Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 45 trang )

Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Bài tập nhóm số 2:
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN
HẠN

DANH SÁCH NHÓM:
1
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
I. Các nghiệp vụ làm tăng các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 9/1/2007, công ty mua lại 10.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần Việt
Toàn Cầu, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu,giá bán bằng mệnh giá. Thanh toán bằng
tiền mặt.
Định khoản:
Nợ 1211 100.000.000đ
Có 1111 100.000.000đ
Chứng từ:
Phiếu chi:
2
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Đơn vị: Cty CP
ĐTXD Nhà đẹp
Địa chỉ: 739 Phan
Văn Trị P7 Gò Vấp
PHIẾU CHI
Ngày19 tháng1 năm 2007
Quyển số: PC
04011
Số 12


Nợ: 1211
Có: 1111
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Họ tên người nhận tiền: Phạm Lê Trang
Địa chỉ: Ban Giám Đốc
Lý do chi: Thanh toán tiền mua Cổ phiếu Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú
Số tiền: 100.000.000đ (Viết bằng chữ) : Một trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: Giấy chuyển nhượng cổ phiếu Chứng từ gốc :
Chị Trang đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Một trăm triệu đồng chẵn


Lâm Minh Phụng Trần Thị Mai Vũ Thị Lan Phạm Lê Trang
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
3
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, học tên)
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Giấy chứng nhận góp vốn:
Công ty TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TM & DV MẶT TRỜI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 01/GCN
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 7 năm 2009


GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

Công ty Cổ phần Việt Toàn Cầu
Trụ sở chính: 489 Nguyễn Kiệm, Phường 1, Quận Phú Nhuận
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (và đăng ký thuế) số:
Do: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM
Cấp ngày: 20/11/2005
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: NGUYỄN VĂN HƯNG Nam
Sinh ngày: 30/08/1951 Dân tộc: Kinh Quốc tịch:Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 022082319
Ngày cấp: 20/11/2005 Cơ quan cấp: Công an TP.HCM
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 489 Nguyễn Kiệm, Phường 1, Quận Phú Nhuận
Chỗ ở hiện tại:489 Nguyễn Kiệm, Phường 1, Quận Phú Nhuận

CHỨNG NHẬN

Ông/bà: Phạm Lê Trang Nữ
Sinh ngày: 19/05/1973 Dân tộc: Kinh Quốc tịch:Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 0220012356
Ngày cấp: 30/12/2007 Cơ quan cấp: Công an TP.HCM
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 35 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1
Chỗ ở hiện tại:35 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1
Có phần vốn góp 100.000.000 đồng (gồm: ghi cụ thể tiền mặt hay tài sản và giá trị tương đượng), chiếm tỷ lệ
10% vốn điều lệ công ty.
Ngày góp: 13/7/2009

Được ghi vào Sổ đăng ký thành viên của công ty số: 01
Giấy chứng nhận phần góp vốn này đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên công ty tương ứng tỷ lệ góp
vốn kể từ ngày 13/7/2009

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)

NGUYỄN VĂN HƯNG
4
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Nghiệp vụ 2:
Nhận được thông báo chia cổ tức cuối năm của công ty cổ phần Việt Toàn Cầu,
tương ứng với số cổ phiếu công ty nắm giữ, công ty được chia cổ tức bằng số
cổ phiếu phát hành mới là 2.500 cổ phiếu thường mới, mệnh giá 10.000đ/cổ
phiếu.
Định khoản:
Nợ 1211 25.000.000đ
Có 515 25.000.000đ
Chứng từ:
Giấy thông báo chia cổ tức:
5
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
6
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
II. Các nghiệp vụ làm giảm các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
Nghiệp vụ 1: Ngày 9/1/2007, bán 10.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần cao su
Đồng Phú với giá 20.000đ/cổ phiếu. Tất cả chi phí môi giới, giao dịch do bên
mua chịu. Thanh toán bằng chuyển khoản.
Định khoản:

Nợ 1121 200.000.000đ
Có 1211 200.000.000đ
Chứng từ:
Giấy báo có của ngân hàng:



7
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Giấy chuyển nhượng cổ phiếu:
8
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
III. Lập dự phòng và hoàn nhập cuối năm:
Hiện tại công ty đang nắm giữ 1200 cổ phiếu của Ngân hàng cổ phần thương
mại Liên Việt với mục đích thương mại là đầu tư ngắn hạn. Mệnh giá
10.000đ/cổ phiếu. Giá thị trường là 20.000đ/cổ phiếu.
Tuy nhiên, do tình hình thị trường chứng khoán, dự đoán cổ phiếu của ngân
hàng cổ phần thương mại Liên Việt sẽ giảm giá trong thời gian tới và sẽ giảm
khoảng 2000đ/cổ phiếu.
9
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Lập dự phòng cuối năm:
Nợ 635 2.400.000đ
Có 129 2.400.000đ
Sang năm sau, đánh giá lại hoạt động tài chính, do ảnh hưởng của khủng hoảng
kinh tế, cổ phiếu của ngân hàng cổ phần thương mại Liên Việt giảm giá
1000đ/cổ phiếu, tức là gảm ít hơn khoản dự phòng 1000đ/cổ phiếu.
Hoàn nhập lại:
Nợ 129 1.200.000đ
Có 635 1.200.000đ

10
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Bảng giá chứng khoán
CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN
I. TÀI KHOẢN 131 “PHẢI THU KHÁCH HÀNG”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của Doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản anh
các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng
công tác XDCB đã hoàn thành.
1. Nghiệp vụ làm tăng các khoản “Phải thu khách hàng” trong đơn vị
Doanh nghiệp Nhật Phát xuất bán cho công ty An Khánh một lô hàng có trị giá
vốn là 50.000.000đồng, giá bán 70.000.000đ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT)
Định khoản :
Nợ TK 131 77.000.000đ
Có TK 3331 7.000.000đ
Có TK 511 70.000.000đ
Nợ TK 632 50.000.000đ
Có TK 156 50.000.000đ
11
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Chứng từ :
- Phiếu xuất kho : dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng vật liệu xuất kho cho các bộ
phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm và kiểm tra việc sử dụng. thực hiện định mức tiêu hao vật liệu.
phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do phòng cung ứng cấp.
Đơn vị:DN Nhật Phát Mẫu số 02 – VT
Bộ phận:Kho hàng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 20 tháng 06 năm 2010
Số : 02457139 Nợ 131
Có 511
- Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH An Khánh
- Địa chỉ (bộ phận) : 8/9A Quang Trung - Gò Vấp - TPHCM
12
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
- Lý do xuất kho : Xuất bán hàng hóa
- Xuất tại kho (ngăn lô): Lô 2 Kho A1 Địa điểm : 8/9A Quang Trung – Gò Vấp
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Laptop 095 Cái HĐ GTGT
0123456
05 15.400.000 77.000.000
Cộng
77.000.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo : HĐ GTGT 0123456
Ngày 20 tháng 06 năm 2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng (Hoặc bộ phận có
Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Mai Trần Văn Hùng Phạm Thị Lan
- Hóa đơn GTGT : xuất cho khách hàng phải có chữ ký của người bán.
Hóa đơn GTGT chia làm 3 liên.
- 1 liên đưa cho khách hàng
- 1 liên lưu lại nơi lập phiếu
- Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ
13
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
14
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
2. Nghiệp vụ làm giảm các khoản “Phải thu khách hàng” trong đơn vị
Ngày 21/11/2009, doanh nghiệp Hà Nam nhận được số tiền 75.000.000 đồng do công ty
liên doanh Eminem trả nợ bằng chuyển khoản về việc cung cấp sản phẩm trong năm
2009.
Định khoản :
Nợ TK 112 75.000.000
Có TK 131 75.000.000
Chứng từ :
- Giấy báo có : là chứng từ do ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản lập và gửi
cho doanh nghiệp nhằm thông báo tình hình tăng lên của số tiền có trong tài khoản
của doanh nghiệp tại ngân hàng đó.
15
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
16

Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
II. TÀI KHOẢN 136 “PHẢI THU NỘI BỘ”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải
thu của doanh nghiệp đối với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị
phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty
về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới
có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
1. Nghiệp vụ làm tăng các khoản “Phải thu nội bộ” trong đơn vị
Ngày 18/10/2008, doanh nghiệp An Long 01 nộp lên cho đơn vị cấp trên 15.000.000
đồng tiền mặt về quỹ khen thưởng – phúc lợi trong năm 2008.
Định khoản :
Nợ TK 1368 15.000.000
Có TK 353 15.000.000
Chứng từ :
- Phiếu chi : lập làm 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ kí( kí trực tiếp từng liên) của người
lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền,
người nhận tiền phải trực tiếp ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, kí tên và ghi rõ họ tên vào
phiếu chi.
Trong 3 liên của phiếu chi: - Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ
- 1 liên giao người nhận tiền
17
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
- 1 liên lưu nơi lập phiếu
- Phiếu thu : được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung và ký
vào phiếu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt và giám đốc kí duyệt, 1 liên lưu tại
cuống số liên còn lại chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền,
thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ( bằng chữ) vào phiếu thu trước khi kí và ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền để lưu hồ sơ thi hành án
18
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu

Trong 3 liên của phiếu thu:
- Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ
- 1 liên giao người nộp tiền
- 1 liên lưu tại cuống
19
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
2. Nghiệp vụ làm giảm các khoản “Phải thu nội bộ” trong đơn vị
Ngày 19/4/2008, Tổng công ty TNHH An Long nhận lại vốn kinh doanh từ đơn vị An
Long 03, số tiền 250.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
Định khoản :
Nợ TK 112 250.000.000
Có TK 1367 250.000.000
Chứng từ :
- Giấy báo có : là chứng từ do ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản lập và gửi
cho doanh nghiệp nhằm thông báo tình hình tăng lên của số tiền có trong tài khoản
của doanh nghiệp tại ngân hàng đó.
20
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
II. TÀI KHOẢN 138 “PHẢI THU KHÁC”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các
tài khoản phải thu ( 131 , 133 , 136 ) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này.
1. Nghiệp vụ làm tăng các khoản “Phải thu khác” trong đơn vị
Ngày 20/03/2007, tại doanh nghiệp Mai Linh, thủ quỹ kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện
thiếu 2.500.000 đồng tiền mặt chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
21
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Định khoản :
Nợ TK 1381 2.500.000
Có TK 1111 2.500.000
Chứng từ :

- Biên bản kiểm kê quỹ : Được lập và lưu hành trong nội bộ đơn vị kinh doanh
nhằm kiểm tra và kê khai số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có tại quỹ
hoạt động kinh doanh của đơn vị.
22
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Mẫu số C34-HD
CTY CP TM-DV MAI LINH (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho đồng Việt Nam)
Hôm nay, vào 08 giờ ngày 20 tháng 03 năm 2007
Chúng tôi gồm:
- Bà: Trần Thị Mai đại diện kế toán
- Ông: Nguyễn Văn Tuấn đại diện thủ quỹ
- Bà: Vũ Thi Lan đại diện Ban quản lý công ty
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:
STT Diễn giải Số lượng (tờ) Số tiền
A B 1 2
II
Số kiểm kê thực tế:
……
1 - Loại 1111 2.500.000
III
Chênh lệch: (III=I – II)
2.500.000
- Lý do: + Thừa: Không
+ Thiếu: 2.500.000vnđ tiền mặt
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân, đang chờ xử lý, tổng
trị giá 2.500.000 vnđ.
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) kiểm kê quỹ

23
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
Trần Thị Mai Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Văn Tuấn
2. Nghiệp vụ làm giảm các khoản “Phải thu khác” trong đơn vị
Ngày 10/04/2007, theo yêu cầu xử lý của Kế toán, doanh nghiệp Mai Linh quyết định trừ
lương của thủ quỹ số tiền 1.000.000 đồng. Phần còn lại đưa vào chi phí kinh doanh khác
của doanh nghiệp.
Định khoản :
Nợ TK 334 1.000.000
Nợ TK 811 1.500.000
Có TK 1381 2.500.000
Chứng từ : Biên bản đề nghị xử lý tài sản thiếu trong doanh nghiệp.
III. TÀI KHOẢN 139 “DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI”
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự
phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế
toán. Cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa các niên độ ( Đối với đơn vị có lập
báo cáo tài chính giữa niên độ ) doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi
hoặc có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu
khó đòi tính vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ báo cáo.
Ví dụ : Cuối năm 2006, Doanh nghiệp kinh doanh TM-DV An Khánh căn cứ vào những
bằng chứng đáng tin cậy thu thập được về tình hình khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
Kim Long sắp bị phá sản, doanh nghiệp An Khánh xác định số dự phòng cần phải lập cho
khoản nợ này là 30.000.000 đồng. Cuối năm 2007, doanh nghiệp Kim Long đã cải thiện
24
Kế toán Đầu tư ngắn hạn và Các khoản phải thu
được tình hình tài chính nên An Khánh xác định số dự phòng phải lập là 15.000.000
đồng. Số tiền còn lại, doanh nghiệp An Khánh quyết định xóa nợ. Năm 2008, doanh
nghiệp Kim Long thanh toán hết số nợ đối với An Khánh bằng tiền mặt.

Định khoản :
Lập dự phòng
Nợ TK 642 30.000.000
Có TK 139 30.000.000
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 139 15.000.000
Có TK 642 15.000.000
Số dự phòng còn lại
Nợ TK 642 15.000.000
Có TK 139 15.000.000
Thu hồi nợ đã xóa sổ trước đây
Nợ TK 111 15.000.000
Có TK 711 15.000.000
25

×