Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

ĐỀ TÀI: TỔNG HỢP CÁC TÌNH HUỐNG KẾ TOÁN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.71 KB, 105 trang )

Bích Hà – KTNH – Yh: lotus_flower39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
MÔN HỌC: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI: CÁC NGHIỆP VỤ TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÂN
NHÓM SVTH:
1. NGUYỄN THỊ BÍCH HÀ NH10K35
2.HOÀNG THỊ DUNG NH10K35
3.PHAN THỊ THANH TÂM NH10K35
4.NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG NH10K35
5.PHAN THÙY UYÊN NH10K35
Tp. HCM, ngày 25 tháng 10 năm 2012
Bích Hà – KTNH – Yh: lotus_flower39
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
1
1.1Tóm tắt lý thuyết 1
1.1.1 Kế toán tiền gửi thanh tóan 1
1.1.2Kế toán tiền gửi có kỳ hạn 1
1.1.3Kế tóan tiền gửi tiết kiệm 2
1.1.3.1 Không kỳ hạn 2
1.1.3.2 Có kỳ hạn 2
1.1.4Kế tóan phát hành giấy tờ có giá 4
5.1.1.1 Phát hành theo mệnh giá 4
5.1.1.2 Phát hành có phụ trội 5
5.1.1.3Phát hành có chiết khấu 5
1.2Một số tình huống về nghiệp vụ huy động vốn tại NH 5
1.2.3Tình huống 1 5


1.2.4Tình huống 2 11
1.2.5Tình huống 3 13
1.2.6Tình huống 4 15
Chương 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY, ĐẦU TƯ VÀ KINH
DOANH CHỨNG KHOÁN
20
2.1 Tóm tắt lý thuyết 20
2.1.1 Cho vay ngắn hạn theo món 20
2.1.2Chứng từ có giá: 21
2.1.3Cho thuê tài chính: 22
2.1.4Cho vay vốn bằng vàng 24
2.1.5Tình huống 2 28
2.1.6Tình huống 3 33
2.1.7 Tình huống 4 40
Bích Hà – KTNH – Yh: lotus_flower39
2.1.8Tình huống 5 43
Chương 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG.
46
3.1Tóm tắt lý thuyết 46
3.1.1Thanh toán bằng UNC 46
3.1.2Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu 46
3.1.3Thanh toán bằng Séc 47
3.1.4Thanh toán bằng thẻ ngân hàng 48
3.2Các tình huống về thanh toán UNC, UNT, Séc và thẻ ngân hàng 49
3.2.1Tình huống 1 49
3.2.2Tình huống 2 50
3.2.3Tình huống 3 51
3.2.4Tình huống 4 52
3.2.5Tình huống 5 53
3.2.6Tình huống 6 54

3.2.7Tình huống 7 54
3.2.8Tình huống 8 55
3.2.9Tình huống 9 57
3.2.10Tình huống 10 58
3.2.11Tình huống 11 60
Chương 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG
NGÂN HÀNG
63
4.1Tóm tắt lý thuyết 63
4.1.1Kế toán mua sắm TSCĐ 63
4.1.1.1Tại hội sở của TCTD 63
4.1.1.2 Tại chi nhánh của hệ thống TCTD: 64
4.1.2Kế toán khấu hao TSCĐ 65
4.1.3Kế toán chuyển nhượng, bàn giao TSCĐ 65
4.1.3.1 Cùng hệ thống NH 65
4.1.3.2 Khác hệ thống NH 66
4.1.4Kế toán thanh lý TSC Đ 66
4.1.4.1Thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết 66
4.1.4.2 Thanh lý TSCĐ chưa khấu hao hết 66
4.2Một số tình huống về Kế toán TSCĐ, CCDC trong ngân hàng 66
Bích Hà – KTNH – Yh: lotus_flower39
4.2.1Tình huống 1 67
4.2.2Tình huống 2 –xây dựng cơ bản 67
4.2.3Tình huống 3 69
4.2.4Tình huống 4 71
4.2.6Tình huống 6 72
Chương 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ,VÀNG VÀ
THANH TOÁN QUỐC TẾ.
74
5.1Tóm tắt lý thuyết 74

