Tải bản đầy đủ (.docx) (183 trang)

Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực Phẩm.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.74 KB, 183 trang )

Báo cáo tổng hợp

LỜI NĨI ĐẦU
Cơng cuộc xây dựng dất nước ta đang được đẩy lên rất nhanh. Từ nhiều góc
cạnh nhiều hướng khác nhau. Để từ đó đạt được đồng bộ. Khơng nằm ngồi sự
phát triển cơng tác hạch tốn kế tốn ở các cơng ty cũng đang đi vào quỹ đạo đó
Hạch tốn kế tốn trong cơng ty là một phần khơng thể thiếu. Nó tạo cho
cơng ty có một kế hoạnh cho tương lai vững chắc. Giúp cho cơng ty có các chính
sách hợp lý đối với tất cả các đối tượng tham gia vào quá trình sản xuất.
Cơng tác hạch tốn kế tốn vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ
thuật, nó phát huy tác dụng như một cơng cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu
quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay.
Từ những nhận thức trên và qua đợt thực tập, cùng với sự giúp đỡ của các
bác, các cơ, các chị ở phịng kế tốn công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công
nghiệp Thực Phẩm và cô giáo hướng dẫn đã giúp em nghiên cứu đề tài “CƠNG
TÁC TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ
VẤN ĐẦU TƯ CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM “” để từ đó cho em thấy rõ hơn
cơng tác hạch tốn kế tốn một cách sâu sắc.
Do thời gian thực tập cịn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế
nên bản báo cáo thực tập khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thấy cơ giáo và các bạn để hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

-1-


Báo cáo tổng hợp

PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN SUẤT KINH
DOANH VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI


CƠNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM

-2-


Báo cáo tổng hợp
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG
NGHIỆP THỰC PHẨM:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Vào những năm 1971-1972: cả nước đang trong cuộc chiến tranh chống Mỹ
cần có một số kho tàng dự trữ lương thực thực phẩm phục vụ cho chiến tranh.
Nên Bộ Công nghiệp thực phẩm ra quyết định thành lập công ty xây lắp Công
nghiệp thực phẩm tiền thân của nó là Cơng ty thiết bị cơng trình Cơng nghiệp
thực phẩm.
Đầu năm 1972 cơng ty xây lắp Công nghiệp thực phẩm đổi tên thành công ty
xây lắp I. Sau đó đến năm 1993 cơng ty đổi tên thành công ty xây lắp và tư vấn
Công nghiệp thực phẩm theo quyết định thành lập số 233 NN/TCCB/QĐ ngày
09 tháng 04 năm 1993 của Bộ Công nghiệp và Công Nghiệp thực phẩm (nay là
Bộ Nông Ngiệp và phát triển nông thôn) .Và cái tên này vẫn tồn tại cho đến nay
tại trụ sở của công ty 14 Lê Q Đơn- Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Số cơng nhân trong danh sách định biên trong danh sách là 111 người. Trong
đó số nhân viên có trình độ đại học là 48 người,số nhân viên có trình độ trung
cấp là 25 người, và số công nhân bậc cao và nhân viên khác là 37 người. Vì là
cơng ty xây dựng nên chỉ có 28 người là nữ. Ngồi ra cơng ty còn hợp đồng thời
vụ với số lao động là thợ nề, thợ mộc, thợ bê tông cốt thép, … bình qn là 500
người .
2.

Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp

Thực Phẩm

2.1 Chức năng của công ty:
Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm thuộc
Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn, công ty công ty là một tổ chức kinh tế
thuộc doanh nghiệp nhà nước thực hiện chun nghành xây dựng cơ bản.
Ngồi ra cơng ty còn được phép sản xuất khai thác và cung cấp vật liệu xây
dựng cho các công ty khác .
2.2

Nhiệm vụ:
Xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp do bộ chủ quản giao cho,
các cơng trình đấu thầu trong Bộ và các nghành khác. Một số công
thuộc về cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, đường dây trạm biến áp đến 35KW, san
ủi khai hoang … và nhiều các nhiệm vụ khác như tổ chức nghiên cứu khoa học
và cơng nghệ nhằm cơng nghiệp hố, đào tạo các cán bộ công nhân kỹ thuật.

-3-


Báo cáo tổng hợp
3
3.1

Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
Khách hàng và mặt hàng cung ứng của doanh nghiệp:
Quá trình xây dựng thường được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại
chia làm nhiều việc khác nhau. Cụ thể qui trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty
như sau:
Khối lượng cơng trình

Vật liệu mua về nhập kho
Xuất cho cơng trình thi cơng (các đội sản xuất)
Hồn thiện cơng trình
Bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng
Cơng ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp thực phẩm do đặc thù là nghành
xây dựng nên sản phẩm của công ty là sản phẩm đơn chiếc, chu kỳ sản xuất lâu
dài tập trung cần nhiều nguyên liệu, sản phẩm chỉ bán cho một khách hàng

