỏp úng gúp nhm hon thin hot ng ny
Cụng ty ACCAGroup.
Ni dung ca lun vn
Lun vn ca em ngoi Li m u v Kt lun bao gm 3 phn:
Chng 1: Lý lun chung v kim toỏn doanh thu trong kim toỏn
Bỏo cỏo ti chớnh
Chng 2: Thc trng v kim toỏn doanh thu trong kim toỏn Bỏo
cỏo ti chớnh ti Cụng ty kim toỏn v t vn ti chớnh ACCAGroup
Chng 3: Nhn xột chung v mt s ý kin gúp phn hon thin qui
trỡnh kim toỏn doanh thu trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh do Cụng ty
kim toỏn v t vn ti chớnh ACCAGroup thc hin.
i tng v phm vi nghiờn cu
Do hn ch v hiu bit, thi gian v kinh nghim thc t, lun vn
ca em ch yu i sõu tỡm hiu v kim toỏn doanh thu bỏn hng v cung
cp dch v. Bờn cnh ú cú cp n cụng vic kim toỏn doanh thu hot
ng ti chớnh, thu nhp khỏc v phi thu khỏch hng.
cú th hon thnh lun vn tt nghip ny em ó nhn c s
giỳp tn tỡnh ca ton th nhõn viờn v kim toỏn viờn Cụng ty
ACCAGroup. Hn th na l s hng dn, ch bo tn tỡnh ca cụ giỏo
hng dn trc tip TS. Nguyn Phng Hoa.
Em xin chõn thnh cỏm n!
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44

2
Luận văn tốt nghiệp
CHNG 1: Lí LUN CHUNG V KIM TON
DOANH THU TRONG KIM TON BO CO
TI CHNH
I. KHI NIM DOANH THU V NHNG QUY NH KHI
HCH TON DOANH THU
1. Khỏi nim v doanh thu
Doanh thu l mt ch tiờu trong Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh
doanh. Trong khi Bng cõn i k toỏn do doanh nghip lp ra cho bit v
tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip ti mt thi im, Bỏo cỏo kt qu
hot ng kinh doanh li cho bit v kt qu hot ng ca c niờn , t
ú giỳp ngi s dng ỏnh giỏ kh nng to ra li nhun ca doanh
nghip. Do vy kim toỏn mc doanh thu l mt ni dung quan trng trong
khi kim toỏn Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh trong kim toỏn Bỏo
cỏo ti chớnh.
Theo Chun mc k toỏn Vit Nam s 14- Doanh thu v thu nhp
khỏc nh ngha:
Doanh thu: l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t doanh nghip thu c
trong kỡ k toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut, kinh doanh thụng
thng ca doanh nghip, gúp phn lm tng vn ch s hu.
Doanh thu gm cú doanh thu bỏn hng, doanh thu cung cp dch v
v doanh thu hot ng ti chớnh, thu nhp khỏc.
- Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l ton b s tin thu
c, hoc s thu c t cỏc giao dch v nghip v phỏt sinh doanh thu
nh bỏn sn phm, hng hoỏ, cung cp dch v cho khỏch hng bao gm c
cỏc khon ph thu v phớ thu thờm ngoi giỏ bỏn (nu cú). Doanh thu bỏn
hng v cung cp dch v thun m doanh nghip thc hin c trong k
k toỏn cú th thp hn doanh thu bỏn hng v cung cp dch v ghi nhn
ban u do cỏc nguyờn nhõn: doanh nghip chit khu thng mi, gim

giỏ hng bỏn cho khỏch hng hoc hng ó bỏn b tr li, v doanh nghip
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
3
Luận văn tốt nghiệp
phi np thu tiờu th c bit hoc thu xut khu, thu giỏ tr gia tng
theo phng phỏp trc tip c tớnh trờn doanh thu bỏn hng v cung cp
dch v thc t m doanh nghip ó thc hin trong mt kỡ k toỏn. Doanh
thu bỏn hng v cung cp dch v cng bao gm c doanh thu ni b, l tr
giỏ ca khi lng hng hoỏ, sn phm, dch v lao v cung cp gia cỏc
n v thnh viờn trong cựng Cụng ty hay Tng Cụng ty trong k.
- Doanh thu hot ng ti chớnh bao gm cỏc khon doanh thu tin
lói, tin bn quyn, c tc v li nhun c chia v cỏc hot ng ti
chớnh khỏc c coi l hot ng trong kỡ, khụng phõn bit cỏc khon
doanh thu ú thc t ó thu c tin hay s thu c tin.
- Thu nhp khỏc: l khon thu gúp phn lm tng vn ch s hu t
nhng hot ng ngoi cỏc hot ng to ra doanh thu. Vớ d nh thu nhp
t thanh lý, nhng bỏn ti sn c nh; thu tin c pht do khỏch hng
vi phm hp ng; thu tin t cỏc khon n khú ũi ó x lý xoỏ s
2. Cỏc ti khon s dng khi hch toỏn doanh thu
hch toỏn quỏ trỡnh tiờu th sn phm theo cỏc phng thc khỏc
nhau k toỏn s dng cỏc ti khon sau õy:
- Ti khon 511: Doanh thu bỏn hng
Ti khon ny c dựng phn ỏnh tng s doanh thu bỏn hng
thc t ca doanh nghip trong kỡ v cỏc khon gim doanh thu.
Ti khon 511 cui kỡ khụng cú s d v c chi tit thnh 4 ti
khon cp 2:
+ TK 5111 - Doanh thu bỏn hng hoỏ
+ TK 5112 - Doanh thu bỏn cỏc thnh phm
+ TK 5113 - Doanh thu cung cp dch v
+ TK 5114 - Doanh thu tr cp, tr giỏ

