Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tiểu luận Quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.69 KB, 23 trang )

Mục lục
Ngày nay, doanh nghiệp hoat động ở Việt Nam chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng số các
doanh nghiệp trên thế giới; chiếm 98% tổng số doanh nghiệp cả nước và đóng góp hơn
50% vào tổng GDP. Vì vậy, doanh nghiệp kinh doanh ngày càng quan trọng và trở thành
động lực cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia và cả thế giới, doanh nghiệp vừa và
nhỏ chính là cầu nối gắn kết chuỗi cung ứng toàn cầu. Doanh nghiệp vừa và nhỏ phát
triển không ngừng mang lại nhiều cơ hội cho những bạn trẻ năng động, đam mê nghiệp
kinh doanh, đam mê cống hiến sức trẻ, chinh phục những đỉnh cao mới của tri thức cũng
như tìm kiếm cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Với mục tiêu của môn Man 201- Quản trị doanh nghiệp với mục tiêu trang bị kiến thức
và kỹ năng nghề nghiệp để người học có thể xây dựng mối quan hệ với khách hàng và
triển khai các hợp đồng kinh doanh; thành lập, điều hành doanh nghiệp; kiểm soát tình
hình tài chính của doanh nghiệp, dự toán kinh phí thực hiện và thẩm định các dự án đầu
tư trong xu thế hội nhập và cạnh tranh.
Để có thể tìm hiểu rõ hơn về Quản trị doanh nghiệp đề tài “ Khởi nghiệp doanh nghiệp
kinh doanh và lập kế hoạch kinh doanh theo ý tưởng kinh doanh , đánh giá hiệu quả hoạt
động của công việc kinh doanh .”
Rất nhận được sự góp ý sửa đổi của đề tài .
1
Nhận xét của giáo viên
2































I.Lựa chọn ý tưởng kinh doanh
A.Đánh giá Swot từng thành viên :
3
1.
1.1.Ưu điểm :
- Ngoại hình ưu nhìn , có sức khỏe tốt , có kỹ năng giao tiếp kỹ năng xử lý tình huống
tốt.
- Kỹ năng tin học văn phòng xử lý nội dung tốt, kinh nghiệm trong linh vực Marketting
online Mobile trên 1 năm.
- Kỹ năng làm việc nhóm , kỹ năng lãnh đạo, làm việc độc lập, chịu áp lực tốt…

1.2. Khuyết điểm :
- Thiếu sự tập trung trong công việc , kinh nghiệm thực tiễn quản lý chưa thật sự nhuần
nhuyễn.
- Làm việc còn hấp tấp nóng vội.
1.3 . Năng lực tài chính
- Của bản thân: 30 triệu
- Của gia đình và người thân ( không có lãi ): 180 triệu
- Các nguồn vốn khác: có thể vay ngân hàng có lãi ( 9,5% ) 500 triệu
2.
2.1.Ưu điểm của bản thân:
- Nhanh nhẹn khi giao tiếp với mọi người
- Sức khỏe ổn định
- Luôn suy nghĩ trước khi làm
- Có động lực trở thành nhà quản lý
- Trình độ học vấn cao
- Tính cách hài hước, dễ hòa đồng
4
2.2.Nhược điểm của bản thân
- Tính cách hay nóng giận
- Kỹ năng thuyết trình còn kém
- Ỷ việc cho người khác
- Chưa tích cực khi làm việc nhóm
2.3.Năng lực tài chính
- Của bản thân: 25 triệu
- Của gia đình và người thân ( không có lãi ) : 150 triệu
- Các nguồn vốn khác: có thể vay ngân hàng có lãi ( 9,5% ) 300 triệu
3.
3.1.Ưu điểm :
- Nhiệt huyết với công việc yêu thích
- Trình độ học vấn khá

