Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Báo cáo thực tập chuyên đề thi công dầm hộp bản rỗng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 42 trang )

Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ
MỤC LỤC

A. LỜI NĨI ĐẦU
B. NỘI DUNG
Trang
Chương I. Giới thiệu về cơng ty liên hợp xây dựng Vạn Cường.....................7
I.1.Giới thiệu chung về công ty. .......................................................................... 7
I.2.Giới thiệu về ngành nghề hoạt động của công ty ......................................... 9
I.3.Giới thiệu về cơ cấu, chức năng các bộ phận của công ty ........................... 10
I.4.Giới thiệu nhân lực công ty và năng lực công ty .......................................... 13
I.5.Các cơng trình tiêu biểu ................................................................................. 17
Chương II.Giới thiệu cơng trình Cầu Rạch Lân nằm trong gói thầu xây lắp số
18 trong dự án xây dựng đường giao thông D2 – giai đoạn 2 Khu Công nghệ cao
TP.HCM
II.1.Địa điểm, quy mơ, tính chất cơng trình.
II.1.1.Địa điểm. ................................................................................................ 19
II.1.2.Quy mơ. .................................................................................................. 19
II.1.3.Mục tiêu tầm quan trọng của cơng trình. .............................................. 20
II.2.Phương án và trình tự thi cơng.
II.2.1.Phương án thi cơng............................................................................... 20
II.2.2.Trình tự và biện pháp thi công. ............................................................. 20
II.3.Báo cáo chuyên đề thực tập thi công đúc dầm bản rỗng căng trước cáp
DUL 12,7mm
II.3.1.Giới thiêu chung
II.3.1.1.Vị trí thi cơng hạng mục ..................................................................... 22
II.3.1.2.Giới thiệu về vật liệu ........................................................................... 22
II.3.1.3.Trang thiết bị máy móc thi cơng. ........................................................ 23
II.3.1.4.Nhân cơng. .......................................................................................... 23


II.3.1.5.Giới thiệu về dầm bản rỗng. ............................................................... 23
II.3.2.Quy trình thi cơng
II.3.2.1.Chuẩn bị thi công
II.3.2.1.1.Chuẩn bị mặt bằng. .......................................................................... 23
II.3.2.1.2.Chuẩn bị vật liệu. ............................................................................. 23
II.3.2.1.3.Chuẩn bị căng cáp. ........................................................................... 24
II.3.2.1.4.Chuẩn bị đổ bê tơng. ........................................................................ 24
II.3.2.2.Quy trình thi cơng
II.3.2.2.1.Chuẩn bị mặt bằng ........................................................................... 24
II.3.2.2.2.Gia công cốt thép ............................................................................. 25
II.3.2.2.3.Lắp dựng lồng thép .......................................................................... 26
II.3.2.2.4.Xỏ cáp và ống tôn vào lồng thép ..................................................... 26
II.3.2.2.5.Lắp dựng vệ sinh ván khn. ........................................................... 28
II.3.2.2.6.Qt chống dính và dán kín ván khn. .......................................... 29
II.3.2.2.7.Cẩu lồng thép vào bệ căng. .............................................................. 30
Phạm Minh Tuấn- KX11B

1


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

II.3.2.2.8.Xỏ cáp vào bệ và gắn neo. ............................................................... 30
II.3.2.2.9.Tiến hành căng cáp DUL ................................................................. 32
II.3.2.2.10.Đổ bê tông dầm .............................................................................. 34
II.3.2.2.11.Bảo dưỡng dầm ,tháo dỡ ván khuôn và cắt cáp ............................. 35
II.4.Nghiệm thu tại công trường ........................................................................ 37
II.5.Tổng hợp khối lượng của 1 phiến dầm ...................................................... 39

II.6.Quản lý an tồn, y tế, mơi trường tại công trường ................................... 39
II.7.Quản lý chất lượng công trình .................................................................... 40
II.8.Những sự cố có thể xảy ra tại công trường và khắc phục ........................ 41
C.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

Phạm Minh Tuấn- KX11B

2


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

LỜI CẢM ƠN
Kính thưa: Cơng ty liên hợp xây dựng Vạn Cường
Kính thưa giáo viên hướng dẫn: Ths. Phạm Quang Vũ, giảng viên trường Đại học
Giao thơng vận tải TP Hồ Chí Minh.
Em tên là: Phạm Minh Tuấn hiện đang là sinh viên lớp KX11B
Trường Đại học Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh.
Trong thời gian vừa qua (từ 09/05/2014 đến nay) em đã được thực tập tại đơn vị thi
công của Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường. Trong khoảng thời gian thực tập
em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình, chu đáo của các anh trong cơng ty, đặc biệt là
đơn vị thi cơng. Vì vậy mà qua q trình thực tập em đã có điều kiện thâm nhập thực
tế, có điều kiện củng cố kiến thức các học phần đã được học và đối chiếu với thực tế,
hiểu biết các thao tác cơ bản trong xây dựng. Qua đó có thêm hiểu biết về cách tổ chức
một cơng trình và các u cầu kỹ thuật khi thi cơng cũng như thực tế thi cơng ngồi
hiện trường như thế nào.
Qua đây em xin gởi lời cảm ơn đến:
- Thầy Phạm Quang Vũ – giáo viên hướng dẫn thực tập.

