Lời cảm ơn
Tôi xin trân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Công Thành đã tận tình hớng
dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo Viện công nghệ sinh học và
công nghệ thực phẩm, trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt khoá học vừa qua.
Cũng qua đây tôi xin trân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều
kiện, động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Hà Nội, ngày 8 tháng 10 năm 2008
Học viên
Nguyễn Thanh Hiền
Môc lôc
I.1.1 Thành phần hóa học của mô cơ 2
I.1.2 Thành phần hóa học của mô mỡ 4
I.1.3 Thành phần hóa học của mô liên kết 5
I.1.4 Thành phần hóa học của mô xương và mô sụn 6
I.1.5 Thành phần hóa học của mô máu 7
Danh môc b¶ng biÓu
I.1.1 Thành phần hóa học của mô cơ 2
I.1.2 Thành phần hóa học của mô mỡ 4
I.1.3 Thành phần hóa học của mô liên kết 5
I.1.4 Thành phần hóa học của mô xương và mô sụn 6
I.1.5 Thành phần hóa học của mô máu 7
Phần mở đầu
Thịt bò là một loại thực phẩm có giá trị dinh dỡng cao, các món ăn chế
biến từ thịt bò rất đa dạng, vừa ngon lại vừa bổ, phù hợp với nhiều đối tợng
ngời sử dụng, tập tục và văn hoá nớc ta. Chính vì vậy mà các món ăn từ thịt bò
đợc mọi ngời rất a chuộng.
Mặc dù có nhiều lợi thế nh vậy, nhng qua khảo sát thị trờng chúng tôi
thấy các đồ hộp chế biến sẵn từ thịt bò không nhiều. Đa số thịt bò đợc tiêu thụ
dới dạng thịt tơI, ngời tiêu dùng vẫn phải mua thịt bò tơi về chế biến tại nhà
mất rất nhiều thời gian, đặc biệt là đối với những ngời có công việc bận rộn,
hay phải đi xa không có nhiêu thời gian dành cho việc đi chợ và nấu nớng thì
việc chế biến các món ăn từ thịt bò tơi là rất bất tiện do đó họ thờng tìm đến
các sản phẩm đợc chế biến sẵn. Nếu không có sản phẩm đóng hộp thì họ th-
ờng tìm đến các món ăn chế biến sẵn từ thịt bò từ thức ăn đờng phố, mà chúng
ta biết rằng thực trạng của thức ăn đờng phố hiện nay rất khó kiểm soát, nhiều
ngời vì lợi nhuận họ sẵn sàng sử dụng những nguyên liệu kém chất lợng để
chế biến không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, hơn nữa trong một vài
năm gần đây các dịch bệnh của gia súc bùng phát ở nớc ta khiến cho nỗi lo
lắng của ngời tiêu dùng về thịt bò tơi có đảm bảo chất lợng? ngày càng nhân
lên, do đó có nhiều ngời có xu hớng chuộng sử dụng các sản phẩm chế biến
đóng hộp
Để đa dạng hoá sản phẩm chế biến từ thịt bò, thuận tiện cho ngời tiêu dùng,
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là góp phần làm giảm nguy cơ
nhiễm bệnh từ những nguồn nguyên liệu thịt bò trôi nổi, đảm bảo an toàn sức
khoẻ cho ngời tiêu dùng và cộng đồng chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài :
Nghiên cứu công nghệ sản xuất đồ hộp Bò sốt vang và đồ hộp Cari bò
Chơng 1
Tổng quan
I.1. Cấu trúc và thành phần hoá học của thịt gia súc
Trong dinh dng ngi, tht v cỏc sn phm tht l ngun m, cht
bộo,vitamin, cht khoỏng v cỏc cht hũa tan. Tt c c s dng trong c th
1
nhằm mục đích sinh tổng hợp các chất cần thiết cho cơ thể cũng như bù đắp
năng lượng do hoạt động Thành phần và tính chất của thịt và sản phẩm thịt
phụ thuộc vào loài, giống, giới tính, độ tuổi, điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng
con vật cũng như những thay đổi xuất hiện trong mô dưới tác dụng của enzim,
vi sinh vật, oxy không khí và các yếu tố khác.
Năng suất thịt của gia súc được xác định bằng khối lượng sống, khối
lượng giết mổ và hiệu suất thịt. Khối lượng sống là khối lượng vật lý của
động vật ở dạng sống (kg). Khối lượng giết mổ là khối lượng của súc thịt
đã phân cắt (kg). Hiệu suất thịt là tỷ lệ giữa khối lượng giết mổ với khối
lượng sống (%). Hiệu suất thịt phụ thuộc chủ yếu vào giống, tuổi, giới
tính, mức độ béo của động vật và giao động trong giới hạn rộng. Thành
phần cấu trúc của thịt là thành phần tỷ lệ của ba loại mô (mô cơ, mô liên
kết và mô mỡ) chứa trong đó.
I.1.1 Thành phần hóa học của mô cơ
Khi động vật còn sống, mô cơ thực hiện chức năng cử động, tuần
hoàn máu, chuyển thức ăn vào cơ quan tiêu hóa và thực hiện những chức
năng sinh lý khác. Mô cơ chiếm 35% trọng lượng của con vật. Mô cơ
được chia ra làm ba loại : mô cơ vân ngang, mô cơ trơn và mô cơ tim.
Mô cơ vân ngang đảm bảo mọi cử động theo ý muốn của con vật, chiếm
tỷ lệ lớn trong cơ thể, là mô có giá trị thực phẩm cao. Mô cơ trơn và mô
cơ tim co giãn không tùy ý con vật, chiếm tỷ lệ nhỏ.
