Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tính toán thiết kế quy trình công nghệ gia công trục vít

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.15 KB, 42 trang )

Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
Lời nói đầu....................................................................................................................2
phần i.............................................................................................................................3
phântích chi tiết gia công..............................................................................................3
1/ Phân tích đặc điểm kết cấu, chức năng, điều kiện làm việc.............................3
2/ Yêu cầu kỹ thuật. .............................................................................................3
3/ Biện pháp gia công lần cuối..............................................................................3
4/Tính công nghệ trong kết cấu............................................................................4
phần ii............................................................................................................................4
xác định dạng sản xuất..................................................................................................4
1/ ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất. ......................................................4
2/ Xác định dạng sản xuất. ..................................................................................4
Phần iii...........................................................................................................................6
Chọn phôI và phơng pháp chế tạo phôi ........................................................................6
1/ Cơ sở để chọn phôi............................................................................................6
2/ Phơng pháp chế tạo phôi..................................................................................6
phần iV..........................................................................................................................6
thiết kế quy trình công nghệ gia công...........................................................................6
I/ Chọn chuẩn định vị. .............................................................................................6
1/ Yêu cầu chung.................................................................................................6
2/ Những lời khuyên chung khi chọn chuẩn .......................................................7
3/ Chọn chuẩn tinh...............................................................................................7
4/ Chọn chuẩn thô................................................................................................9
II/ Lập quy trình công nghệ...................................................................................11
phần V.........................................................................................................................26
Tính và tra lợng d........................................................................................................26
I/ Mục đích và ý nghĩa của việc tra lợng d..............................................................26
II/ Xác định lơng d gia công...................................................................................27
1/ Tích lơng d cho bề mặt trục 16,7.................................................................27
PhầnIV.........................................................................................................................29
Tính và tra chế độ cắt..................................................................................................29


1. Nguyên công I: Tiện thô 22..........................................................................29
2. Nguyên công II: Khoả mặt đầu, khoan tâm....................................................30
3. Nguyên công III: Khoả mặt đầu, khoan tâm...................................................31
4. Nguyên công IV: Tiện thô 16,7, tiện thô 16...............................................32
5. Nguyên công V: Tiện thô 16,7, tiện thô 16................................................34
6. Nguyên công VI: Tiện tinh 22, 16,7, 16 , vát mép...................................34
7. Nguyên công VII: Tiện tinh 22, 16,7, 16 , vát mép..................................37
8. Nguyên công VIII: Phay rãnh phẳng ngang...................................................39
9. Nguyên công IX: Phay rãnh phẳng ngang......................................................40
10. Nguyên công XI: Mài 16,7; 16................................................................40
11. Nguyên công XII: Mài 16,7; 16..............................................................41
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................41
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
1
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
Lời nói đầu

Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển nh vũ bão, mang lại những lợi ích
cho con ngời về tất cả nhữnh lĩnh vực tinh thần và vật chất. Để nâng cao đời
sống nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nớc trong khu vực
cũng nh trên thế giới. Đảng và Nhà nớc ta đã đề ra những mục tiêu trong những
năm tới là nớc công nghiệp hoá hiện đại hoá .
Muốn thực hiện đợc điều đó một trong những ngành cần quan tâm phát triển
nhất đó là ngành cơ khí chế tạo máy vì ngành cơ khí chế tạo máy đóng vai trò
quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc
dân. Để thực hiện việc phát triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ
cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, đồng thời phải đáp ứng đợc các yêu
cầu của công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động hoá theo dây truyền trong sản
xuất .
Nhằm thực hiện mục tiêu đó, chúng Em là sinh viên trờng Đại Học Kỹ Thuật