- Ti khon 512: Doanh thu bỏn hng ni b
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu ca sn phm, hng hoỏ,
dch v, lao v tiờu th trong ni b.
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Tài khoản 512 không có số dư cuối kì, được chi tiết thành 3 tài
khoản cấp 2:
+ TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Tài khoản 521 : Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 711: Thu nhập khác
3. Chu trình ghi nhận doanh thu
Doanh thu là kết quả của quá trình tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của
doanh nghiệp. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Quá trình tiêu thụ bắt đầu bằng một đơn đặt hàng của khách hàng và
kết thúc bằng sự trao đổi hàng hoá thành khoản phải thu hoặc thành tiền.
Chu trình này có thể tóm tắt như sau:
Khi người mua có nhu cầu mua hàng thông qua các đơn đặt hàng,
hợp đồng về mua bán hàng hoá dịch vụ... thì doanh nghiệp xem xét khả
năng bán hàng của mình. Nếu chấp nhận bán và có đủ hàng hoá xuất bán
thì doanh nghiệp đưa ra quyết định bán hàng bằng cách lập phiếu xuất kho
hoặc hoá đơn bán hàng. Thông qua thoả thuận với khách hàng trong hợp
đồng mua bán hàng hoá, phương thức thanh toán có thể là thanh toán ngay
hoặc trả chậm. Sau khi xét duyệt về phương thức thanh toán, hàng hoá

được vận chuyển đến người mua cùng với hoá đơn bán hàng và chứng từ
vận chuyển. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán ghi sổ Nhật ký hàng
bán và theo dõi các khoản phải thu. Lúc này, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ đã được ghi nhận. Trường hợp phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu như hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp
mại thì kế toán cập nhật ghi vào Nhật ký bán hàng các khoản giảm trừ
doanh thu.
Công tác hạch toán tiêu thụ tuỳ thuộc vào chính sách từng doanh
nghiệp, mỗi doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức khác
nhau như: tiêu thụ trực tiếp, tiêu thụ qua đại lý, bán hàng trả góp,...Tuy
nhiên, có thể khái quát quá trình tiêu thụ hàng hoá và cung cấp dịch vụ qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Sơ đồ hạch toán doanh thu
4. Một số qui định khi hạch toán doanh thu
Khi thực hiện hạch toán doanh thu, doanh nghiệp phải tuân thủ chỉ
ghi nhận doanh thu trong kì kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu và các qui định của chế độ kế toán hiện hành. Doanh
thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. Quy định về ghi
nhận doanh thu được qui định tại điểm 10, 16, 24 của Chuẩn mực Doanh
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
6
TK911 TK521, 531, 532 TK511
TK111, 112, 131
TK333
TK33311
Kết chuyển các khoản

giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng
Thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu phải nộp
Thuế GTGT đầu
ra phải nộp
Kết chuyển doanh thu thuần để xác
định kết quả
Luận văn tốt nghiệp
thu v thu nhp khỏc (Quyt nh s 149/2001/Q-BTC ngy31/12/2001
ca B ti chớnh) nh sau:
im 10: Doanh thu bỏn hng c ghi nhn khi ng thi tho món
tt c nm (5) iu kin sau:
+ Doanh nghip ó chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn lin
vi quyn s hu sn phm hoc hng hoỏ cho ngi mua
+ Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý hng hoỏ nh
ngi s hu hng hoỏ hoc quyn kim soỏt hng hoỏ
+ Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn
+ Doanh nghip ó thu c hoc s thu c li ớch kinh t t giao
dch bỏn hng
+ Xỏc nh c chi phớ liờn quan n giao dch bỏn hng
im 16: Doanh thu ca giao dch v cung cp dch v c ghi
nhn khi kt qu ca giao dch ú c xỏc nh mt cỏch ỏng tin cy.
Trong trng hp giao dch v cung cp dch v liờn quan n nhiu kỡ thỡ
doanh thu c ghi nhn trong k theo kt qu phn cụng vic ó hon
thnh vo ngy lp Bng cõn i k toỏn ca k ú. Kt qu ca giao dch
cung cp dch v c xỏc nh khi tho món tt c bn (4) iu kin sau:
+ Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn
+ Cú kh nng thu c li ớch kinh t t giao dch cung cp dch v
+ Xỏc nh c phn cụng vic ó hon thnh vo ngy lp Bng

cõn i k toỏn
+ Xỏc nh c chi phớ phỏt sinh cho giao dch v chi phớ hon
thnh cung cp dch v ú.
im 24: Doanh thu phỏt sinh t tin lói, tin bn quyn, c tc v
li nhun c chia ca doanh nghip c ghi nhn khi tho món ng
thi hai (2) iu kin sau:
+ Cú kh nng thu c li ớch kinh t t giao dch ú
+ Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
7
Luận văn tốt nghiệp
Khi khụng tho món cỏc iu kin ghi nhn doanh thu nh nờu trờn
thỡ khụng c hch toỏn vo ti khon doanh thu.
Doanh thu (k c doanh thu ni b) phi c theo dừi riờng bit
theo tng loi doanh thu: Doanh thu bỏn hng, doanh thu cung cp dch v,
doanh thu tin lói, tin bn quyn, c tc v li nhun c chia. Trong
tng loi doanh thu li c chi tit theo tng khon doanh thu nh doanh
thu bỏn hng cú th c chi tit thnh doanh thu bỏn sn phm, hng
hoỏnhm phc v cho vic xỏc nh y , chớnh xỏc kt qu kinh
doanh theo yờu cu qun lý hot ng sn xut kinh doanh v lp bỏo cỏo
kt qu kinh doanh ca doanh nghip.
Nu trong kỡ k toỏn phỏt sinh cỏc khon gim tr doanh thu bỏn
hng v cung cp dch v nh chit khu thng mi, gim giỏ hng bỏn,
hng bỏn b tr li thỡ phi hch toỏn riờng bit. Cỏc khon gim tr doanh
thu c tớnh tr vo doanh thu ghi nhn ban u xỏc nh doanh thu
thun lm cn c xỏc nh kt qu kinh doanh ca k k toỏn.
V nguyờn tc, cui k k toỏn, doanh nghip phi xỏc nh kt qu
hot ng sn xut kinh doanh. Ton b doanh thu thun thc hin trong k
k toỏn c kt chuyn vo TK 911- Xỏc nh kt qu kinh doanh. Cỏc ti
khon thuc loi ti khon doanh thu khụng cú s d cui k.