Mô cơ bao gồm tế bào sợi cơ và các chất gian bào. Sợi cơ có đường
kính từ 10 ÷ 100µm, chiều dài khoảng 12cm. Sợi cơ được chia làm ba
phần : màng cơ, chất cơ và nhân. Chất cơ không đồng nhất, có nhiều
phần đặc nằm song song với trục gọi là tơ cơ. Nhóm sợi cơ tạo thành bó
cơ, các bó cơ liên kết với nhau tạo thành bắp cơ.
2
Mô cơ thường màu đỏ thẫm và đỏ nhạt. Mô cơ của động vật già
hoặc lao động nhiều thì thô và rắn, có màu thẫm hơn so với mô cơ động
vật non hoặc động vật nuôi lấy thịt. Sự phát triển bắp cơ ở gia súc vỗ béo
trội hơn ở gia súc không vỗ béo, ở gia súc non trội hơn ở gia súc già, ở
con đực trội hơn ở con cái.
Trong mô cơ có nhiều khoáng chất như : Ca, Mg, P, Na, K, S, Cl, …
chúng ảnh hưởng đến trạng thái bên trong của mô cơ như tính tan, tính
ngậm nước. Một số khoáng có vai trò hoạt hóa hoặc ức chế quá trình
enzyme. Ngoài ra mô cơ còn chứa một số khoáng vi lượng như Zn, Cu,
Mn, Co, I và các vitamin quan trọng như B
1
, B
2
, B
6
, B
12
, PP, H, … các
men như protease, lipase,… hợp chất bay hơi.
Thành phần hóa học của mô cơ :
• Nước : 72 ÷ 75%
• Protid : 18 ÷ 21%
• Lipid : 1 ÷ 3%
• Khoáng : 1%
Protid là thành phần quan trọng nhất trong mô cơ. Khi động vật còn
sống protid giữ vai trò quan trọng trong mọi hoạt động sống như sinh
trưởng phát triển điều hòa các hoạt động chức năng. Protid mô cơ là
nguồn dinh dưỡng không thể thiếu được của mọi cơ thể người, gia súc
và là loại protid hoàn thiện dễ tiêu hóa bởi các men tiêu hóa như pepsin,
trypsin, chymotrypsin … dễ bị thủy phân bởi các protease thực vật như
papain của đu đủ, bromelin của khóm. Trong khoảng 40% tổng số
protein của mô cơ là myosin, loại protein này tham gia vào cấu tạo tế
bào và các enzyme xúc tác quá trình phân hủy ATP giải phóng ra năng
3
lượng. Sau myosin là actin chiếm 15% tổng số protein cơ. Actin tồn tại ở
2 dạng fibrin và globulin chúng có khả năng kết hợp với myosin tạo
thành actomyosin, chất này ảnh hưởng đến chất lượng cơ như làm cho
khả năng tan kém đi. Protid mô cơ còn chứa các thành phần quyết định
sự cứng xác, sự mềm mại và hương vị của thịt sau khi giết mổ.
I.1.2 Thành phần hóa học của mô mỡ
Mô mỡ được tạo thành từ mô liên kết hình lưới xốp cùng với
lượng lớn tế bào mỡ. Lượng mô mỡ, vị trí tích lũy, màu sắc, mùi vị và
nhiều tính chất khác tùy thuộc vào loại giống, tuổi, giới tính, mức độ béo
của con vật và điều kiện nuôi dưỡng.
Trong cơ thể động vật lượng mô mỡ dao động trong khoảng từ 1 ÷
48%. Mỡ được tích luỹ dưới da, gần thận, trong hốc bụng, xung quanh
ruột non, giữa các bắp thịt, trong cấu tạo nguyên sinh chất tế bào cơ,
trong tủy và máu. Thành phần chủ yếu của mô mỡ là các triglyceric.
Ngoài ra còn có các phosphatid, cholesterol, ester, sắc tố, một số vitamin
và enzyme. Các acid béo trong glyceric gồm loại no và không no, tỷ lệ
khác nhau tùy vào loại gia súc. Giá trị sinh học của mỡ được được quyết
định bởi thành phần và số lượng các acid béo không no như linoleic,
linolenic và arachidonic. Các acid linoleic và linolenic cơ thể người
không tổng hợp được, còn acid arachidonic thì chỉ có thể tổng hợp từ 2
acid trên mà thôi.
Thành phần hóa học của mô mỡ :
• Lipid : 70 ÷ 97%
• Protid : 0,5 ÷ 7,2%
4
• Nước : 2 ÷ 21%
• Một lượng nhỏ khoáng, vitamin.
Mỡ không chỉ có giá trị năng lượng cao mà còn cần thiết cho sự hấp
thụ các vitamin tan trong dầu mỡ. Trong mỡ thành phần acid béo quyết
định các tính chất lý hóa của mỡ. Mỡ có chứa tỷ lệ acid béo no cao thì có
nhiệt độ nóng chảy cao, ví dụ mỡ bò là loại mỡ no có nhiệt độ nóng chảy
khoảng 40 ÷ 50
0
C, mỡ heo kém no hơn có nhiệt độ nóng chảy 30 ÷ 38
0
C
Việc bảo quản mỡ không no thường gặp nhiều khó khăn do oxy
không khí dễ oxy hóa vào các nối đôi của acid béo không no sinh ra các
sản phẩm ôi chua và khét của mỡ. Mỡ động vật chưa qua các khâu xử lý
hóa học, còn chứa các chất chống oxy hóa tự nhiên như phosphatid,
caroten, vitamin A, vitamin E nên có thể bảo quản được thời gian lâu.
Trong mô mỡ còn chứa các men như lipase, phospholipase. Mỡ qua xử
lý nhiệt trong chế biến làm men trong mỡ mất hoạt tính thường bảo quản
được lâu.