3.2. Nhược điểm :
- Thiếu tự tin
- Sức khỏe không tốt
- Khả năng giao tiếp chưa tốt
3.3. Năng lực tài chính :
- Của bản thân: 10 triệu
- Của gia đình và người thân ( không có lãi ) : 100 triệu
- Các nguồn vốn khác: có thể vay ngân hàng có lãi ( 9,5 % ) 200 triệu
4.
5
4.1. Ưu điểm của bản thân:
- ăn nói hoạt bát, vui vẻ, dễ gần, hòa đồng
- nhanh nhẹn, sức khỏe tốt.
4.2. Nhược điểm của bản thân:
- còn kém nhiều kỹ năng thuyết trình.
- chưa đủ tự tin.
4.3. Năng lực tài chính:
- Của bản thân: 5 triệu.
- Của gia đình và người thân ( không có lãi ) : 100 triệu
- Các nguồn vốn khác: có thể vay nghân hàng có lãi ( 9,5% ) 100 triệu
Loại hình doanh nghiệp : kinh doanh thương mại.
II. Phân tích môi trường xung quanh ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh .
1.Đối thủ cạnh tranh
6
- Hiện nay có rất nhiều công ty kinh doanh thương mại được thành lập khiến việc
cạnh tranh để đứng vững trên thị trường ngày càng khó .
2.Khách hàng
- Ngày nay người tiêu dùng không chỉ cần những sản phẩm tốt mà cũng rất khắt khe
trong việc lựa chọn kiểu dáng , mẫu mã , giá cả .
- Ảnh hưởng của nền kinh tế trong và ngoài nước cũng là một vấn đề đáng lo ngại

do lạm phát , phá giá … xảy ra
3.Nhà cung cấp
- Hiện nay có rất nhiều công ty sản xuất các mặt hàng điện tử khiến việc lựa chọn
nhà cung cấp phù hợp là khá khó
4.Chính trị - pháp luật
- Hiện nay để đẩy mạnh hàng tiêu dùng trong nước nên chính phủ có các chính sách
thắt chặt nhập khẩu , tăng thuế khiến giá bán của các mặt hàng tăng cao
5. Lập ý tưởng kinh doanh :
5.1.Tên ý tưởng kinh doanh 1 : Thành lập công ty bán Điện thoại di động
Điểm mạnh :
7
- Chủ doanh nghiệp có kinh nghiệm trong lĩnh vực Mobile
- Thị trường Điện thoại di động ngày càng phát triển ngay cả khi khủng hoảng kinh
tế
- Những loại điện thoại di động ngày càng quan trọng với người dân Việt Nam
- Công ty sẽ luôn đặt uy tín và chất lượng tốt nhất đem đến người tiêu dùng
- Điện thoại di động ngày nay càng đa dạng phù hợp với từng mục đích tiêu dùng
của người dân
- Ngày nay nhà nước ngày càng khuyến khích phát triển những nghành dịch vụ
công nghệ cao để phát triển nền kinh tế trong nước
Điểm yếu
- Vì trên thị trường đang có rất nhiều doanh nghiệp đang trong lĩnh vực điện tử viễn
thông nên rất khó cạnh tranh khi công ty mới thành lập
- Là một công ty mới thành lập với số vốn hạn hẹp nên chưa thể cung cấp đầy đủ tất
cả các mặt hàng điện thoại đang có trên thị trường.
- Chi phí tìm mặt bằng cũng như thuê địa điểm phù hợp để kinh doanh là rất khó
- Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt về chi phí , đa dạng hóa sản phẩm
- Khó khăn trong việc tìm kiếm nhà cung cấp uy tín với chi phí rẻ , chất lượng tốt ,
có thương hiệu và được giới trẻ tin dùng
Cơ hội