II. C IM CA KIM TON DOANH THU TRONG KIM
TON BO CO TI CHNH.
1. Vai trũ ca kim toỏn doanh thu trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh
L mt b phn hp thnh ca Bỏo cỏo ti chớnh doanh nghip, Bỏo
cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh l mt bỏo cỏo quan trng phn
ỏnh tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. Thụng tin trong Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh l c s tin
cy cho vic ra cỏc quyt nh qun lý, u t v iu hnh hot ng
sn xut kinh doanh. Trong Bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh
doanh, yu t doanh thu v nhng chi phớ hp lý, hp l l nhng yu t
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp
được quan tâm nhất. Do vậy, việc kiểm toán doanh thu là rất quan trọng vì
những lý do sau:
Thứ nhất, các chỉ tiêu về doanh thu có liên quan chặt chẽ tới nhiều
chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản phải thu, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, lợi nhuận chưa phân
phối… Đó là những yếu tố động nhất, linh hoạt nhất và dễ xảy ra những
gian lận nhất. Do đó việc kiểm toán doanh thu là một trong những phần
hành quan trọng và chiếm tỷ trọng công việc lớn. Và do mối quan hệ chặt
chẽ của doanh thu tới các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán nên khi tiến
hành kiểm toán về doanh thu đã có thể bao quát các rủi ro, sai sót và gian
lận có thể có của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán.
Thứ hai, doanh thu là chỉ tiêu rất nhạy cảm vì nó trực tiếp phản ánh
kết quả tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và liên
quan chặt chẽ đến chỉ tiêu lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được và chỉ tiêu
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, và cả các nghĩa vụ khác của doanh
nghiệp đối với Nhà nước. Do vậy thông qua các thủ tục kiểm toán như
kiểm tra, phân tích, so sánh ta có thể phát hiện và điều chỉnh những sai sót,

gian lận trọng yếu liên quan đến chỉ tiêu này nhằm đảm bảo thông tin tài
chính của doanh nghiệp là trung thực và hợp lý.
2. Yêu cầu của việc kiểm toán doanh thu
Khi tiến hành kiểm toán doanh thu, phải đạt được các mục tiêu kiểm
toán là:
Thứ nhất, thu thập bằng chứng chứng minh việc hạch toán doanh
thu và hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp phải đảm bảo cho việc
hạch toán doanh thu là trung thực, hợp lý, và đúng quy định của Nhà nước.
Thứ hai, thu thập đủ bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ phát
sinh về doanh thu đã hạch toán phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán.
Thứ ba, thu thập đủ bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ phát
sinh về doanh thu là có thực.
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
9
Luận văn tốt nghiệp
Th t, thu thp bng chng chng minh mi nghip v phỏt sinh
v doanh thu ó hch toỏn v phõn loi chớnh xỏc v ó c tớnh toỏn
ỳng n.
3. Nhng ri ro thng gp trong vic kim toỏn doanh thu
Trong quỏ trỡnh kim toỏn doanh thu, kim toỏn viờn thng gp
nhng ri ro sau:
Th nht, doanh thu phn ỏnh trờn s sỏch, bỏo cỏo k toỏn cao hn
doanh thu thc t. Mc ớch ca vic ny l nhm lm p Bỏo cỏo ti
chớnh ca doanh nghip vay tin Ngõn hng hoc kờu gi vn u t,
hoc i vi cỏc doanh nghip Nh nc thỡ nhm mc ớch hng tin
thng t vic thc hin vt mc doanh thu k hoch. Trng hp ny
biu hin c th l doanh nghip ó hch toỏn vo doanh thu nhng khon
thu cha cỏc yu t xỏc nh l doanh thu nh qui nh hoc s doanh
thu ó phn ỏnh trờn s sỏch, bỏo cỏo k toỏn cao hn so vi doanh thu trờn
cỏc chng t k toỏn.

Vớ d:
o Ngi mua ó ng trc nhng doanh nghip cha xut
hng hoỏ hoc cung cp dch v cho ngi mua.
o Ngi mua ó ng tin, doanh nghip ó xut hng hoc
cung cp dch v nhng cỏc th tc mua bỏn, cung cp dch v cha
hon thnh v ngi mua cha chp nhn thanh toỏn.
o S liu ó tớnh toỏn v ghi s sai ó lm tng doanh thu so
vi s liu trờn chng t k toỏn.
Th hai, doanh thu phn ỏnh trờn s sỏch, bỏo cỏo k toỏn thp hn
so vi doanh thu thc t. Mc ớch ca vic ny l nhm khai gim lói, t
ú gim thu phi np Ngõn sỏch. Cỏc doanh nghip t nhõn v doanh
nghip u t nc ngoi thng hay s dng cỏch thc ny. Trng hp
ny c biu hin c th l doanh nghip cha hch toỏn vo doanh thu
cỏc khon thu ó iu kin xỏc nh l doanh thu nh qui nh hoc
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
10
Luận văn tốt nghiệp
s doanh thu ó phn ỏnh trờn s sỏch, bỏo cỏo k toỏn thp hn so vi
doanh thu trờn cỏc chng t k toỏn.
Vớ d:
o Doanh nghip ó lm th tc bỏn hng v cung cp dch v
cho khỏch hng, khỏch hng ó tr tin hoc ó thc hin cỏc th tc
chp nhn thanh toỏn nhng n v cha hch toỏn hoc ó hch
toỏn nhm vo cỏc ti khon khỏc (khụng hch toỏn vo doanh thu
bỏn hng)
o Cỏc khon thu nhp v hot ng ti chớnh v thu nhp bt
thng ó thu c nhng n v cha hch toỏn hoc ó hch toỏn
vo cỏc ti khon khỏc (khụng hch toỏn vo doanh thu hot ng ti
chớnh v thu nhp bt thng)
o S liu ó tớnh toỏn v ghi s sai ó lm gim doanh thu so

