Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án đại số 10 cơ bản Chương 2, Hàm số bậc nhất, bậc hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.81 KB, 15 trang )

Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
BÀI: HÀM SỐ
Tiết: 09 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 10/09/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa hàm số và các cách cho hàm số
- Hiểu được khái niệm tập xác định của hàm số
,∀ ∃
.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số


Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Chúng ta đã tìm hiểu khái niệm hàm số ở lớp 7 và 9, để ôn tập lại và
tìm hiểu thêm một số vấn đề về hàm số, ta đi vào bài mới.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
N I DUNG C N TỘ Ầ ĐẠ
Hoạt động 1
GV: Cho một bảng các giá trị của x và y
x 1 2 3 4 5
y 3 6 9 12 15
- Gọi D = {1; 2; 3; 4; 5 } thì cứ mỗi x
thuộc D có một và chỉ một giá trị y thuộc
¡
, khi đó ta có một hàm số
HS: Nhớ và nhắc lại khái niệm hàm số
GV: Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ 1 và
cho biết đó có phải là hàm số không ? Tập
xác định của nó là gì ?
HS: Ở ví dụ 1 là hàm số và tìm tập xác
I. Ôn lai khái niệm hàm số
1. Hàm số.
Tập xác định của hàm số:
*) Nếu với mỗi giá trị của x thuộc D có một
và chỉ một giá tri tương ứng của y thuộc R
thì ta có một hàm số
- x gọi là biến số và y là hàm số của x
-Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số


GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
định của nó
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về hàm số
Hoạt động 2
GV: Ở ví dụ ban đầu và ví dụ 1, người ta
cho hàm số theo kiếu nào?
HS: Cho theo kiểu bảng
GV: Vẽ biểu đồ biểu thị các đại lượng x và
y
HS: Tìm ra cách cho hàm số bằng biểu đồ,
và từ đó thực hành làm hoạt động ở SGK
GV: Từ bảng các giá trị x,y ở bảng,hãy tìm
công thức liên hệ giữa x và y
HS: y= 3.x
GV: Giới thiêu cách cho hàm số bởi công
thức và cách tìm tập xác định của nó
GV: Hàm số này có nghĩa khi nào?
HS: x + 2

0
GV: Vậy tập xác định của hàm số này là
gì?
HS: D = R\{-2}
HS: Tương tự tìm tập xác định của hàm số
này
GV: Nêu chú ý và hướng dẫn học sinh làm
hoạt động 6
Hoạt động3

GV: Cho hàm số y = f(x) = 3x, hãy tìm các
điểm M(1;f(1)); N(2;f(2)); P(3;f(3));
Q(4;f(4)) và biểu diễn các điểm này trên
mặt phẳng toạ độ
HS: Xác định và biểu diễn trên mặt phẳng
toạ độ
GV: Vẽ đường thẳng đi qua các điểm và
giới thiệu đồ thị của hàm số y = f(x)
HS: Tổng quát lên đồ thị của hàm số y =
f(x)
GV: Nhắc lại đồ thị của các hàm số đã học
2.Cách cho hàm số:
a. Hàm số cho bởi bảng:
b. Hàm số cho bằng biểu đồ
c. Hàm số cho bởi công thức: y = f(x)
- Tập xác định của hàm số y = f (x) là tập
hợp tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức
f (x) có nghĩa
-Ví dụ:Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a, g(x) =
2
3
+
x
Biểu thức
2
3
+
x
có nghĩa khi x + 2


0, tức là
x

-2
Vậy tập xác định của hàm số đã cho là
D = R\{-2}
b, h(x) =
xx
−++
11
Hàm số h(x) có nghĩa khi x thoả mãn điều
kiên




≥−
≥+
01
01
x
x

11
1
1
≤≤−⇔





−≥
⇔ x
x
x
Vậy tập xác định của hàm số này là
D = [-1 ; 1]
*)Chú ý: Một hàm số có thể cho bởi nhiều
công thức
3. Đồ thị của hàm số:
- Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập
hợp D là tập hợp các điểm M(x;f(x)) trên
mặt phẳng toạ độ với mọi x thuộc D
+ Đồ thị hàm số y = ax + b là một đường
thẳng
+ Đồ thị y = ax
2
(a