I.1.3 Thành phần hóa học của mô liên kết
Trong cơ thể mô liên kết được phân bố rộng rãi, có tác dụng liên kết
các bộ phận lại với nhau, tham gia vào quá trình trao đổi chất và thực
hiện vai trò bảo vệ cơ thể. Mô liên kết được cấu tạo bởi ba phần : chất
nền, cấu trúc hình sợi và dịch mô.
Thành phần hóa học của mô liên kết gồm :
• Nước : 57,6 ÷ 62%
• Protid : 21 ÷ 40%
5
• Lipid : 1 ÷ 3,3%
• Khoáng : 0,4 ÷ 0,7%.
Protid của mô liên kết là loại không hoàn thiện khó tiêu hóa. Các
loại protid như collagen, elastin, reticulin, mucin và mocoid thường
chiếm tỷ lệ nhiều trong mô liên kết. Collagen là protid có dạng sợi bền
chắc, không đàn hồi có khả năng trương phồng, khi nấu collagen chuyển
thành keo gelatin. Collagen không chứa tryptophan, cystin và cystein,
chứa ít histidin, methionin và thyrosin, chứa khá nhiều prolin và
oxyprolin (trên 30%), glycocol (26%), acid glutamic (11,8%). Chú ý
collagen chứa oxylysin mà trong các protid khác không có.
Elastin co giãn rất lớn, bền vững với acid và kiềm, không có khả
năng tạo gelatin khi nấu. Elastin có thành phần tương tự như collagen
nhưng không có chứa oxylysin chứa ít tryptophan và cystin. Reticulin có
cấu trúc hình sợi đan chéo lại với nhau thành lưới. Reticulin chứa ít
prolin, oxyprolin, thyroxin và phenylalanine. Reticulin bền vừng với
acid, kiềm không tạo thành gelatin khi nấu. Mucin và mucoid có tính
acid, tan trong kiềm yếu không bị đông vón bởi nhiệt, chúng có trong
mô liên kết và dịch khớp.
I.1.4 Thành phần hóa học của mô xương và mô sụn
Xương gồm có chất nền đặc tạo ra lớp bề mặt và chất xốp bên trong.
Chất nền của mô xương gồm có phần hữu cơ thấm muối khoáng, khoảng
20 ÷ 30% nước, 75 ÷ 80% chất khác trong đó có 30% protid và 45% hợp
chất vô cơ. Hợp chất vô cơ của mô xương gồm có 84 ÷ 85% Ca
3
(PO
4
)
2
,
6
9,5 ÷ 10,2% CaCO
3
, 2,2 ÷ 3% Mg
3
(PO
4
)
2
, 2,8 ÷ 3% CaF
2
và các muối
Na, K, Fe, Clorua …Thành phần chất hữu cơ chủ yếu trong xương là
osein (tương tự như collagen) và chất béo, collagen chiếm 93% protid
của xương. Lượng chất béo trong xương khoảng 3,8 ÷ 27%.
Tủy trong ống xương do tế bào mỡ tạo thành và chứa hầu hết các
thành phần hữu hình của máu như globulin, albumin, glycogen, acid
lactic, các men và chất béo. Giá trị thực phẩm của xương là do tủy
xương quyết định là nguồn cung cấp chất béo và sản xuất gelatin. Mô
sụn chứa 40 ÷ 70% nước, 17 ÷ 20% protid, 2 ÷ 10% chất khoáng, 3 ÷
5% chất béo và khoảng 1% glycogen.
Thành phần gian bào của mô sụn gồm chondromincoid, acid
chondroitin sunphuric, collagen và một số protid khác. Khi đun sôi với
nước chất gian bào chuyển thành keo, trong đó có gelatin, mucin
I.1.5 Thành phần hóa học của mô máu
Máu là phần lỏng của cơ thể con vật. Khi cắt tiết máu chảy ra
khoảng 40 ÷ 60%, phần còn lại nằm trong mao mạch ở mô và ở các cơ
quan khác. Máu chứa 16,4 ÷ 18,5% protein, 79 ÷ 82% nước, 0,6 ÷ 0,7%
chất hữu cơ phi protein và 0,8 ÷ 1% chất khoáng. Máu được cấu tạo từ
phần hữu hình và huyết tương. Thành phần hữu hình gồm có hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu. Hồng cầu chứa 59 ÷ 63% nước, 37 ÷ 41% chất khô.
Trong huyết thanh còn chứa các protid hoàn thiện dễ tiêu hóa như
fibrinogen, albumin, globulin.
Huyết tương là chất lỏng màu vàng, trong thành phần có huyết
thanh và chất tạo tơ huyết fibrinogen. Trong huyết tương chứa men
protrombin xúc tiến sự đông máu. Protrombin được tạo ra ở gan với sự
7
tham gia của vitamin K. Dưới tác dụng của protrombikinase và ion calci
làm chất xúc tác protrombin chuyển thành trombin. Trombin xúc tác cho
phản ứng chuyển fibrinogen dạng tan thành fibrin là tơ huyết không tan.
Bng 1: Thành phn hóa hc c a tht bò
Thành phn S l n g (g/100g)
N c 70,50
Protein 18,00
Lipid 10,50
Khoáng 1,00
Bng 2: Thành phn các acid amin không thay th trong protid
tht
Acid amin Hàm l n g % trong protid
Lysin
Methionin
Tryptophan
Phenylalanin
Treonin
Valin
Leucin
Isoleucin
Arginin
Histidin
8,10
2,30
1,10
4,00
4,00
5,70
8,40
5,10
6,60
2,90
Bng 3: Hàm l n g vitamin trong tht bò
Loi vitamin Hàm l n g (mg%)
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B6
Vitamin PP
Vitamin B5
0,23
0,26
0,40
7,50
0,60
8
Vitamin B12 80,00
Bng 4: Hàm l n g cht khoáng trong tht bò
Cht khoáng
Hàm l n g mg% so vi
tht
Ca
Mg
Fe
K
Na
P
Cl
S
12
24
3
338
84
216
76
230
I.2 Công ngh ch bin h p
I.2.1 S ch nguyên liu
1 Chän lùa, ph©n lo¹i
1.1 Khái quát
- Chn la : là loi b các thành phn nguyên liu không qui cách
ch bin nh b sâu, bnh thi hng, không kích th c và hình dáng, màu
sc không thích hp .Gia súc thì c kim tra v sinh và chn nhng con béo
kho em ch bin. Cá s dng cá còn t i, không b n thi.