- Các thầy cô trong bộ môn Kinh Tế Xây Dựng, Khoa Kinh Tế Vận Tải, Trường Đại
Học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
cho chúng em đi thực tập trong thời gian vừa qua.
- Các cán bộ kỹ sư, các anh chị của công ty.
- Các anh chị kỹ sư, các anh chị công nhân tại công trường trong thời gian qua giúp
đỡ tạo mọi điều kiện tốt nhất để cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập của mình.
Vậy em mong được sự nhận xét của quý công ty và giáo viên hướng dẫn thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

Phạm Minh Tuấn- KX11B

3


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Tên Công ty: Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường.
Địa chỉ: Số 33 Phan Chu Trinh – Quận Hồn Kiếm – Hà Nội
Chúng tơi xác nhận Sinh viên: Phạm Minh Tuấn thực tập tại Công ty .
- Về tinh thần thái độ:
………………………………………………………………………………………...…
……………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………...
- Về số liệu sử dụng trong báo cáo (ghi rõ số liệu được sử dụng trong báo cáo có
phải do Doanh nghiệp/ Cơng ty cung cấp cho Sinh viên hay không):

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
….……….,ngày …… tháng …… năm 2014.
Ký tên đóng dấu

Phạm Minh Tuấn- KX11B

4


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày….tháng.....năm 2014.
Chữ ký giáo viên hướng dẫn

Phạm Minh Tuấn- KX11B

5


Báo cáo thực tập chuyên đề


GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

A.LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm giúp đỡ sinh viên chúng em có thể tiếp cận với thực tế cơng việc, sau khi hồn
thành học lý thuyết sinh viên chúng em được đến các đơn vị sản xuất để học tập, thực
hành thực tế, liên hệ giữa lý thuyết đã học với thực tiễn sản xuất.
Tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài liệu, các số liệu chuẩn bị cho việc
báo cáo thực tập chuyên đề.
Trong thời gian vừa qua (từ 09/05/2014 đến nay) em đã được thực tập tại q cơng ty
với mục đích là thực tập, đem những kiến thức đã được học trong sách vở ra thực tập
thực tế. Cụ thể là trong thời gian qua em đã thực tập tại văn phịng điều hành thi cơng
cũng như cơng trường thi cơng. Ở văn phịng em đã tìm hiểu được cơ cấu tổ chức,
cách thức làm việc của phịng ban, được đọc quy trình thi cơng hạng mục: đúc dầm và
các tiêu chuẩn có liên quan. Cịn ở công trường thi công em được quan sát thực tế, so
sánh giữa lý thuyết và thực tế của thiết kế và thi cơng, quy trình thi cơng và tổ chức thi
công như thế nào, cần yêu cầu kỹ thuật như thế nào, đây là chuyến đi thực tế rất bổ ích
cho sinh viên chúng em.

Phạm Minh Tuấn- KX11B

6


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

B.NỘI DUNG
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LIÊN HỢP XÂY DỰNG VẠN CƯỜNG


I.1.Giới thiệu chung về cơng ty.


Tên cơng ty: CƠNG TY LIÊN HỢP XÂY DỰNG VẠN CƯỜNG
(VAN CUONG CONSTRUCTION UNITED CO. LTD )


Mã số thuế: 0500297165-1
 Trụ sở chính :
- Địa chỉ
: Số 33 Phan Chu Trinh – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
- Điện thoại
: (04)38267085 – (04)39330977
- Fax
: 0438252543 – 04393311616
 Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ
: Số 194 D Pauter – Phường 6 – Quận 3 – T.P Hồ Chí Minh
- Điện thoại
: (08)38273891
- Fax
: 0838273890
 Văn phòng giao dịch tại Cần Thơ:
- Địa chỉ : C2 Cách mạng tháng Tám – Bùi Hữu Nghĩa – Quận Bình Thủy –
T.P Cần Thơ
- Điện thoại: (071)03820559
Ngày 30 tháng 8 năm 1994 Công ty Liên hợp xây dựng Vạn Cường do ông
Nguyễn Thủy Nguyên làm tổng giám đốc ra đời theo:
-


Quyết định 597/QĐUB của Ủy ban Nhân Dân tỉnh Hà Tây
Giấy phép đăng kí kinh doanh số 046082 của Ủy ban Kế hoạch tỉnh Hà Tây
Trải qua chặng đường phát triển và trưởng thành 20 năm với quy mô ban đầu chỉ
vài chục người và số vốn ít ỏi doanh thu khiêm tốn, cơng ty đã dần thay đổi cơ chế,
tìm một hướng đi thích hợp và từng bước khẳng định được thương hiệu của mình
trên thương trường đặc biệt là ở lĩnh vực xây dựng. Với đội ngũ lãnh đạo trẻ, năng
động, đội ngũ kĩ sư nhiều kinh nghiệm và đông đảo cán bộ cơng nhân viên hết lịng
vì sự phát triển của công ty, Vạn Cường đã trở thành một thương hiệu uy tín. Các
cơng trình của cơng ty có mặt trên khắp nơi trên mọi miền tổ quốc, góp phần không
nhỏ vào sự phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng trên dải đất chữ S. Mỗi năm mỗi bước
đi đều có dấu ấn của từng cơng trình. Cho đến nay, công ty đang quản lý bốn đơn
vị thành viên bao gồm:

Phạm Minh Tuấn- KX11B

7


Báo cáo thực tập chuyên đề
-

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

Công ty TNHH cơng trình giao thơng 481
Liên doanh cơng ty cổ phần sơn SIVICO
Công ty TNHH liên hợp xây dựng Vạn Cường CT
Công ty TNHH liên hợp Vạn Cường

SƠ ĐỒ : MƠ HÌNH CÁC CƠNG TY THÀNH VIÊN CỦA CƠNG

TY LIÊN HỢP XÂY DỰNG VẠN CƯỜNG
Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường

Cơng ty
TNHH
liên hợp
xây
dựng
Vạn
Cường

Cơng ty
TNHH
liên hợp
xây
dựng
Vạn
Cường
CT

Cơng ty
TNHH
cơng
trình
giao
thơng
481

Liên
doanh

cơng ty
cổ phần
sơn
SIVICO

Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và cơ sở hạ tầng, ban đầu trụ
sở chính của cơng ty nằm tại địa chỉ:
 Số nhà 1- khu Đỗ Xá – Huyện Thường Tín – Hà Tây cũ ( nay thuộc Hà Nội)
 Vốn điều lệ là: 6.889 triệu đồng ( sáu tỉ tám trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn)
Đến nay cơng ty đã mở các văn phịng đại diện tại cả ba miền Bắc Trung Nam với
mục đích giám sát chất lượng cơng trình và đảm bảo tiến độ thi cơng. Vốn chủ sở
hữu tăng trung bình 15 tỷ đồng một năm.
* Lịch sử hình thành và phát triển của công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường:
Được thành lập từ năm 1994 khi mà xây dựng chuyên dụng còn khá mới mẻ tại
Việt Nam, ban đầu lĩnh vực hoạt động của công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường khá
nhỏ hẹp. với tư duy năng động và tầm nhìn dài hạn, đội ngũ lãnh đạo cơng ty đã mạnh
dạn đầu tư, mua sắm trang thiết bị, máy móc hiện đại, mở rộng hoạt động kinh doanh
và tích cực tham gia thi cơng các dự án xây dựng giao thông trọng điểm quốc gia
Hai mươi năm phát triển là quãng thời gian đủ dài để giúp công ty liên hợp xây
dựng Vạn Cường khẳng định năng lực và vị thế của mình trong lĩnh vực xây dựng đặc
biệt là trong xây dựng chuyên dụng và xây dựng dân dụng với 19 năm kinh nghiệm.
Với mục tiêu mở rộng hoạt động kinh doanh, cơng ty cịn tham gia xây dựng cơng
trình thủy điện và cơng trình nơng nghiệp và tính đến thời điểm này Vạn Cường đã có
Phạm Minh Tuấn- KX11B

8


Báo cáo thực tập chuyên đề


GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

chỗ đứng khá vững chắc trong lòng các chủ đầu tư với thương hiệu được khẳng định
hơn 19 năm qua
I.2. Giới thiệu về ngành nghề hoạt động của công ty .
 Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu:
- Thiết kế xây dựng kết cấu hạ tầng
- Thi công xây dựng các cơng trình hạ tầng, cơng trình dân dụng và công nghiệp
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,kinh doanh nhà đất
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
 Đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm mang tính chất đặc thù cao với thời gian thi công dài và chất lượng thi
công chịu tác động rất lớn của điều kiện thời gian thi công cho phép. Các lĩnh vực
thiết kế, xây dựng cơng trình giao thơng, thí nghiệm và chất lượng cơng trình.
Phịng thí nghiệm xây dựng tổng hợp thuộc cơng ty liên hợp xây dựng Vạn Cường,
mã số LAS- XD391 địa chỉ tại: số 33 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội được
công nhận năng lực thực hiện các phương pháp thử theo quyết định số 212/QĐ –
BXD ngày 16 tháng 12 năm 2008

Phạm Minh Tuấn- KX11B

9


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

I.3. Giới thiệu về cơ cấu, chức năng các bộ phận của cơng ty.
 Mơ hình tổ chức bộ máy của cơng ty liên hợp xây dựng Vạn Cường:


Hội đồng quản trị

Ban kiểm sốt

Chủ tịch HĐQT

Tổng giám đốc

Phó giám đốc
kinh doanh

Phó giám đốc
kỹ thuật

Phịng TC kế
tốn

Phịng kinh
doanh

Phịng HCNS

Phịng XMTB

Phịng ISO

Giám đốc BQLDA

Phịng kỹ thuật


Phịng
GPMB

Các đội cơng
trình

Phịng TC Kế
tốn
Phịng KH
tổng hợp

Phó GĐ
BQLDA
21
Phịng kỹ
thuật
Phịng
giám sát

 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các
phòng ban, bộ phận trong công ty
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, quyết định
những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi cơng ty. Quyết định về cơ
cấu tổ chức, quản lý của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đơng quyết định
 Giám đốc: có trách nhiệm quản lý và điều hành giữa các phòng ban.
Dưới ban giám đốc là các phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ như sau:
 Ban kiểm soát : Phụ trách việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của Hội
đồng quản trị, tạo sự quản lý chặt chẽ.

 Phó giám đốc: gồm phó giám đốc là phó giám đốc kỹ thuật và phó giám
Phạm Minh Tuấn- KX11B

10


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

đốc kinh doanh. Các phó giám đốc Cơng ty trong điều hành sản xuất kinh
doanh, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và pháp luật những công
việc giám đốc công ty giao phụ trách và uỷ quyền, thực hiện đúng quyền
hạn và trách nhiệm phân cơng.
 Phịng hành chính nhân sự: Quản trị nguồn nhân lực, quản trị hành chính
văn phịng phục vụ chiến lược phát triển và mục tiêu kinh doanh của công
ty với các nhiệm vụ sau :
+ Về cơng tác hành chính nhân sự gồm có: lĩnh vực quản lý nhân sự, các chính
sách đối với người lao động, lĩnh vực quản trị hành chính.
+ Về cơng tác Ban quản lý tịa nhà gồm có: cơng tác hành chính, quản lý tịa nhà
và cơng tác cơng nghệ thơng tin.
 Phòng kinh doanh :
+ Chịu trách nhiệm quản lý và triển khai các hoạt động tiếp thị đấu thầu như: mở
rộng thị trường, thu thập tài liệu, thông tin về kế hoạch đầu tư XDCB làm căn cứ lập
kế hoạch tiếp thị, quản lý và xây dựng năng lực hồ sơ của công ty…
+ Quản lý và giám sát kế hoạch SXKD cũng như quá trình mua bán hàng của
công ty như: lập và theo dõi kế hoạch sản xuất; theo dõi, thống kê và lập báo cáo tổng
hợp về tình hình hoạt động SXKD của cơng ty; giao và thanh quyết toán các đơn hàng
với các nhà thầu phụ; thu thập các thông tin, đánh giá năng lực và chọn nhà thầu phụ,
các thông tin về giá thị trường của sản phẩm ; điều hành các buổi hội nghị, hội thảo