0) là một đường
parabol
4. Củng cố:
- Nhắc lại các cách cho hàm số
- Nhắc lai cách tìm tập xác định của hàm số cho bởi công thức
- Hướng dẫn nhanh học sinh bài tập 1/SGK.
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
5. Dặn dò:
- Nắm vững các kiến thức đã học

- Làm bài tập 1,2,3/sgk.
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: HÀM SỐ (tt)
Tiết: 10 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 10/09/2014 10B5 …….
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng, hàm số chẵn,
hàm số lẻ
- Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ
2. Kỹ năng:
- Biết cách chứng minh một hàm số nghịch biến, đồng biến trên một khoảng xác định
- Biết cách chứng minh một hàm số chẵn hoặc lẻ
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, chặt chẻ trong lập luận.
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, ván đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã làm bài tập trước ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Bảng biến thiên là gì, hàm số như thế nào là chẵn, lẻ. Ta đi vào bài
mới để tìm hiểu vấn đề này.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
N I DUNG C N TỘ Ầ ĐẠ
Hoạt động 1
GV: Cho hàm số y=f(x)=x
2
và nêu ra
yêu cầu
II. Hàm số đồng biến - nghịch biến
1.Ôn tập:
- Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến (tăng)
trên khoảng (a;b) nếu
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
HS1: Tính giá trị của hàm số tai x
1
= -2,
x
2
= -1 và so sánh f(x

1
) và f(x
2
)
HS2: Tính giá trị của hàm số tại x
1
= 3,
x
3
= 4 và so sánh f(x
1
) và f(x
2
)
GV: Nhắc lại hàm số y = x
2
đồng biến
trên (0;+∞) và nghịch biến trên (-∞;0)
HS: Nhắc lại hàm số đồng biến, hàm số
nghịch biến
Hoạt động2
GV: Giới thiệu bảng biến thiên
GV: Trong bảng biến thiên, hàm số
đồng biến, nghịch biến được biểu diễn
như thế nào?
HS: Hàm đồng biến được diễn tả bằng
mũi tên đi lên, hàm nghịch biến biểu thị
mũi tên đi xuống
Hoạt động3
GV: Cho hai hàm số y=f(x)=x

2

y=g(x)=x
HS1: So sánh f(1) và f(-1);f(2) và f(-2)
HS2: So sánh g(1) và g(-1);g(2) và g(-
2)
HS: f(x) = f(-x); g(-x) = -g(x)
GV: Giới thiệu hàm số f(x) chẵn, hàm
số g(x) lẻ
GV: Vẽ đồ thị hai hàm số y = x
2
và y=
x và yêu cầu học sinh nhận xét hai đồ
thị hàm số này
HS: Nhận xét và rút ra đặc điểm của đồ
thị hàm số chẵn và lẻ
Hoạt động 4:
Kiểm tra 15 phút

)()(:);(,
212121
xfxfxxbaxx
<⇒<∈∀
- Hàm số y= f(x) gọi là nghịch biến(giảm)
trên khoảng ( a;b ) nếu:

)()(:);(,
212121
xfxfxxbaxx
>⇒<∈∀

- Đồ thị hàm số đồng biến "đi lên" từ trái
sang phải, còn đồ thị hàm số nghịch biến
"đi xuống" trái sang phải
2. Bảng biến thiên:
- Kết quả xét chiều biến thiên của được
tổng kết trong một bảng gọi là bảng biến
thiên
- Bảng biến thiên của hàm số y= x
2
là:
x -∞ 0 +∞
y
+∞ +∞
0
III. Tính chẵn lẻ của hàm số
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Cho hàm số y = f(x)
- Hàm số y=f(x) chẵn