4.2.7 Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ khác: 74
4.2.7.1 Mua bán ngoại tệ kinh doanh trong nước: 74
4.2.7.2 Chuyển đổi ngoại tệ cho khách hàng trong nước: 74
4.2.7.3 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán, kinh doanh trên thị trường quốc
tế: 74
4.2.7.4 Chuyển tiền phi mậu dịch: 75
4.2.8 Nghiệp vụ kinh doanh vàng: 75
4.2.9 Nghiệp vụ thanh toán quốc tế: 76
4.2.9.1 Phương thức chuyển tiền: 76
4.2.9.2 Phương thức thanh toán ủy thác thu: 77
4.2.9.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C): 77
4.2.10 Nghiệp vụ công cụ tài chính phái sinh: 78
4.2.10.1 Nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn (FORWARD): 78
4.2.10.2 Nghiệp vụ giao dịch hoán đổi (SWAP): 80
4.2.10.3Nghiệp vụ quyền chọn (OPTIONS): 81
4.3Một số tình huống về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng và thanh toán
quốc tế 82
4.3.1 Tình huống 1 82
4.3.2 Tình huống 2 85
4.3.3Tình huống 3 91
4.3.4 Tình huống 4 95
1
Chương 1: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
1.1Tóm tắt lý thuyết
1.1.1 Kế toán tiền gửi thanh tóan
 Nhận tiền gửi của KH:
Nợ 1011
Có 4211.(Tên KH)
 Khoản phát sinh tăng
Nợ 1113,4211,5012,

Có 4211.(Tên KH)
 Khoản phát sinh giảm
Nợ 4211.(Tên KH)
Có 1113,4211,5012,
 Lãi
NH tính và nhập lãi tiền gửi vào vốn gốc
Nợ 801
Có 4211
1.1.2 Kế toán tiền gửi có kỳ hạn
 Nhận tiền gửi của KH
Nợ 1011
Có 4212.(Tên KH)
 Lãi
Khi dự chi trả lãi: Nợ 801
Có 4911
Đáo hạn, KH nhận lãi hoặc nhập lãi vào vốn gốc: Nợ 4911
Có 1011,4212
 KH rút tiền
2
Khách hàng rút tiền đúng hạn
Nợ 4212
Có 1011
Truờng hợp KH rút tiền trước hạn:
Tính lãi không kỳ hạn: Nợ 801
Có 4212
Điều chỉnh lãi đã dự chi: Nợ 4911
Có 801
Trả gốc và lãi: Nợ 4212
Có 1011
1.1.3 Kế tóan tiền gửi tiết kiệm

1.1.3.1 Không kỳ hạn
 KH nộp, gửi thêm tiền:
Nợ 1011
Có 4231(chi tiết KH)
 Lãi
Lãi nhập vào vốn gốc hoặc KH có thể rút lãi
Nợ 801
Có 1011,4231
 KH rút tiền, khóa sổ
Nợ 4231(chi tiết KH)
Có 1011
1.1.3.2 Có kỳ hạn
 Nhận tiền gửi của KH
Nợ 1011,4211,4212…
Có 4232(chi tiết KH)
3
 Lãi
Trường hợp 1: Trả lãi sau
Hàng tháng NH dự chi trả lãi:
Nợ 801
Có 4913
Trường hợp 2: Trả lãi hàng tháng:
Nợ 801
Có 1011,4211,…
Trường hợp 3: Trả lãi trước
Hàng tháng NH phân bổ lãi trả trước vào chi phí:
Nợ 801
Có 388
 Đáo hạn
Trường hợp 1: Khách hàng rút tiền đúng hạn:

Nợ 4232(chi tiết KH)
Nợ 4913
Có 1011,…
Trường hợp 2: Khách hàng rút tiền trước hạn:
Lãi thực nhận theo lãi súât không kỳ hạn: Nợ 801
Có 1011, 4211…
Điều chỉnh lãi dự chi, trả trước, đã trả: Nợ 1011, 4211,…
Có 801
Vốn gốc: Nợ 4232(chi tiết KH)
Có 1011,
Trường hợp 3: Đến hạn, khách hàng không rút tiền:
4
Trừơng hợp trả lãi trước hoặc trả lãi hàng tháng: NH tự động tái tục kỳ hạn tiếp theo
với LS hiện hành.
Trường hợp trả lãi sau: NH nhập lãi vào vốn gốc và tự động tái tục kỳ hạn tiếp theo
với LS hiện hành.
Nợ 4232(chi tiết KH)
Nợ 4913
Có 4232(chi tiết KH)
1.1.4 Kế tóan phát hành giấy tờ có giá
5.1.1.1 Phát hành theo mệnh giá
 Khi phát hành:
Nợ 1011,4211,…
Có 431
 Trả lãi
Trường hợp 1: Trả lãi hàng tháng
Nợ 803
Có 1011,
Trường hợp 2: Trả lãi cuối kì
Dự chi trả lãi: Nợ 803

