Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

giải pháp nâng cao năng lực tài chính của công ty cổ phần everpia việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 145 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng các số liệu, tài liệu
nguyên bản do các đơn vị phát hành, đảm bảo hoàn toàn chính xác và không có sự
thay đổi, chỉnh sửa. Đồng thời, tác giả cũng cam đoan luận văn này là công trình
nghiên cứu khoa học của chính bản thân, không có sự sao chép, chỉnh sửa từ bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chương 1 i
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP i
1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .i
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp i
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam v
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cồ phần Everpia Việt Namvi
Chương 3 xiv
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA
VIỆT NAM xiv
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới xiv
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam xiv
Xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý: Cấu trúc tài chính của Công ty Cổ
phần Everpia mặc dù được đánh giá là không chứa đựng nhiều rủi ro
trong thanh toán nhưng lại chứa đựng nhiều rủi ro trong hiệu quả sử
dụng tài sản, khi mà doanh nghiệp sử dụng hầu hết nguồn tài trợ thường
xuyên để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Để xây dựng cấu trúc tài chính hợp


lý cần thực hiện các bước: xiv
Trước tiên, đơn vị cần đầu tư nguồn vốn thường xuyên cũng như VCSH
vào các dự án trọng điểm, như việc mua thêm tài sản cố định, và mở rộng
thêm nhà máy sản xuất. Tiếp đó mở rộng nguồn vốn vay một cách hợp lý
để tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán, một lợi thế mà hiện tại Công
ty đang có các biện pháp mở rộng nguồn vốn như sau: huy động nguồn
vốn nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên, huy động nguồn vốn chiếm dụng
của nhà cung cấp, chính sách huy động vốn từ thị trường tài chính xiv
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 3
1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 3
1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính [05;Tr5] 3
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr49]
5
1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr20] 8
1.3.1 Phương pháp so sánh 8
1.3.2 Phương pháp chỉ tiết chỉ tiêu phân tích 10
1.3.3. Phương pháp loại trừ 11
* Phương pháp thay thế liên hoàn 11
1.3.4. Các phương pháp phân tích khác 12
1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr167-Tr274]
[04;Tr 295-Tr305] 13
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp và tình hình đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh 13
1.4.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 17
1.4.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 23
1.5. Tổ chức phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 29
1.5.1. Chuẩn bị phân tích báo cáo tài chính 29
1.5.2 Tiến trình phân tích 29
1.5.3 Hoàn thành công việc phân tích báo cáo tài chính 31

Chương 2 33
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 33
CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM 33
3
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Everpia Việt Nam 34
2.2. Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 41
2.2.1. Cơ sở số liệu 41
2.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm vốn cho hoạt
động kinh doanh của Công ty Everpia Việt Nam 41
2.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam 56
2.2.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 70
2.3. Kết luận về tình hình tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 86
2.3.1. Những ưu điểm 86
2.3.2. Những nhược điểm 89
Chương 3 92
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA
VIỆT NAM 92
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới 92
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 94
3.2.1 Xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý 94
3.2.2. Chính sách nâng cao khả năng thanh toán 98
3.2.3. Chính sách tăng hiệu quả kinh doanh 102

3.3. Điều kiện cơ bản để thực hiện các giải pháp nâng cao tình hình tài
chính tại Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 108
4
3.3.1. Về phía Nhà nước 108
3.3.2. Về phía Công ty Everpia 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
CN: Cuối năm
EVE: Công ty cổ phần Everpia Việt Nam
ROA: Tỷ suất sinh lời của tài sản
ROE: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
TSCĐ: Tài sản cố định
TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH: Tài sản cố định vô hình
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
Tr.đ: Triệu đồng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
VCSH: Vốn chủ sở hữu
.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Danh mục bảng
Chương 1 i
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP i
1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .i
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp i