- Thị trường đồ điện tử là một thị trường khá sôi động với lợi nhuận cao .
- Nhiều các ứng dụng trên đồ điện tử khá hữu dụng như google map , …khiến như
cầu sử dụng của người dân càng cao
Thách thức
- Hiện nay có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực vì thế công ty cần tìm chỗ
đứng cho mình trong mắt khách hàng.
- Hàng giả , hàng nhái khá nhiều khiến khách hàng khá không yên tâm mua tại các
công ty nhỏ mới thành lập
- Những tác hại về sức khỏe của điện thoại di động cũng là một vấn đề đáng lo ngại
5.2.Tên ý tưởng kinh doanh 2 : Thành lập công ty thương mại điện tử
Điểm mạnh
- Với số vốn khá hạn hẹp nên bán đồ gia dụng là một lựa chọn khá thích hợp .
- Đồ gia dụng là những thứ cần thiết trong mỗi gia đình đều cần sử dụng nên nó
không bị tác động nhiều bởi suy thoái kinh tế
8
- Đồ gia dụng có rất nhiều loại để người tiêu dùng lựa chọn cho mình .
- Dễ dàng trong việc tìm nhà cung cấp
- Giá cả của những mặt hàng tiêu dùng thường không biến động nhiều nên khách
hàng rất khó mặc cả
Điểm yếu
- Khó khăn trong việc lựa chọn nhà cung cấp .
- Cần mặt bằng khá lớn trong việc bán hàng.
- Tốn kém về chi phí lưu kho bởi có nhiều mặt hàng nặng cồng kềnh
Cơ hội
- Bán đồ gia dụng sẽ có sức mua lớn của người tiêu dùng hàng ngày
- Hàng có hạn sử dụng lâu
Thách thức
- Thách thức về việc tìm địa điểm kinh doanh phù hợp để có lợi nhuận cao
- Mới thành lập nên có thể việc quản lý công nhân viên trong công ty sẽ khá bất cập
-

6. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh khả quan nhất để sinh viên triển khai
Ý tưởng chọn : Thành lập công ty bán điện thoại di động
Lý do :
- Mặt hàng có lợi nhuận cao
- Lượng khách hàng sử dụng nhiều
- Không tốn kém nhiều chi phí lưu kho , mặt bằng sử dụng ít .
III. Lập kế hoạch kinh doanh
1. Tên cơ sở kinh doanh : CTT Mobile
Số 222 Hồ Tùng Mậu – Cầu Giấy – Hà Nội
Phone : 0433535355
Được thành lập năm 2013 do 4 thành viên góp vốn thành lập
9
2. Loại hình kinh doanh : Kinh doanh thương mại
3. Xác định thị trường : Giới trẻ đam mê công nghệ ở TP Hà Nội
4. Xác định khách hàng mục tiêu : Học sinh , sinh viên .
5 . Xác định đối thủ cạnh tranh :
• Danh sách đối thủ cạnh tranh
- Thế giới di động
- Thái hà mobile
- Nhật cường mobile
- Viettel Shop
- FPT Shop
• Ưu điểm và hạn chế của đối thủ cạnh tranh
- Ưu điểm: Tiếp thu kinh nghiệm bán hàng và quản lý mặt hàng. Thúc đẩy công
ty trong ngành phải trở lên hữu hiệu hơn, hiệu quả hơn và phải biết cách cạnh
tranh với các đối thủ mới
- Nhược điểm:
 Các đối thủ thâm nhập vào trong ngành sẽ quan tâm đến việc giành
được thị phần lớn
 Gây khó khăn và tốn kém cho các đối thủ cạnh tranh và sẽ bị đặt vào thế