Có 492
Trường hợp 3: Trả lãi trước
Hàng tháng phân bổ lãi trả trước vào chi phí: Nợ 803
Có 388
 Đáo hạn:
Nợ 431
Nợ 492
Có 1011, 4211…
5
Nếu đến hạn khách hàng không rút tiền. NH tính lãi không kỳ hạn từ ngày đáo hạn cho
tới ngày KH đến thanh toán.
5.1.1.2 Phát hành có phụ trội
 Khi phát hành
Nợ 1011, 4211…
Có 433
Có 431
Hàng tháng phân bổ phần phụ trội làm giảm chi phí: Nợ 433
Có 803
Phần lãi và đáo hạn hạch tóan tương tự trừơng hợp phát hành theo mệnh giá
5.1.1.3Phát hành có chiết khấu
 Khi phát hành
Nợ 1011, 4211…
Nợ 432
Có 431
Hàng tháng phân bổ phàn chiết khấu làm tăng chi phí: Nợ 803
Có 432
Phần lãi và đáo hạn hạch tóan tương tự trừơng hợp phát hành theo mệnh giá.
1.2 Một số tình huống về nghiệp vụ huy động vốn tại NH
1.2.3 Tình huống 1
Tại NHTMCP Đông Á phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Ngày 02/06/X, nhận tiền mặt gửi tiết kiệm 3 tháng của ông Lê Bình
100.000.000đ, lãi trả sau, lãi súât 14,4% năm. Ngày 10/9/X ông Bình yêu cầu tất tóan
sổ tiết kiệm và nhận bằng USD để lấy tiền cho con gái đi du học.
2. Ngày 02/06/X, phát hành 100 trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi trả trước
với số tiền chiết khấu là 5.000đ/trái phiếu, mệnh giá của trái phiếu là 1.000.000đ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm. Trong đó, 30% thu bằng chuyển khỏan từ TK tiền gửi
6
thanh tóan của KH ở NHTMCP Đông Á tại chi nhánh khác, còn lại thu bằng tiền mặt.
Đến ngày đáo hạn, 1 số KH (mua 50% tổng giá trị trái phíêu) đến rút tiền và yêu cầu
gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng, còn lại đến ngày 15/9 mới đến thanh tóan, nhận bằng tiền
mặt.
3. Ngày 5/6/X, Ông Nguyễn Văn An nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng
20.000.000đ, lãi suất 0.7% /tháng trả hàng tháng, ngày đáo hạn ông đến NH yêu cầu
rút cả vốn lẫn lãi. Ông An chưa rút tiền lãi lần nào.
4. Ông Lại Văn Bảo nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn yêu cầu tất toán tài
khoản vào 2/6/X. Nội dung sổ:
- Ngày 3/3: Nộp 170.000.000đ
- Ngày 8/3: Nộp 20.000.000đ
- Ngày 20/3: Rút 50.000.000đ
- Ngày 07/05: Rút 100.000.000đ
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- NH áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0.3% tháng. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm
ngày 2/9/X NH công bố là 15%/năm.
- NH áp dụng tỷ giá USD/VND: 20.160-20.200.
- Khách hàng không nhận lãi khi đến hạn sẽ được nhập vào vốn gốc.
Xử lý
(Đơn vị tính: đồng)
1. Tại Ngân hàng TMCP Đông Á:
Ngày 02/06/X, nhận tiền gửi của KH:

Nợ 1011: 100.000.000
Có 4232.3tháng. Lê Bình: 100.000.000
Hàng tháng NH dự chi trả lãi:
Ngày 02/07/X:
7
Nợ 801: 100.000.000*30*14,4%/360=1.200.000
Có 4913: 100.000.000*30*14,4%/360=1.200.000
( Từ 02/06/X đến 01/07/X là 30 ngày)
Ngày 02/08/X:
Nợ 801: 100.000.000*31*14,4%/360=1.240.000
Có 4913: 100.000.000*31*14,4%/360=1.240.000
( Từ 02/07/X đến 01/08/X là 31 ngày)
Ngày 02/09/X:
Nợ 801: 100.000.000*31*14,4%/360=1.240.000
Có 4913: 100.000.000*31*14,4%/360=1.240.000
( Từ 02/08/X đến 01/09/X là 31 ngày)
Ngày 02/09/X, KH không đến tất tóan sổ tiết kiệm, NH nhập lãi vào vốn gốc tái tục
thêm một kỳ hạn nữa với lãi suất hiện hành là 15%/năm.
Nợ 4232.3tháng. Lê Bình: 100.000.000
Nợ 4913: 1.200.000+1.240.000*2=3.680.000
Có 4232.3tháng. Lê Bình: 100.000.000+3.680.000=103.680.000
Ngày 10/9/X, KH đến rút trước hạn, tính theo lãi suất không kỳ hạn 0,3%/tháng.
Số tiền lãi KH nhận được: (Từ ngày 2/9/X đến ngày 9/9/X là 8 ngày):
= 103.680.000*8*0,3%/30=83.000
Nợ 4232.3tháng. Lê Bình: 103.680.000
Nợ 801: 83.000
Có 4712: 103.763.000
KH đổi VND lấy USD→NH bán USD
Nợ 4711: 103.763.000/20.200=5136.78 USD
Có 1031: 103.763.000/20.200=5136.78 USD

2. Ngân hàng phát hành trái phiếu
8
Ngày 02/06/X: khi phát hành:
Số tiền lãi KH nhận được: 100*1.000.000*92*12%/360=3.066.000
( Từ 02/06/X đến 01/09/X là 92 ngày)
Nợ 5112: (100.000.000-500.000-3.066.000)*30%=28.930.200
Nợ 1011: (100.000.000-500.000-3.066.000)*70%=67.503.800
Nợ 388: 3.066.000
Nợ 432: 100*5.000=500.000
Có 431: 100*1.000.000=100.000.000
Hàng tháng NH phân bổ lãi trả trước và phần chiết khấu vào chi phí:
Ngày 02/07/X:
Nợ 803: 1.000.000+166.667=1.166.667
Có 388: 100.000.000*30*12%/360=1.000.000
Có 432: 500.000/3=166.667
( Từ 02/06/X đến 01/07/X là 30 ngày)
Ngày 02/08/X:
Nợ 803: 1.033.000+166.667=1.199.667
Có 432: 500.000/3=166.667
Có 388: 100.000.000*31*12%/360=1.033.000
(Từ 02/07/X đến 01/08/X là 31 ngày)
Ngày 02/09/X:
Nợ 803: 1.033.000+166.666=1.199.666
Có 432: 166.666
Có 388: 100.000.000*31*12%/360=1.033.000
( Từ 02/08/X đến 01/09/X là 31 ngày)
Ngày 02/09/X, đối với những KH đến thanh tóan trái phiếu và gửi tiền vào sổ tiết
kiệm:
9
Nợ 431: 100.000.000*50%=50.000.000