3.2

Đối thủ cạnh tranh:
Với nền kinh tế mở cửa như nước ta hiện nay thì để đứng vững trên thị
trường đối với nghành ây dựng cơ bản là một điều rất khó khăn. Cơng ty phải
cạnh tranh với các công ty khác như các doanh nghiệp tư nhân liên có vốn đầu tư
nước ngồi hoặc các công ty liên doanh liên kết trong nước hay ngay trong nội
bộ nghành thuộc tổng công ty.
Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp thực phẩm đẫ tham gia xây
dựng nhiều cơng trình cho nhiều nhành nghề khác nhau. Trong đó phải kể đến
như : Kho thành phẩm nhà máy đường Lam Sơn trường trung học vật tư Nơng
nghiệp Sóc Sơn , trung tâm Bảo Việt Hà Nội, trụ sở công ty Bảo Việt Hà Tây,

-4-


Báo cáo tổng hợp
đường giao thông EA Đắc Lắc, nhà máy bánh kẹo Hải Châu, nhà máy thuốc lá
Thăng Long …
Tất cả các cơng trình trên cơng ty đã hồn thành và được cơng nhận đảm bảo
chất lượng. Nhưng đó mới chỉ là một số nhỏ các cơng trình mà công ty đã thi
công.

3.3

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:

Thực hiện
2000
24.266.305.59
4

Thực hiện
2001
36.328.640.71
0

So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ %
12.062.355.116 49,7

24.104.764.88
6

35.757.431.13
4

11.652.666.248

-CP QLDN

1.388.607.470


1.615.197.610

226.590.140

-Giá vốn

22.716.157.41
6

34.142.233.52
4

11.426.076.146

47,4

3. Lợi nhuận

161.540.708

571.209.576

409.668.868

253,6

Chỉ tiêu
1.


Doanh thu

2.

chi phí

48,3

-CP bán hàng
0,9

Qua bảng trên ta có thể nhận thấy trong hai năm qua là năm 2000 – 2001
doanh thu của doanh nghiệp năm 2001 tăng hơn so với năm 2000 là
12.062.355.116 đồng tương ứng tăng 49,7%. Cịn chi phí tăng 11.652.666.248
đồng tương ứng tăng 48,3% ,đây khơng phải là một điều
đấng lo ngại vì tỷ lệ tăng của doanh thu cao hơn so với tỷ lệ tăng của chi phí.
Mặt khác khi doanh thu tăng đương nhiên sẽ dẫn tới chi phí tăng lên. Chính vì
thế chúng ta thấy lợi nhuận tăng 409.668.868 đồng tăng tương ứng là 253,6%.
Nhìn vào con số lợi nhuận tăng ta mới thấy hết được kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
4. Bộ máy quản lý của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực
Phẩm:
-5-


Báo cáo tổng hợp

Công ty là một đơn vị thành viên của tổng công ty xây dựngNông nghiệp và
phát triển Nơng thơn thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn
nhẹ, đảm bảo yêu cầuvà nhiệm vụ do tổng công ty đề ra, tạo lực hoạt động, thúc

đẩy kinh doanh phát triển, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế. Qua
tìm hiểu cho thấy
Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty
Phịng tổ chức-hành chính
Phịng kế hoạch-kỹ thuật
Phịng kế tốn tài chính
Phó giám đốc
6 đội xây dựng
Chi nhánh miền trung
Giám đốc

4.1

Ban giám đốc :
+ Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất trong công ty, là người chỉ đạo,
điều hành mọi hoạt động của công ty. Đồng thời là đại diện pháp nhân của công
ty, chịu mọi trách nhiệm trước tổng giám đốc công ty và pháp luật về hoạt động
của công ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: được giám đốc chỉ định và đề nghị bộ chủ quản ra
quyết định. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật giúp giám đốc chỉ đạo phòng kế
hoạch, cùng phòng kế hoạch lập các kế hoạch sản xuất và theo dõi chất lượng
các cơng trình đang thi công
.
-6-


Báo cáo tổng hợp
4.2

Các phòng ban chức năng:

+ Phòng tổ chức hành chính: gồm 6 người làm cơng việc như tiếp khách,
văn thư, đánh máy, chăm lo đời sống cho các cán bộ công nhân viên. Đồng thời
tổ chức về nhân sự, về hành chính, về tình hình đối nội đối ngoại của cơng ty.
+ Phịng kế tốn tài chính: gồm 7 người chuyên về hoạch toán các khoản chi
tiêu, chi trả các tài sản và qui trình sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn từ
đó lập thành báo cáo tài chính, phịng kế tốn tài chính cịn xây dựng các kế
hoạch tài .
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật: gồm 5 người có nhiệm vụ theo dõi về tình hình
chất lượng của cơng trình và lập kế hoạch hàng năm .
Tất cả các phịng ban nói trên có chức năng là bộ máy cố vấn giúp đỡ giám
đốc trong công việc sản xuất kinh doanh. Đồng thời quản lý các đơn vị trực
thuộc .

4.3

Các đội xây lắp trực thộc công ty: gồm 6 đội và một chi nhánh ở miền
trung.
Các đội xây lắp trực thuộc công ty hoạt động trên cở sở các công việc của
công ty giao cho. Mỗi đội gồm : đội trưởng, đội phó, các kỹ sư phụ trách kỹ
thuật, nhân viên kế toán, thủ kho vật tư và một số công nhân lành nghề.