Công Nghiệp - Thái Nguyên nói riêng và những sinh viên của các trờng kỹ thuật
nói chung trong cả nớc luôn cố gắng phấn đấu trong học tập và rèn luyện, trau
dồi những kiến thức đã đợc dạy trong trờng để sau khi ra trờng có thể đóng góp
một phần trí tuệ và sức lực của mình vào công cuộc đổi mới của đất nớc trong thế
kỷ mới .
Sau một thời gian học môn công nghệ chế tạo máy, Em đã đợc thầy giáo Trần
Minh Đức giao cho đề tài tính toán thiết kế quy trình công nghệ gia công Trục
Vít. Đây là một chi tiết quan trọng trong hộp giảm tốc.
Qua đề tài này Em đã tổng hợp đợc nhiều kiến thức chuyên môn, giúp Em hiểu
rõ hơn những công việc của một kỹ s thiết kế quy trình công nghệ. Song với
những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế cha nhiều nên đề tài
của Em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo của các
thầy trong bộ môn Công Nghệ Chế Tạo Máy và các Thầy Cô giáo trong khoa để
đề tài của Em đợc hoàn thiện hơn .
Cuối cùng Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các Thầy Cô
trong khoa và bộ môn Công Nghệ Chế Tạo Máy trờng Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghiệp và đặc biệt là sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo
Tiến Sĩ : Trần Minh Đức .
Ngày 28 tháng 11 năm 2003
Sinh viên :
Quách Văn Quỳnh
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
2
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
phần i
phântích chi tiết gia công
1/ Phân tích đặc điểm kết cấu, chức năng, điều kiện làm việc.
- Trục giữa xe đạp là một chi tiết dạng trục, đặc, dạng trục bậc để truyền mô men
xoắn, trục còn chịu uốn dới tác dụng của tải trọng.
- Trục có hai đầu đối xứng nhau.

- Hai đầu trục 16 có phay rãnh ngang phẳng sâu 3mm, hai rãnh này để nắp chốt
cavec khi lắp đùi trái xe đạp lênhai đàu trục đó.
- Đoạn trục tiếp theo có đờng kính 16,7 nối giữa đoạn đầu trục và đoạn gờ trục.
Tại chỗ chuyển tiếp giữa đoạn trục này và đoạn gờ trục có lắp bi trực tiếp lên đó
tạo ra ổ bi, do đó bán kính góc lợn tai chỗ chuyển tiếp này phải có R R
bi
bán
kính của viên bi, đồng thời bề mặt này phải có độ nhẵn bóng cao.
- Đoạn trục tiếp theo là đoạn gờ trục 22 đoạn này có tác dụng nh vòng cách của
ổ bi. Đoạn tiếp theo là đoạn trục giữa 16,7 nối giữa hai đoạn gờ trục, trên đoạn
này không nắp ghép với bề mặt nào nên độ nhẵn bóng không cần cao, nhng chỗ
chuyển tiếp phải tạo góc lợn hợp lý để tránh tập trung ứng suất
2/ Yêu cầu kỹ thuật.
- Chi tiết có dạng trục bậc, hai đầu có phay rãy phẳng ngang xuyên suốt. tại đây
có lắp chốt để truyền mô men xoắn do vậy nó cần phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
+ Độ nhám của rãnh phẳng ngang R
a
= 2,5àm
+ Độ song song với mặt lắp bi phải 0,05
- Tại mặt trục lắp bi, toàn bộ tải trọng mà trục phải chịu đặt trực tiếp lên các viên
bi trong hai ổ do vậy bề mặt trục lắp bi chịu tải trọng cục bộ rất lớn do đó trục
nhanh mòn hoặc bị mỏi ở tiết diện này nên trục dễ bị hỏng ở tiết diện này vì vậy
bề mặt này cần phải gia công đạt độ chính xác cao.
+ Tôi đạt độ cứng HRC 48-52, chiều sâu lớp thấm tôi: 1,2-1,5
+ Sau nhiệt luyên mài đạt R
a
= 0,63àm
+ Độ đảo mặt lăn bi R2 so vơi tâm trục 0,05
+ Độ không thẳng trục 0,3/138