của công ty….
+ Lĩnh vực pháp luật: cập nhật các chính sách mới của nhà nước thuộc phịng phụ
trách, tư vấn pháp lý cho lãnh đạo và các bộ phận liên quan; soạn thảo, thanh lý hợp
đồng; lưu trữ các văn bản pháp lý liên quan đến các cơng trình…
+ Lĩnh vực khác: như quản lý tài liệu, tổ chức đào tạo, phối hợp các phòng ban
liên quan, hướng dẫn hội nhập cho nhân viên mới…
 Phòng tài chính kế tốn: kiểm tra và giám sát các khoản chi tiêu tài
chính, tổ chức hướng dẫn thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn tồn cơng
ty.
+ Về lĩnh vực tài chính: lập kế hoạch tài chính; kiểm tra kiểm sốt tài chính trong
cơng ty; quan hệ vứi các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, cá nhân để khai thác các
nguồn vốn; phân tích hoạt động tài chính cho công ty đồng thời lập báo cáo quản trị về
tài chính.
+ Về lĩnh vực kế tốn: tổ chức cơng tác hạch toán kế toán; thu thập kiểm tra các
chứng từ; kiểm tra và giám sát các khoản thu chi tài chính, thực hiện thanh quyết tốn,
Phạm Minh Tuấn- KX11B

11


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

phối hợp với các phòng ban tham gia xây dưng quy chế quản trị nội bộ; kiểm tra kiểm
soát về doanh thu, chi phí, cơng nợ, bù trừ cơng nợ với khách hàng…..
+ Lĩnh vực khác: tổ chức hội thảo về kế tốn, tài chính trong cơng ty; hướng dẫn,
kèm cặp nhân viên mới…
 Phòng kỹ thuật: quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng nhằm đảm bảo
mục tiêu tiến độ, chất lượng, an toàn và hiệu quả.

+ Lĩnh vực dự án, đấu thầu: nghiên cứu hồ sơ dự án, khảo sát và lập kế hoạch thi
công, kiến nghị sửa đổi…
+ Quản lý và điếu hành sản xuất: lập kế hoạch sản xuất trình lãnh đạo phê duyệt,
đề suất đơn vị thi công, thẩm định dự án, giám sát và kiểm tra chất lượng cũng như
tiến độ thi cơng các cơng trình, tổ chức nhiệm thu hồn thành các cơng trình…..
+ Lĩnh vực khác: lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến các công trinh của công ty,
tổ chức làm dẫn trình viên trong các cuộc họp về tiến độ, chất lượng, kĩ thuật….
 Phòng xe máy thiết bị: tổ chức, quản lý và thực hiện việc vận hành
XMTB phục vụ q trình SXKD của cơng ty như: tổ chức điều động và
quản lý XMTB, vận hành trạm BTNN; thống kê tình hình hoạt động
XMTB, vật tư thi cơng trạm BTNN, nghiên cứu kĩ thuật nâng cao tính
năng hoạt đơng của XMTB….
 Phịng ISO: Quản lý và kiểm sốt chất lượng sản phẩm phù hợp với hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 và các tiêu chuẩn chất
lượng khác trong lĩnh vức hoạt động kinh doanh của công ty như: xây
dựng, lập kế hoạch quản lý chất lượng; xây dựng, áp dụng, cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008; xây dựng kế
hoạch về nội dung đào tạo về chất lượng cho công ty….
 Ban quản lý dự án : Thực hiện chức năng quản lý dự án đối với dự án
đầu tư xây dựng: Quản lý tồn diện chất lượng cơng trình, quản lý cơng
tác giải phóng mặt bằng, quản lý chi phí, quản lý hơp đồng, quản lý cơng
tác chuyển giao cơng trình dự án và một số lĩnh vưc khác…

Phạm Minh Tuấn- KX11B

12


Báo cáo thực tập chuyên đề


GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

I.4.Giới thiệu nhân lực công ty và năng lực công ty
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CHUN MƠN
Cán bộ chun mơn

