Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng tại công ty tnhh thương mại khánh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.77 KB, 64 trang )

Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 1
M U
1. Lý do ch tài.
Trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, cùng với sự tác động của quá
trình toàn cầu hóa, tự do hóa thương mại quốc tế, việc phát triển các hoạt động giao nhận
vận tải quốc tế ở nước ta có một ý nghĩa hết sức quan trọng góp phần tích lũy ngoại tệ,
tạo điều kiện làm cho sức cạnh tranh của nước ta trên thị trường quốc tế tăng lên đáng kể,
đẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng hóa xuất nhập khẩu với các nước trên thế giới, góp phần
làm cho nền kinh tế phát triển nhanh và cân đối. Vì vậy, việc nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đang là một yêu cầu cấp thiết đối với những
ai đã, đang và sẽ tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu.
Do nhu cầu của người tiêu dùng trong nước ngày càng cao nên hàng hóa phải đa
dạng và phong phú để đáp ứng nhu cầu đó thì các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đòi
hỏi phải có nguồn cung cấp nguyên vật liệu có chất lượng và số lượng lớn, nhưng do
nước ta không đủ đáp ứng về số lượng hay chất lượng chưa đạt yêu cầu nên hầu hết hàng
hóa phải nhập khẩu từ nước ngoài.
Vì vậy, chúng ta cần nắm vững về nghiệp vụ nhận hàng nhập khẩu để tránh những
rủi ro xảy ra. Từ đó, tìm ra những giải pháp để khắc phục những rủi ro xảy ra khi nhận
nhập khẩu hàng hóa. Đây chính là lý do em chọn đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn
thiện nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng tại công ty TNHH
Thương Mại Khánh Long”.
2. Mc tiêu ch tài.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng về nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu hàng hóa của
Công ty TNHH Thương Mại Khánh Long để đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng tại Công ty.
3. ng nghiên cu
Nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng của công ty TNHH
Thương Mại Khánh Long.



Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 2
4. Phm vi nghiên cu.
Nghiên cứu về nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng tại công ty
TNHH Thương Mại Khánh Long trong 3 năm (2009 – 2011).
5. c hin.
- Phương pháp thực hành và quan sát: tham gia hoạt động nhận hàng nhập khẩu tại
công ty cụ thể là chuẩn bị chứng từ cần thiết để làm thủ tục hải quan và quan sát các bước
trong quy trình nhận hàng nhập khẩu của công ty tại cảng.
- Phương pháp phân tích và thống kê: thu thập các bảng số liệu về hoạt động kinh
doanh của công ty qua các năm. Từ đó tính toán, vẽ biểu đồ và đưa ra nhận xét.
6. Kt c tài.
Ngoài mở đầu và kết luận thì khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu.
Chương 2: Thực trạng về nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng
tại Công ty TNHH Thương Mại Khánh Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu chế
phẩm diệt côn trùng tại Công ty TNHH Thương Mại Khánh Long.
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 3

 LÝ LUN V NGHIP V
GIAO NHN HÀNG HÓA NHP KHU
1.1 MT S V N V GIAO NHN HÀNG HÓA NHP KHU
1.1.1 Khái nim v giao nhn hàng hóa Nhp Khu
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định
nghĩa như là: "Bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc
xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến
các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập
chứng từ liên quan đến hàng hóa". Theo Luật Thương mại Việt Nam thì: "Giao nhận

hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận
hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các
dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của
người vận tải hoặc của người giao nhận khác".
Về người giao nhận, hiện tại chưa có một khái niệm thống nhất được Quốc tế công
nhận. Theo Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội giao nhận thì: “Người giao nhận là người lo
toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hoạt động vì lợi ích của
người ủy thác mà bản thân anh ta không phải là người vận tải”.
Trong thương mại quốc tế, việc dịch chuyển hàng hóa từ người bán đến người mua
thường phải trải qua nhiều hơn một phương thức vận tải với các thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu và những thủ tục khác liên quan. Vì vậy, xuất hiện người giao nhận với nhiệm vụ
thu xếp tất cả những vấn đề thủ tục và các phương thức vận tải nhằm dịch chuyển hàng
hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác một cách hợp lý và giảm thiểu chi phí.
Theo Luật Thương mại năm 2005 của Việt Nam thì dịch vụ giao nhận và người giao
nhận được định nghĩa như sau:
Điều 163: Dch v giao nhi làm
dch v giao nhn hàng hóa nhn hàng t i gi, t chc vn chuy
bãi, làm các th tc giy t và các dch v  i
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 4
nhn theo s y thác ca ch hàng, ci vn ti hoc ci làm dch v giao
nhn khác (gi chung là khách hàng).
Điều 164: i làm dch v giao nhy chng
nhn kinh doanh dch v giao nhn hàng hóa.
1.1.2 Phân loi giao nhn hàng hóa nhp khu
1.1.2.1  vào phm vi hong
Giao nhận quốc tế: là hoạt động giao nhận phục vụ cho các tổ chức chuyên chở
quốc tế.
Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống): là hoạt động giao nhận chỉ chuyên chở
hàng hóa trong phạm vi một nước.