+ Hai đầu làm việc mạ 3 lớp Cu Ni Cr
+ Đoạn giữa trục có bề mặt trục không lắp ghép nên chỉ mạ 2 lớp Cu - Ni
3/ Biện pháp gia công lần cuối.
- Các bề mặ lắp ghép đạt độ bóng cấp 6; cấp 7; cấp 8 dạt đợc bằng phơng pháp
mài
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
3
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
- Các bề mặt rãnh đạt đợc bằng phơng pháp phay, các bề mặt rãnh khi phay có
thể đạt đợc cấp độ ngẵn bóng cấp 6.
4/Tính công nghệ trong kết cấu
- Các bề mặt trục có thể tiện đợc bằng phơng pháp tiện thông thờng, đờng kính
các đoạn trục giảm dần về hai đầu nhng vẫn đảm bảo độ cứng vững khi làm
việc.
- Trục có khả năng gia công đợc trên các máy chép hình thuỷ lực
- Trong trờng hợp gia công bằng nhiều giao cùng một lúc trục vẫn đảm bảo
l/d 10 nên độ cớng vứng của trục vẫn đợc đảm bảo.
* Kết luận Vậy kết cấu của trục hợp lý, phù hợp với điều kiện làm việc và các yêu
cầu kỹ thuật hoàn toàn có thể đật đợc.

phần ii
xác định dạng sản xuất
1/ ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất.
Dạng sản xuất là một khái niệm đặc trng mang tính tổng hợp, việc xác định dạng
sản xuất hợp lý giúp cho xác định hợp lý đờng lối, biện pháp công nghệ và tổ chức
sản xuất chế tạo ra sản phẩm đạt các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật .
Để xác định dạng sản xuất hợp lý ngời ta căn cứ vào các chỉ tiêu:
- Sản lợng cơ khí hàng năm của chi tiết : ( ct/ n ).
- Trọng lợng của chi tiết : Kg.
2/ Xác định dạng sản xuất.

a/ Sản lợng hàng năm của chi tiết gia công.
Sản lợng hàng năm của chi tiết gia công đợc xác địng theo công thức 1 [1].
N=N
1
.m.(1 +
100

) .
Trong đó :
N: Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm (ct/năm).
N
1
: Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm(ct/năm).
N
1
= 30000 (ct/năm)
m: Số chi tiết trong một sản phẩm
m = 1 (ct).
: số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự phòng hỏng hóc
(tính trong 100 chi tiết).
= 5 7 chọn = 5 (ct).
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
4
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
N = 30000.1.(1 +
100
5
) = 31500 (ct/năm).
b/ Xác định trọng lợng của chi tiết.
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:

Q = Vì (KG) [1].
Trong đó:
Q: Trọng lợng của chi tiết (KG).
V: Thể tích của chi tiết (dm
3
).
: Trọng lợng riêng của vật liệu (KG/dm
3
).
Với thép = 7,852 (KG/dm
3
).
Dựa vào bản vẻ chi tiết ta xác định đợc thể tich của chi tiết nh sau:
V = 2V
1
+ 2V
2
+ 2V
3
+ V
4

V
1
=
28,0
4
16,014,3
2
ì

ì
= 0,00563 ( dm
3
).
V
2
=
115,0
4
167,014,3
2
ì
ì
= 0,00252 (dm
3
).
V
3
=
03,0
4
22,014,3
2
ì
ì
= 0,00114 (dm
3
).
V
4