Có 4232.1tháng: 100.000.000*50%=50.000.000
Đối với những KH chưa đến thanh tóan, NH tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn cho
KH từ 2/9/X đến ngày KH đến lấy tiền.
Ngày 15/9/X: các KH còn lại đến lấy tiền
Số lãi KH nhận đuợc: 50.000.000*13*0,3%/30=5.416
( Từ 02/09/X đến 14/09/X là 13 ngày)
Nợ 431: 50.000.000
Nợ 801: 5.146
Có 1011: 50.005.146
3. Khách hàng gửi tièn.
Ngày 5/6/X, nhận tiền gửi của KH:
Nợ 1011: 20.000.000
Có 4232.3tháng.NVAn: 20.000.000
Hàng tháng NH trả lãi nhưng KH không đến nhận nên NH hạch tóan vào TK
4521( Tiền giữ hộ và đợi thanh tóan)
Ngày 5/7/X: NH tính lãi từ ngày 5/6/X đến ngày 4/7/X là 30 ngày
Nợ 801: 20.000.000*0,7%*30/30=140.000
Có 4521: 20.000.000*0,7%*30/30=140.000
Ngày 5/8/X: NH tính lãi từ ngày 5/7/X đến ngày 4/8/X là 31 ngày
Nợ 801: 20.000.000*0,7%*31/30=144.666
Có 4521: 20.000.000*0,7%*31/30=144.666
Ngày 5/9/X: NH tính lãi từ ngày 5/8/X đến ngày 4/9/X là 31 ngày
Nợ 801: 20.000.000*0,7%*31/30=144.666
Có 4521: 20.000.000*0,7%*31/30=144.666
Ngày 5/9/X: KH đến tất tóan sổ tiết kiệm
10
Nợ 4232.3tháng.NVAn: 20.849.332
Có 4521: 140.000+144.666*2=429.332
Có 1011: 20.420.000
4. Khách hàng tất toán sổ tiết kiệm

Ngày 3/3: Nộp 170.000.000đ
Nợ 1011: 170.000.000
Có 4231.LVBảo: 170.000.000
Ngày 8/3: Nộp 2.000.000đ
Nợ 1011: 20.000.000
Có 4231.LVBảo: 20.000.000
Ngày 20/3: Rút 50.000.000đ
Nợ 4231.LVBảo: 50.000.000
Có 1011: 50.000.000
Ngày 07/05: Rút 100.000.000đ
Nợ 4231.LVBảo: 100.000.000
Có 1011: 100.000.000
Ngày 2/6/X:
Lãi KH nhận được: 1.089.000
Số ngày Số dư Lãi
Từ 3/3 đến 7/3 5 170.000.000 170.000.000*5*0,3%/30=85.000
Từ 8/3 đến
19/3
12 190.000.000 190.000.000*12*0,3%/30=228.000
Từ 20/3 đến
6/5
48 140.000.000 140.000.000*48*0,3%/30=672.000
Từ 7/5 đến 1/6 26 40.000.000 40.000.000*26*0,3%/30=104.000
Tổng cộng: 1.089.000
Nợ 801: 1.089.000
11
Có 1011: 1.089.000
Vốn gốc:
Nợ 4231.LVBảo: 40.000.000
Có 1011: 40.000.000

1.2.4 Tình huống 2
Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 02/08/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ông Năm nộp tiền vào tài khoản qua máy ATM 5.000.000đ.
2. Ông Dương tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng gửi ngày 12/5/X bằng tiền mặt,
số tiền 20trđ, lãi 0,65%/tháng, lãi trả truớc và dùng toàn bộ số tiền nhận được để mở sổ
tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng lãi cuối kỳ. Lãi không kỳ hạn
0,3%/tháng.
3. Bà Mai Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 15/4/x số tiền 100trđ, kỳ hạn 3
tháng, Lãi suất 0.78%/tháng lĩnh lãi hàng tháng đề nghị rút vốn gốc trước hạn, trả
10.000.000 số dư thẻ tín dụng, còn lại nhận bằng tiền mặt. Tiền lãi phát sinh bà Liên
mới nhận hết ngày 15/5/x. Lãi suất không kỳ hạn 0.3% tháng.
Xử lý:
1. KH nộp tiền vào TK:
Nợ 1014: 5.000.000
Có 4211.Năm: 5.000.000
2. Khách hàng tất toán sổ tiết kiệm
Ngày 12/5/X, KH gửi tiền, nhận lãi trước.
NH tính lãi từ ngày 12/5/X đến 11/8/X là 92 ngày.
Số tiền lãi KH nhận được: 20.000.000*92*0,65%/30=398.666
Nợ 1011: 20.000.000-398.666=19.601.334
Nợ 388: 398.666
Có 4232.3tháng.Dương: 20.000.000
Hàng tháng NH phân bổ lãi vào chi phí:
12
Ngày 12/6/X: NH tính lãi từ ngày 12/5/X đến 11/6/X là 31 ngày
Lãi: 20.000.000*31*0,65%/30=134.333
Nợ 801: 134.333
Có 388: 134.333
Ngày 12/7/X: NH tính lãi từ ngày 12/6/X đến 11/7/X là 30 ngày
Lãi: 20.000.000*30*0,65%/30=130.000