- Phân lo i : nhm phân chia nguyên liu thành các phn có tính cht
ging nhau, có cùng kích th c, hình dáng, màu sc, trng l ng có ch
x lý thích hp cho tng loi và giúp thành phm có phm cht c ng
u. La chn c tin hành ngay sau khi thu nhn, khi a vào ni ch
bin: Ra, vn chuyn, ct gt, cho sn phm vào bao bì
Vic phân loi, la chn th ng tin hành bng ph ng pháp th công.
Nhng vi ph ng pháp th công s tn nhiu công sc, và do gi gic làm
9
vic liờn tc, hot ng cng thng, nờn cụng nhõn chúng mt mi, th ng
nh h ng khụng tt n cht l ng phõn loi. Do ú ng i ta cú th c khớ
húa vic la chn phõn loi, da trờn s khỏc nhau v mu sc, kớch th c v
khi l ng riờng ca nguyờn liu.
1.2 Tan giá
Tan giá hay rã đông là quá trình chuyển biến nớc đang ở trạng thái rắn
(tinh thể đá) trong sản phẩm đông lạnh sang trạng thái lỏng, mà vẫn giữ
nguyên thuộc tính của sản phẩm đã có trớc khi làm lạnh đông
Quá trình tan giá là quá trình ngợc lại của quá trình làm lạnh đông, là
tăng nhiệt độ của sản phẩm đông lạnh đến điểm đóng băng của dịch bào và
tiếp tục chuyển dạng rắn của dịch bào sang dạng lỏng đồng thời với sự sắp xếp
lại hàm ẩm trong tế bào để không làm tổn thất dịch bào. Quy trình làm tan giá
cũng làm xảy ra những phản ứng chuyển biến sinh lý sinh hoá, cũng có
phản ứng phân huỷ glycogen tăng hàm lợng axit lactic và giảm pH, tăng tổn
thất nớc dịch. Trong đó quá trình hoàn nguyên hàm ẩm tức là quá trình hấp
thụ lại nớc do đá tan ra ở gian bào xuyên qua màng nguyên sinh chất để vào tế
bào là rất phức tạp, cần có một thời gian nhất định để hoàn thành việc phục
hồi tính chất ban đầu, nếu không dịch bào không hoàn nguyên đợc và bị tổn
thất rất lớn, do đó ảnh hởng nặng nề đến chất lợng sản phẩm
+ Yêu cầu của kỹ thuật làm tan giá :
- Tổn thất dịch bào ít nhất
-Tổn thất khối lợng sản phẩm ít nhất
- Bảo đảm yêu cầu vệ sinh cao nhất
-Thời gian ngắn nhất
+ Các phơng pháp làm tan giá
- Làm tan giá bằng không khí
- Làm tan giá bằng nớc
-Làm tan giá bằng không khí và hơi nớc
-Làm tan giá bằng dòng điện cao tần
Để làm tan giá thịt ngời ta thờng sử dụng phơng pháp làm tan giá bằng
không khí
1.3. Rửa
10
Sau khi la chn phân loi, nguyên liu c a qua khâu ra. giai
o n r này nhm mc ích là loi tr các tp cht, bi, t cát bám xung
quanh nguyên liu, ng thi làm gim 1 l ng ln vi sinh vt nguyên liu.
Gia súc tr c khi git m cn tm ra cho chúng bng n c m (trong
phòng chuyên dùng) và không nên cho gia súc n ung t 12 - 24 gi tùy theo
loi gia súc (vic ình ch n ung ca gia súc tr c khi git m nhm thi bt
cht tiêu hoá, m bo c i u kin v sinh ca vic m x).
1.4 Làm sch nguyên liu
1. Khái quát
Quá trình làm sch nhm loi b các phn không n c hoc có giá tr
dinh d ng thp ca nguyên liu nh: V, ht, lõi, vy, u cá. nâng cao
gía tr ca sn phm, ng thi có quá trình ch bin liên tc c thun li
nh kh nng xay, nghin c d hn. Do hình dng, cu trúc ca các
nguyên liu rt khác nhau và phc tp nên các qúa trình làm sch nguyên liu
th ng tin hành bng ph ng pháp th công. Tuy nhiên có 1 s nguyên liu
c làm sch bng c khí.
2. Ph n g pháp làm sch
Có th tin hành làm sch bng 3 ph ng pháp: hoá hc, nhit và c hc
2.1. Ph n g pháp làm sch v qu bng hóa cht
i vi mt s qu có v mng nh khoai tây, carrot, mn, mn, i, múi
cam quít, ta có th dùng dung dch kim bóc v. Cht kim s dng ph
bin là NaOH có tinh khit t 95% tr lên. Cng có th dùng Na2CO3, tuy
có tác dng kém hn, nhng ra li thì chóng sch hn NaOH.Thi gian ngâm
ra nguyên liu ph thuc vào nng và nhit ca dung dch NaOH. Tác
dng bóc v t c khi nào ra xi, lúc ó v nguyên liu bong róc ra d
dàng. Nng NaOH th ng s dng 1,5 – 2 %. Qu xanh, kích th c ln,
cn nng cao hn qu chín, kích th c nh. Nhit dung dch NaOH
càng cao thì tác dng bóc v càng mnh, nhng không nên quá cao, s làm
chín mm nguyên liu. Thi gian ngâm kéo dài t vài giây n vài phút. Gia
nguyên liu và dung dch ngâm cng cn có mt t l xác nh.