5.

Công tác tổ chức kế tốn tại cơng ty xây lắp và tư vấn đầu tư Cơng
nghiệp Thực Phẩm :
Phịng kế tốn tài chính tập trung tồn bộ kết quả của q trình sản xuất kinh
doanh, là bộ phận hoạch tốn cuối cùng. Vì vậy bộ phận kế tốn của cơng ty
được tổ chức theo trực đa chiều để thực hiện công việc đạt hiệu quả cao nhất .
Phịng kế tốn tài chính gồm 7 người tập trung tại cơng ty .


5.1

Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng đồng thời là kế toán tổng hợp, có nhiệm vụvừa quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn kiểm tra cơng tác kế tốn tại cơng ty, vừa tập hợp các chi
phí của các đội để từ đó tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh của tồn
cơng ty .

5.2

Kế toán tiền mặt, tiền lương:
-7-


Báo cáo tổng hợp

Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tính tốn, tổng hợp số liệu về kết quả lao
động, quản lý chặt chẽ việc sử dụng chi tiêu cho chi phí thuộc quản lý của cơng
ty.
5.3

Kế tốn ngân hàng :
Theo dõi các tài khoản tiền gửi, tiền vay, ký cược ký quỹ với ngân hàng. Để từ
đó ln đảm bảo có một lượng tiền đủ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp .
5.4 Kế toán thuế và khác :
Kê khai các hoá đơn mua và bán của cơng ty từ đó tính ra các khoản phải
tính thuế, được khấu trừ và cuối cùng là khoản phải nộp cho ngân sách nhà
nước .


5.5

Kế toán tài sản, công nợ :
Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về
hiện trạng và giá trị hiện có của tài sản cố định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa
tài sản cố định, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của tài sản cố định trong quá
trình sản xuất .

5.6

Quĩ tiền mặt:
Ngồi ra ở các đội sản xuất đều có kế tốn để theo dõi tình hình nhập xuất
vật tư, chi lương cho công nhân viên ở các đội, theo dõi các chi phí khác. Sau đó
mỗi tháng tập hợp tồn bộ chi phí gửi lên phịng kế tốn của cơng ty.

-8-


Báo cáo tổng hợp

-9-


Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty
Kế tốn trưởng + kế tốn tổng hợp
KT tiền mặt, lương
KT ngân hàng
KT thuế, khác
KT tài sản,công nợ

KT chi nhánh miền trung
KT các đội sản xuất

6.

Hình thức sổ kế tốn tại cơng ty:
Cơng ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ để ghi sổ kế tốn. Hình thức chứng từ ghi sổ là một hình thức
rất thơng dụng với các cơ quan hiện nay bởi hình thức này rất gọn nhẹ ít giấy
tờ xong vẫn dễ kiểm tra, dễ quản lý,nhưng vẫn đem lại hiệu quả cao trong cơng
tác hoạch tốn .

- 10 -


Báo cáo tổng hợp

- 11 -


Báo cáo tổng hợp

Sơ đồ trình tự kế tốn ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Hoặc bảng kê chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và các báo cáo khác

- 12 -


Báo cáo tổng hợp

Ghi chú :
: quan hệ đối chiếu
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng

PHẦN II
SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN
ĐẦU TƯ CÔNG NHIỆP THỰC PHẨM
QUÍ I/2001

- 13 -


Báo cáo tổng hợp

A – SỐ DƯ ĐẦU KỲ CỦA CÁC TÀI KHOẢN :
+ TK 111:
65 547 685
+ TK 112:
1 407 230 213
+ TK 311:

2 381 919 314
+ TK 131:
6 705 805 268
+ TK 139:
( 145 000 000 )
+ TK 141:
141.1:
83 958 241 (tạm ứng)
141.3:
5 638 282 657 (phải trả các đơn vị nội bộ-dư có-nv)
141.3:
1 641 308 859 (phải thu nội bộ-dư nợ-ts)
+ TK 144:
45 053 750
+ TK 152:
12 900 000
+ TK 154:
1 162 263 191
+ TK 211:
903 349 008
+ TK 214:
(445 205 313 )
+ TK 221:
10 000 000
+ TK 331:
725 922 246 (trả trước cho người bán-dư nợ-ts)
TK 331:
84 033 656 (phải trả cho người bán-dư có-nv)
+ TK 333+338.3: 106 973 566
+ TK 334:

65 000 000
+ TK 338(2+4+8):280 158 062
+ TK 411:
953 144 202
+ TK 414:
570 077 483
+ TK 415:
33 950 218
+ TK 431(1+2):
87 941 070
+ TK 431.4:
16 974 609 (quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm)
B – CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG QUÝ :
I – các nghiệp vụ

- 14 -


Báo cáo tổng hợp
Trong quý I/2001 công ty nhận thi cơng cơng trình “ cơng ty que hàn Việt Đức
“. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty trong quý như sau:

1. Ngày 2-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 198 674 (trong đó VAT 10%). Cơng
trình chi bằng séc
2. Ngày 3-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 13 020 000 trong đó VAT là
1.183.637. Xuất ngay cho cơng trình cùng với số lượng của ngày 2-1. Cơng trình
chi bằng séc
3. Ngày 3-1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 350.000.000
(Phiếu thu số 1 ).
4. Ngày 3-1 chi tiền chi phí hành chính và văn phịng phẩm số tiền là 8 245 000 (

Phiếu chi số 1 ).
5. Ngày 4-1 chi tiền mặt nộp BHYT 3 tháng đầu năm cho BHYT Hà Nội số tiền
là 3 961 000 ( Phiếu chi số 2).
6. Ngày 5-1 nhận được tiền thuê xưởng của công ty tháng 1 số tiền là
30 000 000 (Phiếu thu số 2 ).
7. Ngày 5-1 chi lương cho cán bộ công nhân viên (thuộc bộ phận quản lý của
công ty) số tiền là 15 632 400. ( Phiếu chi số 3 ).
8. Ngày 5-1 cơng trình cơng ty Việt Đức vay tiền bằng tiền gửi ngân hàng số tiền
76 240 000
9. Ngày 5-1 chi tiền mua cát số tiền là 254 520 và VAT 10%. Xuất ngay cho cơng
trình. ( Phiếu chi số 4 ).
10.Ngày 5-1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
70 000 000. ( Phiếu thu số 3 )
11. Ngày 6-1 chi tiền mua gạch R60A1 số tiền là 11 990 000 (trong đó VAT
10%). Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 5 )
12.Ngày 9-1 mua máy vi tính và máy in bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là
13 910 600 và thuế VAT là 983 380. Lấy từ quỹ đầu tư phát triển. Tài sản này dự
tính khấu hao trong 3 năm và sử dụng cho bộ phận quản lý
13.Ngày 9-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 7 400 000 (trong đó có VAT
10% ). Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình trả bằng séc
14.Ngày 9-1 chi tiền sửa ô tô và vé qua phà số tiền là 524 000. ( Phiếu chi số 6 ).
Thuộc chi phí của bộ phận quản lý
15.Ngày 10-1 chi mua xăng ô tô cho bộ phận quản lý bằng tiền gửi ngân hàng số
tiền là 5 400 000 ( trong đó VAT là 233 000 ).
16.Ngày 10-1 nộp tiền BHXH quý IV/2000 bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là
22 937 328.

- 15 -



Báo cáo tổng hợp
17.Ngày 12-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 21 600 000 ( trong đó VAT
10%). Xuất ngay cho cơng trình.Cơng trình chi bằng séc
18.Ngày 12-1 chi mua thép số tiền là 15 387 071 và VAT là 769 354. Xuất ngay
cho cơng trình. Cơng trình chi bằng tiền gửi
19.Ngày 12-1 chi mua xà gồ, cốp pha, cây chống số tiền là 17 163 000 trong đó
VAT là 499 894 . Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng tiền gửi
20.Ngày 15-1 cơng trình công ty que hàn Việt Đức vay tiền mặt số tiền là
350 000 000. ( Phiếu chi số 7).
21.Ngày 15-1 chi tiền mua cửa chống lật nhôm các loại số tiền là 1 600 000
trong đó VAT là 46 602. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 8 ).
22.Ngày 16-1 chi tiền hội nghị tổng kết sản xuất kinh doanh năm 2000 số tiền là
7 505 000 ( trong đó VAT là 682 000 ). (Phiếu chi số 9 ).
23.Ngày 16-1 chi tiền quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi số tiền là
43 500 000. ( Phiếu chi số 10 ).
24.Ngày 16-1 chi tiền mua đinh 7 và các loại khác số tiền là 600 000 trong đó
VAT là 17 476. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 11 ).
25.Ngày 17-1 chi tiền cước điện thoại, điện, nước của bộ phận quản lý số tiền là
3 374 651 (trong đó VAT 10% ) bằng tiền gửi ngân hàng.
26.Ngày 17-1 cơng trình cơng ty que hàn Việt Đức vay tiền bằng tiền gửi ngân
hàng số tiền là 7 600 000
27. Ngày 18-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 7 363 000 trong đó VAT là
672 730. Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng tiền gửi
28.Ngày 19-1 nộp BHXH và BHYT tháng 1/2001 của cán bộ công nhân viên cho
công ty số tiền là 942 400. ( Phiếu thu số 4 )
29.Ngày 19-1 thanh toán tiền lương tháng 1 và tạm ứng lương tháng 2 cho bộ
phận quản lý số tiền là 17 650 600. ( Phiếu chi số 12 )
30.Ngày 19-1 chi mua thép số tiền là 19 283 676 trong đó VAT là 918 270. Xuất
ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng tiền gửi
31.Ngày 21-1 mua xi măng các loại số tiền là 10 717 727 ( chưa VAT 10% ).

Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
32.Ngày 24-1 mua xi măng số tiền là 7 350 000 (trong đó VAT 10% )
thép số tiền là
4 004 000 (trong đó VAT 5% ).
Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
33.Ngày 28-1 chi tiền mua thép các loại số tiền là 2 434 802 trong đó VAT là 115
943. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 13 )
34.Ngày 28-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 13 120 000 (trong đó VAT
10%).Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
35.Ngày 29-1lãi ngân hàng số tiền là 1 519 840.
36.Ngày 29-1 phí thanh tốn ngân hàng số tiền là 361 289.
37. Ngày 30-1 chi mua cát đen, cát vàng thi công số tiền là 7 600 000 trong đó
VAT là 149 021. Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
38. ngày 31-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 15 326 430 ( trong đó VAT 10%).
Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
- 16 -


Báo cáo tổng hợp
39.Ngày 1-2 chi tiền mua chi phí hành chính và văn phịng phẩm số tiền là
5 120 500 ( trong có VAT 10% ). ( Phiếu chi số 14 )
40.Ngày 3-2 mua xi măng các loại số tiền là 17 254 545 và VAT 10%là
1 725 455. Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
41.Ngày 6-2 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
10 000 000. ( Phiếu thu số 5)
42.Ngày 6-2 Sương lĩnh tiền để sửa chữa văn phòng công ty số tiền là
18 220 000. ( Phiếu chi số 15 )
43.Ngày 6-2 nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 60 258 000, thuế môn bài năm
2001 và thuế sử dụng vốn năm 2000 là 15 441 000 bằng tiền gửi ngân hàng
44.Ngày 6-2 mua séc của ngân hàng số tiền là 10 000.

45.Ngày 7-2 chi lương cho các phòng ban số tiền là 15 825 000. ( Phiếu chi số
16 ).
46.Ngày 8-2 chi lương đội tổ gián tiếp của cơng trình cơng ty Việt Đức tháng 1
số tiền là 4 000 000. ( Phiếu chi số 17 )
47. Ngày 8-2 chi mua thiết bị điện các loại số tiền là 19 244 000 trong đó VAT là
560 509. Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
48.Ngày 9-2 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
200 000 000. ( Phiếu thu số 6 )
49.Ngày 9-2 phí thanh tốn ngân hàng số tiền là 56 000
50.Ngày 10-2 chi tiền mặt mua chậu đồng bộ số tiền là 213 592 và VAT là
6 408. Xuất ngay chi cơng trình. ( Phiếu chi số 18 )
51.Ngày 12-2 cơng trình cơng ty Việt Đức vay tiền mua thép, xi măng tiền gửi
ngân hàng số tiền 99 160 000
52.Ngày 13-2 chi tiền mua văn phòng phẩm cho cơng trình số tiền là 72 000.
( Phiếu chi số 19 )
53. Ngày 13-2 chi mua tôn màu Đài Loan sóng các loại số tiền là
15
298 000 trong đó VAT là 728 500. Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng
séc
54. Ngày 13-2 chi tiền mua vật liệu các loại số tiền là 2 500 000 trong đó VAT là
49 020. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 20 )
55.Ngày 13-2 chi tạm ứng lương cho công nhân thi cơng trình Việt Đức số tiền là
20 000 000. ( Phiếu chi số 21 )
56.ngày 15-2 chi tiền mặt mua ống và tê các loại số tiền là 973 784 và VAT là 29
216.Xuất ngay cho cơng trình. ( phiếu chi số 22 )
57.Ngày 15-2 nộp tiền điện, nước, điện thoại tháng 1/2001 của bộ phận quản lý
số tiền là 2 893 000 (trong đó VAT 10% ). ( Phiếu chi số 23)
58. Ngày 15-2 chi mua thép các loai số tiền là 28 000 0000 trong đó VAT là
1
333 600. Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc

59.Ngày 16-2 cơng trình cơng ty Việt Đức vay tiền tiền gửi ngân hàng số tiền
109 762 142
60.Ngày 16-2 chi mua xi măng số tiền 7 300 000 (trong đó VAT 10% ).
Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
- 17 -


Báo cáo tổng hợp
61.Ngày 16-2 chi tiền mặt mua chậu INOX số tiền là 600 000 (trong đó VAT
10% ). Xuất ngay cho cơng trình . ( Phiếu chi số 24 )
62.Ngày 16-2 chi tiền mua chậu đồng bộ và gương soi số tiền 1 320 387 và VAT
là 39 613.Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 25 )
63.Ngày 16-2 chi tiền mặt mua thiết bị vật tư đường nước số tiền 1 606 792 và
VAT 48 208.Xuất ngay cho cơng trình. (Phiếu chi số 26 )
64.Ngày 20-2 chi tiền mặt mua vật tư đường nước số tiền 611 650 và VAT
18 350. Xt ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 27)
65.Ngày 20-2 chi tiền mua cát 3x6 các loại số tiền 1 094 173 và VAT là
32 827. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 28 )
66. Ngày 20-2 chi mua gạch các loại số tiền là 25 778 769 (trong đó VAT 10%) .
Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
67.Ngày 20-2 chi tiền mua que hàn số tiền 596 400 (trong đó VAT 5% ).
Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 29 )
68.Ngày 20-2 chi tiền mua cửa nhơm kính và trần nhựa số tiền 39 184 465 và
VAT là 1 175 535.Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
69.Ngày 21-2 lãi ngân hàng số tiền 1 877 780 ( thu lãi bằng tiền gửi )
70.Ngày 21-2 mua nhơm kính và trần nhựa số tiền 26 044 659 và VAT
781 341. Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
71.Ngày 21-2 chi mua gạch số tiền 18 558 272 và VAT 10%. Xuất ngay cho cơng
trình. Cơng trình chi bằng séc
72.Ngày 22-2 nộp tiền BHYT và BHXH của cán bộ công nhân viên cho công ty