=
49,0
4
167,014,3
2
ì
ì
= 0,01073 (dm
3
).
V = 2ì 0,00563 + 2ì 0,00252 + 2ì 0,00114 + 0,001073 + 0,02931 = 0,02931 ( dm
3
)
G = 0,02931 ì 7,852 = 0,23 (KG).
Dựa vào trọng lợng của chi tiết và sản lợng cơ khí hàng năm
Tra bảnh 2 [1]
Với G = 0,23 KG < 4 KG
5000 < N = 31500 < 50000 (ct).
Dạng sản xuất là hàng loạt lớn.
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
5
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
Phần iii
Chọn phôI và phơng pháp chế tạo phôi
1/ Cơ sở để chọn phôi.
- Việc xác định phơng pháp chế tạo phôi hợp lý sẽ đảm bảo đợc các yêu cầu kỹ
thuật của chi tiết. phôi phải phân bố đủ lơng d cho quá trình gia công để sửa hết
đợc các sai số do việc chế tạo phôi. Lợng d hợp lý sẽ giảm đợc khối lợng gia
công, giảm sai số in dập, dẫn đến tăng đợc độ chính xác gia công, tăng năng suất
góp phần làm hạ giá thành sản phẩm.

- Với chi tiết gia công là dạng trục bậc, vật liệu chế tạo là thép 45X hoặc C15
C45. Vật liệu có cơ tính tốt độ bền cao ...
- Chi tiết có hình dáng đơn giản, đòi hỏi độ chính xác khá cao và dạng sản suất
hàng loạt lớn do đó để thoả mãn đợc các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết: Chọn ph-
ơng pháp chế tạo phôi bằng gia công áp lực.
2/ Phơng pháp chế tạo phôi.
- Gia công bằng áp lực có nhiều phơng pháp nh: Rèn dập cán ... để xác định đợc
phơng pháp chế tạo phoi hợp lý cần phân tích u nhợc điểm của các phơng pháp
này.
- Với chi tiết có dạng trục bậc, nhỏ, hình dáng đơn giản chọn phơng pháp chế tạo
phôi là dập nóng tthể tích. phơng pháp này cho độ chính xác cao, có khả năng gia
công đợc các chi tiết có hình dáng phức tạp, nâng cao đợc cơ tính của phôi, tăng
năng suất phù hợp với sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. từ đó tiết kiệm đợc vật
liệu, giảm khối lợng gia công cắt gọt làm giảm thời gian gia công, làm tăng năng
suất và giảm đợc các chi phí khác từ đó góp phần làm hạ giá thành sản phẩm.
- Tuy nhiên phơng pháp này cũng có một số nhợc điểm nh : lực ép lớn, việc chế
tạo khuôn dập gặp nhiều khó khăn .
phần iV
thiết kế quy trình công nghệ gia công
I/ Chọn chuẩn định vị.
1/ Yêu cầu chung
. Việc chọn chuẩn định vị có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thiết kế quy trình công
nghệ. chọn chuẩn hợp lý cần thoả mãn hai yêu cầu sau:
+ Đảm bảo chất lơng chi tiết trong suốt quá trình gia công.
+ Đảm bảo năng suất cao giá thành hạ.
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
6
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
2/ Những lời khuyên chung khi chọn chuẩn .
- Chọn chuẩn phải tuân theo nguyên tắc 6 điểm : Khi định vị để khống chế hết số