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam v
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cồ phần Everpia Việt Namvi
Chương 3 xiv
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA
VIỆT NAM xiv
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới xiv
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam xiv
Xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý: Cấu trúc tài chính của Công ty Cổ
phần Everpia mặc dù được đánh giá là không chứa đựng nhiều rủi ro
trong thanh toán nhưng lại chứa đựng nhiều rủi ro trong hiệu quả sử
dụng tài sản, khi mà doanh nghiệp sử dụng hầu hết nguồn tài trợ thường
xuyên để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Để xây dựng cấu trúc tài chính hợp
lý cần thực hiện các bước: xiv
Trước tiên, đơn vị cần đầu tư nguồn vốn thường xuyên cũng như VCSH
vào các dự án trọng điểm, như việc mua thêm tài sản cố định, và mở rộng
thêm nhà máy sản xuất. Tiếp đó mở rộng nguồn vốn vay một cách hợp lý
để tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán, một lợi thế mà hiện tại Công
ty đang có các biện pháp mở rộng nguồn vốn như sau: huy động nguồn
vốn nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên, huy động nguồn vốn chiếm dụng
của nhà cung cấp, chính sách huy động vốn từ thị trường tài chính xiv
Trang
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 3
1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 3
1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính [05;Tr5] 3
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr49]
5
1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr20] 8

1.3.1 Phương pháp so sánh 8
1.3.2 Phương pháp chỉ tiết chỉ tiêu phân tích 10
1.3.3. Phương pháp loại trừ 11
* Phương pháp thay thế liên hoàn 11
1.3.4. Các phương pháp phân tích khác 12
1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr167-Tr274]
[04;Tr 295-Tr305] 13
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp và tình hình đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh 13
1.4.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 17
1.4.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 23
1.5. Tổ chức phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 29
1.5.1. Chuẩn bị phân tích báo cáo tài chính 29
1.5.2 Tiến trình phân tích 29
1.5.3 Hoàn thành công việc phân tích báo cáo tài chính 31
Chương 2 33
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 33
CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM 33
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 33
8
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Everpia Việt Nam 34
Phòng kế toán của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo
của ban giám đốc. Bộ máy kế toán của công ty có trách nhiệm tổ chức thực hiện
kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi công ty. Cho nên bộ máy kế toán
của công ty được sắp xếp tương ứng với quyền hạn và nhiệm vụ quản lý hoạt
động của công ty 37
2.2. Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 41
2.2.1. Cơ sở số liệu 41

2.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm vốn cho hoạt
động kinh doanh của Công ty Everpia Việt Nam 41
2.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam 56
2.2.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 70
2.3. Kết luận về tình hình tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 86
2.3.1. Những ưu điểm 86
2.3.2. Những nhược điểm 89
Chương 3 92
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA
VIỆT NAM 92
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới 92
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 94
3.2.1 Xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý 94
3.2.2. Chính sách nâng cao khả năng thanh toán 98
9
Xây dựng kế hoạch thanh toán khoa học 101
3.2.3. Chính sách tăng hiệu quả kinh doanh 102
3.3. Điều kiện cơ bản để thực hiện các giải pháp nâng cao tình hình tài
chính tại Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 108
3.3.1. Về phía Nhà nước 108
3.3.2. Về phía Công ty Everpia 109
Danh mục biểu đồ
Chương 1 i
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP i

1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .i
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp i
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam v
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cồ phần Everpia Việt Namvi
Chương 3 xiv
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA
VIỆT NAM xiv
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới xiv
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam xiv
Xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý: Cấu trúc tài chính của Công ty Cổ
phần Everpia mặc dù được đánh giá là không chứa đựng nhiều rủi ro
trong thanh toán nhưng lại chứa đựng nhiều rủi ro trong hiệu quả sử
dụng tài sản, khi mà doanh nghiệp sử dụng hầu hết nguồn tài trợ thường
xuyên để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Để xây dựng cấu trúc tài chính hợp
lý cần thực hiện các bước: xiv
Trước tiên, đơn vị cần đầu tư nguồn vốn thường xuyên cũng như VCSH
vào các dự án trọng điểm, như việc mua thêm tài sản cố định, và mở rộng
10
thêm nhà máy sản xuất. Tiếp đó mở rộng nguồn vốn vay một cách hợp lý
để tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán, một lợi thế mà hiện tại Công
ty đang có các biện pháp mở rộng nguồn vốn như sau: huy động nguồn
vốn nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên, huy động nguồn vốn chiếm dụng
của nhà cung cấp, chính sách huy động vốn từ thị trường tài chính xiv
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 3
1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 3
1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính [05;Tr5] 3
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr49]