Nợ 801: 130.000
Có 388: 130.000
Ngày 2/8/X: Khách hàng rút trước hạn, tính theo lãi không kì hạn0,3%/tháng.
NH tính lãi từ ngày 12/5/X đến 1/8/X là 82 ngày
Lãi thực trả =20.000.000*0.3%*82/30 = 166.000
Số lãi đã được phân bổ= 134.333+130.000=164.333
Còn lại: 398.666-164.333=234.333 chưa phân bổ
Số tiền KH có được=20.000.000+166.000-398.666=19.767.334
Nợ 4232.3tháng.Dương: 20.000.000
Nợ 801: 166.000-164.333=1.667
Có 388: 234.333
Có 4232.6tháng.Dương: 19.767.334
3. Khách hàng tất toán sổ tiết kiệm
Ngày 15/4/X, KH gửi tiền:
Nợ 1011: 100.000.000
Có 4232.3tháng.ML: 100.000.000
Hàng tháng NH trả lãi:
Ngày 15/5/X: lãi tháng thứ nhất
NH tính lãi từ ngày 15/4/X đến 14/5/X là 30 ngày
Lãi: 100.000.000*30*0.78%/30=780.000
13
Nợ 801: 780.000
Có 1011: 780.000
Ngày 15/6/X: lãi tháng thứ hai
NH tính lãi từ ngày 15/5/X đến 14/6/X là 31 ngày
Lãi: 100.000.000*31*0.78%/30=806.000
Nợ 801: 806.000
Có 4521: 806.000
Ngày 15/7/X: lãi tháng thứ ba
NH tính lãi từ ngày 15/6/X đến 14/7/X là 30 ngày

Lãi: 100.000.000*30*0.78%/30=780.000
Nợ 801: 780.000
Có 4521: 780.000
Ngày 15/7/X, KH không rút vốn, NH tái tục thêm một kỳ hạn
Nợ 4232.3tháng.ML : 100.000.000
Có 4232.3tháng.ML: 100.000.000
Ngày 2/8/X, KH rút trước hạn, NH tính lãi không kỳ hạn 0,3%/tháng.
NH tính lãi từ ngày 15/7/X đến ngày 1/8/X là 18 ngày
Lãi: 100.000.000*18*0,3%/30=180.000
Số tiền KH nhận được ngày 2/8 là:
100.000.000+806.000+780.000+180.000=101.766.000
Nợ 4232.3tháng.ML : 100.000.000
Nợ 801: 180.000
Nợ 4521: 806.000+780.000=1.586.000
Có 211.ML: 10.000.000
Có 1011: 101.766.000-10.000.000=91.766.000
1.2.5 Tình huống 3
14
Ngày 2/6/X, NHTMCP Sacombank phát hành trái phiếu có phụ trội, mệnh giá 1TP
1trđ, kỳ hạn 3tháng, lãi suất 9.8%/năm, số tiền chiết khấu 2.500đ/TP. NH thu bằng tiền
mặt 1000TP, phát hành qua NH khác có thanh tóan bù trừ 9000TP, hoa hồng phát hành
là 500đ/TP, đã chuyển sang TK tiền gửi tại NHNN.
Xử lý
 Khi phát hành:
Nợ 1011: 1.000*(1.000.000+2.500)=1.002.500.000
Nợ 5012: 9000*(1.000.000+2.500)=9.022.500.000
Có 431: 10.000*1.000.000=10.000.000.000
Có 433: 10.000*2.500=25.000.000
Hoa hồng phát hành:
Nợ 89: 500*9.000=4.500.000