bất lợi
 Chi phí cho các công ty mới gia nhập ngành ngày càng cao, thì rào cản
nhập cuộc càng cao
• Ghi chú về những điểm vượt trội và học hỏi từ đối thủ cạnh tranh
- Sử dụng hệ thống phân phối trên internet
- Cung cấp các sản phấm và dịch vụ mang lại sự hài lòng cao nhất của khách
hàng
- Đóng góp vì lợi ích chung và tạo lên đời sống phong phú
- Dự đoán nhu cầu và đòi hỏi thị trường để công ty thành công về lâu dài
- Tạo ra sự thịnh vượng và cơ hội cho người khác
- Nguyên tắc khi kinh doanh:
 Tuân thủ pháp luật và chuẩn mực về đạo đức
 Tôn trọng khách hàng và nhân viên
 Quan tâm đến môi trường, an toàn, sức khỏe
 Có trách nhiệm với xã hội
6. Chiến lược 7ps của CTT Mobile :
10
6.1. Về Sản phẩm :
- CTT bày bán thế mạnh các dòng smartphone của các nhà sản xuất như HTC, LG ,
Sam Sung các máy dùng nền tảng Android.
- Các dòng máy cảm ứng các dòng máy thời trang màu sắc phù hợp nhiều mẫu mã đa
dạng phù hợp nhất với khách hàng.
- Thiết kế đẹp mắt công dụng luôn update như các dòng máy : Galaxy S4 , LG Prada
4…
- Đa dạng hóa sản phẩm bày bán ở cửa hàng.
- Tăng cường kiểm tra sản phẩm bày bán cho khách hàng .
- Tiêu chuẩn hóa các mẫu mã sản phẩm bày bán.
- Tiến hành kiểm tra các sản phẩm còn lưu kho ,các sản phẩm đang bán chạy.
6.2. Về giá :
- Liên kết với các nhà phân phối sản phẩm đưa ra mức giá phù hợp qua phân tích đối thủ

cạnh tranh đưa ra các mức giá phù hợp nhất cho khách hàng.
- Các sản phẩm mới sẽ có mức giá cam kết không tăng giá.
- Các sản phẩm cũ lưu kho sẽ có mức giá giảm phù hợp nhất.
- Cam kết đưa gia mức giá cạnh tranh nhất rẻ nhất trên thị trường Mobile hiện nay ở Tp
Hà Nội.
- Chất lượng được đảm bảo vì các sản phẩm bày bán là chính hãng với mức giá niêm yết
từ nhà sản xuất.
6.3. Xúc tiến , quảng cáo :
- CTT Mobile phát triển quảng bá sản phẩm qua các forum các trang buôn bán trên
Internet, phát tờ rơi tại các trường Đại Học Cao Đẳng Trung cấp trên địa bàn Hà Nội.
- Băng Jon , biểu ngữ , quảng cáo trên Internet .
- Quảng cáo thông qua các tạp chí công nghệ mới.
11
- Liên kết với 1 số trang buôn bán Mobile lớn như : tinhte.vn ; Gamek.vn,; tạp chí số …
=> khách hàng sẽ biết đến của hàng nhiều hơn.
6.4. Địa điểm phân phối :
- Tất cả các sản phẩm Smartphone được bày bán trong showroom của cửa hàng.
- Tập trung vào dịch vụ bán hàng và dịch vụ sau bán hàng trong đó có vận chuyển miễn
phí, dùng thử và kinh nghiệm mua hàng các chế độ hậu mãi.
6.5. Nhân lực :
- Nhân viên công ty được tuyển chọn đầy đủ các kỹ năng bán hàng , các kỹ năng giao tiếp
với khách hàng, các kỹ năng sử lý tính huống, các kỹ năng chuyên sâu về sửa chữa sản
phẩm, phần mềm.
- Mỗi năm công ty đều có các buổi hội thảo, các chương trình nâng cao tay nghề của
nhân viên bằng các khóa học ngắn hạn.
- Đánh giá chất lượng nhân viên và chất lượng dịch vụ của công ty qua các bảo khảo sát
của khách hàng trực tiếp đến cửa hàng và trên internet.
6.6. Qui trình.
- Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO nhằm chuẩn hoá qui trình và tăng hiệu quả.
- Cải tiến, rút ngắn qui trình nhằm làm ra (tạo) ra tiện lợi hơn cho khách hàng như qui