1.1.2.2  vào nghip v kinh doanh
Giao nhận thuần túy: là hoạt động giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hàng đi hoặc
nhận hàng đến.
Giao nhận tổng hợp: là hoạt động giao nhận mà ngoài hoạt động giao nhận thuần
túy còn bao gồm cả xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,…
1.1.2.3  n vn ti
- Giao nhận hàng hóa bằng đường biển
- Giao nhận hàng không
- Giao nhận đường thủy
- Giao nhận đường sắt
- Giao nhận ô tô
- Giao nhận bưu điện
- Giao nhận đường ống
- Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation – CT), vận tải đa phương
thức (Montimodal Transportation – MT).
1.1.3 Vai trò giao nhn hàng hóa nhp khu
Công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu là một khâu rất cần thiết trong việc thực
hiện hợp đồng mua bán giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu, nó giúp cho hai bên có
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 5
thể thực hiện đúng thời gian giao hàng theo đúng quy định của hợp đồng, đồng thời cũng
giúp cho việc thông quan hàng hóa nhanh chóng hơn.
Hiện nay, sự trao đổi giao thương giữa các nước ngày càng phát triển, số lượng
hàng ngày càng lớn và đa dạng, Việt Nam đang từng bước hòa nhập với sự phát triển của
nền kinh tế thế giới. Đường lối đúng đắn của chính phủ đã và đang cho phép các công ty
trong nước nhập khẩu, do đó lượng hàng nhập khẩu tăng lên và chủng loại hàng hóa
phong phú hơn, số lượng các công ty đăng ký kinh doanh ngày càng nhiều. Bên cạnh đó,
có nhiều hợp đồng mua bán hàng hóa trong và ngoài nước được ký kết thúc đẩy nền kinh
tế phát triển, đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước và sự sống còn của đa số các
công ty trong nước.

Để thực hiện tốt và hoàn thành đúng hợp đồng thì không thể không nhắc đến vai trò
giao nhận hàng hóa nhập khẩu của các công ty. Cùng với sự phát triển về kinh doanh
nhập khẩu hàng hóa, công tác giao nhận ngày càng trở nên quan trọng và số lượng nhân
viên trong công tác giao nhận ngày một tăng giúp cho sự lưu thông hàng hóa trong và
ngoài nước trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, giao nhận là một việc làm tương đối phức
tạp, đòi hỏi người làm giao nhận phải có kiến thức chuyên môn và sự năng động nhanh
nhẹn. Nếu một nhân viên giao nhận yếu về nghiệp vụ thì khi đó lô hàng sẽ bị chậm trễ và
dẫn đến khó khăn trong việc thông quan hàng hóa. Điều này sẽ làm cho doanh nghiệp
hay chủ hàng thiếu nguyên vật liệu để sản xuất, không có hàng để bán ra thị trường trong
khi thị trường đang khan hiếm, hoặc phải đóng phí lưu kho, lưu bãi,…
1.2 CÁC NHÂN T N NGHIP V GIAO NHN HÀNG HÓA NHP
KHU
Hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu cũng giống như các hình thức kinh doanh
dịch vụ khác đều chịu sự tác động của nhiều nhân tố; đặc biệt là những nhân tố khách
quan như: môi trường pháp luật, môi trường chính trị - xã hội, cơ chế quản lý vĩ mô của
nhà nước, biến động thời tiết, đặc điểm của hàng hoá. Ngoài ra, còn có những nhân tố
chủ quan như: cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc; nguồn vốn đầu tư; trình độ người tổ
chức điều hành, tham gia quy trình.

Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 6
1.2.1 Nhân t khách quan
1.2.1.1 Môi tng pháp lut
Phạm vi hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu liên quan đến nhiều quốc gia khác
nhau. Nên môi trường pháp luật ở đây cần được hiểu là môi trường pháp luật của quốc
gia có hàng hoá được gửi đi, quốc gia có hàng hoá đi qua, quốc gia có hàng hoá được gửi
đến và luật pháp quốc tế.
Bất kỳ một sự thay đổi nào trong môi trường pháp luật như: sự ban hành, phê duyệt
một thông tư hay nghị định của Chính phủ ở một trong những quốc gia kể trên; hay sự
phê chuẩn, thông qua một Công ước quốc tế cũng sẽ có tác dụng hạn chế hay thúc đẩy

hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu. Các bộ luật của các quốc gia cũng như các Công
ước quốc tế không chỉ quy định về khái niệm, phạm vi hoạt động mà quan trọng hơn nó
quy định rất rõ ràng về nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn của những người tham gia
vào lĩnh vực giao nhận. Cho nên, việc hiểu biết về những nguồn luật khác nhau, đặc biệt
là của những quốc gia khác nhau sẽ giúp người giao nhận tiến hành công việc một cách
hiệu quả nhất.
1.2.1.2 ng chính tr - xã hi
Sự ổn định chính trị, xã hội của mỗi quốc gia không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho
quốc gia đó phát triển mà còn là một trong những yếu tố để các quốc gia khác và thương
nhân người nước ngoài giao dịch và hợp tác với quốc gia đó.
Những biến động trong môi trường chính trị, xã hội ở những quốc gia có liên quan
trong hoạt động giao nhận sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quy trình giao nhận hàng xuất nhập
khẩu. Chẳng hạn như ở một quốc gia có xảy ra xung đột vũ trang thì sẽ không thể tiến
hành nhận và giao hàng cho các cảng (nếu đó là nước gửi hàng) hoặc giao và nhận hàng
đến tay người nhận hàng (nếu đó là nước nhận hàng) hoặc tàu phải thay đổi lộ trình (nếu
đó là nước đi qua).
1.2.1.3  qua Nc
Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất quan trọng đến hoạt động giao nhận vận tải vì Nhà
nước có những chính sách thông thoáng, mở rộng sẽ thúc đẩy sự phát triển của giao nhận
vận tải, ngược lại sẽ kìm hãm nó.
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 7
Khi nói đến cơ chế quản lý vĩ mô của Nhà nước, chúng ta không thể chỉ nói đến
những chính sách riêng về vận tải biển hay giao nhận, cơ chế ở đây bao gồm tất cả các
chính sách có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu nói chung. Chính phủ Việt Nam đã
đưa ra nhiều chính sách tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, từ đó tạo ra nguồn
hàng cho hoạt động giao nhận như áp mức thuế suất 0% cho hàng xuất khẩu, đổi mới luật
hải quan, luật thuế xuất nhập khẩu, luật thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt v.v…
1.2.1.4 Bing thi tit
Hoạt động giao nhận hàng hóa là hoạt động vận chuyển và làm các dịch vụ liên

