Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Tính toán thiết kế quy trình công nghệ chế tạo và đồ gá một số đồ gá để gia công chi tiết Thân và Nắp Gối Đỡ và Ứng dông lý thuyết Điều khiển số và Công nghệ CNC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.08 KB, 102 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
LỜI NÓI ĐẦU
Theo dòng thời gian nhân loài đã khộng ngừng cải tiến công cụ lao động
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế với mục đích cuối cùng là
phục vụ lợi Ých cho con người ngày một tốt hơn.
Hiện nay ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ
khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản tương đối
rộng để giả quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất , sửa chữa và sửa
dụng và đặc biệt với nước ta đặc biệt hiên nay trong công cuộc đổi mới xây dựng
đất nước, cùng với các ngành khác, ngành Cơ khí đã và đang đóng góp đáng kể cho
nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ. Ngành Cơ khí chế tạo máy là then chốt
của nền kinh tế đất nước. Vì vậy muốn phát triển tốt cần đặc biệt coi trọng Công
nghệ chế tạo máy, trong đó đòi hỏi cấp bách là phải thiết kế cho được thật nhiều
Quy trình Công nghệ hợp lý sao cho sản phẩm được sản xuất với sự kết hợp hài hoà
giữa thiết bị và công nghệ. Đó là sự kết hợp khai thác tiềm năng của thiết bị và
công nghệ truyền thống sẵn có với thiết bị công nghệ tiên tiến hiện đại: Các thiết bị
điều khiển số và Công nghệ CNC, với sự trợ giúp đạt hiệu quả cao của máy vi tính
nhằm đạt được chi phí gia công nhỏ nhất, hiệu quả kinh tế cao nhất. Điều này cũng
là yêu cầu đặt ra cho tất cả sinh viên ngành Chế Tạo Máy khi tốt nghiệp không
những hiểu biết những kỹ thuật tiên tiến mà trứoc tiên phải hiểu một cách vững
chắc các lý thuyết Công Nghệ cổ điển ,đó là yêu cầu cơ bản và mang tính quyết
định cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy khi tốt nghiệp và sau lày
khi áp dụng vào thực tế một cách dễ dàng.
Với nhiệm vụ được giao của Đồ án này là:
+ Tính toán thiết kế quy trình công nghệ chế tạo và đồ gá một số đồ gá để gia
công chi tiết Thân và Nắp Gối Đỡ.
+ Ứng dông lý thuyết Điều khiển số và Công nghệ CNC
Bằng những kiến thức đã được các Thầy, các Cô giáo ở trường cũng như ở khoa và
bặc biêt là bộ môn Chế Tao Máy đã truyền đạt lại ,kết hợp với kinh nghiệm của đợt
thực tập vừa qua và các tài liệu, sổ tay kỹ thuật và Tiêu chuẩn Nhà nước. đặc biệt là


sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn và duyệt, em đã hoàn thành đồ
án này đúng thời gia quy định.
Tuy đã được thực hiện với một sự cố gắng lớn nhưng chắc chắn còn nhiều
thiếu sót. Em kính mong các Thầy,các Cô giáo chỉ dạy thường xuyên không chỉ khi
làm đồ tốt nghiệp mà ngay cả sau này khi công tác được tốt hơn.
Em xin trân trong cảm ơn các Thầy, các Cô giáo.
KHOA CƠ KHÍ - 1 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
Phần I
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ
Chương I
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT.

1.Điều kiện làm việc :
Chi tiết gối trục của bộ truyền động từ động cơ sang để Ðp mía với năng suất
khá cao. Nhưng các điều kiện khác vẫn đều ở mức trung bình (như nhiệt độ, va
đập ) . Do vậy chi tiết làm việc trong điều kiện vừa phải kết cấu phải hợp lý khi gia
công và lắp ráp dễ dàng.
2.Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Chi tiết được giao thiết kế là chi tiết dạng hộp, chúng được tách ra làm hai
chi tiết gồm thân Gối Đỡ và Nắp Gối Đỡ. Chi tiết Thân và Nắp được lắp ráp với
nhau theo phương 45
0
so với mặt phẳng đáy bởi 2 bu lông ,với 2 bu lông này chỉ
làm nhiệm vụ Ðp chặt không làm nhiệm vụ định tâm mà định tâm bằng hai bậc ở
hai bên của thân lắp. Khi thân và lắp được lắp ráp vào nhau thì điều kiện cần để chi
tiết làm việc được phải có:
-Đường tâm lỗ 130 phải song song mặt phẳng đáy .