trình đặt hàng, qui trình thu tiền, qui trình nhận hàng, qui trình bảo hành
- Đầu tư thiết bị, công nghệ mới, thải hồi thiết bị, công nghệ cũ lạc hậu.
6.7. Cơ sở vật chất
- Mặt bằng công ty đặt trên tuyến đường chính Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy- Hà Nội
- Chăm sóc khách hàng và chế độ hậu mãi sau bán hàng tại cửa hàng
- Trang thiết bị phục vụ hiện đại luôn được nâng cấp và sửa chữa kịp thời.
12
- Showroom công ty đặt tại tầng 1 của công ty với đầy đủ các mẫu mã sản phẩm điện
thoại.
- Trang phục nhân viên : Nam :Áo sơ mi + quần vải.
Nữ : Áo sơ mi + váy.
- Phục vụ từ 8h00-22h00.
7. Dự báo khối lượng bán hàng
7.1.Dựa trên kinh nghiệm :
- Thao khảo kinh nghiệm của các nhà phân tích , các chuyên gia trong lĩnh vực
Thương Mại đưa như những dự báo về khối lượng hàng bán.
- Dựa vào kinh nghiệm hàng ngày từ những kinh nghiệm của nhân viên bán hàng trực
tiếp hàng ngày tại cửa hàng , từ máy vi tính , cơ sở số liệu và các thông kê sản phẩm
bán ra của cửa hàng trong 1 thời điểm.
7.2 So sánh
So sánh khối lượng hàng bán ra của các cơ sở kinh doanh canh tranh khác trong quý 1 /
2014
Công ty Sản phẩm Số lượng (chiếc)
Thế giới di động Smartphone : Sony , HTC,
LG, Samsung, Apple
Tab : Sony , LG, Sam
Sung…
Smartphone :
LG : 100
Sam Sung : 300

Sony : 100
HTC : 100
13
Apple : 100
Tab : 100
Hoàng Hà Mobile Smartphone : Sony , HTC,
LG, Samsung, Apple
Tab : Sony , LG, Sam
Sung…
Smartphone :
LG : 100
Sam Sung : 200
Sony : 100
HTC : 50
Apple : 100
Tab : 10
Viettel Shop Smartphone : Sony , HTC,
LG, Samsung, Apple
Tab : Sony , LG, Sam
Sung…
Smartphone :
LG :100
Sam Sung : 200
Sony : 50
HTC : 20
Apple : 50
Tab : 10
FPT Shop Smartphone : Sony , HTC,
LG, Samsung, Apple
Tab : Sony , LG, Sam

Sung…
Smartphone :
LG : 100
Sam Sung : 300
Sony :100
HTC : 50
Apple : 100
Tab : 50
14
Ta có thể thấy rằng các sản phẩm Điện thoại thông minh của Sam Sung được bán ra là
nhiều nhất tại các cơ sở kinh doanh bày bán điện thoại với tỷ lệ : hơn 30%. Tiếp theo là
các dòng sản phẩm Smartphone LG chiếm thị phần 20% . Sony và HTC lượng bán ra
cùng nhau chiếm 10% . Riêng sản phẩn Iphone của hang Apple chiếm 15% thị phần
bán ra trong quý 1/2014 . Các sản phẩm Máy tính bảng được bán với số lượng khá nhỏ
chỉ chiếm vào khoảng 5%. Còn lại 10% là các sản phẩm Nokia , Fpt, asus…
Ưu điểm : Có những cái phương hướng đưa ra các sản phẩm bày bán phù hợp nhất cho
các sản phẩm nhập và bán ra tại công ty. Quyết định mức giá cho các sản phẩm bày bán
Khuyết điểm : Dự đoán có thể sai chưa sát với với thực tế của thị trường và lượng
khách hàng mua sản phẩm
7.3.Nhập số lượng Bán thử :
- Tiến hành kiểm tra sô lượng các sản phẩm còn trong cửa hàng.
- Liên hệ với các nhà sản xuất nhập số lượng hàng theo khối lượng sản phẩm bán ra
từ các đối thủ lớn .
Nhà sản xuất Sam Sung Nokia Apple
Smartphone 50 130 20
Khối lượng các sản phẩm bán thử
15
Trong quý 1/2014 tiến hành bán thử các mẫu mã chủng loại sản phẩm điện thoại và
máy tính bảng có thể thấy rằng. Các sản phẩm Sam Sung được bán ra nhiều nhất kế
đến là LG và còn lại.