STT

Số năm kinh nghiệm

Số
lượng

< 5 năm

> 5 năm

Ghi chú

CAO HỌC
01

Thạc sĩ địa chất

10

4

6


02

Thạc sĩ địa kỹ thuật

16

5

10

03

Thạc sĩ xây dựng, cầu đường

24

6

18

ĐẠI HỌC
01

Kỹ sư cầu đường

15

7

8


02

Kỹ sư xây dựng

10

3

7

03

Kỹ sư hóa chất

7

3

4

04

Kỹ sư địa kỹ thuật

5

2

3


05

Cử nhân xây dựng, kỹ thuật

10

4

6

05

Cử nhân kinh tế

5

2

3

8

3

5

CỬ NHÂN ĐẠI HỌC
01


Cử nhân QTKD

TRUNG CẤP
01

Xây dựng & cầu đường

12

5

7

02

Cấp thoát nước

7

2

5

03

Khoan địa chất

14

6


8

04

Trung cấp kỹ thuật

8

2

6

Phạm Minh Tuấn- KX11B

13


Báo cáo thực tập chuyên đề

STT

Công nhân kỹ thuật

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

Số
lượng

Bậc thợ

B.1

B.2

B.3

B.4

B.5

10

01

01

Thợ khoan

15

04

02

Thợ điện & nước

10

05


03

Thợ cơ khí, động lực

8

04

04

Lái xe ben, ủi, lu, cuốc

36

Thợ xây dựng

65

06

Công nhân XD

50

B.7

36

05


B.6

30
20

05
04

25
20

10
10

KHỐI VĂN PHỊNG VÀ CÁN BỘ TẠI TRỤ SỞ CHÍNH CƠNG TY
STT

Họ và tên

Nghề nghiệp

Chức vụ

Ghi chú

I. Quản lý chung
01

Nguyễn Thủy Nguyên


Thạc sĩ kỹ thuật

Tổng Giám Đốc

02

Nguyễn Chí Thật

Kỹ sư xây dựng

P. Giám Đốc

03

Nguyễn Thụy Uy

Kỹ sư địa chất

P. Giám Đốc

04

Trần Quang Tuyến

Kỹ sư xây dựng

P. Giám Đốc

II. Phịng hành chính- Quản trị
01


Hồng Thị Ánh Nguyệt

Cử nhân kinh tế

Trưởng phịng

02

Chu Thị Ánh Mai

Cử nhân kinh tế

Kế tốn trưởng

03

Hồng Trọng Minh Hải

Cử nhân kinh tế

Nhân viên kế tốn

III. Phịng Kinh doanh
01

Trần Quang Tuyến

Kỹ sư kinh tế


Trưởng phòng

02

Lê Thiện Chiến

Kỹ sư xây dựng, địa chất

Chuyên viên

03

Lê Viết Mẫn

Trung cấp

Nhân viên

Phạm Minh Tuấn- KX11B

14


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

IV. Phòng kỹ thuật- vật tư
01


Nguyễn Đình Hào

Kỹ sư kinh tế

Trưởng phịng

02

Trương Hồng Linh

Ths. Cầu đường

Phó phịng

03

Nguyễn Minh Thơng

Kỹ sư kỹ thuật

Phó phịng

04

Nguyễn Minh Tâm

Ths. Xây dựng

Chun viên


05

Ngơ Tấn Phong

Ths. Địa kỹ thuật

Chuyên viên

06

Trần Nhật Toản

Kỹ sư kỹ thuật

Cán bộ kỹ thuật

07

Pham Duy Bằng

Kỹ sư hóa chất

Cán bộ kỹ thuật

08

Vũ Xuân Thạch

Kỹ sư địa chất- dầu khí


Cán bộ kỹ thuật

09

Lương Trọng Nhân

Kỹ sư xây dựng

Cán bộ kỹ thuật

10

Bùi Tân Hiếu

Kỹ sư địa kỹ thuật

Cán bộ kỹ thuật

12

Lê Ánh Dương

Cử nhân xây dựng

Cán bộ kỹ thuật

13

Lê Kim Tùng


Cử nhân cơ khí động lực

Cán bộ kỹ thuật

14

Đỗ Kim Đồng

Trung cấp điện

Cán bộ kỹ thuật

15

Trần Ngọc Huy

Trung cấp xây dựng

Cán bộ kỹ thuật

16

Hoàng Trọng Thắng

Trung cấp xây dựng

Cán bộ kỹ thuật

17


Phạm Quốc Vũ

Trung cấp cơ khí động lực

Cán bộ kỹ thuật

18

Lê Viết Tùng

Trung cấp cơ khí

Cán bộ kỹ thuật

ĐỘI THI CƠNG & CƠ GIỚI
Họ và tên

Nghề nghiệp

Chức vụ

01

Phạm Minh Chánh

Trung cấp xây dựng

Đội trưởng

02


Đinh Văn Hùng

Thợ cầu đường

Tổ trưởng

03

Lê Anh Tuấn

Tài xế xe ben

04

Lê Văn Kính

Tài xế xe cuốc

05

Bùi Văn Nam

Tài xế xe xúc lật

STT

Phạm Minh Tuấn- KX11B

Ghi chú


15


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

06

Nguyễn Phú Lợi

Tài xế xe cẩu

07

Trần Minh Châu

Trung cấp cấp- thoát nước

Tổ trưởng

08

Hồ Ngọc Duy

Trung cấp

Đội trưởng


09

Nguyễn Văn Dũng

Tài xế xe lu

10

Đinh Văn Chín

Tài xế xe cuốc

11

Mai Thanh Tùng

Tài xế
TỔ TRẮC ĐỊA

Họ và tên

STT

Nghề nghiệp

Chức vụ

01

Phạm Văn Hải


Kỹ sư trắc địa

Tổ trưởng

02

Trần Thành Đạt

Trung cấp

Ghi chú

Nhân viên

THIẾT BỊ THI CÔNG
Tên thiết bị

Số lượng

Năm SX

Thuộc sở hữu

Nước SX

Phịng thí nghiệm LAS XD

01


Giàn và bộ máy khoan XY - 1

04

2003

Cơng ty

Máy đóng cọc

3

2007

Cơng ty

Bộ thiết bị phụt vữa

03

2007

Cơng ty

Máy ép cọc

02

2003


Cơng ty

Máy nén khí

04

Máy trộn 250 lít

13

2006 2007

Cơng ty

Súng bắn bê tơng

6

2006 2007

Cơng ty

Máy trắc địa tồn đạc

08

Máy thủy chuẩn

12


2007

Cơng ty

Việt Nam

Máy khoan bê tông

10

2006

Công ty

Nhật

Phạm Minh Tuấn- KX11B

Công ty

Công ty

TQ

Tổ hợp

Nhật

Công ty


16


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

Máy cắt bê tông, máy cắt sắt

6

Công ty

Đức

Máy hàn điện

16

Công ty

Đức

Máy mài cầm tay

6

2005

Công ty


Nhật

Máy bơm nước

7

2006

Công ty

Máy đầm dùi

12

2007

Công ty

Búa rung

5

2006

Công ty

Giàn giáo

20


2006

Công ty

Nhật

Cốp pha

15

2007

Công ty

Nhật

Xe cuốc koberco SK12

05

2005

Công ty

Máy Xúc Lật Liugong gầu 1,7m3

6

Công ty


Xe chuyên chở bê tông 12m3

3

Công ty

Xe ben HYUNDAI 15 tấn

2

Liên kết

Nhật

Xe lu 1 tấn

2

Liên kết

Nhật

Xe lu 4 tấn

5

Liên kết

Nhật


Xe lu 12 tấn

6

Liên kết

Nhật

Xe lu đầm rung

02

Liên kết

Nhật

Xe ủi

05

Liên kết

Nhật

Nhật

I.5.Giới thiệu các cơng trình tiêu biểu:
Từ năm 2000 trở lại đây, công ty Vạn Cường đã tham gia dự thầu và trúng thầu nhiều
hạng mục công trình trọng điểm quốc gia với tổng giá trị hàng trăm tỷ đồng mà trong