=−
∈−⇒∈

)()( xfxf
DxDx
- Hàm số y=f(x) lẻ




−=−
∈−⇒∈

)()( xfxf
DxDx
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ:
- Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm
trục đối xứng
- Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm
đối xứng.
IV. Kiểm tra 15 phút
Đề bài:
Câu 1(4đ): Xác định các tập hợp và biểu
diễn chúng trên trục số:
a)
( 2;3) [2;6)
− ∪
b)
( )
;1 [ 3;5]
−∞ ∩ −
Câu 2(4đ): Tìm tập xác định của hàm số
3x 1
x 5
y
+
=

Câu 3(2đ): Chứng minh với mọi tập A, B ta


( ) ( ) ( )A B C A B A C∩ ∪ = ∩ ∪ ∩
4. Củng cố:
- Nhắc lại hàm số đồng biến, nghịch biến trong một khoảng
- Nhắc lại hàm số chẵn, hàm số lẻ và đồ thị của nó
5. Dặn dò:
- Nắm vững các kiến thức đã học
- Làm bài tập 3/SGK
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
- Chuẩn bị bài mới: Hàm số y = ax + b
+ Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số
+ Cách vẽ đồ thị hàm số khi a
0≠
* Bổ sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: HÀM SỐ y = ax+b
Tiết: 11 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 10/09/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số y =
x
. Biết đồ thị hàm số
này nhận Oy làm trục đối xứng.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được đồ thị hàm số y =

x
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, sự yêu thích môn học.
4. Mở rộng nâng cao:
- Vẽ được đồ thị hàm số y = a
x
+ b
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK.
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại tính đồng biến và nghịch biến của hàm số
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Để ôn tập lại về hàm số y = ax + b, đồng thời tìm hiểu thêm một số
hàm số khác liên quan, ta đi vào bài mới.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn HS tự đọc phần I và II.
I. Ôn tập về hàm số bậc nhất
II. Hàm số hằng y = b
(Tự đọc)
III. Hàm số y =
x
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
Hoạt động 2
HS: Xác định TXĐ của hàm số
GV: Hãy xét sự biến thiên của hàm số trên
(-∞;0) và (0;+∞)
HS: Tiến hành giải và rút ra được sự biến
thiên của hàm số
GV: Vẽ bảng biến thiên của hàm số
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị hàm số
y =
x
=
x 0
- 0
x khi
x khi x



<



GV: Ta sẽ vẽ đồ thị hàm số này như thế nào?
HS: Khi x

0 đồ thị hàm số trùng với đồ thị
y = x, còn khi x < 0 đồ thị hàm số trùng với
đồ thị y = -x
GV: Hướng dẫn cánh vẽ khác bằng cách áp
dụng tính chất hàm chẵn
Hoạt động 3
GV: Đưa ra đề bài tập.
HS: Đọc đề bài tập, suy nghĩ cách giải quyết.
GV: Ta có thể viết hàm số này bằng cách
khác?
HS: Mở dấu trị tuyệt đối và và viết lại hàm
số
GV: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số
HS: Đồ thị hàm số trùng với đồ thị y = x-1
khi x

0 và trùng với đồ thị y = -x -1 khi
x < 0
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị hàm số
a.TXĐ:D = R
b. Chiều biến thiên:
- Hàm số đồng biến trên khoảng (0;+∞)
- Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞;0)
c. Bảng biến thiên:
x -∞ 0 +∞

| |y x

=
+∞ +∞

0
d. Đồ thị:
Hàm số
| |y x=
là một hàm số chẵn, đồ thị
của nó nhận trục tung làm trục đối xứng.
IV. Luyện tập
Vẽ đồ thị hàm số y =
1

x

Giải
Ta có y =
1

x
=
1 x 0
- 1 x 0
x khi
x khi
− ≥


− <



4. Củng cố:
- Nhắc lại hàm số y =
x
, cách vẽ đồ thị.
5. Dặn dò:
GV: Đinh Thị Nga
y
x
O
1
-1
-2
-3
-4
2
3
4
-1
1
2
3
4
5
x
y
-1
O
1
-1