vi s liu phn ỏnh trờn chng t k toỏn.
Ngoi ra, doanh thu ca doanh nghip luụn luụn i kốm vi ch tiờu
thu giỏ tr gia tng u ra phi np. Chớnh vỡ vy m cũn rt nhiu trng
hp gian ln v sai sút khỏc xy ra nhm mc ớch trn lu thu. Vớ d nh
gian ln trong vic hch toỏn thu sut thu giỏ tr gia tng: hch toỏn
nhng mt hng cú thu sut cao thnh mt hng cú thu sut thp.
Vic hch toỏn doanh thu nh trờn cú nhiu nguyờn nhõn, nhng
nguyờn nhõn ch yu l do nhõn viờn k toỏn cha hiu bit y qui
nh v doanh thu hoc do trỡnh ca nhõn viờn k toỏn yu, hoc vỡ mt
lý do no ú m nhõn viờn k toỏn hch toỏn doanh thu khụng ỳng qui
nh.
4. Cỏc cn c kim toỏn doanh thu
kim toỏn doanh thu ca mt doanh nghip, cỏc kim toỏn viờn
phi da vo cỏc ti liu, chng t v cỏc s k toỏn ch yu sau õy:
- Bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh
- Bng cõn i phỏt sinh ti khon
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
11
Luận văn tốt nghiệp
- Hp ng ó ký v bỏn hng, cung cp dch v
- Hoỏ n bỏn hng, hoỏ n bỏn hng kiờm phiu xut kho
- Bn quyt toỏn, biờn bn thanh lý hp ng bỏn hng, hp ng
cung cp dch v
- Phiu thu tin mt, giy bỏo cú ca ngõn hng
- Nht ký bỏn hng
- S chi tit doanh thu bỏn hng
- S chi tit doanh thu hot ng ti chớnh v thu nhp khỏc
- S chi tit cỏc khon phi thu khỏch hng
- Cỏc chng t, hp ng vn chuyn hng hoỏ
5. Ni dung v trỡnh t kim toỏn doanh thu

5.1. Lp k hoch kim toỏn
Trỡnh t chung trong giai on lp k hoch bao gm sỏu bc nh sau:
S 02: Cỏc bc lp k hoch kim toỏn
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
12
Chun b cho lp k hoch kim toỏn
Thu thp thụng tin c s
Thu thp thụng tin v ngha v phỏp lý ca
khỏch hng v thc hin cỏc th tc phõn tớch
ỏnh giỏ tớnh trng yu v ri ro kim toỏn
Tỡm hiu h thng kim soỏt ni b v ỏnh
giỏ ri ro kim soỏt
Lp k hoch kim toỏn ton din v chng
trỡnh kim toỏn
LuËn v¨n tèt nghiÖp
5.1.1. Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán
Bước chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán bắt đầu khi kiểm toán
viên và Công ty kiểm toán thu nhận một khách hàng. Khi tiếp nhận một
khách hàng, kiểm toán viên cần dựa trên nhiều yếu tố, trong đó cần phải
quan tâm tới việc khi quyết định kiểm toán thì ảnh hưởng tới rủi ro, uy tín
và hình ảnh Công ty kiểm toán như thế nào. Theo Chuẩn mực Kiểm toán
Việt Nam số 220 - Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán thì trong quá
trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, Công
ty kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng
của Công ty kiểm toán và tính chính trực của ban quản lý của Công ty
khách hàng để quyết định có thu nhận khách hàng hay không. Khi đã xác
định được khách hàng, kiểm toán viên và Công ty kiểm toán sẽ tiến hành
những công việc sau:
- Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán: để quyết định khả năng
này, kiểm toán viên phải tiến hành các công việc sau:

+ Xem xét hệ thống các chính sách, thủ tục kiểm soát chất lượng
dịch vụ kiểm toán mà Công ty xây dựng và thực hiện có nhằm đảm bảo
chất lượng của các cuộc kiểm toán.
+ Xem xét tính liêm chính của Ban giám đốc. Đây là nhân tố rủi ro
ban đầu của việc báo cáo gian lận các thông tin tài chính. Nếu như Ban
giám đốc thiếu liêm chính, kiểm toán viên không thể dựa vào bất kì bản
giải trình nào của Ban giám đốc cũng như không thể dựa vào các sổ sách kế
toán. Thêm vào đó, Ban giám đốc là chủ thể có trách nhiệm chính trong
việc tạo ra một môi trường kiểm soát vững mạnh. Những nghi ngại về tính
liêm chính của Ban giám đốc có thể nghiêm trọng đến nỗi kiểm toán viên
kết luận rằng cuộc kiểm toán không thể thực hiện được.
+ Thiết lập các thủ tục đánh giá và chấp nhận một khách hàng tiềm
năng như liên lạc với kiểm toán viên tiền nhiệm để tìm kiếm thêm thông tin
và tìm hiểu lý do vì sao kiểm toán viên đó không tiếp tục với khách hàng
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp
của họ. Hoặc khi cân nhắc có nên duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ
hay không thì phải xem xét, đánh giá khi xảy ra các sự kiện đặc biệt có ảnh
hưởng đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh như: thay đổi lớn về
thành phần Hội đồng quản trị, chủ sở hữu vốn hoặc kiện tụng, tranh chấp…
- Nhận diện lý do kiểm toán của Công ty khách hàng. Thực chất của
việc nhận diện các lý do kiểm toán của Công ty khách hàng là việc xác
định người sử dụng Báo cáo tài chính và mục đích sử dụng của họ. Kỹ
thuật mà các kiểm toán viên sử dụng chủ yếu là dựa vào kinh nghiệm của
kiểm toán viên, một phần thu được do phỏng vấn Ban giám đốc và quan
sát, xem xét các mục đích, kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty khách hàng trong tương lai gần. Đặc biệt đối với các khách hàng
mới thì đây là bước vô cùng quan trọng.
- Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán. Dựa trên cơ sở công việc,