đó phải kể đến những cơng trình như:
- Dự án cải tạo và nâng cấp QL5 - HĐ3 (km93-106)
- Dự án cải tạo và nâng cấp QL18 đoạn Chí Linh - Bãi Cháy
- Dự án cải tạo và nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Lạng Sơn;
- Đường dẫn Cầu đuống : ADB3 - N1; ADB3 - N3; ADB3 - N4
- Dự án cải tạo và nâng cấp QL1 đoạn Đông Hà - Quảng Ngãi hợp đồng 224.
- Dự án đường xuyên á; Quốc lộ 1A, Quốc lộ 22
- Dự án cải tạo và nâng cấp quốc lộ 6 - gói 17 km 250 - km 264
- Đường nối tiếp Láng Hoà Lạc vào làng văn hoá du lịch các dân tộc Việt Nam.
Phạm Minh Tuấn- KX11B

17


Báo cáo thực tập chuyên đề
-

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

Đường cao tốc TPHCM - Long Thành - Dầu Giây ( gói thầu số 8)
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi gói thầu xây lắp số 5
(Km32+600 – Km42+000)

Phạm Minh Tuấn- KX11B

18


Báo cáo thực tập chuyên đề


GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH CẦU RẠCH LÂN NẰM TRONG
DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG D2- GIAI ĐOẠN II KHU CÔNG NGHỆ CAO
TP.HCM
II.1. ĐỊA ĐIỂM QUY MƠ TÍNH CHẤT CƠNG TRÌNH
 Địa điểm: Bắc qua rạch Lân trên tuyến đường giao thông D2 (trục Đông Tây)
cùng với đường D1 (trục Bắc Nam) là tuyến đường xương sống của khu Công
Nghệ Cao quận 9 TP.Hồ Chí Minh. Tổng diện tích đất Khu cơng nghệ cao là
9.131.633 m2. Diện tích đất sử dụng cho Giai đoạn I: 332 ha; Giai đoạn II: 581
ha, diện tích tồn Khu là 913 ha.
 Quy mơ:
- Quy mơ cơng trình: cầu BTCT và BTCT DUL, tuổi thọ 100 năm
- Tải trọng thiết kế: hoạt tải HL93, người đi bộ 3x10-3 Mpa
- Cấp địa chấn: động đất cất VI theo khu vực
- Tĩnh không thông thuyền qua rạch Lân: sông không thông thuyền,
tĩnh không từ mặt nước H% là 1,0m
- Bán kính đường cong đứng đầu cầu R=1000m
- Độ dốc dọc cầu imax= 2%
- Vận tốc thiết kế V=60 Km/h
- Mặt cắt ngang: B=(3,25+12+0,5)m+7m+(0,5+12+3,25)m=38,5m
được chia là 2 cầu riêng biệt có bề rộng mỗi nhánh cầu B= 15,75m
khoảng hở giữa 2 cầu là 7m, Cầu có 3 nhịp, Chi tiết mặt cắt ngang
cho 1 cầu như sau:
 Gờ chân lan can phía lề bộ hành :
0.25m
 Bề rộng lề bộ hành:
3,00m
 Bề rộng phần xe chạy:
12,0m

 Quy trình, quy phạm thiết kế cầu, đường chủ yếu :
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05
- Cơng trình giao thơng trong vùng có động đất- tiêu chuẩn thiết kế
22 TCN221-95
- Đường đô thị- yêu cầu thiết kế: TCXDVN 104-2007
- Áo đường mềm- các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22 TCN 221-06
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 237-01
- Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa TCVN 5664-1992
- Thỏa mãn các đặc trưng dòng chảy lũ 22 TCN 220-95
- Tiêu chuẩn thiết kế đường oto TCVN 4054-2005
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu của hiệp hội đường bộ Mỹ AASHTO
LRFD
- Tải trọng tác động- tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 2737-2005
- Thiết kế cơng trình chịu động đất: TCXDVN 375-2006

Phạm Minh Tuấn- KX11B

19


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

 Mục tiêu, tầm quan trọng của dự án: Theo Quyết định 95/2003/QĐ-TTg, Khu
Cơng nghệ cao Tp. Hồ Chí Minh có 04 chức năng: Thu hút đầu tư sản xuất sản
phẩm công nghệ cao; Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo
nhân lực công nghệ cao; Ươm tạo công nghệ cao và doanh nghiệp công nghệ
cao; Tổ chức các hoạt động dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghệ cao. Dự án nằm
trong hướng phát triển không gian đơ thị chủ đạo của Tp. Hồ Chí Minh và ở vị