quan để hàng hóa di chuyển từ người gửi đến người nhận nên nó chịu ảnh hưởng rất rõ
rệt của các biến động về điều kiện thời tiết. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, nếu
thời tiết tốt thì hàng sẽ an toàn hơn nhiều. Ngược lại, nếu gặp bão biển, động đất, núi lửa,
sóng thần, thậm chí chỉ là mưa to gió lớn thôi thì nguy cơ hàng hóa hư hỏng, tổn thất đã
là rất lớn.
1.2.1.5 c im hàng hóa
Mỗi loại hàng hoá lại có những đặc điểm riêng của nó. Cụ thể, như hàng nông sản
là: loại hàng mau hỏng, dễ biến đổi chất lượng còn hàng máy móc, thiết bị lại thường
cồng kềnh, khối lượng và kích cỡ lớn, Chính những đặc điểm riêng này của hàng hoá sẽ
quy định cách bao gói, xếp dỡ, chằng buộc hàng hoá sao cho đúng quy cách, phù hợp với
từng loại hàng để nhằm đảm bảo chất lượng của hàng hoá trong quá trình giao nhận và
chuyên chở hàng hoá.
1.2.2 Nhân t ch quan
1.2.2.1  h tng, trang thit b, máy móc
Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của người giao nhận bao gồm như: văn phòng, kho
hàng, các phương tiện bốc dỡ, chuyên chở, bảo quản và lưu kho hàng hoá, Để tham gia
nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu, nhất là trong điều kiện container hoá như hiện nay,
người giao nhận cần có một cơ sở hạ tầng với những trang thiết bị và máy móc hiện đại
để phục vụ cho việc lấy hàng, chuẩn bị và kiểm tra hàng. Với sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ thông tin, người giao nhận đã có thể quản lý mọi hoạt động của mình và
những thông tin về khách hàng, hàng hoá qua hệ thống máy tính và sử dụng hệ thống
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 8
truyền dữ liệu điện tử (EDI). Với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại người giao nhận
sẽ ngày càng tiếp cận gần hơn với nhu cầu của khách hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài.
1.2.2.2 ng v
Với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, máy móc thiếu hoàn chỉnh và không đầy đủ sẽ
gây khó khăn và trở ngại cho quá trình giao nhận hàng hoá. Tuy nhiên, để có thể xây
dựng cơ sở hạ tầng và sở hữu những trang thiết bị hiện đại, người giao nhận cần một
lượng vốn đầu tư rất lớn nhưng không phải lúc nào người giao nhận cũng có khả năng tài

chính dồi dào. Cho nên với nguồn tài chính hạn hẹp người giao nhận sẽ phải tính toán
chu đáo để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật một cách hiệu quả bên cạnh việc đi thuê
hoặc liên doanh đồng sở hữu với các doanh nghiệp khác những máy móc và trang thiết bị
chuyên dụng.
1.2.2.3  i t chi tham gia quy trình
Một nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ đến quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
nhập khẩu là trình độ của người tổ chức điều hành cũng như người trực tiếp tham gia quy
trình. Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hoá có diễn ra trong khoảng thời gian ngắn
nhất để đưa hàng hoá đến nơi khách hàng yêu cầu hay không là phụ thuộc rất nhiều vào
trình độ của những người tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quy trình. Nếu người tham
gia quy trình có sự am hiểu và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này thì sẽ xử lý thông
tin thu được trong khoảng thời gian nhanh nhất. Không những thế chất lượng của hàng
hoá cũng sẽ được đảm bảo do đã có kinh nghiệm làm hàng với nhiều loại hàng hoá khác
nhau.
1.3 CÔNG TÁC T CHC GIAO NHN HÀNG HÓA NHP KHU
1.3.1  thc hin
Việc giao nhận hàng hoá nhập khẩu phải dựa trên cơ sở pháp lý như: các quy phạm
pháp luật quốc tế (Incoterms 2010), Việt Nam (UCP 600),
Trong buôn bán quốc tế, mối liên hệ mật thiết giữa người bán (nhà xuất khẩu) và
người mua (nhà nhập khẩu) thông qua sự thỏa thuận và ký kết hợp đồng giữa hai bên, khi
có tranh chấp xảy ra sẽ dùng hợp đồng đã ký kết để giải quyết các vấn đề tranh chấp về
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 9
sau. Vì vậy, nội dung của sự thỏa thuận giữa hai bên thì rất quan trọng nên cần nắm rõ
những điều khoản đó và đây là nội dung của sự thỏa thuận đó:
- Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua ở các nước khác
nhau. Trong đó, quy định bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có
liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền hàng và
nhận hàng.
- Nội dung chính của một hợp đồng ngoại thương bao gồm các phần sau:

 Phần mở đầu.
 Tên hợp đồng, số và ký hiệu hợp đồng.
 Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng.
 Các căn cứ xác lập hợp đồng.
 Thông tin chung về các bên tham gia hợp đồng.
 Tên, địa chỉ, số điện thoại, Fax, email, telex…
 Người đại diện cho các bên.
 Nội dung các điều khoản của hợp đồng:
Thông thường một hợp đồng ngoại thương bao gồm 14 điều khoản; trong đó 6 điều
khoản đầu là các điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng. Nếu không đầy đủ 6 điều
khoản đó sẽ không hình thành nên được hợp đồng. Các điều khoản đó như sau:
Article 1: Commodity – tên hàng
Article 2: Quality – chất lượng
Article 3: Quantity – số lượng
Article 4: Price – giá cả
Article 5: Shipment – vận tải
Article 6: Payment – thanh toán
Article 7: Packing and Marking – đóng gói và ký mã hiệu
Article 8: Warranty – bảo hành
Article 9: Penalty – phạt
Article 10: Insurance – bảo hiểm
Article 11: Force majeure – bất khả kháng
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 10
Article 12: Claim – khiếu nại
Article 13: Arbitration – trọng tài
Article 14: Other terms and conditions – điều khoản và điều kiện khác.
Ngoài ra, theo các công ước quốc tế và luật pháp hiện hành ở Việt Nam thì khi
muốn xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa nào đó cũng cần có các giấy phép để hàng hóa
đó có đủ điều kiện lưu thông và giao thương giữa các nước. Trong hoạt động ngoại

thương tùy theo từng ngành hàng mà cần phải có những giấy phép như sau: Giấy phép
xuất nhập khẩu, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn
- Giấy phép xuất nhập khẩu: Giấy phép xuất nhập khẩu do cơ quan quản lý xuất
nhập khẩu của một nước cấp, ở Việt Nam là bộ Thương mại.
 Giấy phép xuất nhập khẩu của Việt Nam có hai loại chính: Loại một là giấy phép
mẹ, tức loại giấy phép cấp cho doanh nghiệp được phép xuất hay nhập một khối lượng
hay trị giá hàng trong một năm. Loại hai là giấy phép con, được cấp cho từng chuyến
hàng một, giấy phép con còn gọi là giấy phép chuyến, loại hai được sử dụng phổ biến
hơn.
 Giấy phép xuất nhập khẩu gồm những nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ của
người xuất nhập, số giấy phép, ngày cấp, thời hạn hiệu lực, cơ sở cấp giấy phép, loại hình
kinh doanh, cửa khẩu nhập, hợp đồng số, ngày, dạng hợp đồng, chi tiết về vận tải, điều
kiện và địa chỉ giao hàng, thời hạn giao hàng, phương thức thanh toán, đồng tiền thanh
toán, tên hàng, chủng loại bao kiện, tên và đặc điểm hàng hoá, ký mã hiệu hàng hoá, số
lượng hàng hoá, đơn giá, trị giá, người và ngày xin cấp giấy phép, xác nhận của hải quan,
cơ quan duyệt cấp giấy phép ký tên, đóng dấu.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa,
nguồn gốc hàng hóa do nhà xuất khẩu cấp hoặc do phòng thương mại của nước xuất khẩu
cấp. Ở Việt Nam, giấy chứng nhận xuất xứ do phòng thương mại công nghiệp cấp, có
những hình thức như sau:
 Form A: dùng cho hàng hóa xuất khẩu sang những nước có dành cho Việt Nam
chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập hay còn gọi là ưu đãi tối huệ quốc.
 Form B: dùng cho hàng hóa xuất khẩu đi các nước.
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 11
 Form O: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước hiệp hội cà phê thế
giới (ICO).
 Form X: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước không thuộc hiệp hội
cà phê thế giới (ICO).
 Form T: dùng cho hàng may mặc và xuất khẩu sang thị trường EU.

 Form D: dùng cho các mặt hàng thực hiện biểu thuế ưu đãi có hiệu lực chung
giữa các nước ASEAN.
 Form E: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Trung Quốc.
 Form S: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Lào.
- Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn: Là chứng từ xác nhận tình trạng không độc hại
của hàng hóa gửi đi an toàn cho người tiêu dùng, do cơ quan y tế cấp hoặc do cơ quan
kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu cấp, thường sử dụng đối với hàng hóa thực phẩm
như bánh, kẹo, rượu, bia, rau quả, hải sản…
- Các nghị định của chính phủ về nhập khẩu hàng hóa: Nghị định số 44/2001/NĐ-
CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với
nước ngoài, Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính phủ,…….
- Các nghị định của chính phủ về nhập khẩu hàng hóa chất: Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, Thông tư số 28/2010/TT-
BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ, Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ,……




Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 12
1.3.2 Th tc giao nhn hàng hóa nhp khu
Nhìn chung, thủ tục nhập khẩu hàng hóa được thể hiện qua quy trình sau:

(Ngun: Tng cc hi quan)

Hình 1.1:  c giao nhn hàng hóa nhp khu
Tùy theo từng loại hàng và hình thức giao nhận hàng hóa nhập khẩu mà được chia ra
các hình thức sau đây:
Hi quan
giám sát bãi

(9)
(7)
(4)
(7)
(9)
Hi quan
giám sát
kho

(8)
(5) Nu hàng
không 
trong container
(LCL)

(1)Notice
of
arrival
(3)
Ly
lnh
giao
hàng
Hãng

tàu


v
kho vn
Kho ca
cng /CFS


(6)

v kho
công ty

(10)
Ngân
hàng


 cng
(8)
Hi quan
giám sát
cng

Hi quan
kim tra hàng
hoá

(6)

Bãi ca
cng / CY

i Hi
quan


(5) N
container (FCL)

i
nhn
hàng


(2) Ký
hu B/L
or Bank
Guarante,
ly b
chng t

Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 13
1.3.2.1 Ði vi hàng không phi cng
Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác đứng ra giao
nhận trực tiếp với tàu.
- Ðể có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ hàng phải
trao cho cảng một số chứng từ:
 Bản lược khai hàng hoá (2 bản).