bậc tự do cần thiết của chi tiết gia công.
- Trong sơ đồ gia công phải tuyệt đối tránh :
+ Thiếu định vị .
+ Siêu định vị.
- Chọn chuẩn sao cho chi tiết gia công không bị biến dạng quá nhiều do lực kẹp và
lực cắt. Đồng thời đảm bảo lực kẹp nhỏ nhằm đảm bảo giảm sức lực của ngời
công nhân và đảm bảo an toàn
3/ Chọn chuẩn tinh.
a/ Yêu cầu đối vơi chọn chuẩn tinh.
- Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bề mặt gia công
- Đảm bảo về độ chính xác tơng quan giữa các bề mặt gia công vơi nhau.
b/ Nguyên tắc chung khi chọn chuẩn tinh.
- Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính. Nhh vậy thì khi gia công chi tiết có
vị chí nh khi làm việc, độ chính xác đạt đợc moọt cách trực tiếp và dễ dàng hơn,
đơn giản hoá quá trình lắp giáp, đỡ phải gia công thêm các chuẩn tinh phụ.
- Cố gắng chọn chuẩn tinh sao cho trùng chuẩn càng cao càng tốt nh vậy sẽ giảm đ-
ợc sai số gia công do chuẩn cơ sở trùng với chuẩn khởi suất nên
c
= 0.
- Cố gắng chọn chuẩn tinh thống nhất cho cả quá trình gia công. Nếu đợc nh vậy
thì số chủng loại đồ gá giảm bớt dợc chi phí thiết kế tính toán và chế tạo đồ gá
nên góp phần làm giảm giá thành sản phẩm .
c/ Các phơng án chọn chuẩn tinh.
- Với các yêu cầu các nguyên tắc nêu trên ta có các phơng án chọn chuẩn tinh cho
trục nh sau:
Phơng án 1 :
- Chuẩn tinh là hai lỗ tâm khống chế 5 bậc tự do
Trong đó : + Mũi tâm cố định khống chế 3 bậc tự do.
+ Mũi tâm di động khống chế 2 bậc tự do.
Các bậc tự do bị khống chế đó là:

+ Tịnh tiến theo 3 phơng : OX ; OY ; OZ
+ Quay quanh các trục : OZ ; OY
- Sơ đồ định vị :
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
7
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
- Ưu điểm : phơng pháp này gia công đợc hầi hết các mặt của chi tiết, đảm bảo độ
đồng tâm giữa các bậc trục với đờng tâm của chi tiết . đảm bảo độ chính xác tơng
quan giữa các bề mặt. Chi tiết do đợc đảm bảo lời khuyên chọn chuẩn tinh thống
nhất. chọn chuẩn tinh là hai lỗ tâm có thể sử dụng dùng để kiểm tra sửa chữa, gá
đặt chi tiết nhanh tróng.
- Nhợc điểm : Chọn chuẩn tinh là hai lỗ tâm thì khi gia công lỗ tâm tróng mòn và
sinh nhiệt do ma sát sẽ làm biến dạng lỗ tâm do đó ta phải sửa lại lỗ tâm khi mòn.
Phơng án 2
- Chuẩn tinh là hai mặt trục ngoài 16 kết hợp với vai trục khống chế 5 bậc tự do
+ Hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do
+ Vai trục khống chế 1 bậc tự do
- Sơ đồ định vị :

- Các bậc tự do bị khống chế là :
+ Tịnh tiến theo 3 phơng : OX ; OY ; OZ
+ Quay quanh các trục : OZ ; OY
- Ưu điểm : Phơng pháp này cho độ cứng vững cao hơn khi gia công, đảm bảo độ
chính xác tơng quan giữa các bề mặt trục với đơng tâm trục, gá đặt đơn giản.
- Nhợc điểm : Không gia công đợc không gian rộng, cần phải gia công bề mặt chọn
làm chuẩn tinh với độ chính xác cao.
Phơng án 3.
- Chuẩn tinh là mặt trụ ngoài kết hợp với lỗ tâm khống chế 5 bậc tự do ( định vị
trên mâm cặp 3 chấu, moọt đầu chống tâm)
- Sơ đồ định vị :


Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
8
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy

- Các bậc tự do bị khống chế là :
+ Tịnh tiến theo 3 phơng : OX ; OY ; OZ
+ Quay quanh các trục : OZ ; OY
- Ưu điểm : gá đặt nhanh tróng.
- Nhợc điểm : Độ chính xác đồng tâm không cao
d/ Nhận xét và chọn chuẩn tinh.
- Với ba phơng án chọn chuẩn tinh vừa nêu trên ta thấy chi tiết gia công có dạng
trục bậc đòi hỏi độ đồng tâm cao giữa các đoạn trục .
+ Phơng án 1 thoả mãn đợc chuẩn tinh là chuẩn tinh thống nhất. Kết cấu của đồ
gá đơn giản và thuận tiện khi sử dụng. khi sử dụng hai lỗ tâm làm chuẩn tinh luôn
đảm bảo về độ chính xác tơng quan.
+ Phơng án 2 dùng chuẩn tinh là hai bề mặt ngõng trục, nó khặc phục đợc nhợc
điểm của phơng án 1, khi cần độ cứng vững cao để gia công rãnh then.