Có 1113: 4.500.000
 Hàng tháng dự chi trả lãi và phân bổ phần phụ trội giảm chi phí:
Ngày 2/7/X:
NH tính lãi từ ngày 2/6/X đến ngày 1/7/X là 30 ngày
Lãi: 10.000.000.000*9,8%*30/360=81.666.666
Dự chi trả lãi:
Nợ 803: 81.666.666
Có 4921: 81.666.666
Phân bổ phụ trội:
Nợ 433: 25.000.000/6=4.166.666
Có 803: 25.000.000/6=4.166.666
Ngày 2/8/X:
NH tính lãi từ ngày 2/7/X đến ngày 1/8/X là 31 ngày
Lãi: 10.000.000.000*9,8%*31/360=84.388.888
Dự chi trả lãi:
15
Nợ 803: 84.388.888
Có 4921: 84.388.888
Phân bổ phụ trội:
Nợ 433: 25.000.000/6=4.166.666
Có 803: 25.000.000/6=4.166.666
Ngày 2/9/X:
NH tính lãi từ ngày 2/8/X đến ngày 1/9/X là 30 ngày
Lãi: 10.000.000.000*9,8%*30/360=81.666.666
Dự chi trả lãi:
Nợ 803: 81.666.666
Có 4921: 81.666.666
Phân bổ phụ trội:
Nợ 433: 25.000.000/6=4.166.666
Có 803: 25.000.000/6=4.166.666

 Đáo hạn:
Nợ 431: 10.000.000.000
Có 1011: 1000*1.000.000=1.000.000.000
Có 5012: 9000*1.000.000=9.000.000.000
1.2.6 Tình huống 4
Tại NHTMCP Phương Đông trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ông Lê Văn An nộp kỳ phiếu 1 năm trả lãi trước đến hạn thanh toán ngày
25/06/x đề nghị lĩnh tiền mặt, lãi suất 0,6%/tháng. Số tiền khách hàng mua kỳ phiếu
4.200.000đ, mệnh giá kỳ phiếu 5.000.000đ. NH thực hiện phân bổ lãi vào chi phí vào
ngày cuối mỗi tháng.
2. Bà Trần Thị Hải nộp tiền mặt 30.000.000đ để gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 0.75% tháng trả lãi hàng tháng và 20.000.000đ để mua 10 kỳ phiếu phát hành theo
mệnh giá.
16
3. Ông Phan Vinh nộp sổ tiết kiệm yêu cầu rút tiền mặt. Nội dung sổ:
- Số tiền: 30.000.000đ
- Ngày gửi: 25/01/x
- Ngày đáo hạn: 25/10/x
- Lãi suất hàng tháng: 0.78%
Ông Vinh đã nhận lãi 4 tháng
4. Ông Lê Xuân nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng gửi ngày 28/6/x-1 số tiền
50.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút vốn. Ông Xuân đã lĩnh
lãi 2 lần.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước
hạn
- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng
Xử lý
1. Tại NHTMCP Phương Đông

Khi phát hành:
NH tính lãi từ ngày 25/6/X-1 đến ngày 24/6/X là 365 ngày
Lãi nhận trước: 5.000.000*0,6%*365/30=365.000
Nợ 1011: 4.200.000-365.000=3.835.000
Nợ 432: 5.000.000-4.200.000=800.000
Nợ 388: 365.000
Có 431: 5.000.000
Hàng tháng phân bổ lãi và phần chiết khấu vào chi phí:
NH tính lãi từ ngày 25/6 đến ngày 29/6 là 5 ngày
Lãi: 5.000.000*0,6%*5/30=5.000
Nợ 803: 5.000
17
Có 388: 5.000
Phần chiết khấu:
Nợ 803: 800.000*5/365=10.958
Có 432: 800.000*5/365=10.958
Các tháng sau tính tóan và hạch tóan tương tự
Đáo hạn:
Nợ 431: 5.000.000
Có 1011: 5.000.000
2. Khách hàng gửi tiết kiệm
KH nộp tiền mặt để gửi tiết kiệm:
Nợ 1011: 30.000.000
Có 4232.6tháng.TTH: 30.000.000
KH mua kỳ phiếu theo mệnh giá:
Nợ 1011: 20.000.000
Có 431: 20.000.000
3. Khách hàng nộp sổ tiết kiệm
Ngày 25/1: Khi KH gửi tiền:
Nợ 1011: 30.000.000

