Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Lập trình quản lý hệ thống điều trị bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 31 trang )

Phát Biểu Bài Toán
Phòng khám bệnh đa khoa 73 Điện BiênPhủ -Hải Phòng là
phòng khám chất lưọng cao ,phục vụ bệnh nhân từ 6h-21h (hang
ngày kể cả chủ nhật và ngày nghỉ) . Ở đây các bác sĩ có trình độ
chuyên môn cao , thái độ thân thiện , tất cả với mục đích phục
vụ bệnh nhân tốt nhất.
Khi bệnh nhân đi khám bệnh , trước hết bệnh nhân phải
mua phiếu khám bệnh và nhân viên tại bàn bán phiếu ghi thông
tin cá nhân của bệnh nhân lưu lại vào trong hồ sơ bệnh nhân.Khi
đó bệnh nhân nhận được số thứ tự khám và vào khám ở phòng
khám của bác sĩ đa khoa . Bác sĩ đa khoa sau khi nghe thông tin
triệu chứng của bệnh nhân sẽ quyết định cho bệnh nhân khám tại
các phòng khám chuyên khoa hoặc làm các xét nghiệm khác
không.
Bệnh nhân đi khám tại các phòng khám chuyên khoa , lấy
kêt quả . Cầm các kết quả khám chuyên khoa ( hoặc xét nghiệm
) đó quay trở lại phòng khám đa khoa , bác sĩ đa khoa dựa vào
kết quả nhận được để chuẩn đoán bệnh và kê đơn thuốc cho
bệnh nhân.
Bênh nhân có thể mua thuốc tại phòng khám hoặc mua ở
bên ngoài.Khi mua thuốc bệnh nhân phải đưa đơn thuốc cho
dược sĩ, dược sĩ sẽ kiểm tra đơn thuốc xem có loại
1. Lược đồ chính của mô hình Use Case
1.1 Lược đồ use case

1.1.2. Các Use case cụ thể
a. Use case cho Nhân viên


a.1. Use case Đăng nhập
Tên UC Đăng nhập


Tác nhân Nhân viên (NV)
Mô tả NV thực hiện đăng nhập để thực hiện
quyền hạn của mình
Sự kiện kích hoạt NV chọn Login tại trang Font-End
bất kì.
Điều kiện tiên quyết
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang đăng nhập.
2. NVusename, password nhấn
login
3. Hệ thống kiểm tra và đưa ra thông
báo
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
thì hệ thống hiện thông báo sai
định dạng .
Kết quả NV vào trang Back-End thực hiện các
quyền hạn của mình
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

a.2. Use case Đăng xuất
Tên UC Đăng xuất
Tác nhân Nhân viên
Mô tả NV thực hiện việc thoát khỏi trang
Back-End.
Sự kiện kích hoạt Chọn logout tại trang Back-End
Điều kiện tiên quyết Đang ở trang back-End.
Phương thức cơ bản 1. Hệ thống trả về trang Font-End và
hiện thong báo đăng xuất thành công.


Phương thức thay thế
Kết quả NV trở lại trang font-End.
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên


b. Use case cho Nhân viên tiếp nhận


b.1. Use case Kiểm tra phiếu khám
Tên UC Kiểm tra phiếu khám
Tác nhân Nhân viên tiếp nhận(NVTN)
Mô tả NVTN kiểm tra xem bệnh nhân đã có
hồ sơ trong hồ sơ bệnh nhân hay chưa
theo thong tin phiếu khám
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NVTN.Chọn
chức năng kiểm tra phiếu khám
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NVTN
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang kiểm tra
phiếu khám dạng form cho phép nhập
CMTND của bệnh nhân.
2. NVTN điền số CMTND từ phiếu
khám vào form.
3. Hệ thống kiểm tra trong cơ sở dữ
liệu và trả về thông báo có hoặc chưa
có bệnh nhân trong hồ sơ bệnh nhân.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu

vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
Kết quả Hệ thống đưa thông báo có hay chưa
có bệnh nhân trong hồ sơ bệnh nhân,
nếu có thì đưa ra mã bệnh nhân.
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

b.2. Use case Tạo mới hồ sơ
Tên UC Tạo mới hồ sơ
Tác nhân Nhân viên tiếp nhận(NVTN)
Mô tả NVTN tạo mới hồ sơ bệnh nhân trong
hồ sơ lưu trữ khi chưa có hồ sơ trong
hồ sơ bệnh nhân.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NVTN.Chọn
chức năng Tạo mới hồ sơ
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NVTN
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Tạo mới hồ
sơ dạng form cho phép nhập thông tin
lien quan tới bệnh nhân
2. NVTN điền thông tin vào form.
3. NVTN nhấn Save
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã tạo
hồ sơ thành công.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể tạo hồ sơ mới hệ