 Sơ đồ xếp hàng (2 bản).
 Chi tiết hầm hàng (2 bản).
 Hàng quá khổ, quá nặng (nếu có).
- Chủ hàng xuất trình vận đơn gốc cho đại diện của hãng tàu.
- Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận hàng
như:
 Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách nhiệm cho
tàu về những tổn thất xảy sau này.
 Biên bản dỡ hàng (COR) đối với tổn thất rõ rệt.
 Thư dự kháng (LOR) đối với tổn thất không rõ rệt.
 Bản kết toán nhận hàng với tàu (ROROC).
 Biên bản giám định.
 Giấy chứng nhận hàng thiếu (do đại lý hàng hải lập)…
- Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể đưa về kho riêng để mời hải quan kiểm
hoá. Nếu hàng không có niêm phong cặp chì phải mời hải quan áp tải về kho.
- Làm thủ tục hải quan.
- Chuyên chở về kho hoặc phân phối hàng hoá.
1.3.2.2 Ði vi hàng phi cng
 Cng nhn hàng t tàu:
- Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm).
- Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (nhân viên giao nhận phải cùng
lập).
- Ðưa hàng về kho bãi cảng.
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 14
 Cng giao hàng cho các ch hàng
- Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ hàng phải mang vận đơn gốc, giấy giới
thiệu của công ty đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O - delivery order).
- Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại vận đơn gốc và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng.
- Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.

- Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng hoá đơn và phiếu đóng gói đến.
văn phòng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại đây lưu 1 bản
D/O.
- Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho. Bộ
phận này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
- Làm thủ tục hải quan qua các bước sau:
 Xuất trình và nộp các giấy tờ:
Tờ khai hàng NK.
Giấy phép nhập khẩu.
Bản kê chi tiết.
Lệnh giao hàng của người vận tải.
Hợp đồng nhập khẩu.
Một bản chính và một bản sao vận đơn.
Giấy chứng nhận xuất xứ.
Giấy chứng nhận phẩm chất hoặc kiểm dịch nếu có.
Hoá đơn thương mại
 Hải quan kiểm tra chứng từ.
 Kiểm tra hàng hoá.
 Tính và thông báo thuế.
 Chủ hàng ký nhận vào giấy thông báo thuế (có thể nộp thuế trong vòng 30 ngày)
và xin chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan.
- Sau khi hải quan xác nhận “hoàn thành thủ tục hải quan” chủ hàng có thể mang
hàng ra khỏi cảng và chở về kho riêng.

Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 15
1.3.2.3 Hàng nhp bng container
 Nu là hàng nguyên container (FCL)
- Khi nhận được thông báo hàng đến (NOA) thì chủ hàng mang vận đơn gốc và giấy
giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O.

- Chủ hàng mang D/O đến hải quan làm thủ tục và đăng ký kiểm hoá (chủ hàng có
thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra hải quan nhưng phải trả
vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt).
- Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ nhận hàng
cùng D/O đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O.
- Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
 Nu là hàng l (LCL):
Chủ hàng mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng đến hãng tàu hoặc đại lý của
người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy định và làm các thủ tục như
trên.
1.4 TÌNH HÌNH GIAO NHN HÀNG HÓA NHP KHU TI VIT NAM
Với chính sách phát triển và mở cửa nền kinh tế của Nhà nước, lượng hàng hóa sản
xuất và lưu thông ngày càng nhiều, nhu cầu trao đổi với thế giới ngày càng lớn làm cho
khối lượng hàng hóa lưu chuyển của Việt Nam tăng lên không ngừng mà điều này có tác
động rất tích cực tới ngành giao nhận. Thông qua bảng số liệu dự báo sau đây sẽ thấy rõ
điều đó.
Bảng 1.1 : K     
12 cho 
 tính


2012
2013
2015
2020


202
131
231

168
292
190
736
478
  )
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 16
Ta thấy rằng con số dự báo cho tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ở nước ta
trong tương lai là rất khả quan, tăng bình quân hơn 10%/năm nhưng với riêng giá trị giao
nhận bằng đường biển thì các nhà dự báo cho rằng về khối lượng hàng hóa sẽ vẫn tăng
nhưng về tỷ trọng trong tổng kim ngạch giao nhận có xu hướng giảm cho dù các con số
tuyệt đối vẫn tăng đều.
Như vậy, hiện nay chưa có cơ sở nào để cho rằng ngành giao nhận hàng hóa nhập
khẩu sẽ không phát triển mạnh trong những năm tới bởi không ai có thể phủ nhận được
những ưu điểm của phương thức giao nhận này, đồng thời Việt Nam cũng có những ưu
thế riêng rất thuận lợi cho ngành này.
Việt Nam là quốc gia có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển dịch vụ giao nhận
vận tải biển. Chiều dài bờ biển hơn 3200 km, cùng với hơn 71 cảng lớn nhỏ rải khắp
chiều dài đất nước trong đó có một số cảng mà tàu trọng tải lớn có thể ra vào cho phép
Việt Nam phát triển được đội tàu chở hàng lớn mạnh. Bên cạnh đó, nước ta nằm ở vị trí
trung chuyển cho nhiều tuyến vận tải lớn từ Đông sang Tây và ngược lại, đặc biệt là vị trí
trung tâm của 3 cảng chuyển tải lớn nhất khu vực, đó là: cảng Singapore, Hồng Kông và
Kaoshiung. Đây là một ưu điểm mà không phải nước nào cũng có được, cho phép chúng
ta tiến hành các dịch vụ hàng hải một cách thuận lợi. Bên cạnh đó, Chính phủ nước ta
dành sự quan tâm khá đặc biệt cho sự phát triển của ngành giao nhận vận tải. Nhà nước
đã đầu tư nhiều cho việc xây dựng cảng biển, hệ thống kho bãi, phương tiện phục vụ cho
giao nhận hàng hóa bằng đường biển. Ngoài ra, cơ sở hạ tầng giao thông cũng được nâng
cấp, rất thuận tiện cho việc chở hàng ra cảng và chở hàng từ cảng vào sâu trong nội địa.
TÓM T