số tiền 949 600.( Phiếu thu số 7 )
73.Ngày 22-2 thanh toán tiền lương tháng 2 và tạm ứng lương tháng 3 cho bộ
phận quản lý số tiền 17 198 900. ( Phiếu chi số 30 )
74.Ngày 23-2 trả lãi vay bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 11 156 590
75.Ngày 23-2 mua máy vi tính và máy in bằng tiền gửi ngân hàng số tiền
16 018 000 và thuế VAT là 800 900. Lấy từ quỹ phát triển đầu tư. Tài sản này dự
tính sử dụng trong 3 năm và dùng cho bộ phận quản lý
76.Ngày 23-2 chi tiền mua tơn sóng và vít các loại số tiền 278 900 (trong đó VAT
5% ). Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
77.Ngày 25-2 chi mua cát các loại số tiền 7 843 137 và VAT là 156 863. Xuất
ngay cho cơng trình . Cơng trình chi bằng séc
78.Ngày 25-2 chi tiền mua máy bơm nước số tiền 750 000 (trong đó VAT
21 815, dùng cho thi cơng cơng trình Việt Đức. (Phiếu chi số 31 )
79. Ngày 25-2 chi mua gạch lát nền vệ sinh số tiền là 945 000 trong đó VAT là
27 525. Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
80. Ngày 26-2 chi tiền mua thiết bị vệ sinh các loai số tiền là 4 156 000 trong đó
VAT là 121 051. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 32 )
81.Ngày 28-2 chi lương tổ gián tiếp của công trình số tiền là 4 000 000.
( phiếu chi số 33 )
82.Ngày 1-3 chi tạm lương cho công nhân thi công số tiền là 20 000 000. (Phiếu
chi số 34 )
- 18 -


Báo cáo tổng hợp
83.Ngày 2-3 rút tiền gửi ngân hàng về nhập qũy tiền mặt số tiền là
80 000 000. (Phiếu thu số 8 )
84.Ngày 2-3 chi tiền chi phí cơng đồn số tiền là 10 000 000. (phiếu chi số 35 )
85.Ngày 2-3 chi tiền chi phí hành chính và văn phòng phẩm số tiền là
2 840 300 và VAT 10% . (phiếu chi số 36 )

86.Ngày 5-3 công trình cơng ty que hàn Việt Đức nộp khối lượng bằng séc số
tiền là 100 000 000. ( Phiếu thu số 9 )
87.Ngày 6-3 chi tiền bảo dưỡng xe ô tô và mua xăng số tiền là 810 000 (trong đó
VAT là 23 300 ). ( Phiếu chi số 37 )
88.Ngày 9-3 chi tiền hội nghị 8/3 và sản xuất kinh doanh số tiền là 8 838 200
(trong đó VATlà 263 200 ). ( Phiếu chi số 38 )
89.Ngày 9-3 cơng trình cơng ty que hàn Việt Đức nộp khối lượng bằng séc số
tiền là 200 000 000. ( Phiếu thu số10 )
90.Ngày 12-3 cơng trình cơng ty que hàn Việt Đức nộp khối lượng bằng séc số
tiền là 100 000 000. ( Phiếu thu số 11 )
91.Ngày 12-3 chi tiền mua vật liệu điện số tiền là 20 952 000và VAT là
648 000.Xuất ngay cho cơng trình .( Phiếu chi số 39 )
92.Ngày 16-3 chi tiền mua vật liệu phụ số tiền là 765 000.Xuất ngay cho cơng
trình. ( Phiếu chi số tiền 40 )
93.Ngày 16-3 chi tiền mua sỏi xô thi công số tiền là 16 323 529 và VAT là
326 471.Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 41 )
94.Ngày 18-3 chi mua xốp cách nhiệt số tiền 19 893 203 và VAT là
596 797.Xuất ngay cho cơng trình. Cơng trình chi bằng séc
95.Ngày 19-3 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
40 000 000 . (phiếu thu số 12 )
96.Ngày 19-3 thanh toán tiền điện, nước, điện thoại số tiền là 2 048 300. ( trong
đó VAT 10%). (Phiếu chi số 42)
97.Ngày 19-3 mua máy vi tính PIII 650 và máy in bằng tiền gửi ngân hàng giá
mua là 9 594 000 chưa VAT là 479 000. Lấy từ quỹ phát triển đầu tư. Tài sản này
sử dụng trong 3năm, dùng cho bộ phận quản lý
98.Ngày 19-3 chi mua thép các loại số tiền 28 064 274 và VAT 5%.Xuất ngay
cho cơng trình . Cơng trình chi bằng séc
99.Ngày 19-3 chi mua một số công cụ dụng cụ tổng số tiền là 19 047 620
và VAT 5% là 952 380. Xuất phân bổ cho cơng trình ln là 6 447 620
100.Ngày 20-3 cơng trình cơng ty que hàn Việt Đức nộp khối lượng bằng séc số