thống hiển thị thông báo Không
thể tạo mới hồ sơ.
Kết quả Một hồ sơ mới của bệnh nhân được
them trong hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

b.3. Use case Cập nhật ngày khám
Tên UC Cập nhật ngày khám
Tác nhân Nhân viên tiếp nhận(NVTN)
Mô tả NVTN cập nhật ngày tháng vào hồ sơ
bệnh nhân khi đã có hồ sơ bệnh nhân
trong cơ sở dữ liệu
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NVTN.Chọn
chức năng Cập nhật ngày khám
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NVTN
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Cập nhật
ngày tháng dạng form cho phép nhập
CMTND của bệnh nhân và thông tin
ngày tháng khám bệnh.
2. NVTN điền thông tin vào form.
3. NVTN nhấnUpdate
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ

thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả Thông tin ngày tháng khám được cập
nhật trong hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên


c. Use case cho Bác sĩ


c.1. Use case Cập nhật kết quả khám
Tên UC Cập nhật kết quả khám
Tác nhân Bác sĩ
Mô tả Bác sĩ thức hiện cập nhật kết quả
khám vào hồ sơ bệnh nhân
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của Bác sĩ.Chọn
chức năng Cập nhật kết quả khám.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản Bác sĩ
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Cập nhật
Ketes quả khám dạng form cho phép
nhập CMTND của bệnh nhân , mã
bệnh nhân và kết quả khám khám
bệnh.
2. Bác sĩ điền thông tin vào form.
3. Bác sĩ nhấnUpdate
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế 1.


Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả Thông tin kết quả khám được lưu lại
trong Hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

c.2. Use case Cập nhật tình trạng bệnh nhân

Tên UC Cập nhật tình trạng bệnh nhân
Tác nhân Bác sĩ
Mô tả Bác sĩ cập nhật tình trạng bệnh nhân
vào trong hồ sơ điều trị.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của Bác sĩ.Chọn
chức năng Cập nhật tình trạng bệnh
nhân.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản Bác sĩ
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Cập nhật
tình trạng Bệnh nhân dạng form cho
phép nhập CMTND, mã bệnh nhân và
tình trạng bệnh nhân.
2. Bác sĩ điền thông tin vào form.
3. Bác sĩ nhấn Update.
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế 1.


Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả Tình trạng bệnh nhân được lưu lại
trong hồ sơ điều trị.
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên


c.3. Use case Kê đơn
Tên UC Kê đơn
Tác nhân Bác sĩ
Mô tả Bác sĩ tiến hành kê đơn thuốc cho
bệnh nhân trên giao diện.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của Bác sĩ.Chọn
chức năng Kê đơn
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản Bác sĩ
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Kê đơn
dạng form cho phép nhập mã bệnh
nhân, mã bac sĩ, tên thuốc, liều lượng
và ngày tháng.
2. Bác sĩ điền thông tin vào form.
3. Bác sĩ nhấn Xuất đơn thuốc

Phương thức thay thế 1.


Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
Kết quả Đơn thuốc hiển thị trên giao diện
phục vụ cho việc in.
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên


d. Use case cho Nhân viên quản lý đơn thuốc


Tên UC Lưu trữ đơn thuốc
Tác nhân Nhân viên quản lý đơn thuốc
Mô tả NV quản lý đơn thuốc lưu đơn thuốc
vào hồ sơ đơn thuốc.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của Nhân viên
quản lý đơn thuốc.Chọn chức năng
Lưu trữ đơn thuốc.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản viên quản
lý đơn thuốc.
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Lưu trữ đơn
thuốc dạng form cho phép nhập Mã
đơn thuốc, Mã Bác sĩ, Mã Bệnh nhân,
Tổng tiền, ngày tháng.
2. NVQL đơn thuốc điền thông tin
vào form.
3. NVQL đơn thuốc nhấn Save
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã Lưu
thành công.

Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể Lưu trữ hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể Lưu trữ.
Kết quả Đơn thống được lưu trữ vào hồ sơ đơn
thuốc
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

e. Use case cho Nhân viên thu ngân


e.1. Use case Tính toán viện phí

Tên UC Tính toán viện phí
Tác nhân Nhân viên thu ngân
Mô tả Nhân viên thu ngân tiến hành tính
toán viện phí khi bệnh nhân chuyển
hoặc xuất viện.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NV thu
ngân.Chọn chức năng Tính toán Viện
phí
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NV thu
ngân
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Tính toán
Viện phí dạng form cho phép mã bệnh

nhân.
2. NVthu ngân điền thông tin vào
form.
3. NV thu ngân chọn OK
4. Hệ thống hiển thị tổng tiền viện phí
của Bệnh nhân.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
Kết quả Số tiền viên phí của bệnh nhân được
xuất ra màn hình
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

e.2. Use case Cập nhật thông tin xuất viện
Tên UC Cập nhật thông tin xuất viện
Tác nhân Nhân viên thu ngân
Mô tả NVthu ngân cập nhật ngày xuất viện
vào hồ sơ bệnh nhân.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NVthu ngân
.Chọn chức năng Cập nhật thông tin
xuất viện.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NVthu
ngân
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Cập nhật
thông tin xuất viện dạng form cho
phép nhập Mã bệnh nhân và ngày
tháng xuất viện.

2. NVthu ngân điền thông tin vào
form.
3. NVthu ngân nhấnUpdate
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả Thông tin xuất viện được thêm vào
trong hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

e.3. Use case Cập nhật thông tin chuyển viện
Tên UC Cập nhật thông tin chuyển viện
Tác nhân Nhân viên thu ngân
Mô tả NVthu ngân cập nhật ngày chuyển
viện vào hồ sơ bệnh nhân.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NVthu ngân
.Chọn chức năng Cập nhật thông tin
chuyển viện.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NVthu
ngân
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Cập nhật
thông tin chuyển viện dạng form cho

phép nhập Mã bệnh nhân và ngày
tháng chuyển viện.
2. NVthu ngân điền thông tin vào
form.
3. NVthu ngân nhấnUpdate
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả Thông tin chuyển viện được thêm vào
trong hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

f. Use case cho Nhân viên quản trị

f.1. Use case Thêm tài khoản

Tên UC Thêm tài khoản
Tác nhân Nhân viên quản trị(NVQT)
Mô tả NVQT thêm tài khoản nhân viên vào
bảng tài khoản trong CSDL.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NVQT.Chọn
chức năng Thêm tài khoản

Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NVQT
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Thêm tài
khoản dạng form cho phép nhập Mã
tài khoản, mật khẩu, level, chức vụ.
2. NVQT điền thông tin vào form.
3. NVQT chọn Insert
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã
thêm thành công.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả Thông tin ngày tháng khám được cập
nhật trong hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

f.2. Use case Sửa tài khoản
Tên UC Sửa tài khoản
Tác nhân NVQT
Mô tả NVQT tiến hành sửa thông tin tài
khoản.
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NVQT.Chọn
chức năng Sửa tài khoản
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NVQT
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Sửa tài

khoản dạng form cho phép nhập mã
nhân viên, mật khẩu, level
2. NVQT điền thông tin vào form.
3. NVQT nhấnUpdate
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả Thông tin tài khoản được cập nhật
trong cơ sở dữ liệu
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên

f.3. Use case Xóa tài khoản
Tên UC Xóa tài khoản
Tác nhân Nhân viên quản trị
Mô tả NVQT tiến hành xóa tài khoản người
dùng trong cơ sở dữ liệu
Sự kiện kích hoạt Tại trang back-end của NVQT.Chọn
chức năng Xóa tài khoản
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập bằng tài khoản NVQT
Phương thức cơ bản 1. hệ thống hiển thị trang Xóadạng
form cho phép nhập Mã Nhân viên
2. NVQT điền thông tin vào form.

3. NVQT chọn Delete
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã xóa
thành công.
Phương thức thay thế 1.

Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể xóa hệ thống
hiển thị thông báo Không thể
xóa.
Kết quả Tài khoản nhân viên cần xóa được
xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
Ngoại lê
Tần suất sử dụng Thường xuyên






Mô hình hóa hành vi
Dựa trên mô hình lớp cho từng Use case ta tiến hành mô tả hoạt động cho
các use case theo Biểu dồ trình tự:
a. Use case Đăng nhập

b. Use case Đăng xuất


c. Use case Kiểm tra phiếu khám


d. Use case Cập nhật ngày tháng

e. Use case Tạo hồ sơ mới

f. Use case Cập nhật kết quả khám


×