trí trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cách trung tâm Thành phố 15
km. Tổng diện tích đầu tư – xây dựng của dự án được Ủy Ban Nhân Dân thành
phố xác định là 913,16 hecta nằm trên địa bàn 05 phường của Quận 9: Tân Phú,
Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và Long Thạnh Mỹ. Trong
tương lai, Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng hồn
chỉnh và nối kết với Khu Đại học Quốc gia tạo thành khu Khoa học công nghệ
Đông Bắc thành phố. Cùng với Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, Khu Thể dục thể
thao Rạch Chiếc, khu Quần thể Lịch sử Văn hóa dân tơc và Khu Công nghiệp
cảng Cát Lái, Khu vực này sẽ trở thành vùng phát triển đơ thị hiện đại phía
Đơng thành phố Hồ Chí Minh.
 Các đơn vị tham gia thực hiện dự án: dự án đầu tư xây dựng cơng trình “Xây
dựng đường giao thơng D2- giai đoạn II trong khu cơng nghệ cao Thành phố
Hồ Chí Minh” do công ty C.P tư vấn thiết kế Cầu lớn- Hầm lập năm 2012 và
được ban quản lý khu CNC T.P Hồ Chí Minh phê duyệt theo quyết định số
133/QĐ-KCNC ngày 11/07/2012.
Chủ đầu tư: công ty TNHH một thành viên phát triển khu công
nghệ cao TP.HCM
Đơn vị thiết kế: công ty cổ phần tư vấn thiết kế cầu lớn- hầm
Đơn vị giám sát: viện cơng nghệ xây dựng cầu đường phía nam
Đơn vị thi công: công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường.
II.2.PHƯƠNG ÁN VÀ TRÌNH TỰ THI CƠNG.
II.2.1.Phương án thi cơng:
 Hai phía thượng lưu và hạ lưu được thi công cùng lúc
 Đường gom dọc theo tường chắn và tồn bộ vỉa hè phía dưới cầu sẽ được thi
cơng đồng bộ sau khi hồn thành cầu
II.2.2.Trình tự và biện pháp thi công tổng thể:
II.2.2.1.Công tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị mặt bằng thi cơng, làm lán trại
- Chuyển máy móc, vật tư, vật liệu tới công trường
- Làm rào chắn bằng tôn cao 3m quanh khu vực thi công

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị trên hệ nổi 400T
- Thi công cọc ván thép khung vây 3 mặt phục vụ thi công các hạng
mục kết cấu phần dưới
II.2.2.2.Thi công kết cấu phần dưới:
- San ủi tạo mặt bằng thi công

Phạm Minh Tuấn- KX11B

20


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

Lắp đặt máy khoan, hạ ống vách thép thi công. Khoan lấy đất bằng
máy khoan chuyên dụng tới cao độ thiết kế, giữ thành vách bằng
bentonite và ống vách thép
- Đặt lồng thép, đổ bê tơng lịng cọc bằng phương pháp đổ bê tông
dưới nước, kết hợp rút vách thép thi công
- Sau khi bê tông đạt cường độ tiến hành khoan kiểm tra mùn mũi cọc,
kiểm tra chất lượng cọc bằng phương pháp siêu âm
- Đào bỏ lớp đất yếu bằng máy xúc kết hợp thủ công
- Thi công đắp lớp đất K95
- Đổ lớp dăm cát, đệm dày 20cm
- Thi cơng lớp bê tơng lót móng.
- Đào rãnh dọc, hố tụ nước, lắp đặt máy bơm hút khỏi hố móng.
- Đập đầu cọc và vệ sinh hố móng
- Lắp đặt ván khuôn, cốt thép đổ bê tông bệ, thân, tường cánh mố
- Lắp đặt ván khuôn, cốt thép đổ bê tơng tường đầu mố. Đắp đất trong

lịng mố và hồn thiện mố
- Nhổ cọc ván ép, tháo dỡ các kết cấu phụ tạm
II.2.2.3.Thi công trụ:
- Tiến hành thi công cọc trong bệ móng
- Lắp đặt ván khn, cốt thép đổ bê tơng bệ móng, bảo dưỡng bệ
móng
- Lắp đặt đà giáo, ván khuôn, cốt thép thân trụ, đổ bê tông trụ và bảo
dưỡng bê tơng theo quy định
- Hồn thiện trụ
- Nhổ cọc ván thép, tháo dỡ các kết cấu phụ tạm.
II.2.2.4.Thi công kết cấu phần trên:
- Chế tạo dầm tại bãi đúc dầm
- Vận chuyển dầm ra vị trí nhịp bằng xe chuyên dụng
- Lắp xe lao tới vị trí đầu mố, đưa phiến dầm vào vị trí, giữ ổn định
cho dầm
- Di chuyển xe lao tới nhịp tiếp theo và lắp các phiến dầm vào vị trí
- Sau khi lao lắp xong toàn bộ các phiến dầm, vệ sinh các cốt thép
chờ bản mặt cầu, lắp đặt ván khuôn, cốt thép bản mặt cầu, cốt thép
mối nối dọc, tiến hành đổ bê tông bản mặt cầu, mối nối dọc.
-

Phạm Minh Tuấn- KX11B

21


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ


II.3. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP THI CÔNG ĐÚC DẦM HỘP BẢN
RỖNG DUL CĂNG TRƯỚC.
 Sơ đồ tổ chức hiện trường:

Chỉ huy trưởng công trường

Tổ trưởng đội 1

Tổ trưởng đội 2

Đội thi
công dầm

Đội thi
công mố,
trụ

Tổ trưởng đội 3

Đội thi công
tường cánh,
sàn giảm tải

 Chỉ huy trưởng cơng trường có trách nhiệm chỉ đạo việc thi công các hạng mục
công việc như thiết kế, đảm bảo chất lượng và tiến độ cũng như an tồn lao
động; vệ sinh bảo vệ mơi trường...Ngồi ra cịn có trách nhiệm cùng với Tư vấn
giám sát và Chủ đầu tư bàn bạc giải quyết các vấn đề phát sinh trong q trình
thi cơng. Cơng việc được chỉ huy trưởng giao cho các tổ trưởng các đội thi cơng
là các kỹ sư có kinh nghiệm trong thi công các hạng mục được giao để giám sát
và trực tiếp chỉ huy công nhân của tổ làm việc dưới sự lãnh đạo của chỉ huy

trưởng công trường. Chỉ huy trưởng giám sát và tổng hợp khối lượng của các tổ
để trả lương cho công nhân và tổ trưởng kỹ thuật. Đây là mơ hình điều hành
đơn giản nhưng có hiệu quả cao kích thích sự tự giác và hăng say trong công
việc.
II.3.1.Giới thiệu về hạng mục thi công đúc dầm hộp bản rỗng.
II.3.1.1.Vị trí thi cơng hạng mục:
Tại cơng trường cách 100m so với vị trí xây dựng cầu.
II.3.1.2.Giới thiệu về vật liệu
 Các vật liệu:
-

Cáp DUL tao xoắn 7 sợi 12,7mm.