* Nh vậy : với chi tiết gia công là trục bậc ta sử dụng phơng án 1 và ph[ng án 2 làm
chuẩn tinh
4/ Chọn chuẩn thô.
Việc chọn chuẩn thô có ý nghĩa quyết định đến quy trình công nghệ, nó có ảnh h-
ởng tới các nguyên công sau và độ chính xác của chi tiết gia công
a/ Yêu cầc khi chịn chuẩn thô.
- Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công và bề mặt
không gia công.
- Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bế mặt sẽ gia công.
b/ Các lời khuyên khi chọn chuẩn thô.
- Theo một phơng kích thớc nhất định của chi tiết gia công có một bề mặt

không gia công thì nên chọn bề mặt đó làm chuẩn thô
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
9
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
- Theo một phơng kích thớc nhất định của chi tiết gia công. Nếu trên chi tiết gia
công có hai hay nhiều bề mặt không gia công đòi hỏi có vị trí chính xác tơng quan
cao nhất với bề mặt gia công làm chuẩn thô.
- Theo một phơng kích thớc nhất định của chi tiết gia công. Có tất cả các bề mặt đều
qua gia công ta nên chọn bề mặt phôi ứng với bề mặt gia công nào đòi hỏi lợng d
phải bố trí đều và nhỏ nhất làm chuẩn thô.
- Nếu trên chi tiết có hai hay nhiều bề mặt đủ điều kiện để chọn làm chuẩn thô ta
nên chọn bề mặt nào bằng phẳng nhất ,trơn chu nhất làm chuẩn thô.
- ứng với một bậc tự do nhất định của chi tiết gia công, ta chọn chuẩn thô không
quá một lần trong suốt quá trình gia công. nếu vi phạm lời khuyên này gọi là phạm
chuẩn thô. Nếu phạm chuẩn thô sẽ gây nên sai số vị trí tơng quan giữa các bề mặt
gia công với nhau .
Dựa vào đặc điểm của chi tiết gia công với yêu cầu và những điểm cần tuân thủ khi
chọn chuẩn thô ta lập các phơng án chọn chuẩn thô nh sau:
Phơng án 1.
- Chọn chuẩn thô là bề mặt trụ ngoài 16,7 Kết hợp với vai trục khống chế 5 bậc
tự do ( Hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do kết hợp với vai trục khống chế 1
bậc tự do)
- Ưu điểm : Gá đặt nhanh đảm bảo độ cứng vững của chi tiết gia công, đảm bảo
độ chính xác vị trí tơng quan giữa các bề mặt trụ 16,7 với các bề mặt trụ khác
của chi tiết.
- Nhợc điểm : lực kẹp lớn không gia công đợc hầu hết các bề mặt của chi tiết vơi
chi tiết có chiều dài trục nhỏ có thể không gia công đợc do bị hạn chế bởi máy.
- Sơ đồ dịnh vị:

Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN

10
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
Phơng án 2 :
- Chuẩn thô là bề mặt trụ giữa 22 đợc định vị trên mâm cặp ba chấu tự định tâm,
với tỷ số l/d > 1 chi tiết đợc cặp dài khống chế 4 bậc t do kết hợp với chốt tỳ vào
mặt đầu khống chế 1 bậc t do
- Ưu điểm : Gá đặt nhanh tróng, đơn giản, gia công đợc các chi tiết có chiều dài
nhỏ mà phơng án 1 không gia công đợc.
- Nhợc điểm : không gia công đợc không gian rộng
- Sơ đồ dịnh vị:


Nhận xét : Với hai phơng án chọn chuẩn thô nêu trên ta thấy phơng án 2 thoả mãn
các yêu cầu và hai nguyên tắc lợng d bố trí đều và nhỏ nhất và thoả mãn nguyên tắc
chọn chuẩn thô một lần trong suốt quá trình gia công, hơn nữa chi tiết có chiều dài
là 134 mm nên không thể chọn đợc máy để gia công đồng thời hai mặt đầu do đó
phải chọn phơng án này.