- Số lượng đặt hàng online và trực tiếp của của hàng là khá cao với dòng sản phầm
điện thoại thông minh của SamSung luôn là nhiều nhất. Điều đó có thể khẳng định
Sam Sung luôn được khách hàng chú ý .
- Số lượng khách hàng vào xem các gian hàng bày bán Sam Sung cũng luôn nhiều
nhất với số người vào xem trung bình 1 ngày trên 30 người.
- Các đơn hàng bán ra trong quý 1/2014 đạt trên 40% tổng doanh số cho cả năm dự
kiến.
7.4.Điều tra :
Tổng hợp của lực lượng bán hàng
Phương pháp dự báo này gồm sự tập hợp các đánh giá của nhân viên bán hàng, quản trị
bán hàng hoặc cả hai, để cho khối lượng bán sản phẩm cá nhân hoặc cho tổng khối
lượng bán. Có 60-70% của công ty sử dụng phương pháp này như là một bộ phận
thường xuyên của chương trình dự báo của họ. Việc sử dụng thường xuyên kỹ thuật này
là các hãng công nghiệp lập các dự báo ngắn hạn và trung hạn.
Ưu điểm: nó sử dụng các kiến thức quen thuộc nhất về thị trường, người nên biết các kế
hoạch của khách hàng; nó làm đơn giản hóa sản phẩm, khách hàng và phân chia khu vực
để đề ra hạn ngạch và kiểm soát; và cuối cùng, những người có trách nhiệm đối với dự
báo này sẽ cần phải thực hiện theo các đánh giá của họ, vì vậy tính khuyến khích sự
chính xác và đúng sự thật là rất cao.
Nhược điểm :các nhân viên bán hàng không phải là các nhà dự báo được đào tạo và có
xu hướng bị ảnh hưởng lớn bởi các tác động tinh thần lạc quan hay bi quan ở người
16
tham gia thị trường. Hơn nữa, họ ít khi biết về các tác động của các điều kiện kinh tế
tổng quát, bị bó buộc vào hạn ngạch và sự trả thù lao bán hàng của họ.
8. Tổ chức nhân sự trong doanh nghiệp
- - Chức năng và nhiêm vụ
• Giám đốc: điều hành công việc kinh doanh của công ty, quản lý nhân viên làm
việc hiểu quả
• Nhân viên kế toán: Thu thập chứng từ, phân loại theo NV kinh tế phát sinh, viết
phiếu thu chi, nhập xuất, hóa đơn bán hàng, lập các bảng kê, theo dõi nhập xuất tài

sản, hàng hóa, các khoản phải thu phải trả.
Lập báo cáo kê khai thuế GTGT hàng tháng, quý, năm.
Lập các báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
Định kỳ tổ chức kiểm kê tài sản, tiền vốn, hàng hóa, NVL của đơn vị
• Nhân viên kỹ thuật: quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng của điện thoại. thực
hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao
• Nhân viên bán hàng:
- Thực hiện công việc bán hàng tại của hàng
- Thu ngân, thanh toán cho khách hàng
17
5 Nhân viên bán hàng2 Kỹ thuậtBảo vệ
Giám đốc
Nhân viên thủ kho2 Kế toán
• Nhân viên bảo vệ: đảm bảo an toàn an ninh trật tự, tài sản của công ty. Dắt xe và
quản lý xe cho khách hàng đến mua hàng tại công ty
• Nhân viên thủ kho: Kiểm tra số lượng hàng hóa
- Nhập hàng hóa vào kho
- Lập báo cáo hàng xuất, nhập, tồn khô cho hàng kế toán
- Xuất nguyên vật liệu theo phiếu xuất kho
9.Các loại thuế mà công ty phải nộp và các khoản phải trả
9.1. Các loại thuế phải nộp
• Thuế môn bài
• Thuế thu nhập DN 20 %
• Thuế giá trị gia tăng
9.2 . Các khoản phải trả
• Lương của công nhân viên
• Bảo hiểm xã hội
• Các khoản phải trả cho nhà cung cấp
10. Lên kế hoạch vốn đầu tư ban đầu
Chi phí ban đầu khi thành lập công ty