-Đương tâm lỗ 130 phải vuông góc với hai đường tâm của hai lỗ 32. 
Vậy chi tiết được gia công không cần thay đổi kết cấu .
3.Vật liệu chế tạo :
Do chi tiết có hình dạng phức tạp, tính kinh tế và cơ khi làm việc do vậy ta chọn
vật liệu cho chi tiết gia công là gang có độ cứng trung bình và thực hiện bằng
phương pháp đúc:
Vật liệu chế tạo : Gang xám GX21-40
GX21-40 có 
bk
=2kg/mm
2

bu
=40kg/mm
2
HB170-229





KHOA CƠ KHÍ - 2 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG

CHƯƠNG II.
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
1.Xác định dạng sản xuất :





























(Hình vẽ chi tiết Thân gối đỡ)
KHOA CƠ KHÍ - 3 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
































(Hình vẽ chi tiết Nắp gối đỡ)
KHOA CƠ KHÍ - 4 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
Đối với mỗi dạng sản xuất riêng có những đặc điểm riêng phụ thuộc vào
những yếu tố khác nhau. Xác định dạng sản xuất sẽ giúp ta tìm được đường lối
công nghệ, tổ chức sản xuất đầu tư kỹ thuật và công sức cần thiết cho việc chế tạo.
Đối với hai chi tiết thân và nắp gối đỡ được gia công cùng nhau ở những
nguyên công cơ bản do vậy ta chỉ cần xác định dạng sản xuất cho chi tiết lắp là
được.
Tính trọng lượng gần đúng của chi tiết:
V=102x 120x 190-3,14x(130
2
x82+69
2
x20)
Như vậy V=1758mm
3
=1,76dm
3
Ta có :G= x V
Đối với chất liệu gang: 

=7 kg/ dm
3
G=7x1,76=13,84kg

Vậy theo bảng 2 hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy chế tạo
máy với số lượng 10000 chi tiết /1 năm thì đây là dạng sản xuất hàng khối.
2. Phương pháp chế tao phôi :
Dạng sản xuất của hai chi tiết là hàng khối, loại phôi được xác định thiết kết
cấu của chi tiết. Với chi tiết dạng hộp, vật liệu là gang xám GX21- 40 có tính đúc
tốt,do đó ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc:
Cụ thể: Đúc trong khuôn cắt và làm khuôn bằng máy, tạo phôi bằng phương
pháp này đơn giản, giá thành chi tiết hạ nhưng thời gian chế tạo phôi không thấp,
cấp chính xác vật đúc II.
Tất cả các lỗ 26, 32, 130, 69 làm lõi   
• Chọn mặt phân khuôn:
Ta chọn mặt phân khuôn hợp lý để dảm bảo chất lượng cao nhất.
+ Đối với chi tiết nắp gối đỡ :
Đối vơí chi tiết nắp gối đỡ ta chọn mặt phân khuôn là mặt phẳng chứa hai
đường tâm của lỗ 26.
Dung sai vật đúc:
Theo bảng 28-1 sổ tay thiết kế CN-CTM ta có lượng dư.
Theo bảng 3-11 sổ tay thiết kế CN-CTM ta có dung sai.
Phần lỗ 130 lượng dư 3mm ta có = 1,5mm,  
Phân lỗ 69 lượng dư 2,5 mm ta có = 1mm,  
Kích thước h
1
=96 lượng dư 2,5mm/1 mặt = 1mm, 
Kích thước h
2
=128 lượng dư 2,5mm/1 mặt = 1mm, 
Kích thước h
3
=102 lượng dư 2,5mm/1 mặt = 1mm, 
KHOA CƠ KHÍ - 5 - ĐẠI HỌC BÁCH

KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG



( Hình vẽ sơ đồ khuôn đúc nắp)
+Đối với chi tiết nắp gối đỡ:
Ta chọn mặt phân khuôn là mặt phẳng chứa hai đường tâm của hai lỗ 32.
Dung sai vật đúc:
Theo bảng 28-1 sổ tay thiết kế CN-CTM ta có lượng dư.
Theo bảng 3-11 sổ tay thiết kế CN-CTM ta có dung sai.
Phần lỗ 130 lượng dư 3mm ta có = 1,5mm,  
Phân lỗ 69 lượng dư 2,5 mm ta có = 1mm,  
Phân lỗ 69 lượng dư 2 mm ta có = 1mm,  
Kích thước h
1
=102 lượng dư 2,5mm/1 mặt = 1mm, 
Lượng dư của các bề mặt nghiêng 45
0
là 2mm = 1mm,  










( Hình vẽ sơ đồ khuôn đúc nắp)
KHOA CƠ KHÍ - 6 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
Chương III
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ KHI GIA CÔNG CHI TIẾT.
I. LẬP TRÌNH TỰ CÁC NGUYÊN CÔNG:
1.Xác định đường lối công nghệ :
Với quy mô sản xuất như của ta là hàng loạt lớn đồng thời sử dụng trên
những máy vạn năng thông thường (trình độ sản xuất không cao nên rút được thới
gian chi phí phụ cho nguyên công như thay dao, gá đặt chi tiết , điều chỉnh dụng
cụ). Do đó thực hiện theo nguyên tắc phân tán nguyên công. Tức là mỗi nguyên
công đơn giản thực hịên trên một máy và thực hiện theo sơ đồ sau:








2.Chọn phương pháp gia công :
Chi tiết thân và nắp gối đỡ được gia công bằng các phương pháp dựa trên các
máy :Tiện, Phay, Doa, Khoan cần, Khoan đứng các máy này thuộc dạng vạn năng
thông thường. Mỗi một máy có một phương pháp gia công khác nhau do vậy tuỳ
thuộc vào mỗi nguyên công được gia công trên máy nào phụ thuộc vào máy đó.
3.Thiết kế Nguyên Công .
a.Phân tích chuẩn định vị khi Gia công:
Độ chính xác gia công đạt được phụ thuộc vào cách định vị .

Khi gia công riêng chi tiết thân gối đỡ:
Chọn mặt phẳng (B) làm chuẩn thô để gia công mặt phẳng (A) để làm chuẩn
tinh cho các nguyên công sau và khi đã gia công tinh được lỗ 32 chọn tiếp lỗ
này làm chuẩn tinh cho các nguyên công sau.
Khi gia công riêng chi tiết nắp gối đỡ:
KHOA CƠ KHÍ - 7 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
Nguyªn c«ng
B íc
Gia c«ng mét hoÆc nhiÒu chÕ ®é
c¾t
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
Chọn mặt phẳng (D) làm chuẩn thô để gia công mặt phẳng (C) để làm chuẩn
tinh để gia công mặt phẳng (D) vào một số nguyên công. Sau đó lại chọn mặt
phẳng (D) làm chuẩn tinh để gia công các nguyên công còn lại.
Khi gia công cả thân và nắp gối đỡ được lắp vào nhau:
Chọn mặt phẳng lắp mặt bích làm chuẩn thô để gia công mặt phẳng đối diện,
và khi gia công xong mặt này dùng làm chuẩn tinh để gia công các mặt bích.
Đối với việc kẹp chặt chi tiết phải đảm bảo được tác dụng của lực kẹp chi tiết
không bị thay đổi hay bị biến dạng trong cũng như khi gia công. Song ở đây ta
dùng đòn kẹp là chủ yếu, ưu điểm thao tác nhanh gọn dễ dàng khi sử dụng.
b. Bảng trình tự nguyên công :
TT Tên nguyên công Máy dao
Gia công thân gối đỡ
1 Phay mặt đáy dưới 6H82 Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh BK6
2 Phay mặt đáy trên 6H12 Dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim BK6
3 Khoét doa hai lỗ 32 2A55 Dao khoét doa vật liệu P9.
4 Khoan khoét ta rô M24 2A55 Mòi khoan, khoét, ta rô vật liệu P9.
5 Phay mặt phẳng nghiêng