Sau khi ngâm trong dung dch NaOH, nguyên liu c ra li trong
11
n c luân lu loi v và làm sch NaOH bám vào nguyên liu. Nguyên
liu sau khi ra phi m bo sch NaOH, th li bng cách nh vài git
phenolphtalein không thy xut hin màu hng.
2.2. Ph n g pháp bóc v bng nhêt
bóc v loi qu có múi, cà chua, ng i ta nhúng vào n c sôi. Nu chn
cam, quít trong n c 90 – 100
0
C trong 20 – 60 giây hay 80 – 90
0
C trong 60 – 90
giây thì tc bóc v, tách múi, t c x tng gp 4 ln so vi không chn.
2.3. Ph n g pháp làm sch nguyên li u bng c hc
Dùng máy làm sch, tùy theo yêu cu làm sch mà s dng máy thích hp
- Làm s ch v c
Dùng làm sch v la: khoai tây, cà rt Bn cht ca quá trình làm
sch v bng máy là to nên s va chm và chà xát ca nguyên liu lên b mt
nhám ca thit b, làm cho lp v trên b mt ca nguyên liu b tróc ra ri
dùng n c xi i.
- á nh v y cá
T ng t nh các máy làm sch v c, nguyên tc làm vic ca máy
ánh vy cá là to nên s va chm, chà xát lên b mt cá vy tróc ra, ri
dùng vòi n c xi i.
- Tách ht cà chua
Là mt h thng nhiu máy phi hp, va tách v, ht cà chua, va chà
mn thành purée. H thng máy gm: Máy nghin 2 trc quay, máy ly tâm
hình nón, máy chà, máy nghin 1 trc quay.
1.5 Làm nh nguyên liu
Trong sn xut hp ng i ta dùng tác dng c hc làm thay i kích
th c, hình dáng nguyên liu thành dng nh và ông u theo yêu cu
ca tng loi sn phm. Quá trình này nu thc hin bng tay s tn nhiu
công sc, mc ng u kém. Vì vy, ng i ta th ng dùng máy nâng
cao nng sut và m bo tính cht ng u ca nguyên liu sau khi làm
nh. Quá trình làm nh ph bin trong sn xut hp thc phm: Ct, xay,
nghin, ng hóa.
12
1. Ct nguyên liu
Tùy theo mc ích làm nh và c tính nguyên liu, ng i ta dùng các
loi dao: Thng, dao a hay dao cong. V cu to l i dao, có 2 loi: L i
dao phng ct nguyên liu mm, l i rng ca ct nguyên liu cng.
2. Xay, nghin nguyên liu
+ nghin nh nguyên liu, ng i ta th ng dùng nhiu nguyên tc
khácnhau nh p nh, xé nh, b nh Theo nguyên tc này hay nguyên tc
khác là tùy theo tng loi nguyên liu và tùy theo yêu cu ca tng quá trình
k thut sn xut. Trong sn xut hp, tùy theo mc nghin nh ca
nguyên liu mà chúng ta có th chia ra: Nghin nh, nghin mn Nghin nh
là nghin n kích th c ti thiu 1,00 mm, th ng gp các máy nghin rau
qu, máy xay tht. Nghin n kích th c 0,5 mm hoc 0,01 mm, th ng gp
khi qua máy chà, máy ng hóa
3. n g hóa
n g hóa là làm ti, mn các thc phm lng (làm cho các phn t ca
sn phm có kích th c rt nh, gim t 265 µm n vài chc micrometer)
nhm tng mn ca sn phm, làm cho sn phm không b phân lp. Máy
ng hóa: nguyên tc làm vic ca máy là dùng áp lc cao, y sn phm i
qua các khe h rt nh (áp sut ca sn phm vào khong 150 kg/cm
2
và khi
ra khi khe nh ch còn khong 2 - 3 kg/cm
2
) Khi thay i áp sut mt cách
t ngt và tc tng lên nhiu, làm cho sn phm b ti nh ra. Kích th c
ca khe h có th i u chnh c t 0,1 - 0,15 mm. Tc chuyn ng ca
sn phm qua khe h: 150 - 200 m/s.
4. L c
Khi sn xut n c qu thông th ng, ng i ta dùng ph ng pháp lc
tách các phn t có kích th c t ng i ln và cn bã (lc thô). Trong sn
xut n c qu trong sut, ng i ta phi lc loi c các ht rt nh ca tht
qu (lc trong).
Lc có th tin hành áp sut không i hay vn tc không i. i vi
n c qu ép, th ng ch lc vi áp sut không i và không nên lc áp sut
13
cao d làm cho các cn b ép li dn n tt l lc.
Vt liu lc th ng dùng là vi lc, giy lc, si amiant, betonit
Thit b lc: th ng dùng thit b lc khung bn, còn gi là máy lc ép.
5. Lng
làm trong n c qu, ng i ta còn dùng ph ng pháp lng gn. Lng
là quá trình ri ca các ht huyn phù d i tác dng ca trng lc. Tc
lng ca các ht rn trong môi tr ng lng s không i khi trng l ng ca
ht rn cân bng vi sc cn ca môi tr ng. Trên thc t ch dùng ph ng
pháp lng tách các ht ln hn 10
-4
cm, vì tc lng ca các ht < 10
-4
cm
rt chm.
6. Ly tâm
c dùng phân tách huyn phù trong n c qu bng các máy ly tâm.
D i tác dng ca lc ly tâm, các ht huyn phù trong n c qu b vng ra.
I.2.2 ChÕ biÕn nhiÖt s¬ bé
1. ChÇn, hÊp, ®un nãng nguyªn liÖu
1.1 Khái quát
- Trong quá trình ch bin hp, nhiu loi nguyên liu trong ch bin
s b bng c hc, cng nh tr c khi cho vào bao bì c x lý bng nhit.