Tóm lại, qua những nội dung được trình bày trong chương 1 giúp người đọc hiểu rõ
hơn những kiến thức cơ sở về nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu như: Các khái niệm, phân
loại, vai trò về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu; các nhân tố ảnh hưởng đến
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu; cơ sở pháp lý và thủ tục giao nhận; tình hình
giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam. Từ đó, giúp người đọc hiểu sâu hơn về
nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng tại công ty TNHH Thương mại
Khánh Long ở chương 2.
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 17

THC TRNG V NGHIP V
GIAO NHN NHP KHU CH PHM DIT CÔN
TRÙNG TI KHÁNH LONG
2.1 TNG QUAN VNG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát trin ci Khánh
Long
Tên công ty : Công Ty TNHH THƯƠNG MẠI KHÁNH LONG
- Tên giao dịch: KHANH LONG CO.,LTD
- Trụ sở chính: 70 Đường An Điềm, Phường 10, Quận 5, T.P Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: (848) 38547011
- Số fax: (848 ) 38567278
- Email :
- Mã số thuế: 0301339773
- Giám đốc công ty: MENG HAY
Chủ trương phát triển kinh tế đất nước được Đảng và Nhà nước thông qua, đất nước
đang từng bước đi lên và phát triển về mọi mặt các thành phần kinh tế, được sự hỗ trợ bởi
các chính sách đúng đắn của chính phủ đã góp phần tích cực trong việc xây dựng một nền
kinh tế thị trường dưới sự lãnh đạo của Đảng, phát huy mọi tiềm năng của đất nước.
Trên cơ sở đó, Công ty TNHH Thương Mại Khánh Long được đăng ký lần đầu
ngày 21/09/1994 và đăng ký thay đổi ngày 12/05/2009, giấy chứng nhận đăng ký số

046160 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh cấp. Trụ sở công ty tại địa chỉ: 70
Đường An Điềm, Phường 10, Quận 5 TP. Hồ Chí Minh.
Công ty TNHH Thương Mại Khánh Long hoạt động trong lĩnh vực: chuyên cung
cấp hương liệu các loại, hàng tiêu dùng, các chế phẩm diệt công trùng v.v. trong nông
nghiệp và công nghiệp.
Ngày nay, có rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sản xuất kinh doanh tại Việt
Nam, các khu công ngiệp không ngừng mở rộng, tạo ra nhiều cơ hội cho công ty trong
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 18
tương lai. Trên thị trường hiện nay, có nhiều nhà cung cấp hương liệu các loại, hàng tiêu
dùng, các chế phẩm diệt công trùng. Đây là cơ hội cho công ty hợp tác kinh doanh, đồng
thời cũng là thử thách cho ban lãnh đạo công ty.
Do vậy, công ty không ngừng đào tạo đội ngũ bán hàng kinh nghiệm, tạo điều kiện
để nhân viên gắn bó với công ty, xây dựng đội ngũ nhân viên luôn thích nghi với sự biến
động của thị trường. Để thúc đẩy việc bán hàng, đồng thời cạnh tranh với các nhà cung
cấp khác.
Công ty đang chiếm lĩnh thị trường về một số mặt hàng chuyên dùng trong ngành
như: hương liệu, chế phẩm diệt côn trùng. Tuy nhiên, công ty cũng đang dần phát triển
thêm một số lĩnh vực hàng tiêu dùng để mở rộng thị trường và tiến xa hơn trong tương
lai.
2.1.2 Phm vi hong ci Khánh Long
2.1.2.1 Cha công ty
Đăng ký kinh doanh đơn vị số 046160 ngày 12/05/2009 do sở Kế hoạch và Đầu tư
TP. Hồ Chí Minh cấp, công ty có chức năng hoạt động như sau:
- Trực tiếp nhập khẩu hương liệu các loại, các chế phẩm diệt công trùng (thực hiện
theo quy định của Bộ Y Tế) .v.v. . Được nhập khẩu một số mặt hàng tiêu dùng để phục
vụ kinh doanh của công ty khi được bộ Thương mại xét cho phép.
- Cung cấp và phân phối hàng hóa nhập về cho các đại lý và người tiêu dùng trong
nước.
- Mở rộng và đa dạng nhiều mặt hàng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