45
0
6H82 Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh hợp kim
BK6
6 Phay bậc trên mặt phẳng
nghiêng
Vát cạnh 2x45
0
6H82 Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh BK6
Dao phay vát cạnh vật liệu P9
Gia công nắp
7 Phay mặt dưới nắp 6H82 Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh BK6
8 Phay mặt trên nắp 6H82 Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh BK6
9 Khoét doa 2 lỗ 26  2A55 Dao khoét doa vật liệu P9.
10 Khoan ta rô lỗ tra dầu M14 2A55 Mòi khoan, khoét, ta rô vật liệu P9.
11 Phay bậc sâu10 mm 6H82 Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh hợp kim
BK6
12 Kiểm tra độ song song của
2 mặt E

Gia công phối hợp
13 Phay mặt bên thứ nhất 6H12 Dao phay mặt đầu chắp mảnh BK6
14 Phay mặt bên thứ hai
( mặt phẳng lắp mặt bích)
6H12 Dao mặt đầu chắp mảnh BK6
KHOA CƠ KHÍ - 8 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
15 Khoét doa lỗ 130

Khoét lỗ bậc 110
Doa lỗ 130
287 Mũi khoét BK6, Doa P9.
16 Tiện lỗ 69
Tiện rãnh chắn dầu 87
T620 Dao tiện chắp BK6
Vật liệu P9.
17 Gia công 2 lỗ
Ta rô zen M10
2A55 Dao có vật liệu P9
18 Kiểm tra:
-Độ song song 2 mặt bên
-Độ vuông góc tâm 130
với mặt bên.

19 Làm sạch và tổng kiểm tra:
-Độ song song tâm 130
với đế




4.Lập sơ đồ gá đặt :
4.1.Gia công Thân:
4.1.1.Nguyên công I: (Phay mặt đáy dưới)
KHOA CƠ KHÍ - 9 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do

Kẹp chặt :Dùng cơ cấu kẹp chặt bu lông đai ốc thông qua đòn
kẹp
Phay :Dùng máy phay 6H82 (phay ngang)
Dao :Dùng dao phay 3 mặt có chắp mảnh hợp kim BK6
(Ký hiệu:D200 d40 B26 BK6)





























4.1.2. Nguyên côngII: (Phay mặt đáy trên)
KHOA CƠ KHÍ - 10 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
Định vị :Định vị bằng mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do 3 chốt tỳ định vị 3
bậc còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu kẹp chặt bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp
Phay :Dùng máy phay đứng 6H12
Dao :Dùng dao phay mặt đầu vật liệu chế biến bằng thép gió
(Kí hiệu:D160 d50 BK6)
































KHOA CƠ KHÍ - 11 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG
4.1.3.Nguyên côngIII: (Khoét-doa lỗ 32)
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do ,3 chốt tỳ khống chế 3 bậc
tự do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy khoan cần 2A55
Dao :Dùng dao-khoét
(Kí hiệu:Khoét D31,8 P9;Doa D32 P9)





























KHOA CƠ KHÍ - 12 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG



4.1.4. Nguyên côngIV: (Gia công M24)
Khoan 21 sâu 40mm
Khoét 26sâu 8mm
Ta rô ren M24
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn hạn
chế 2, một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua .
Máy :Dùng máy khoan cần 2A55
Dao :Dùng mũi khoan 21, 26 ta rô M24 thép gió(P9). 


























KHOA CƠ KHÍ - 13 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG




4.1.5.Nguyên công V: (Phay mặt phẳng nghiêng 45
0
)
.
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do,một chốt trụ ngắn hạn chế
2 bậc tự do, một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do .
Kẹp chặt : Bằng cơ cấu bu lông đai ốc Thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82
Dao :Dùng dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh hợp kim BK6.
(Ký hiệu D200 d40 BK6)


























KHOA CƠ KHÍ - 14 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG






4.1.6.Nguyên công VI: (Phay bậc vát cạnh 2x45
0
.