2
3
-2
-3
1
2
3
-2
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
- Nắm vững các kiến thức đã học
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4/SGK
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: BÀI TẬP HÀM SỐ y =ax+b
Tiết: 12 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 10/09/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách phân tích để vẽ được đồ thị của hàm số cho bởi nhiều công thức.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình cho trước
- Tìm phương trình đường thẳng khi biết hai điểm mà nó đi qua.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
- Say mê và yêu thích môn học.
4. Mở rộng nâng cao:

Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ đồ thị hàm số y =
2x


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề : Để rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, đồng thời kỹ năng xác định
phương trình của đường thẳng khi biết các điểm mà nó đi qua, ta đi vào tiết "Luyện tập".
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Viết đề bài lên bảng
Bài tập về vẽ đồ thị của hàm số

Bài1: Vẽ đồ thị hàm số
2x khi x 0
1
khi x<0
2
y
x



=





Giải
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
HS: Chú ý và suy nghĩ hướng giải quyết
bài toán
HS: Đồ thị hàm số trùng với đồ thị y = 2x
khi x

0 và trùng với đồ thị y =
1
2
x

khi

x < 0
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị hàm
số
GV: Hướng dẫn học sinh tương tự cho
bài tập 4b/SGK
Hoạt động 2
GV: Đường thẳng y = ax + b đi qua điểm
M
0
(x
0
;y
0
) khi nào?
HS: y
0
= ax
0
+ b
GV: Đường thẳng y = ax + b qua điểm A
khi nào
HS: 3 = a.3 + b
GV: Tương tự cho đi qua điểm B
HS: Giải hệ phương trình và tìm được a
và b, và từ đó tìm được phương trình và
đường thẳng
GV: Đường thẳng này đi qua điểm A nên
b bằng bao nhiêu?
HS: b = -1


Bài tập về tìm phương trình đường thẳng
Bài2: Viết phương trình y = ax + b của đường
thẳng:
a. Đi qua hai điểm A(4; 3) và B(2; -1)
b. Đi qua điểm A(1; -1) và song song Ox
Giải
a.Vì đường thẳng đi qua A(4; 3) nên ta có
3 = a.3 + b

3a + b = 3(1)
Tương tự đường thẳng đi qua B(2; -1) ta có:
-1 = a.2 + b

2a + b = -1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:




−=+
=+
12
33
ba
ba



−=
=


9
4
b
a
Vậy phương đường thẳng là y = 4x - 9
b. Đường thẳng song song với trục Ox có dạng
y = b
Mặt khác vì đường thẳng đi qua điểm A(1; -1)
nên b = -1
Vậy phương trình đường thẳng là y = -1
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số có chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn lại về hàm số y = ax
2
(a

0)
+ Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
2
(a

0)
* Bố sung và rút kinh nghiệm:




BÀI:HÀM SỐ BẬC HAI
Tiết: 13 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 10/09/2014 10B5 ……
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa hàm số bậc hai và biết mối liên hệ giữa hàm số
y = ax
2
(a
0

) đã học và hàm số bậc hai
- Biết được các yếu tố cơ bản của đồ thị hàm số bậc hai: toạ độ đỉnh, trục đối xứng,
hướng bề lõm.
2. Kỹ năng:
- Xác định được toạ độ đỉnh, trục đối xứng, hướng bề lõm của đồ thị.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
- Say mê và yêu thích môn học.
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị

1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã làm trước bài tập ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại đồ thị hàm số y = ax
2
(a
0

)
+ Toạ độ đỉnh
+ Trục đối xứng của đồ thị
+ Cách xác định hướng bề lõm?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Hàm số bậc hai là hàm số như thế nào, nó có mối liên hệ gì với
hàm số y = ax
2
mà chúng ta đã được học ở lớp dưới hay không. Ta đi vào bài mới để tìm
hiểu vấn đề nay.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động1
GV: Giới thiệu định nghĩa hàm số bậc hai
GV: Vì sao ở đây a
0