2.1.2.2 Nhim v ca công ty
Công ty có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ và quy định về: quản lý vốn, tài sản, các
quỹ kế toán, hoạch toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định. Công ty chịu hoàn
toàn về tính xác thực và hợp pháp của những hoạt động tài chính tại công ty
Công ty có nghĩa vụ công khai, công bố báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin
để đánh giá đúng và khách quan về các hoạt động của công ty theo quy định của nhà
nước.
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 19
Công ty có nghĩa vụ thực hiện các nhiệm vụ nộp thuế và các khoản phải nộp vào
ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước,
chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật Việt Nam. Tuân thủ đầy đủ các quy định của luật pháp về kinh tế, chính trị, xã hội.
Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ,
nhân viên, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn.
2.1.2.3 Ngành ngh kinh doanh
Mua, bán buôn, bán lẻ, cung ứng xuất khẩu, hàng phục vụ sản xuất: máy móc, trang
thiết bị, phụ tùng, nguyên vật liệu phục vụ các ngành nông, lâm, ngư cơ, hóa chất các
ngành may, dệt, nhuộm, nguyên liệu phục vụ sản xuất ngành công nghiệp, chế biến thực
phẩm và hương liệu các loại, nông sản-lâm sản-hải sản; hàng tiêu dùng: công nghệ phẩm,
vải, mỹ phẩm, giấy, văn phòng phẩm, phụ tùng xe các loại hàng điện tử và phụ tùng,
thuốc lá nội, lương thực, thực phẩm: rượu bia, nước giải khát các loại, bách hóa, kim khí
điện máy, hàng may mặc mới, tiểu thủ công mỹ nghệ (trừ vàng, bạc, đá quí), lương thực,
thực phẩm, vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội thất. Đại lý ký gửi hàng hóa cho các
doanh nghiệp trong nước. Mua bán hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), chế
phẩm diệt côn trùng (phải thực hiện theo quy định của bộ Y Tế).











Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 20
2.1.3 Cu t chc nhân s ti Khánh Long
2.1.3.1 S t chc ci Khánh Long
(Ngun: Phòng Nhân S)
Hình 2.1:  t chc ci Khánh Long
2.1.3.2 Chm v ca các phòng ban
a. c
Giám đốc là người giữ vai trò điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh của
công ty, là người đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật. Giám đốc còn là người
xây dựng chiến lược và chính sách, biện pháp kinh doanh cho từng thời kỳ, tổ chức cán
bộ, tổ chức bộ máy, cung cấp nguồn lực cần thiết cho công ty; phân công trách nhiệm cho
phó giám đốc, các phòng ban và từng nhân viên trong công ty.
b. c
Phó giám đốc là người trợ lý đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc xây dựng, điều
hành và kiểm tra các kế hoạch kinh doanh. Ngoài ra, phó giám đốc còn có quyền quyết
C
PHÒNG
XUT
NHP
KHU
PHÒNG

K
TOÁN
B
PHN
BÁN
HÀNG
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
NHÂN
S
B
PHN
CHNG
T
B
PHN
GIAO
NHN
K
TOÁN
TNG
HP
C
K
TOÁN
CÔNG
N XNK
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP

SVTH: LÝ HN Trang 21
định những vấn đề của công ty, khi giám đốc đi vắng và có giấy ủy quyền bàn giao trách
nhiệm.
c. Phòng xut nhp khu
Chức năng của phòng xuất nhập khẩu là thu thập thông tin về các mặt hàng mà công
ty đang kinh doanh trên thị trường quốc tế, để tìm ra các khách hàng, nhà cung cấp tiềm
năng cho công ty và chuẩn bị các công tác cho việc kí kết hơp đồng kinh doanh quốc tế.
Có kế hoạch mở rộng mối quan hệ với nhiều nơi, địa bàn khu vực để tạo nguồn
cung cấp mới trong nước hoặc các nước lân cận. Đàm phán với nhà cung cấp để đi đến
ký kết hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa.
Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng từ khi ký đến khi hàng về kho công ty, báo
cáo với cấp trên những công việc phát sinh, vướng mắc vượt quá quyền hạn giải quyết
của phòng.
Làm các thủ tục khiếu nại theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật về
hàng thừa, thiếu hoặc sai chủng loại đối với nhà cung cấp nước ngoài, nộp thuế nhập
khẩu và hoàn thành các thủ tục nhập khẩu…
d. Phòng k toán
Phòng kế toán lên phương án xây dựng chiến lược tài chính nhằm đảm bảo vòng
quay vốn của công ty phục vụ kịp thời kế hoạch kinh doanh của công ty, dự thảo quy chế
hoạt động tài chính trình giám đốc phê duyệt, ban hành. Phòng kế toán phản ánh các số
liệu tài chính thông qua các hoạt động phát sinh trong doanh nghiệp một cách minh bạch,
rõ ràng và chính xác. Trích nộp các khoản phải nộp cho nhà nước đúng, đủ và kịp thời
theo chế độ nhà nước ban hành. Theo dõi công nợ phải thu phải trả một cách chặt chẽ để
cân đối thu chi và lợi nhuận của công ty. Lập báo cáo tài chính và kết quả kinh doanh
trình lên giám đốc.
e. Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh giúp ban giám đốc trong việc lựa chọn các kế hoạch kinh doanh
đề ra các chiến lược phát triển kinh doanh của công ty, đề xuất và lập kế hoạch mua hàng
hóa, giới thiệu, chào hàng cho khách hàng và thực hiện các giao dịch mua bán mang lại
doanh thu cho công ty.

Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 22
 Theo dõi tình trạng hàng hóa và thông báo cho khách hàng biết khi hàng đến nơi;
giữ liên lạc với khách hàng; giải quyết thắc mắc và khiếu nại của khách hàng.
 Bộ phận này có nhiệm vụ cập nhật các thông tin mới nhất về khách hàng và lô
hàng ngay khi phát sinh để khách hàng luôn được biết về tình trạng lô hàng của công ty.
f. Phòng nhân s
Giúp giám đốc xây dựng văn bản quản lý phù hợp quy mô và nhiệm vụ về kinh
doanh của công ty, xác định chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban, từng cá nhân. Đề xuất
phương thức quản lý đổi mới phù hợp với sự thay đổi cơ cấu tổ chức.
Phòng này thực hiện việc đào tạo và tuyển dụng nhân viên. Xây dựng, ban hành và
kiểm tra về quy chế trả lương, thưởng và các khoản thu nhập khác. Đảm bảo các quyền
lợi mà người lao động được hưởng như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi
khác. Ngoài ra, còn quản lý, lưu trữ, cập nhật các công văn giấy tờ đi và đến.
2.1.4 Kt qu hong kinh doanh c - 2011)
2.1.4.1 Kt qu hong kinh doanh c (2009 - 2011)
Bảng 2.1: Kt qu hong kinh doanh ca Công ty i Khánh Long
 (2009  2011).
 tính: Nghìn ng