khối lượng công việc, trình độ chuyên môn của kiểm toán viên… mà Công
ty kiểm toán lựa chọn và sắp xếp nhóm kiểm toán viên làm việc để tạo
được chất lượng tốt và tiết kiệm chi phí kiểm toán.
- Sau các bước trên, nếu đánh giá khả năng khách hàng có thể chấp
nhận được thì Công ty kiểm toán tiến hành lập và kí kết hợp đồng kiểm
toán. Hợp đồng kiểm toán phải được lập và kí chính thức trước khi tiến
hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của
Công ty kiểm toán. Đây là sự thỏa thuận chính thức giữa Công ty kiểm toán
và khách hàng về việc thực hiện kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác.
5.1.2. Thu thập thông tin cơ sở
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên bắt đầu lập kế
hoạch kiểm toán tổng quát. Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 300-
Lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên thu thập hiểu biết về ngành nghề,
công việc kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ thống kế toán, kiểm
soát nội bộ và các bên liên quan để đánh giá rủi ro và lên kế hoạch kiểm
toán.
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
14
LuËn v¨n tèt nghiÖp
- Nội dung cần tìm hiểu: là những kiến thức, thông tin chung về nền
kinh tế, thực trạng nền kinh tế và những chính sách của Chính phủ; đồng
thời tìm hiểu về môi trường, lĩnh vực hoạt động của khách hàng; và sự hiểu
biết cụ thể hơn về tổ chức và hoạt động của khách hàng cũng như những
thông tin về yếu tố nội tại trong doanh nghiệp, Công ty khách hàng như đặc
điểm về sở hữu, quản lý, hệ thống kiểm soát nội bộ…
- Phương pháp để tìm hiểu: là trao đổi với kiểm toán tiền nhiệm hoặc
kiểm toán viên kiểm toán trong cùng lĩnh vực; xem xét lại kết quả của cuộc
kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung; quan sát, tham quan nhà xưởng;
nhận diện các bên liên quan; tìm hiểu qua nghiên cứu các sách báo, tạp chí
hay thông tin đại chúng; sử dụng ý kiến chuyên gia…

5.1.3. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Mục đích là giúp cho kiểm toán viên nắm bắt được các quy trình
mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến các mặt hoạt động kinh doanh của
khách hàng.
Nội dung cần thu thập bao gồm: giấy phép thành lập, điều lệ Công
ty; các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của
năm hiện hành hay trong vài năm trước; Biên bản các cuộc họp cổ đông,
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc; các hợp đồng và cam kết quan trọng.
Qua bước này, một lần nữa giúp kiểm toán viên nắm bắt về các chính sách
của Công ty khách hàng và những thay đổi của các chính sách đó có ảnh
hưởng đến hệ thống kế toán cũng như ảnh hưởng đến công tác kiểm toán.
Kỹ thuật thu thập là tiếp xúc và phỏng vấn Ban giám đốc của khách
hàng hoặc tiến hành điều tra và phân tích sơ bộ…
5.1.4. Thực hiện các thủ tục phân tích
Sau các thông tin tìm hiểu được ở trên, kiểm toán viên tiến hành thực
hiện thủ tục phân tích để hỗ trợ cho việc lập kế hoạch về bản chất, thời gian
và xu hướng sử dụng các kỹ thuật kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp
toán. Các thủ tục phân tích sử dụng cho việc lập kế hoạch kiểm toán nhằm
các mục tiêu:
- Thu thập hiểu biết về nội dung các Báo cáo tài chính và những biến
đổi quan trọng về kế toán và những hoạt động kinh doanh của khách hàng
vừa mới diễn ra kể từ lần kiểm toán trước.
- Tăng cường sự hiểu biết của kiểm toán viên về hoạt động kinh
doanh của khách hàng và giúp kiểm toán viên xác định các vấn đề nghi vấn
về khả năng hoạt động liên tục của Công ty khách hàng.
- Đánh giá sự hiện diện các sai số có thể có trên Báo cáo tài chính
doanh nghiệp.

Kiểm toán viên thường sử dụng hai loại phân tích là phân tích dọc
(phân tích theo tỷ suất) và phân tích ngang (phân tích xu hướng). Theo
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 520- Quy trình phân tích: Kiểm toán
viên phải áp dụng qui trình phân tích trong Lập kế hoạch kiểm toán để tìm
hiểu tình hình kinh doanh của khách hàng và xác định những vùng có thể
có rủi ro. Qui trình phân tích giúp kiểm toán viên xác định nội dung, lịch
trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán khác. Qui trình phân tích áp
dụng trong quá trình Lập kế hoạch kiểm toán được dựa trên các thông tin
tài chính và thông tin phi tài chính (Ví dụ: mối quan hệ giữa doanh thu với
số lượng hàng bán hoặc số lượng sản phẩm sản xuất với công suất máy
móc, thiết bị…)
Như vậy, thông qua thực hiện các thủ tục phân tích trong giai đoạn
lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên có thể xác định nội dung cơ bản
của cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính.
5.1.5. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200- Mục tiêu và nguyên tắc
cơ bản chi phối kiểm toán Báo cáo tài chính: Tính trọng yếu là thuật ngữ
dùng thể hiện tính quan trọng của một thông tin, một số liệu trong Báo cáo
tài chính. Một thông tin được xem là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
16
Luận văn tốt nghiệp
tin ú hoc thiu chớnh xỏc thụng tin ú s nh hng n cỏc quyt nh
ca ngi s dng Bỏo cỏo ti chớnh. Mc trng yu ph thuc vo tm
quan trng ca thụng tin v c ỏnh giỏ trong hon cnh c th.
Trong lp k hoch kim toỏn, kim toỏn viờn phi xỏc nh mc
trng yu cú th chp nhn c tc l mc sai lch v s tin ti a cú th
chp nhn c. õy l mt trong nhng c s kim toỏn viờn vn dng
cỏc th tc kim toỏn thớch hp phỏt hin cỏc sai sút trng yu.
Phng phỏp xỏc lp mc trng yu gm hai bc. Bc 1: xỏc lp