?
HS: Vì khi a = 0 thì nó trở thành hàm số
bậc nhất
GV: Nếu b = c = 0 thì hàm số trở thành
như thế nào?
HS: Hàm số y = ax
2
1.Định nghĩa hàm số bậc hai:
- Hàm số bậc hai được cho bởi công thức
y = ax
2
+ bx + c (a
0

)
- TXĐ:D =
¡
2.Nhắc lại về đồ thị hàm số y = ax
2
(a
0

)
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10

GV: Vẽ lại đồ thị của hàm số y = ax
2

yêu cầu học sinh nhắc lại các đặc điểm
của đồ thị hàm số này
HS: Nhắc lại các yêu tố cơ bản của đồ thị
hàm số: Đỉnh, trục đối xứng
GV: Trong trường hợp a > 0 thì điểm nào
là điểm thấp nhất của đồ thị
HS: Điểm O(0;0) vì với mọi x thì y

0
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cho
trường hợp a < 0
Hoạt động 2
GV: Nhắc lại cho hs cách biến đổi:
y = ax
2
+ bx + c = a(x +
a
b
2
)
2
+
a4
∆−
- Nếu a > 0 thì với mọi x, giá trị của y
như thế nào
HS: y

a4
∆−

, nên I (-
aa
b
4
;
2
∆−
) là điểm
thấp nhất của đồ thị
GV: Tương tự khi a < 0 thì giá trị của y
như thế nào
HS: Tương tự xác định được giá trị của y
và xác định được điểm thấp nhất của đồ
thị
GV: Như vậy điểm I(-
aa
b
4
;
2
∆−
) đóng vai
trò tương tự như điểm O trong đồ thị hàm
số y = ax
2
. Từ đó hãy xác định toạ độ
đỉnh và trục đối xứng của đồ thị hs bậc

hai
HS: Xác định các yếu tố của đồ thị
HS: Dựa vào các kiến thức đã học để xác
định các yếu tố của đồ thị hàm số

Đồ thị hàm số là một Parabol :
+ Đỉnh O (0; 0)
+ Trục đối xứng:trục tung ( x = 0)
+ Bề lõm :Hướng lên trên nếu a > 0
Hướng xuống dưới nếu a < 0
3. Đồ thị hàm số bậc hai
Đồ thị hàm số y = ax
2
+ bx + c (a
0

) là một
Parabol
+ Đỉnh là I (-
aa
b
4
;
2
∆−
)
+ Trục đối xứng là đường thẳng:
a
b
x

2

=
+ Bề lõm: Hướng lên trên nếu a > 0
Hướng xuống dưới nếu a < 0
Đồ thị hàm số y = ax
2
+ bx + c (a > 0)
*)Ví dụ: Cho hàm số y = x
2
-4x + 3. Hãy xác
định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, hướng bề lõm
của đồ thị của hàm số
Giải
Đỉnh I (
1;2

)
Trục đối xứng: x = 2
Bề lõm hướng lên trên vì a = 1 > 0
4. Củng cố:
- Nhắc lại các đặc điểm của hàm số bậc hai
- Xác định điểm cao nhất (thấp nhất) của đồ thị hàm số khi a > 0 (a < 0)
5. Dặn dò:
GV: Đinh Thị Nga
a > 0
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
- Nắm vững các đặc điểm của hàm số bậc hai, biết cách xác định toạ độ đỉnh,
trục đối xứng, hướng bề lõm của đồ thị
- BTVN: Xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, hướng bề lõm của các đồ thị hàm số ở

bài1/SGK.
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: HÀM SỐ (tt)
Tiết: 14 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 10/09/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được sự biến thiên của hàm số bậc hai
- Nắm được các bước để vẽ được đồ thị của hàm số bậc hai
2. Kỹ năng:
- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai; xác định được toạ độ đỉnh, trục đối
xứng, vẽ được đồ thị của hàm số
- Từ đồ thị xác định được sự biến thiên, toạ độ đỉnh, trục đối xứng của đồ thị.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học

IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, hướng bề lõm của đồ thị hàm số bậc hai
y = -x
2
+ 4x - 3.
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Ta đã biết cách xác định các yếu tố cơ bản của đồ thị hàm số bậc hai,
từ đó ta sẽ vẽ đồ thị của hàm số bậc hai như thế nào? Dựa vào đó ta có xác định được sự
biến thiên của hàm số bậc hai không. Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
Ho ạ t độ ng 1
GV: Từ đặc điểm của hàm số bậc hai, hãy
nêu ra các bước để vẽ đồ thị hàm số bậc hai?
HS: Rút ra các bước để vẽ đồ thị hàm số bậc
hai
GV: Lưu ý với học sinh nên lấy thêm một số
điểm trên đồ thị để vẽ cho chính xác
HS: Xác định toạ độ đỉnh và trục đối xứng

của đồ thị
GV: Ta xác định toạ độ giao điểm của đồ thị
với hai trục như thế nào?
HS: Oy: Cho x = 0 tính y
Ox: Cho y = 0 tính x
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị của hàm
số
HS: Tương tự lên bảng thực hành vẽ đồ thị
hàm số y =
2
x
- 2x - 3
Ho ạ t độ ng 2
GV: Dựa vào đồ thị hai hàm số đã vẽ, hãy
xác định khoảng đồng biến và nghịch biến
của hàm số trên
HS: Hàm số y = -x
2
+ 4x - 3 đồng biến
trong (-∞; 2) và nghịch biến (2; +∞)
Hàm số y = x
2
- 2x - 3 đồng biến trong
(1; +∞) và nghịch biến (-∞; 1)
GV: Từ các ví dụ trên, hãy tổng quát lên sự
biến thiên của hàm số bậc hai khi a > 0 và a
< 0
HS: Rút ra được sự biến thiên của hàm số
trong hai trường hợp
GV: Vẽ bảng biến thiên minh họa cho hai

trường hợp
4. Cách v ẽ đồ th ị h à m s ố b ậ c hai
y = ax2 + bx + c (a
0

)
1, Xác định toạ độ đỉnh I (
aa
b
4
;
2
∆−−
)
2, Vẽ trục đối xứng x =
a
b
2

3, Xác định toạ độ giao điểm của parabol với
trục tung và trục hoành(nếu có)
4, Vẽ parabol qua các điểm đã lấy
Ví d ụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số
y = -x
2
+ 4x - 3
Giải:
Đỉnh (2; 2 )
Trục đối xứng: x = 2
Giao điểm với trục Oy là: (0; -3)

Giao điểm với trục hoành là: (1; 0);(3; 0)
a = -1 nên bề lõm của đồ thi quay xuống
dưới
y
3
x
O
1
I
-3
4
2
2
II-Chi ề u bi ế n thi ê n c ủ a c á c h à m s ố b ậ c
hai:
1.Định lý (SGK)
2.Bảng biến thiên:
a>0
x -∞ -b/2a +∞
y
+∞ +∞

a4
∆−


a < 0
x -∞ -b/2a +∞
y


a4
∆−

-∞ -∞
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
4. Củng cố:
- Nhắc lại các bước để vẽ đồ thị hàm số bậc hai
- Nhắc lại sự biến thiên của hàm số bậc hai.
5. Dặn dò:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Làm các bài tập 2, 3, 4 /SGK
- Hướng dẫn học sinh bài tập 5b/SGK
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG II
Tiết: 15 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 10/09/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống lại các kiến thức của chương
- Học sinh vận dụng được các kiến thức tổng hợp của chương để làm các bài tập
2. Kỹ năng:
- Tìm tập xác định của hàm số cho bởi công thức và vẽ đồ thị của hàm số
- Xác định được khoảng đồng biến, nghịch biến hàm số và vẽ bảng biến thiên
3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sự yêu thích môn học
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại các bước để vẽ đồ thị của hàm số bậc hai y = ax
2
+ bx + c
- Xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục Ox, Oy của đồ thị hàm
số y = 3x
2
- 4x + 1
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Để hệ thống lại các kiến thức của chương, đồng thời rèn luyện kỹ
năng vận dụng được kiến thức tổng hợp của chương để làm bài tập, ta đi vào tiết ôn tập.
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10