Chỉ tiêu
Năm
2009
2010
2011
Doanh thu
18.020.094
21.275.179
25.530.215
Chi phí

15.969.987
18.677.504
21.891.832
Li nhun
2.050.107
2.597.675
3.638.383
(Ngun: Phòng K Toán)



Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 23

Hình 2.2: Bi th hin kt qu hong kinh doanh ca công ty 
(2009 - 2011)
2.1.4.2 Nhn xét kt qu hong kinh doanh ca Công ty.
 Qua bng 2.1 và hình 2.2, ta thy kt qu hong kinh doanh ca công ty
không ngng. C th :
- Doanh thu năm 2010 so với năm 2009 tăng 18,1% tương ứng 3.255.085 nghìn
đồng.
- Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 20% tương ứng 4.255.036 nghìn đồng.
Nếu so sánh tỷ lệ tăng doanh thu năm 2010 với năm 2011 ta nhận thấy tỷ lệ tăng
doanh thu năm 2011 tăng nhanh hơn tỷ lệ tăng doanh thu năm 2010. Nguyên nhân làm
cho tỷ lệ tăng doanh thu năm 2010 thấp hơn năm 2011 là do:
 Năm 2010 nền kinh tế toàn cầu đang trên đà phục hồi sau khủng hoảng, nước ta
cũng bị ảnh hưởng không nhỏ từ sự khủng hoảng cho nên hầu hết mọi hoạt động xã hội
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 24
của người dân cũng đều bị ảnh hưởng, tiêu dùng giảm mạnh, các Công ty cũng hạn chế

sản xuất do vậy nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nhập khẩu của công ty.
 Năm 2011 công ty đã tích cực trong việc tổ chức bộ máy quản lý một cách khoa
học nên đã tiết kiệm được chi phí phục vụ cho công tác bán hàng, trong lĩnh vực tìm
kiếm khách hàng trong nước, đồng thời có được mức giá cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong nước.
 V u trong mc an toàn. C th
là:
- Chi phí năm 2010 cao hơn so với năm 2009 tỷ lệ 17% tương ứng là: 2.707.517
nghìn đồng.
- Chi phí năm 2011 cao hơn so với năm 2010 tỷ lệ 17,21% tương ứng là: 3.214.328
nghìn đồng.
Nhìn chung, tốc độ tăng chí phí bình quân tăng chậm qua các năm. Nguyên nhân là
do năm 2009 đến năm 2011 tình hình kinh tế biến động về giá nên giá vốn hàng nhập về
có nhiều biến động đã làm cho chi phí của công ty bị ảnh hưởng nhưng công ty đã tích
cực tìm kiếm đối tác cung cấp từ nước ngoài giúp công ty nắm bắt kịp thời sự biến động
của thị trường, cũng như sự biến động về nguồn cầu hàng hóa để có chiến lược thích hợp
cho từng thời điểm. Vì vậy, Công ty đã tạo được uy tín, chỗ đứng trên thị trường và được
sự tín nhiệm từ các khách hàng nội địa. Ngoài ra, Công ty còn tổ chức tốt công tác giao
nhận hàng hóa từ cảng về kho, và vận chuyển để phân phối cho các bạn hàng trong nước.
Tiết kiệm chi phí và thời gian, đồng thời đảm bảo đúng thời gian giao hàng cho khách
hàng.
 V li nhun thì công ty vm bo  m.
- Năm 2010 so với 2009 tăng 26,71% tương đương 547.586 nghìn đồng.
- Năm 2011 so với 2010 tăng 40,1% tương đương 1.040.708 nghìn đồng.
Dù rằng chịu nhiều tác động và ảnh hưởng kinh tế trong nước do lạm phát gây ra
song công ty vẫn đảm bảo được lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của mình. Điều này
chứng minh tầm nhìn, chiến lược và hoạch định mà Ban lãnh đạo của công ty vạch ra là
rất đúng đắn.
Khóa Lun Tt Nghip GVHD: Th.S HÀ MINH TIP
SVTH: LÝ HN Trang 25

2.2 THC TRNG V NGHIP V GIAO NHN NHP KHU CH PHM DIT
CÔN TRÙNG TI KHÁNH LONG
2.2.1 Tình hình hong nhp khu ca công ty
Để hiểu rõ hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Thương Mại Khánh Long,
chúng ta sẽ tìm hiểu hoạt động nhập khẩu của công ty về kim ngạch và các vấn đề liên
quan đến hoạt động nhập khẩu, đặc biệt là khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức WTO.
2.2.1.1 Tình hình v kim ngch nhp khu ca công ty
Hoạt động nhập khẩu của công ty từ năm 2009 đến năm 2011 đã có những bước
phát triển, góp phần giúp công ty đứng vững và có uy tín trên thị trường trong và ngoài
nước, ta có thể thấy điều này qua kim ngạch nhập khẩu của công ty như sau:
Bảng 2.2: Kim ngch nhp khu ca công ty -2011)
 tính: ng


So sánh
 

2009
17.120.376
-
-
2010
20.456.231
3.335.855
19,48
2011
25.165.421
4.709.190
23,02
(Ngun: phòng xut nhp khu)







×