Ng i ta nhúng nguyên liu vào n c hay dung dch, hay x lý nguyên liu
bng hi n c, tùy theo tính cht nguyên liu và yêu cu ch bin, nhit
75 – 100
0
C, trong thi gian 3 - 15 phút.
- Các yu t nh h ng n thi gian chn, hp, un nóng: trong quá
trình chn, hp, un nóng ngoài mc ích vô hot enzyme, còn phi m bo
cht l ng sn phm, nên thc phm phi c gia nhit nhanh. Do ó, vic
la chn nhit và thi gian phù hp cho mi loi nguyên liu có ý ngha rt
quan trng và thi gian gia nhit ph thuc vào các yu t:
• Loi nguyên liu
• Kích th c nguyên liu
• Nhit gia nhit
• Ph ng thc gia nhit
- Sau khi chn, hp xong cn làm ngui nhanh.
14
- Hp thì tn tht cht dinh d ng ít hn chn, nhng trong thc t sn
xut, ng i ta th ng chn vì thao tác thun tin, thit b n gin, truyn
nhit tt hn khi hp.
1.2. Mc ích
Chn hp nguyên liu nhm các mc ích:
- ình ch các quá trình sinh hóa xy ra trong nguyên liu, gi màu sc
ca nguyên liu không hoc ít b bin i
i vi nguyên liu thc vt, d i tác dng ca enzyme peroxidase,
polyphenoloxidase trong các nguyên liu th ng xy ra quá trình oxy hóa các
cht chát, to thành flobafen có màu en. Chn, hp, un nóng làm cho h
thng enzyme ó b phá hy nên nguyên liu không b thâm en.
i vi nguyên liu ng vt, quá trình chn, hp làm cho quá trình phân
gii b ình ch. N c chn nguyên liu có th c s dng làm n c rót hp
- Làm thay i trng l ng và th tích ca nguyên liu các quá trình
ch bin tip theo c thun li Khi gia nhit, các nguyên liu cha nhiu tinh
bt hút n c s tr ng n, nh u khô sau khi chn s tng th tích gn 2 ln
và khi l ng tng 1,85 ln, nên khi thanh trùng s chóng chín, dung dch rót
vào không b hút nhiu. Vi nguyên liu giàu protid, do b ông t d i tác
dng ca nhit, s làm gim th tích và trng l ng. S thay i trng l ng và
th tích ca nguyên liu sau khi gia nhit làm cho sn phm n nh, áp ng
các yêu cu v t l cái - n c và thành phn các cu t trong hp.
- Gim t l tn tht nguyên liu và nâng cao hiu sut ch bin
i vi nguyên liu thc vt, quá trình chn, hp làm cho tinh bt b h
hóa, giúp nguyên liu àn hi, khó gy v khi xp hp. Mt khác, khi chn
protopectin thy phân thành pectin hòa tan, làm cho vic bóc v b ht nhanh
và ph liu ít. Làm tng thm thu ca cht nguyên sinh, làm cho dch bào
thoát ra d dàng (khi ép n c qu) hoc dung dch n c rót d ngm vào
nguyên liu (trong sn xut qu n c n g, mt ming, rau ngâm gim)
i vi nguyên liu ng vt, khi x lý nhit thì colagen chuyn thành
gelatin giúp cho quá trình tách tht ra khi x ng, da d dàng, do ó nâng cao
hiu sut ch bin.
15
- u i khí có trong gian bào ca nguyên liu Nhm hn ch tác dng ca
Oxy xy ra trong hp, tránh phng hp, n mòn v hp st, oxy hóa
vitamin Chn còn làm gim các cht có mùi v không thích hp nh v ng
(mng, cà tím) các hp cht lu hunh (rau ci, ci bp, gia cm)
- Làm cho rau qu có màu sáng hn do phá hy mt s cht màu khi
chn trong dung dch acid citric hoc NaHSO
3
nhng cht này s phá hy
mt s hp cht màu, làm cho nguyên liu có màu sáng hn.
- Làm gim l ng vi sinh vt bám trên b mt ca nguyên liu. Mc dù
x lý nhit không cao lm, vi thi gian không dài, nhng có th tiêu
dit mt s vi sinh vt kém chu nhit bám trên b mt nguyên liu.
1.3. n h h n g c a quá trình ch n, hp n cht l n g sn
phm
1.3.1 V dinh d n g
Trong quá trình chn, hp, cht l ng sn phm gim không nhiu. S
mt mát cht dinh d ng th ng do hòa tan hn là b bin i. Các cht
khoáng, vitamin cng nh mt s các cu t hòa tan b hoà tan trong n c
chn. L ng các cu t hòa tan ph thuc vào các yu t sau:
- Môi tr ng cht ti nhit (n c, hi n c hay không khí nóng): quá
trình hp s tn tht cht hoà tan ít hn chn, tuy nhiên cu to thit b phc
tp và chi phí tn kém hn.
- Nhit , thi gian chn, hp: nhit càng cao, thi gian càng dài, s
tn tht dinh d ng càng nhiu.
- Nng cht tan có trong n c chn: n c chn cha nhiu cht hu
c, cht tan s ít hòa tan vào n c hn (Nu chn trong môi tr ng có cha
sn cht tan, thì cht tan trong nguyên liu ít hòa tan vào n c chn hn) Có
th chn trong dung dch n g hoc mui.
- Din tích tip xúc gia nguyên liu và n c chn: din tích tip xúc càng
ln, tn tht cht tan càng nhiu. Loi c và ht ít tn tht cht tan hn rau.
1.3.2. V màu sc
- Màu chlorophyl
16
Chlorophyl th ng tn ti 2 dng: chlorophyl A và chlorophyl B.