mc trng yu tng th ca Bỏo cỏo ti chớnh. õy l mc c lng ban
u v tớnh trng yu v l s lng ln nht m kim toỏn viờn tin rng
mc ú cỏc Bỏo cỏo ti chớnh cú th b sai sút nhng vn cha nh hng
n cỏc quyt nh ca ngi s dng Bỏo cỏo ti chớnh. Núi cỏch khỏc ú
chớnh l nhng sai sút cú th chp nhn c i vi ton b Bỏo cỏo ti
chớnh. õy l mt vic lm mang tớnh xột oỏn ngh nghip ch quan ca
kim toỏn viờn. Do ú c lng ban u v tớnh trng yu khụng c nh
m cú th tha i trong sut cuc kim toỏn nu kim toỏn viờn thy rng
mc c lng ban u l quỏ cao hoc quỏ thp hoc mt trong cỏc nhõn
t dựng xỏc nh mc c lng ban u v tớnh trng yu b thay i.
Bc 2: phõn b c lng tng th cho tng b phn, tng khon mc.
Mc ớch l giỳp cho kim toỏn viờn xỏc nh c s lng bng chng
kim toỏn cn thu thp i vi tng khon mc mc chi phớ thp nht cú
th m vn m bo rng tng hp sai sút trờn Bỏo cỏo ti chớnh khụng
vt quỏ mc c lng ban u v tớnh trng yu.
i vi khon mc doanh thu, tớnh trng yu i vi khon mc ny
chớnh l sai s v s tin m cú th chp nhn c. T ú kim toỏn viờn
xỏc nh s lng bng chng kim toỏn thớch hp cn thu thp cho khon
mc ny.
Cỏc bc thc hin c lng v mc trng yu ban u cho khon
mc doanh thu cú th túm tt theo s sau (trang bờn):
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
17
Luận văn tốt nghiệp
Bng 01: c lng mc trng yu ban u cho khon mc doanh thu
Bc 1 c lng s b v tớnh trng yu Giai on lp k
hoch phm vi
cỏc kho sỏt
Bc 2
Phõn b c lng ban u v tớnh trng yu

cho khon mc doanh thu
Bc 3 c tớnh tng s sai ca khon mc doanh thu Giai on ỏnh
giỏ cỏc kt qu
Bc 4 c tớnh sai s kt hp
Bc 5
So sỏnh sai s tng hp c tớnh vi c
lng ban u hoc xem xột li c lng ban
u v tớnh trng yu i vi doanh thu
Theo Chun mc Kim toỏn Vit Nam s 400- ỏnh giỏ ri ro v
kim soỏt ni b: khi xỏc nh phng phỏp tip cn kim toỏn, kim toỏn
viờn phi quan tõm n nhng ỏnh giỏ ban u v ri ro tim tng, ri ro
kim soỏt xỏc nh mc ri ro phỏt hin cú th chp nhn c cho
c s dn liu ca Bỏo cỏo ti chớnh v xỏc nh ni dung, lch trỡnh, phm
vi ca cỏc th tc c bn cho c s dn liu ú. Kim toỏn viờn phi s
dng kh nng xột oỏn chuyờn mụn ca mỡnh ỏnh giỏ ri ro kim toỏn
v xỏc nh cỏc th tc kim toỏn nhm gim ri ro kim toỏn xung thp
ti mc cú th chp nhn c. Tuy nhiờn, mc ri ro ny c xỏc nh
ph thuc vo hai yu t: mc m theo ú ngi s dng bờn ngoi tin
tng vo Bỏo cỏo ti chớnh v kh nng khỏch hng s gp khú khn v ti
chớnh sau khi Bỏo cỏo kim toỏn cụng b. Cn c vo cỏc yu t trờn kim
toỏn viờn s xỏc nh mt mc ri ro kim toỏn mong mun cho ton b
cỏc Bỏo cỏo ti chớnh c kim toỏn.
- Ri ro kim toỏn (AR): l ri ro do kim toỏn viờn v Cụng ty kim
toỏn a ra ý kin nhn xột khụng thớch hp khi bỏo cỏo ti chớnh ó c
kim toỏn cũn cú nhng sai sút trng yu.
Ri ro kim toỏn (AR) c tớnh toỏn theo mụ hỡnh sau:
Trong ú:
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
18
AR = IR*CR*DR

LuËn v¨n tèt nghiÖp
- Rủi ro tiềm tàng (IR) hay rủi ro cố hữu là rủi ro tiềm ẩn vốn có do
khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa
đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không
có hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Rủi ro kiểm soát (CR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc
tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn
ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
- Rủi ro phát hiện (DR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc
tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và Công ty kiểm
toán không phát hiện được.
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400- Đánh giá rủi ro và
kiểm soát nội bộ thì mối liên hệ giữa các loại rủi ro như sau:
Bảng 02: Mối liên hệ giữa các loại rủi ro
Đánh giá của kiểm toán viên về
rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
kiểm toán
viên về rủi ro
tiềm tàng
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
Ghi chú: Vùng tô đậm thể hiện rủi ro phát hiện DR
Qua việc tìm hiểu, đánh giá về môi trường kinh doanh và hệ thống
kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên đưa ra ước lượng ban đầu về rủi ro tiềm
tàng và rủi ro kiểm soát, tìm được rủi ro phát hiện hợp lý, cho phép kiểm

toán viên thiết kế các phương pháp và thủ tục kiểm toán cần thiết, nhằm thu
thập bằng chứng đầy đủ và hiệu lực. Như vậy xác định được mức rủi ro
phát hiện đúng đắn là điều quan trọng và quan trọng nhất khi xét đến rủi ro
kiểm toán trong một cuộc kiểm toán.
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
19
Luận văn tốt nghiệp
5.1.6. Nghiờn cu h thng kim soỏt ni b ca khỏch hng v ỏnh giỏ ri
ro kim soỏt
Theo Chun mc Kim toỏn Vit Nam s 400- ỏnh giỏ ri ro v kim
soỏt ni b: kim toỏn viờn phi cú hiu bit v h thng k toỏn v h
thng kim soỏt ni b ca khỏch hng lp k hoch kim toỏn tng th
v chng trỡnh kim toỏn thớch hp, cú hiu qu. Vic xỏc nh ri ro
kim soỏt c thc hin khi kim toỏn viờn hiu rừ v c cu kim soỏt
ni b ca Cụng ty khỏch hng. Nu h thng kim soỏt ni b ca Cụng ty
khỏch hng c thit k v hot ng cú hiu qu thỡ vic s dng kt
qu ca h thng ny s tit kim c thi gian kim toỏn, chi phớ kim
toỏn v nõng cao hiu qu ca cụng tỏc kim toỏn. Cỏc cụng vic m kim
toỏn viờn phi lm bao gm:
- Nhn din cỏc mc tiờu kim soỏt
- Nhn din v ỏnh giỏ nhc im ca h thng kim soỏt ni b
- ỏnh giỏ ri ro kim soỏt
5.1.7. Thit k chng trỡnh kim toỏn
Sau khi tin hnh xong ht cỏc bc trờn, thỡ bc cui cựng ca giai
on lp k hoch kim toỏn ny l thit k chng trỡnh kim toỏn. õy l
nhng d kin chi tit v cỏc cụng vic kim toỏn bao gm th tc kim
toỏn cn thc hin, thi gian hon thnh cỏc th tc, s phõn cụng lao
ng.... Trng tõm ca chng trỡnh kim toỏn l cỏc th tc kim toỏn cn
thit thc hin i vi tng khon mc hay b phn c kim toỏn.
Qui trỡnh thit k chng trỡnh kim toỏn gm cỏc bc:

- Thit k cỏc trc nghim cụng vic (th tc kim soỏt)
- Thit k cỏc trc nghim phõn tớch (th tc phõn tớch)
- Thit k cỏc trc nghim trc tip s d (th tc kim tra chi tit)
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
20
LuËn v¨n tèt nghiÖp
5.2. Thực hiện kiểm toán doanh thu
5.2.1. Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ và thực hiện thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát chỉ được thực hiện sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm
soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm toán có hệ thống kiểm
soát nội bộ hoạt động có hiệu lực. Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số
500- Bằng chứng kiểm toán thì thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống
kiểm soát) là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế
phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm
soát nội bộ.
Cụ thể, các cách thức hay phương pháp thường áp dụng trong kiểm
tra hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm:
- Điều tra: bao gồm quan sát thực địa và xác minh thực tế kể cả chữ
kí trên các giấy tờ hay Báo cáo kế toán. Quan sát thực địa là việc theo dõi
một hiện tượng, một chu trình hoặc một thủ tục do người khác thực hiện.
Đây là biện pháp chứng kiến trực tiếp của người kiểm tra trên hiện tường.
- Phỏng vấn: là cách thức đưa ra những câu hỏi và thu thập những
câu trả lời của các nhân viên của khách thể kiểm toán để hiểu rõ về những
nhân viên này và xác nhận họ đã thực hiện các hoạt động kiểm soát.
- Thực hiện lại: là phép lặp lại hoạt động của một nhân viên đã làm
để xác nhận mức độ thực hiện trách nhiệm của họ với công việc được giao.
Tuy nhiên, thực hiện lại thông thường bao gồm sự kết hợp giữa tính toán,
so sánh, phỏng vấn.
- Kiểm tra xuôi (kiểm tra từ đầu đến cuối): là sự kết hợp giữa kĩ thuật
phỏng vấn, điều tra, quan sát theo trật tự diễn biến qua từng chi tiết của

nghiệp vụ cụ thể đã được ghi lại trong sổ cái.
- Kiểm tra ngược lại: là biện pháp kiểm tra một nghiệp vụ từ sổ cái
ngược lại đến thời diểm bắt đầu phát sinh nghiệp vụ đó.
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
21
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Sau khi thực hiện các biện pháp kĩ thuật chủ yếu, cần lưu hồ sơ và
xem xét ảnh hưởng của những phát hiện qua kiểm tra đến lựa chọn các
phép thử đối với mỗi hoạt động kiểm tra, cần lưu trữ vào hồ sơ các tìa liệu
chủ yếu như: tính chất, thời gian và phạm vi của các biện pháp kiểm soát
nội bộ và những phát hiện của kiểm toán viên. Nếu phát hiện qua kiểm tra
trùng hợp với đánh giá ban đầu trong kế hoạch kiểm toán thì các thủ tục
kiểm toán cơ bản được giữ nguyên theo kế hoạch. Trong trường hợp ngược
lại cần thực hiện theo các phương án khác.
Đối với công việc kiểm toán doanh thu, các thủ tục kiểm soát được
tiến hành là:
- Xem xét các qui định của Nhà nước và của doanh nghiệp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, về doanh thu và ghi nhận doanh thu
- Kiểm tra tính tuân thủ các qui định của Nhà nước và của doanh nghiệp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ, về doanh thu và ghi nhận doanh thu
- Trong việc soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải
đặc biệt chú ý đến việc soát xét các qui định, việc hướng dẫn chỉ đạo, phải
kiểm tra việc thực hiện các qui định và các thủ tục kiểm soát nội bộ đối với
các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ từ khâu nghiên cứu yêu cầu
của khách hàng, khả năng cung cấp của doanh nghiệp, nội dung hợp đồng
mua bán hàng hoá được ký kết, phương thức giao hàng, phương thức thanh
toán. Kiểm toán viên có thể tiến hành kiểm tra mẫu (có thể chọn mẫu ngẫu
nhiên) để đánh giá đúng thực trạng tình hình tuân thủ các thủ tục kiểm soát
nội bộ đối với nghiệp vụ bán hàng- thu tiền.
5.2.2. Thực hiện phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 520- Quy trình phân tích thì
trong quá trình kiểm toán, nhằm giảm bớt rủi ro phát hiện liên quan đến cơ
sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải thực hiện qui trình
phân tích hoặc kiểm tra chi tiết hoặc kết hợp cả hai. Nhằm xác định thủ tục
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
22
LuËn v¨n tèt nghiÖp
kiểm toán thích hợp cho một mục tiêu kiểm toán cụ thể, kiểm toán viên
phải xét đoán hiệu quả của từng thủ tục kiểm toán.
Đối với công việc kiểm toán chỉ tiêu doanh thu, thủ tục phân tích là
một thủ tục kiểm toán mang lại hiệu quả cao. Mục đích của việc thực hiện
thủ tục phân tích đối với doanh thu bán hàng là nhằm kiểm tra tính hợp lý
và chính xác của kết quả thực hiện doanh thu bán hàng theo thời gian, theo
từng bộ phận và theo từng lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Qua các
thủ tục phân tích, kiểm toán viên có thể phát hiện được những chênh lệch,
những biến động bất thường xảy ra liên quan đến doanh thu. Cụ thể có thể
tiến hành một số thủ tục phân tích dưới đây :
- So sánh doanh thu của Công ty với doanh thu của các Công ty khác
cùng qui mô trong ngành hoặc so sánh với tổng doanh thu của ngành để
tìm hiểu xem hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nhìn chung có
hiệu quả không
- Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng, từng quí, từng đơn
vị trực thuộc, từng cửa hàng… và xem xét các nghiệp vụ bất thường
- So sánh giữa doanh thu kế hoạch và doanh thu thực hiện, so sánh
doanh thu giữa các niên độ liền nhau, các biến động bất thường cần được
giải thích nguyên nhân
- So sánh tỷ lệ lãi gộp của từng mặt hàng chủ yếu qua các năm, các
kì kế toán khác nhau để xem xét những biến động bất thường nếu có
- So sánh tỷ lệ các khoản giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại…