Phạm Minh Tuấn- KX11B

22


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

-

Thép thường sử dụng CB300-T, CB300-V, CB400-V theo TCVN
1651 2008

-

Đá, cát, xi măng, cốt thép, bê tông trộn sẵn ….được cung cấp.


- Ống PVC, tơn.
II.3.1.3.Trang thiết bị máy móc thi cơng
 Xe vận chuyển bê tông tươi 9m3
 Máy căng cáp
 Xe cẩu
 Đầm dùi
 Máy cắt 5kw
 Máy hàn điện 23Kw
 Máy bơm nước
 Máy uốn sắt
 Máy mài cầm tay
II.3.1.4.Nhân công
 Kỹ sư công trường
 Công nhân gia công sắt
 Công nhân lắp dựng khung sắt
 Lái máy
 Công nhân lắp dựng ván khuôn
II.3.1.5.Giới thiệu về dầm hộp bản rỗng:
 Chiều dài L=18m gồm 32 cáp DUL tao xoắn 7 sợi có đường kính
danh định là Ø12,7mm có độ chùng thấp theo tiêu chuẩn ASTM
A416-98 hoặc tương đương giới hạn bền thép fy=1860Mpa giới hạn
chảy fs=1670MPa
 Chiều cao h=0,65m
 Mặt cắt ngang mỗi phiến có khoét 2 lỗ rỗng dạng ovan bán kính
125mm để giảm trọng lượng, các phiến dầm nối với nhau qua bản
mặt cầu BTCT đổ tại chỗ.
 Phiến dầm có bề rộng B=0,99m
 Bê tơng có cường độ 40Mpa
II.3.2.Quy trình thi cơng

II.3.2.1.Chuẩn bị thi cơng
II.3.2.1.1.Chuẩn bị mặt bằng:
Chuẩn bị mặt bằng, đổ bệ căng, lắp đặt bệ căng và ván khuôn.
II.3.2.1.2.Chuẩn bị vật liệu:
- Gia công cốt thép các loại.
- Cắt cáp DUL từ cuộn cáp.
 Hỗn hợp bê tông: Cường độ hỗn hợp bê tông được quy định theo tiêu chuẩn
thiết kế bê tông TCXD 356:2005 tiêu chuẩn kết cấu bê tông và BTCT- yêu
Phạm Minh Tuấn- KX11B

23


Báo cáo thực tập chuyên đề

GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

cầu bảo vệ chống ăn mịn trong mơi trường biển TCXDVN 327:2004. Cường
độ bê tông chịu nén sau 28 ngày f’c=40Mpa cấp chống thấm ≥10at.
 Xi măng:
- Pooclang thường theo TCVN 2682-1992
- Pooclang hỗn hợp theo TCVN 6260-1997
 Cát :
- Modun độ lớn ≥ 2,0
- Không phản ứng kiềm- silic( thứ theo TCXD 238-199, ASTM
C227-90)
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN 7570-2006
 Đá:
- Dmax nhỏ hơn hoặc bằng 40 cho bê tông có chiều dày lớp bảo vệ lớn
hơn 40mm

- Dmax nhỏ hơn hoặc bằng 20 cho bê tơng có chiều dày lớp bảo vệ từ
20÷40mm
- Khơng gây phản ứng kiềm – silic ( thử theo TCXD 238:199, ASTM
C227-90)
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN 7570:2006
 Bê tông trộn sẵn được trộn từ Trạm Trộn Bê tơng, cách vị trí thi cơng
khoảng 50m. Tùy thuộc vào khối lượng bê tông, máy trộn một hoặc
nhiều xe tải sẽ được sử dụng để cung cấp bê tơng. Bê tơng có sẵn phụ
gia sika waterbars O-20M giúp bê tông nhanh đông kết.
II.3.2.1.3.Chuẩn bị căng cáp:
- Chuẩn bị máy căng và che chắn bệ căng
- Chuẩn bị cho các sự cố có thể xảy ra
II.3.2.1.4.Chuẩn bị đổ bê tông:
- Chuẩn bị máy đầm dùi để đầm nén bê tơng.
- Chuẩn bị các phương án dự phịng nếu mất điện, mưa và các lỗi kỹ
thuật có thể có.
II.3.2.2.Quy trình thi cơng.
II.3.2.2.1.Chuẩn bị mặt bằng:
Cơng trường sẽ được dọn dẹp và san lấp và nếu cần thiết sẽ được đầm
lăn rung để chịu được trọng lượng của việc lái máy mà khơng có bất kỳ
chướng ngại vật trên bề mặt của mặt đất. Tiến hành đổ bệ căng cáp và lắp
đặt bệ căng.

Phạm Minh Tuấn- KX11B

24


Báo cáo thực tập chuyên đề


GVHD: ThS.Phạm Quang Vũ

Hình 1: Chuẩn bị bệ căng cáp
II.3.2.2.2.Gia công thép:
Thép được cắt và uốn theo kích thước đã ghi trong bản vẽ thiết kế.
- Thép đai gồm thép M2a và thép M2 : thép M2a là thép đai ở vị trí
đầu dầm có vát để lắp đặt bản liên tục nhiệt bước thép là 75mm,
thép M2 là thép đai có bước thép lần lượt là 10x100mm,
12x150mm, 17x300mm
- Công nhân gia công cần 2 người gồm 1 người giữ thép và 1 người
điều chỉnh máy uốn theo kích thước thép đã cắt sẵn để gia cơng.

Hình 2: Gia cơng cốt thép
Phạm Minh Tuấn- KX11B

25


×