Trong ó chlorophyl A t ng i nhy cm vi nhit hn chlorophyl B.
Chlorophyl bin i khi x lý trong môi tr ng acid hoc có oxy (chlorophyl
có màu xanh bin i thành pheophytin có màu vàng xanh – vàng olive
- Màu anthocyan
Trong nguyên liu, anthocyan th ng tn ti dng phc hp
leucoanthocyan. Anthocyan là cht hòa tan trong n c. Do ó, không nên
chn nguyên liu cha anthocyan trong môi tr ng có nhiu n c.
- Màu caroten
Caroten t ng i bn nhit, vì vy ít b bin i trong qua trình chn,
hp. Mt khác, trong quá trình tn tr, nguyên liu c chn, hp thì hàm
l ng caroten li n nh hn nguyên liu không chn.
1.3.3. V mùi v
Các cht mùi th ng hin din trong nguyên liu là các hp cht ester d
bay hi. Vì vy, mùi v gim mt ít sau khi chn, hp.
1.3.4. V cu trúc
Mt trong nhng mc ích ca quá trình chn, hp là làm mm cu trúc
ca rau qu, to i u kin d dàng khi cho vào bao bì hoc tách v, ht ra
khi tht qu. Tuy nhiên, i vi mt s sn phm thì quá trình chn, hp, làm
mm cu trúc không mong mun. Mà mt trong nhng nguyên nhân làm mm
cu trúc là do protopectin bin thành pectin. Vì vây, duy trì cng ca
sn phm, ta có th cho thêm CaCl
2
vào n c chn, to thành phc pectat
calci.
2. R¸n (chiªn) nguyªn liÖu
2.1. Khái quát
- Rán là cho nguyên liu vào trong du nhit cao. Du dùng rán
nguyên liu có th là du lc, du bông, du h ng d ng, du u nành, du
c, du olive
- Trong sn xut hp, rán c dùng khi ch bin rau rán làm gia v,
ch bin các loi hp cá, tht sauce (st) cà chua
2.2. Mc ích
17
Rán nguyên liu trong sn xut hp nhm các mc ích:
- Tng giá tr cm quan ca sn phm.
- Tng giá tr dinh d ng ca sn phm.
- Tiêu dit h thng men và vi sinh vt.
2.3. Quá trình rán
2.3.1. Yêu cu và tính cht ca du m dùng rán
Có th dùng du hoc m, nên dùng du ã tinh ch.
Du rán phi t các yêu cu sau:
- Mùi v: không ôi, khét, có mùi c trng.
- Màu sc: trong, sáng, không lng cn.
- L ng m và các cht bay hi không quá 0.3 %.
- Ch s acid ca du < 0,2.
2.3.2. Ph n g pháp rán
*Giai o n rán: Phi tin hành rán úng ch :
- i vi rau, nhit rán : 120 – 160
0
C.
- i vi tht cá, nhit rán: 140 – 180
0
C.
Thi gian rán 5 - 20 phút, thay i tùy theo loi nguyên liu, nhit lò
rán và l ng nguyên liu a vào rán. Nguyên liu cho vào rán phi ng u
và phi ngp hn trong du. Lp nguyên liu phi thp hn mt thoáng ca
du t 5 - 10 cm. Trong quá trình rán, phi kim tra cht l ng ca du. Khi
ch s acid ca du ln hn 4 thì phi thay du, nhng nu cha có mùi ôi
khét, màu cha ti thm thì cho phép tip tc rán, nhng không cho phép ch
s acid v t quá 5.
*Giai o n làm ngu i:
Nguyên liu sau khi rán c làm ngui ngay n nhit 35 - 40
0
C, có
thlàm ngui bng các ph ng pháp sau:
- Ph ng pháp n gin nht là dùng qut gió, không khí lu thông làm
ngui nguyên liu. Vi ph ng pháp này, dây chuyn sn xut có th b gián
o n và vi sinh vt trong không khí li xâm nhp vào sn phm.
- Làm ngui nguyên liu rán trong thit b chân không, vi áp sut t 700
-710mmHg. Nguyên liu c làm ngui nhanh ti 35 - 40
0
C ch trong vài
phút. Vi ph ng pháp này m bo dây chuyn sn xut liên tc, không s
18
nhim vi sinh vt vào sn phm.
- Ngoài ra còn làm ngui nguyên liu bng cách nhúng vào du ngui.
Ph ng pháp này rút ngn c thi gian rt nhiu, vì h s truyn nhit t
sn phm n du ln gp 40 - 50 ln h s truyn nhit t sn phm n
không khí. Ph ng pháp này có nh c i m là hàm l ng cht béo trong
nguyên liu sau khi làm ngui cao, ch thích hp cho sn phm cá ngâm du.
2.4. rán
Ng i ta xác nh cht l ng rán và thi i m ngng rán bng hình thc
bên ngoài, mùi v sn phm và bng rán. Trong ánh giá rán, ng i ta
ánh giá bng 2 rán: rán biu kin và rán thc t.
rán biu kin : Ch t l nguyên liu gim i sau khi rán, so vi nguyên
liu tr c khi rán. rán biu kin c dùng kim tra hay tính toán các
ch tiêu, nh mc kinh t k thut và tính nng sut thit b.
rán thc t : Ch l ng n c bay hi trong nguyên liu sau khi rán.
rán thc t bng tng rán biu kin vi l ng du ã thm vào nguyên liu.
rán thc t ch c s dng trong các quá trình tính nhit. rán biu
kin luôn thp hn rán thc t, vì trong khi rán mt phn n c ã bc hi
nhng nguyên liu li hút mt phn du rán vào.
rán biu kin luôn thp hn rán thc t, vì trong khi rán thì mt
phn n c bc hi nhng nguyên liu li hút mt phn du rán vào. L ng
du thm vào sn phm trung bình 7 – 13%. rán biu kin trung bình 30 –
53%. rán thc t trung bình 41 – 64%
2.5. Nhng bin i trong quá trình rán
2.5.1. Bin i ca nguyên liu
Protid trong nguyên liu b bin tính. Rau cha ít protid nên khi ông,
protid chuyn thành dng ht ri, ri phân hy thành dng bông. S bin i
ca protid bt u nhit 30 – 35
0
C, và tc tng dn theo nhit ,
nhit 60 – 65
0
C thì protid ã b bin tính. Các protid mt tính tan, các phân
t protid cha S b ct t, gii phóng H
2
S.