Qua các thủ tục phân tích trên, kiểm toán viên có thể phát hiện và
giải trình các thay đổi quan trọng của việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán
hàng, lãi gộp và thuế thu nhập phải nộp. Các thay đổi đó có thể là do nhiều
nguyên nhân khác nhau, đó có thể là những biến động tất yếu theo mùa và
do đó không thể có giá trị bất biến hàng tháng. Khi đó kiểm toán viên cần
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp
so sánh số liệu với tháng cùng kì năm trước hoặc số tổng cộng trong cả
năm.
Bằng chứng thu nhận được từ thủ tục phân tích đánh giá được những
sự kiện phát hiện qua kiểm toán không chỉ bao gồm các sai sót trong tài
khoản mà cả những quan sát hệ thống kiểm soát nội bộ, hệ thống thông tin
và những vấn đề khác. Thông thường, bằng chứng thu được từ thủ tục
phân tích là kết quả của cả quá trình chi tiết hoá ước tính và cả quá trình
tìm hiểu tình hình kinh doanh của khách hàng.
5.2.3. Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết doanh thu
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 500- Bằng chứng kiểm toán,
kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư là một trong những thử nghiệm cơ
bản. Thử nghiệm cơ bản (kiểm tra cơ bản) là việc kiểm tra để thu thập bằng
chứng kiểm toán liên quan đến Báo cáo tài chính nhằm phát hiện ra những
sai sót trọng yếu làm ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. Đối với chỉ tiêu
doanh thu, các thủ tục kiểm tra chi tiết thường được tiến hành là:
- Thực hiện thủ tục kiểm tra việc hoá đơn bán hàng có được lập, ghi
chép đầy đủ, chính xác các yếu tố cần thiết, luân chuyển và sử dụng đúng
với các qui định của Nhà nước và doanh nghiệp không. Thủ tục này nhằm
đảm bảo mục tiêu hiện hữu và chính xác của doanh thu. Thông thường nội
dung kiểm tra gồm :
+ Đối chiếu với bảng giá xét duyệt với hợp đồng để xác định đơn giá
bán ghi trên hoá đơn

+ Đối chiếu với lệnh bán hàng, đơn đặt hàng để xác định chủng loại,
số lượng hàng bán ghi trên hoá đơn
+ Đối chiếu tỷ suất thuế qui định cho nhóm hàng, mặt hàng để xác
định suất thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn
+ Kiểm tra việc tính toán xác định giá bán, giá thanh toán ghi trên
hoá đơn giá trị gia tăng. Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 qui
NguyÔn ThÞ Tó Anh - Líp KiÓm to¸n 44
24
Luận văn tốt nghiệp
nh : doanh thu c xỏc nh theo giỏ tr hp lý ca cỏc khon ó thu
hay s thu c
Trng hp giỏ bỏn c xỏc nh v thanh toỏn bng ngoi t, cn
kim tra vic qui i ra tin Vit Nam ti thi im bỏn hng cú ỳng vi
qui nh t giỏ ti thi im phỏt sinh hay khụng
+ Xem xột cỏc húa n, chng t bỏn hng cú m bo khụng bng
cỏch kim tra s y ca ch kớ ngi mua hng, ch kớ ngi bỏn
hng, ch kớ ngi phờ duyt
- Thc hin cỏc th tc kim tra vic ghi s k toỏn. Th tc ny
nhm m bo vic hch toỏn y cỏc nghip v bỏn hng, cung cp
dch v ó phỏt sinh v hon thnh u ó c ghi s v mi nghip v
ghi s u l chớnh xỏc v cú thc. Vic kim tra thng xut phỏt t cỏc
chng t bỏn hng i chiu xem xột vic cú ghi chộp y cỏc chng
t ny vo s Nht kớ bỏn hng khụng v ngc li. Ngoi ra kim toỏn
viờn i chiu vi cỏc giy t liờn quan nh: hp ng kinh t, chng t
xut kho hng hoỏ
- Kim tra chi tit cỏc khon gim giỏ hng bỏn v hng bỏn b tr
li. Khi cú phỏt sinh nghip v ny thỡ phi kim tra tng nghip v phỏt
sinh, i chiu vi vic thanh toỏn m bo s phự hp gia doanh s
tiờu th vi thu tin bỏn hng. i vi khon hng bỏn b tr li v gim
giỏ hng bỏn, kim toỏn viờn cn xem xột cỏc qui nh v th tc v bỏn

hng, sau ú kim tra vic thc hin cỏc qui nh, th tc ú. Cui cựng
phi kim tra ni dung cỏc trng hp hng bỏn b tr li, gim giỏ hng
bỏn cú m bo y cỏc chng t v ti liu chng minh cho cỏc nghip
v ú phỏt sinh khụng.
- Kim tra vic khoỏ s bỏn hng (tớnh ỳng kỡ ca vic ghi nhn
doanh thu)
Nguyễn Thị Tú Anh - Lớp Kiểm toán 44
25

×