STT Chi phí Số tiền
1 Chi phí thuê đất mặt bằng 70.000.000
2 Xây dựng, thiết kế cửa hàng 130.000.000
18
3 Trang thiết bị ( điều hòa, quạt, tivi, camera …) 50.000.000
4 Bàn ghế, tủ đựng điện thoại 50.000.000
Tổng 300.000.000
11.Xác định hiệu quả kinh doanh
STT TÊN
Số
lượng
Đơn giá mua
vào
Giá bán
Giá vốn hàng
bán
Doanh thu từ
hoạt động bán
hàng dự kiến
trong 1 tháng
1 Lumia 1520 10 14.000.000 15.999.000
140.000.000
159.990.000
2 Lumia 1020 10 13.000.000 14.999.000
130.000.000
149.990.000
3 Lumia 925 10 8.000.000 8.999.000
80.000.000
89.990.000
4 Lumia 525 20 3.000.000 3.999.000

60.000.000
79.980.000
5 Lumia 520 20 2.000.000 2.999.000
40.000.000
59.980.000
6 Asha 500 Dual 20 1.000.000 1.999.000
20.000.000
39.980.000
7 Nokia 1280 40 300 499
12.000.000
19.960.000
8
Samsung
Galaxy S4
I9500
20 13.000.000 13.999.000
260.000.000
279.980.000
9
Samsung
Galaxy Trend
Plus S7580
20 3.000.000 3.999.000
60.000.000
79.980.000
10
Samsung
Galaxy Y
10 1.300.000 1.999.000
13.000.000

19.990.000
11 Iphone 5S 32G 10 18.000.000 18.999.000
180.000.000
189.990.000
12 Iphone 5 32G 10 15.000.000 15.999.000
150.000.000
159.990.000
13 Tổng
1.145.000.000
1.310.000.000
19
 Kế hoạch doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Chi phí
 Thuế môn bài 1 triệu đồng mất vào cuối năm
 Thuế TNDN 20 %
 Chi phí hàng tháng
STT
Tên chi phí Số tiền
1
Tiền điện nước
1.500.000
2
Tân trang cơ sở vật chất
1.000.000
3
Quản lý doanh nghiệp
65.000.000
4
Chi phí mua hàng
1.165.000.000

5
Tổng 1.232.500.000
 Bảng chi phí, doanh thu và lợi nhuận cho năm thứ nhất:
( Đơn vị : tỷ đồng )
Thán
g
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Doan
h thu
1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310
Chi
phí
1232.
5
1232.
5
1232.
5
1232.
5
1232.
5
1232.
5
1232.
5
1232.
5
1232.
5

1232.
5
1232.
5
Lợi
nhuận
77.5 77.5 77.5 77.5 77.5 77.5 77.5 77.5 77.5 77.5 77.5
20
Tổng doanh thu = 15.720.000.000
Tổng chi phí = 14.791.000.000
Tổng lợi nhuận = 929.000.000
Lợi nhuận sau
thuế
= 743.200.000
A. Đánh giá kế hoạch kinh doanh.
1. Khả năng sinh lợi.
- Tính NPV ( chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng ) :
• Lãi xuất ngân hàng một năm là: 10% (r)
• Thời gian cho dự án này dự kiến là 3 năm. (n)
• Với mức chi phí đầu tư ban đầu là: 300.000.000 VNĐ
• Lợi nhuận hàng năm là: 743.200.000 VNĐ
NPV của dự án này là:
Sơ đồ dòng tiền của dự án
NPV = -300 + 743.2 / (1+10%)
1
+ 743. / (1+10%)
2
+ 743.2 / (1+10%)
3