).
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ
ngắn hạn chế 2 bậc tự do, một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do
Kẹp chặt :Bằng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82.
Dao :Dùng dao phay đĩa 3 mặt, dao phay vát cạnh.
(Kí hiệu:D200 d20 B60 BK6;Dao vát cạnh P9)
























KHOA CƠ KHÍ - 15 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG








4.2Gia công Nắp :
4.2.1 Nguyên công VII: (Phay mặt dưới nắp)
Định vị :Định vị mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do , 3 chốt tỳ định vị 3
bậc tù do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82
Dao :Dùng dao phay 3 mặt chắp mảnh hợp kimBK6
(Ký hiệu:D200 d40 B65 BK6)




















KHOA CƠ KHÍ - 16 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG










4.2.2 Nguyên công VIII: (Phay mặt trên nắp)
Định vị :Định vị mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do , 3 chốt tỳ định vị 3
bậc tù do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82
Dao :Dùng dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh hợp kim BK6 .
(Ký hiệu: D200 d40 B60 BK6)




















KHOA CƠ KHÍ - 17 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG













4.2.3 Nguyên công IX: (Khoét- doa 2 lỗ 26 ):
Định vị :Mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, 3 chốt tỳ định vị 3 bậc tự
do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy khoan cần 2A55.
Dao :Dùng dao khoét 22, doa 26 (P9). 


















KHOA CƠ KHÍ - 18 - ĐẠI HỌC BÁCH

KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG














4.2.4 Nguyên công X: (Gia công M14)
Định vị :Mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do,một chốt trụ ngắn hạn chế 2, một
chốt trám hạn trế 1 bậc tự do.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy khoan cần 2A55.
Dao :Dùng mũi khoan 11,5; 5, ta rôM12. 

















KHOA CƠ KHÍ - 19 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG


















4.2.5Nguyên công XI: (Phay bậc-vát cạnh 2x45
0
) :
Định vị :Mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do, một chốt trám hạn chế 2 bậc tự
do,một chốt trụ hạn chế 1 bậc tự do.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82.
Dao :Dùng dao phay đĩa 3 mặt và dao phay vát cạnh
(Ký hiệu: D200 d40 B30 BK6;Dao phay vát cạnh P9)













KHOA CƠ KHÍ - 20 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG




















4.2.6 Nguyên côngXII: (Kiểm tra)
(Kiểm tra độ song song của 2 bề mặt dùng làm định tâm khi lắp ráp).

















KHOA CƠ KHÍ - 21 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG




















4.3. Gia công phối hợp:
4.3.1 Nguyên công XIII: (Phay mặt bên thứ nhất)
Định vị : Mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do.

Kẹp chặt :Dùng bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp
Máy : Dùng máy phay đứng 6H12.
Dao :Dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim BK6.
(Ký hiệu: D75 Z10 BK6).









KHOA CƠ KHÍ - 22 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG























4.3.2 Nguyên công XIV: (Phay mặt bên thứ hai)
Định vị : Mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do.
Kẹp chặt :Dùng bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp
Máy : Dùng máy phay đứng 6H12.
Dao :Dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim BK6.
(Ký hiệu: D75 Z10 BK6).








KHOA CƠ KHÍ - 23 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG

























4.3.3 Nguyên côngXV: (Khoét 110, 130; doa 130)   .
Định vị : mặt phẳng 3 bậc, một chốt trụ ngắn và một chốt trám hạn chế 3 bậc
tự do còn lại.
Kẹp chặt:Dùng bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp
Máy :Dùng máy doa ngang 287
Dao :Dùng dao khoét (Kí hiệu :D110 d40 Bk6; D128 d40
BK6 ;Dao D130 d40 P9)





KHOA CƠ KHÍ - 24 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGUYÊN VĂN
THƯỢNG



























4.3.4. Nguyên công XVI: (Tiện 69-Tiện rãnh 87  )
-Định vị trên mâm cặp 3 chấu hạn chế 4 bậc tự do
-Dùng máy tiện T620.
-Dùng dao tiện vật liệu BK6.(Doa tiện trong và dao tiện định hình )






KHOA CƠ KHÍ - 25 - ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA

×