Glucid b bin i, n g và tinh bt lp b mt b caramel hóa.
Protopectin b thy phân thành pectin hòa tan, làm rau rán tr nên mm.
19
Chlorophyl chuyn thành pheophytin, caroten ít b phân hy, nhng li tan
nhiu trong du nóng làm cho du có màu da cam. Các cht hu c hòa tan và
các vitamin hòa tan trong cht béo u chuyn vào du. Vitamin B
1
, B
2
tn
tht ít. Vitamin C b phá hy 7 – 18%. Các ester và các cht thm bay hi
cng b tn tht khi rán. N c thoát ra làm tng nng cht khô.
2.5.2. Bin i ca du
Trong quá trình rán, do tác dng ca nhit cao và thi gian dài, do tác
dng ca n c thoát ra t nguyên liu và do d hòa ln các cht glucid, protid,
lipid, to thành nh t ng, do tip xúc vi không khí trên mt thoáng và vi
mt truyn nhit, nên du b bin tính
Khi rán nht ca du tng do các cht dinh d ng trong nguyên liu
dch chuyn vào du, du b xm màu .
nhit cao, du tip xúc vi hi n c và oxy nên b thy phân và oxy
hóa thành acid béo, glyceril, ri thành các cht peroxide, aldehide, cetone (có
mùi ôi khét) và acrolein (là cht lng, c, khi rán bc thành khói xanh thoát
ra trên mt thoáng ca du làm cay mt)
Hin nay, bin pháp ch yu chng hin t ng h hng du trong khi
rán là duy trì du rán trong lò rán vi thi gian ngn nht. Ng i ta còn chng
oxy hóa du bng cách cho cht chng oxy hóa vào du rán.
I.2.3 Qu¸ tr×nh cho s¶n phÈm vµo bao b×
1. S l c bao bì h p
1.1. Lo i bao bì
Trong sn xut hp th ng s dng 2 nhóm bao bì :
- Bao bì gián tip : ng các hp thành phm, to thành các kin
hàng, th ng là nhng thùng g kín hay nan tha hay thùng carton.
- Bao bì trc tip : tip xúc vi thc phm, cùng vi thc phm to thành
mt n v sn phm hàng hóa hoàn chnh và thng nht, th ng c gi là
bao bì hp. Trong nhóm này, cn c theo vt liu bao bì, li chia làm các
loi : bao bì kim loi, bao bì thy tinh, bao bì bng cht trùng hp, bao bì giy
nhiu lp v.v
20
* Bao bì kim loi có u i m là nh, truyn nhit tt, có bn c hc
tt, nhng có bn hóa hc kém, hay b r và b n mòn.
* Bao bì thy tinh thì bn vng v mt hóa hc, hình thc p, nhng có nh c
i m c bn là nng, d v và truyn nhit kém.
* Cht trùng hp có loi chu c tác dng ca nhit cao, có loi
không chu c tác dng ca nhit. Có u i m là nh, d gia công, r tin.
* Bao bì giy nhiu lp, vi 2 tính cht: chng thm và chu ng (va
chm và s tip xúc vi thc phm) là loi bao bì màng ghép, gm có các lp
sau (dùng bao bì phc hp):
o Lp ngoài cùng là PE: chng m
o Lp mc in (cellophane): d in
o Lp giy: tng cng cho bao bì
o Lp PE: ni kt gia lp giy và lp nhôm trong cùng
o Lp nhôm: ngn m, gi mùi, ngn sáng.
o i vi loi óng chai thì s dng HDPE
Hin nay, bao bì hp ph bin nht vn là bao bì kim loi, trong ó
ch yu là st tây, hp nhôm. Cht trùng hp cng c dùng nhiu làm bao
bì thc phm. Theo xu th chung ca th gii ng i ta ang thay dn mt
cách hp lý bao bì thy tinh bng bao bì cht trùng hp, g bng carton l n
sóng, giy bi cng bng cht trùng hp do, kim loi bng cht trùng hp
cng hoc do.
1.2. Ki u np bao bì thy tinh
- Kiu PRESS-TWIST (Ph ng pháp xon c): Np và c bao bì có rãnh
xon c.
u i m :
• M np d và tin
Nh c i m
21
• Hn ch nng sut ghép,
• Cu trúc và s dng máy phc tp,
• Khó gia công
• Tn kim loi làm np
• Bao bì phi làm c xon, khó gia công, không m bo kín khi
bo qun
- Kiu TWIST-OFF : dùng cho bao bì ming rng, c ngn, np st.
Vòng m t áy np. Khi y và tháo np ch cn xoay ¼ vòng np
u i m :
• M np d và tin
Nh c i m
• Hn ch nng sut ghép,
• Cu trúc và s dng máy phc tp,
• Khó gia công
• Tn kim loi làm np
• Bao bì phi làm c xon, khó gia công, không m bo kín khi bo qun
- Kiu EUROCAP : dùng cho bao bì ming rng. Vòng m t áy
np và vít cht ly ming bao bì.
u i m
• Ít tn kém kim loi làm np
• D m np
Nh c i m
• Hn ch nng sut ghép,
• Ch to np phc tp,
• Không m bo kín khi bo qun lâu dài
22