b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập lại các kiến
thức của chương
GV: Nêu cách tìm tập xác định của hàm số
y = f(x)?
HS: Tập các giá trị của x thuộc R sao cho
biểu thức có nghĩa
HS: Ôn lại hàm số bậc hai
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu một số dạng bài tập gặp
trong chương 1+2
GV: Đưa ra đề bài tập 1.
HS: Làm nhanh bt 1.
GV: Đưa ra đề bài tập 2.
HS: Làm nhanh bt 2.
GV: Biểu thức
3
1
2
++
+
x
x
có nghĩa khi
nào?

- Gợi ý: Biểu thức dưới mẩu, biểu thức trong
căn thì cần điều kiện gì?
HS:



≥+
≠+
03
01
x
x
, và giải được điều kiện
GV: Vậy tập xácđịnh của hàm số đã cho là
gì?
HS: Rút ra được tập xác định của hàm số
GV: Đưa ra đề bài tập 4.
HS: Trả lời câu 1

HS: Trả lời câu 2
I. Ôn tập lại các kiến thức
1. Mệnh đề chứa

; .∃
2. Các phép toán trên tập hợp.
3. Tập xác định của hàm số cho bởi công
thức
4. Hàm số bậc hai y = ax
2
+ bx + c

- TXĐ:D =
¡
- Sự biến thiên
- Cách vẽ đồ thị hàm số
II. Bài tập:
- Lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
- Tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp con
của tập số thực.
- Tìm tập xác định của hàm số
- Tìm hàm số khi biết một số điều kiện nào
đó
- Vẽ đồ thị của hàm số
Bài 1: Lập mệnh đề phủ định của
2
: 0P x x x
= ∀ ∈ + =
¡
Giải:
2
: 0P x x x
= ∃ ∈ + ≠
¡
.
Bài 2: Xác định
( ;3] ( 3;9)
−∞ ∩ −
Giải:
( ;3] ( 3;9) ( 3;3]
−∞ ∩ − = −
Bài 3(8/SGK)Tìm tập xác định của hàm số y

=
3
1
2
++
+
x
x
Giải:
Biểu thức
3
1
2
++
+
x
x
có nghĩa khi:




−≥
−≠




≥+
≠+


3
1
03
01
x
x
x
x
Vậy tập xác định của hàm số là
D = [ -3;+∞) \ {-1}
Bài4: Làm bài tập sau:
Cho hàm số y = -2x
2
+ 4x -1
1. Hàm số có đỉnh là
a.(-1;1) b.(1;-1)
c.(1;1) d.(1;-1)
ĐA: c
2. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm:
a.(0;1) b(0;-1)
c.(1;0) d.(-1;0)
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
HS: Trả lời câu 3.
HS: Trả lời câu 4
HS: Trả lời câu 5
HS: Vẽ đồ thị hàm số trên vào vở.
ĐA: b
3. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm

nào?
ĐA: (
1 1
(1 ;0), (1 ;0)
2 2
− +
.
4. Đồ thị hàm số có trục đối xứng là đường
thẳng nào?
ĐA: x=1
5. Hàm số đồng biến và nghịch biến trong
khoảng nào?
ĐA: Đồng biến trong khoảng (-∞;1)
Nghịch biến trong khoảng (1;+∞)
6. Vẽ đồ thị hàm số trên.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức, các dạng bài tập đã học.
5. Dặn dò:
- Ôn lại các kiến thức đã học
- Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



GV: Đinh Thị Nga

×