NPV = 1548,23
• Ta thấy rằng NPV > 0 nên vậy dự án này có tính khả thi cao và mang lại giá trị gia
tăng cao
- Thời gian thu hồi vốn:
Sau 1 năm số tiền thu về sẽ là: 743.200.000 VNĐ
T = 300 / 743.200.000 = 0,4 (năm)
21
1
3
2
0
743.2 743.2743.2300
2.Hoạt động:
- Việc khách hàng đến giao dịch trực tiếp tại các cửa hàng và mua hàng trên website :
công ty sẽ so sánh các đơn hàng để đưa ra những sự thay đổi tăng hay giảm từ các đơn
hàng bán ra
- Trong Quý 1 đánh giá số lần giao dịch thành công trên website cũng như trực tiếp
cũng tăng lên ngày 1 nhiều hơn. Doanh thu ngày càng cao hơn.
3.Năng suất :
 Kế hoạch năng cao sản phẩm và dịch vụ công ty CTT Mobile 2014-2016:
3.1.Về cơ cấu tổ chức
- Tiến hành xây dựng bộ máy nhân sự phù hợp : Tuyển dụng thêm nhân viên
kinh doanh phát triển thị trường bán lẻ di động.
- Tiến hành các buổi học đào tạo các kỹ năng mềm trong kinh doanh : kỹ năng
giao tiếp , kỹ năng thuyết phục , kỹ năng làm việc , các buổi giới thiệu sản
phẩm mới.
- Tập trung củng cố đội ngũ nhân viên ngày càng hoàn thiện hơn.
3.2. Về sản phẩm và dịch vụ :
- Tập trung nâng cao mẫu mã nhiều vào các mảng sản phẩm thế mạnh về các

dòng Smartphone của các hãng như : Sony , LG , Sam Sung, Apple …
- Phát triển các dịch vụ sau bán hàng, hỗ trợ khách hàng, tư vấn trực tiếp qua tổng
đài viên, qua internet…
22
3.3. Về Nguồn Lực :
- Tập trung nguồn vốn của công ty vào xây dựng nâng cấp cơ sở hạ tầng mở rộng
them các chi nhánh nhỏ , mở rộng thị trường . Ap dụng các quy chuẩn quản lý chất lượng
sản phẩm điện tử bày bán
- Nguồn vốn đầu tư vào nâng cao tay nghề cho nhân viên xây dựng hệ thống nhân
sự cao hơn qua các buổi đào tạo : : kỹ năng giao tiếp , kỹ năng thuyết phục , kỹ năng làm
việc , các buổi giới thiệu sản phẩm mới, các buổi tiếp chuyên gia công nghệ , các buổi
trao đổi nâng cao chất lượng phục vụ sản phẩm dịch vụ chuyên nghiêp hơn đến với khách
hàng.
- Nguồn vốn đầu tư mua các dòng sản phẩm đang nóng trên thị trường điện thoại ,
đầu tư mẫu mã đa dạng hóa các dòng sản phẩm bày bán.
Tổng số nguồn vốn dự kiến đầu tư : 565.000.000 đồng trong đó 350.000.000 đồng từ
nguồn vốn doanh thu của công ty . Vốn ban đầu của doanh nghiệp chi 215.000.000
đồng .
Tài liệu tham khảo :
- Sách giao khoa Quản trị doanh nghiệp .
- Nguồn tìm kiếm : Internet
- Thao khảo qua một số tài liệu chuyên ngành …
23

×