tiền là 100 000 000. ( Phiếu thu số 13 )
101.ngày 20-3 vay ngắn hạn ngân hàng bằng ngân phiếu số tiền là
200 000 000. ( Phiếu thu số 14 )
102. Ngày 20-3 chi tiền mua xi măng số tiền là 6 954 545 chưa VAT 10%. Xuất
ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 43 )
103.Ngày 22-3 cơng trình cơng ty que hàn Việt Đức nộp khối lượng bằng séc số
tiền là 150 000 000. ( Phiếu thu số 15 ).

- 19 -


Báo cáo tổng hợp
104.Ngày 23-3 mua xe ô tô TOYOTA CAMRY bằng tiền gửi ngân hàng số tiền
là 501 154 286 và VAT 5%. Lấy từ quỹ phát triển đầu tư
105.Ngày 23-3 nộp tiền BHYT và BHXH của cán bộ công nhân viên tháng
2/2001cho công ty số tiền là 494 600. ( Phiếu thu số 16 )
106.Ngày 23-3 Thanh toán lương tháng 3 và tạm ứng lương tháng 4 số tiền là
17 259 400. ( Phiếu chi số 44)
107.Ngày 24-3 cơng trình cơng ty que hàn Việt Đức nộp khối lượng bằng séc số
tiền là 100 000 000. ( Phiếu thu số 17 )
108.Ngày 24-3 chi tiền mua nhôm thanh số tiền là79 210 200 và VAT là
2 449 800. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 45 )
109.Ngày 27-3 cơng ty cơng trình vay tiền mặt số tiền là 58 707 767. ( Phiếu chi
số 46 )
110.Ngày 30-3 chi tiền tiếp khách của đội công ty công trình số tiền là
4 000 000. ( Phiếu chi số 47 )
111Ngày 30-3 tạm ứng nhân công đợt 2 số tiền là 40 000 000. ( Phiếu chi số 48 )
112.Ngày 30-3 chi đánh máy quyết toán và chi khác ( của đội cơng trình ) số tiền
là 300 000. ( Phiếu chi số 49 )
113.Ngày 30-3 chi tiền phô tơ và đấnh máy( của đội cơng trình ) số tiền là 790

600. ( Phiếu chi số 50 )
114.Ngày 30-3 chi trả tiền nhân cơng khốn gọn số tìên là 33 000 000. ( Phiếu
chi số 51 )
115.Ngày 30-3 chi tiền mua thép các loại số tiền là 28 628 568 chưa VAT
5%. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 52 )
116.Ngày 31-3 chi tiền mua thép các loại số tiền là 14 685 712 và chưa VAT 5%.
Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 53 )
117.Ngày 31-3 chi tiền mua xi măng các loại số tiền là 6 727 272 và chưa VAT
10%. Xuất ngay cho cơng trình. ( Phiếu chi số 54 )
118.Ngày 31-3 lãi tiền gửi ngân hàng số tiền là 383 349.
119.Ngày 31-3 trích khấu hao cuối quý cho bộ phận quản lý là 1 367 200 và cho
bộ phận sản xuất là 4 732 658
120.Ngày 31-3 quyết tốn khối lượng cơng trình cơng ty que hàn Việt Đức số
tiền là 950 000 000
121.Ngày 31-3 mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý chưa thanh toán tiền
cho người bán số tiền là 20 852 092
II - Định khoản các nghiệp vụ
1 .

Nợ TK152 :
180 613
Nợ TK133 :
18 061
Có TK141.3 :

2 .a, Nợ TK152 :

11 836 363
- 20 -


198 674


Báo cáo tổng hợp
Nợ TK133 :
1 183 637
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
12 016 976
Có TK152 :
3 .

Nợ TK111 :

350 000 000

Nợ TK642.8 :
8 245 000
Có TK111 :

5 .a, Nợ TK642.1 :
3 961 000
Có TK338.4 :
b. Nợ TK338.4 :
3 961 000
Có TK111 :
6 .

Nợ TK111 :
30 000 000

Có TK721 :

7 . a. Nợ TK642.1 :
15 632 400
Có TK334 :
b. Nợ TK334 :
15 632 400
Có TK111 :
8 .

Nợ TK141.3 :
76 240 000
Có TK112 :

9 .a. Nợ TK152 :
254 520
Nợ TK133 :
25 452
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
254 520
Có TK152 :
10 .

12 016 976

350 000 000

Có TK112 :
4 .


13 020 000

Nợ TK111 :
70 000 000
Có TK112 :

11 .a Nợ TK152 :
10 900 000
Nợ TK133 :
1 090 000
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
10 900 000
Có TK152 :
- 21 -

8 245 000
3 961 000
3 961 000
30 000 000
15 632 400
15 632 400
76 240 000

279 972
254 520
70 000 000

11 990 000

10 900 000


Báo cáo tổng hợp

12 .a. Nợ TK211 :
13 910 600
Nợ TK133 :
983 380
Có TK112 :
b. Nợ TK414 :
13 910 600
Có TK411 :
c.
Nợ TK642.4 :
1 159 217
Có TK214 :
13 .a Nợ TK152 :
6 727 273
Nợ TK133 :
672 727
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
6 727 273
Có TK152 :
14 .
15 .