Nh vậy chọn phơng án 2 làm chuẩn thô.
II/ Lập quy trình công nghệ.
Việc lập quy trình công nghệ phải hợp lý nhất, để rút ngắn thời gian phục vụ và
thời gian gia công, đảm bảo năng suất, hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời việc sắp xếp
các nguyên công hợp lý sẽ tránh đợc hiện tợng gia công cả nhng phôi đã bị phế phẩm
ở nguyên công trớc. Khi thiết kế các nuyên công phải dựa vào các nguyên tắc sau:
- Nguyên công sau (bớc sau) phải giảm đợc các sai số và tăng đợc độ bóng so với
các nguyên công trớc (bớc trớc) để lại.
- Trớc tiên phải gia công các bề mặt dùng làm chuẩn cho các nguyên công sau.
- Bề mặt gia công cần độ chính xác thì nên để gia công sau.
- Các nguyên công dễ gây phế phẩm thì đa lên trớc để tránh mất thời gian gia công
những chi tiết đã bị phế phẩm.

- Để giảm thời gian gá đạt nhiều lần và thời gian phụ khác , quan điểm công nghệ
là tập trung nguyên công, sử dụng đồ gá chuyên dùng, nhiều dao, cho phép gia
công nhiều bề mặt trên cùng một lần gá để tăng năng suất và phù hợp với dạng
sản xuất.
Dựa vào các nguyên tắc và đặc điểm kết cấu của chi tiết gia công ta sắp xếp
tiến trình công nghệ cho chi tiết nh sau:
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
11
Đồ án môn học Bộ môn công nghệ chế tạo máy
1. Nguyên công I: Tiện thô bề mặt 22.
2. Nguyên công II: Khoả mặt đầu, khoan lỗ tâm.
3. Nguyên công III: Khoả mặt đầu , khoan lỗ tâm đầu còn lại.
4. Nguyên công IV: Tiện thô các bề mặt 16,7; 16
5. Nguyên công V: Tiện thô các bề mặt 16,7; 16 còn lại.
6. Nguyên công VI: Tiện tinh các bề mặt 16,7; 16 vát mép.
7. Nguyên công VII:Tiện tinh các bề mặt 22;16,7; 16;vát mép đầu còn
lại
8. Nguyên công VIII: Phay rãnh phẳng ngang.
9. Nguyên công IX: Phay rãnh phẳng ngang đầu còn lại.
10.Nguyên cong X : Nhiệt luyện.
11.Nguyên công XI : Mài các bề mặt trục 16,7; 16.
12.Nguyên công XII: Mài các bề mặt trục 16,7; 16 đầu còn lại.
13.Nguyên công XIII: Mạ Cu Ni Cr.
14.Nguyên cong XIV: Tổng kiểm tra.
Sơ đồ các nguyên công nh sau:
Quách Văn Quỳnh lớp K35MA Trờng ĐHKTCN
12
§å ¸n m«n häc Bé m«n c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
Qu¸ch V¨n Quúnh líp K35MA Trêng §HKTCN
13

§å ¸n m«n häc Bé m«n c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
Qu¸ch V¨n Quúnh líp K35MA Trêng §HKTCN
14
§å ¸n m«n häc Bé m«n c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
Qu¸ch V¨n Quúnh líp K35MA Trêng §HKTCN
15
§å ¸n m«n häc Bé m«n c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
Qu¸ch V¨n Quúnh líp K35MA Trêng §HKTCN
16

×