Có 4232.9tháng.PV: 30.000.000
Hàng tháng trả lãi:
Ngày 25/2: Tháng thứ nhất:
NH tính lãi từ 25/1 đến 24/2 là 31 ngày
Lãi: 30.000.000*31*0,78%/30=241.800
Nợ 801: 241.800
Có 1011: 241.800
Ngày 25/3: Tháng thứ hai:
18
NH tính lãi từ 25/2 đến 24/3 là 28 ngày
Lãi: 30.000.000*28*0,78%/30=218.400
Nợ 801: 218.400
Có 1011: 218.400
Ngày 25/4: Tháng thứ ba:
NH tính lãi từ 25/3 đến 24/4 là 31 ngày
Lãi: 30.000.000*31*0,78%/30=241.800
Nợ 801: 241.800
Có 1011: 241.800
Ngày 25/5: Tháng thứ tư:
NH tính lãi từ 25/4 đến 24/5 là 30 ngày
Lãi: 30.000.000*30*0,78%/30=234.000
Nợ 801: 234.000
Có 1011: 234.000
Ngày 25/6: KH rút trước hạn, NH tính lãi không kỳ hạn 0,2%/tháng.
NH tính lãi từ 25/1 đến 24/6 là 151 ngày
Số tiền lãi thực nhận: 30.000.000*151*0,2%/30=302.000
Số tiền lãi KH đã nhận: 241.800+218.400+241.800+234.000=936.000
Số tiền KH nhận được vào ngày 25/6 là 30.000.000+302.000-936.000=29.366.000
Nợ 4232.9tháng.PV: 30.000.000
Có 801: 936.000-302.000=634.000

Có 1011: 29.366.000
4. Khách hàng tất toán sổ Tiết kiệm
Ngày 28/12/x-1: KH không rút NH tự động tái tục lại kỳ hạn tiếp theo với lãi suất
0,7%/tháng.
19
Ngày 25/6/x: KH rút trước hạn NH tính lãi không kỳ hạn 0,2%/tháng từ ngày
28/12/X-1 đến 24/6/x là 179 ngày.
Số tiền lãi kỳ hạn đầu KH đã nhận: ( NH tính lãi từ ngày 28/6 đến ngày 27/8 là 61
ngày) 50.000.000*61*0,7%/30=711.667
Lãi kỳ hạn đầu chưa nhận: ( từ 28/8 đến 27/12 là 122 ngày) =
50.000.000*122*0,7%/30=1.423.333
Số tiền lãi kỳ hạn thứ hai thực nhận: 50.000.000*179*0,2%/30=596.667
Số tiền lãi kỳ hạn thứ hai NH đã dự chi: từ ngày 28/12/X-1 đến 27/5/x là 151 ngày
50.000.000*151*0,7%/30=1.761.667
Số tiền KH nhận được vào 25/6 là: 50.000.000+1.423.333+596.667=52.020.000
Nợ 4232.6tháng.LX: 50.000.000
Nợ 4521: 1.761.667+1.423.333=3.185.000
Có 801: 1.761.667-596.667=1.165.000
Có 1011: 52.020.000
20
Chương 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY, ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN
2.1 Tóm tắt lý thuyết
2.1.1 Cho vay ngắn hạn theo món
Nợ 2111
Có 1011,4211
Chuyển nhóm nợ:
2111 2112 2113 2114 2115
(1) (2) (3) (4)
(1) Chuyển nợ cần chú ý.

(2) Chuyển nợ dưới tiêu chuẩn.
(3) Chuyển nợ nghi ngờ.
(4) Chuyển nợ có khả năng mất vốn.
Xử lí nợ có khả năng mất vốn:
Xử lí nợ có khả năng mất vốn bằng dự phòng:
Nợ 219
Có 2115
Nhập 971
Thu được nợ có khả năng mất vốn:
Nợ 1011
Có 79, 709
21
Xuất 971
Thu lãi cho vay theo món:
702 3941 4211,1011
(2) (1)
(3)
(1)Tính trước lãi phải thu
(2) Thu lãi phải thu
(3) Thu lãi hàng tháng
2.1.2 Chứng từ có giá:
Chiết khấu chứng từ có giá.
Nợ 2211
Có 1011
Chuyển nhóm nợ:
2211 2212 2213 2214 2215
(1) (2) (3) (4)

(1) Chuyển nợ cần chú ý
(2) Chuyển nhóm nợ dưới tiêu chuẩn

(3) Chuyển nhóm nợ nghi ngờ
(4) Chuyển nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Xử lí nợ có khả năng mất vốn:
Xử lí nợ có khả năng mất vốn bằng nguồn dự phòng:

×