16 .


Nợ TK642.7 :
Có TK111 :

14 893 980
13 910 600
1 159 217

7 400 000
6 727 273

524 000
524 000

Nợ TK642.7 :
5 167 000
Nợ TK133 :
233 000
Có TK112 :

5 400 000

Nợ TK338.3 :
27 937 328
Có TK112 :

27 937 328

17 .a Nợ TK152 :
19 636 364
Nợ TK133 :

1 963 636
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
19 636 364
Có TK152 :

21 600 000

18 .a Nợ TK152 :
15 387 071
Nợ TK133 :
769 354
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
15 387 071
Có TK152 :

16 156 425

19.a Nợ TK152 :
16 663 106
Nợ TK133 :
499 894
Có TK141.3 :
b.

Nợ TK621 :
16 663 106
Có TK152 :
- 22 -


19 636 364

15 387 071

17 163 000
16 663 106


Báo cáo tổng hợp

20 .

Nợ TK141.3 :
350 000 000
Có TK111 :

21.a Nợ TK152 :
1 553 398
Nợ TK133 :
46 602
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
1 553 398
Có TK152 :
22 .

23 .

1 600 000

1 553 398

Nợ TK642.8 :
6 823 000
Nợ TK133 :
682 000
Có TK111 :

7 505 000

Nợ TK431 :
43 500 000
Có TK111 :

43 500 000

24.a Nợ TK152 :
582 524
Nợ TK133 :
17 476
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
582 524
Có TK152 :
25 .

350 000 000

600 000
582 524


Nợ TK642.7 :
3 067 865
Nợ TK133 :
306 786
Có TK112 :

3 374 651

26 . Nợ TK141.3 :
7 600 000
Có TK112 :

7 600 000

27 .a Nợ TK152 :
6 690 270
Nợ TK133 :
672 730
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
6 690 270
Có TK152 :
28 .

Nợ TK111 :
942 400
Có TK338.3 :
Có TK338.4 :


29 .a. Nợ TK642.1 :
17 650 600
Có TK334 :
b. Nợ TK334 :
17 650 600
- 23 -

7 363 000
6 690 270
785 300
157 100
17 650 600


Báo cáo tổng hợp
Có TK111 :

17650600

30 .a Nợ TK152 :
18 365 406
Nợ TK133 :
918 270
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
18 365 406
Có TK152 :

19 283 676


31 .a Nợ TK152 :
10 717 727
Nợ TK133 :
1 071 773
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
10 717 727
Có TK152 :

11 789 500

32 .a Nợ TK152 :
10 449 696
Nợ TK133 :
854 304
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
10 449 696
Có TK152 :

18 365 406

10 717 727

11 354 000
10 449 696

33 .a Nợ TK152 :
2 318 859
Nợ TK133 :

115 943
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
2 318 859
Có TK152 :

2 434 802

34 .a Nợ TK152 :
11 927 273
Nợ TK133 :
1 192 727
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
11 927 273
Có TK152 :

13 120 000

35 . Nợ TK112 :
1 519 840
Có TK711 :
36 . Nợ TK642.8 :
Có TK111 :

2 318 859

11 927 273
1 519 840


361 289
361 289

37 .a Nợ TK152 :
7 450 979
Nợ TK133 :
149 021
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
7 450 979
Có TK152 :
- 24 -

7 600 000
7 450 979


Báo cáo tổng hợp

38 .a Nợ TK152 :
13 933 118
Nợ TK133 :
1 393 312
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
13 933 118
Có TK152 :
39 . Nợ TK642.8 :
4 655 000
Nợ TK133 :

465 500
Có TK111 :
40 .a Nợ TK152 :
17 254 545
Nợ TK133 :
1 725 455
Có TK141.3 :
b. Nợ TK621 :
17 254 545
Có TK152 :
41 .
42 .
43 .

44 .

13 933 118

5 120 500

18 980 000
17 254 545

Nợ TK111 :
10 000 000
Có TK112 :

10 000 000

Nợ TK141.1 :

18 220 000
Có TK111 :

18 220 000

Nợ TK338.4 :
60 258 000
Nợ TK338.(5+7) : 15 441 000
Có TK112 :

75 699 000

Nợ TK642.8 :
Có TK112 :

10 000
10 000

45 .a. Nợ TK642.1 :
15 825 000
Có TK334 :
b.

15 326 430

Nợ TK334 :
15 825 000
Có TK111 :

46 .a. Nợ TK622 :

4 000 000
Có TK334 :
b. Nợ TK334 :
4 000 000
CóTK141.3 :
47 .a Nợ TK152 :
Nợ TK133 :

18 683 491
560 509
- 25 -

15 825 000
15 825 000
4 000 000
4 000 000


×