5
1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr20] 8
1.3.1 Phương pháp so sánh 8
1.3.2 Phương pháp chỉ tiết chỉ tiêu phân tích 10
1.3.3. Phương pháp loại trừ 11
* Phương pháp thay thế liên hoàn 11
1.3.4. Các phương pháp phân tích khác 12
1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr167-Tr274]
[04;Tr 295-Tr305] 13
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp và tình hình đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh 13
1.4.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 17
1.4.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 23
1.5. Tổ chức phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 29
1.5.1. Chuẩn bị phân tích báo cáo tài chính 29
1.5.2 Tiến trình phân tích 29
1.5.3 Hoàn thành công việc phân tích báo cáo tài chính 31
11
Chương 2 33
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 33
CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM 33
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Everpia Việt Nam 34
Phòng kế toán của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo
của ban giám đốc. Bộ máy kế toán của công ty có trách nhiệm tổ chức thực hiện
kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi công ty. Cho nên bộ máy kế toán
của công ty được sắp xếp tương ứng với quyền hạn và nhiệm vụ quản lý hoạt
động của công ty 37

2.2. Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 41
2.2.1. Cơ sở số liệu 41
2.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm vốn cho hoạt
động kinh doanh của Công ty Everpia Việt Nam 41
2.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam 56
2.2.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 70
2.3. Kết luận về tình hình tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 86
2.3.1. Những ưu điểm 86
2.3.2. Những nhược điểm 89
Chương 3 92
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA
VIỆT NAM 92
12
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới 92
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 94
3.2.1 Xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý 94
3.2.2. Chính sách nâng cao khả năng thanh toán 98
Xây dựng kế hoạch thanh toán khoa học 101
3.2.3. Chính sách tăng hiệu quả kinh doanh 102
3.3. Điều kiện cơ bản để thực hiện các giải pháp nâng cao tình hình tài
chính tại Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 108
3.3.1. Về phía Nhà nước 108
3.3.2. Về phía Công ty Everpia 109
Danh mục sơ đồ
Chương 1 i

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP i
1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .i
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp i
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam v
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cồ phần Everpia Việt Namvi
Chương 3 xiv
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA
VIỆT NAM xiv
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới xiv
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam xiv
13
Xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý: Cấu trúc tài chính của Công ty Cổ
phần Everpia mặc dù được đánh giá là không chứa đựng nhiều rủi ro
trong thanh toán nhưng lại chứa đựng nhiều rủi ro trong hiệu quả sử
dụng tài sản, khi mà doanh nghiệp sử dụng hầu hết nguồn tài trợ thường
xuyên để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Để xây dựng cấu trúc tài chính hợp
lý cần thực hiện các bước: xiv
Trước tiên, đơn vị cần đầu tư nguồn vốn thường xuyên cũng như VCSH
vào các dự án trọng điểm, như việc mua thêm tài sản cố định, và mở rộng
thêm nhà máy sản xuất. Tiếp đó mở rộng nguồn vốn vay một cách hợp lý
để tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán, một lợi thế mà hiện tại Công
ty đang có các biện pháp mở rộng nguồn vốn như sau: huy động nguồn
vốn nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên, huy động nguồn vốn chiếm dụng
của nhà cung cấp, chính sách huy động vốn từ thị trường tài chính xiv
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 3
1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 3

1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính [05;Tr5] 3
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr49]
5
1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr20] 8
1.3.1 Phương pháp so sánh 8
1.3.2 Phương pháp chỉ tiết chỉ tiêu phân tích 10
1.3.3. Phương pháp loại trừ 11
* Phương pháp thay thế liên hoàn 11
1.3.4. Các phương pháp phân tích khác 12
1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [05;Tr167-Tr274]
[04;Tr 295-Tr305] 13
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp và tình hình đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh 13
14
1.4.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 17
1.4.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 23
1.5. Tổ chức phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 29
1.5.1. Chuẩn bị phân tích báo cáo tài chính 29
1.5.2 Tiến trình phân tích 29
1.5.3 Hoàn thành công việc phân tích báo cáo tài chính 31
Chương 2 33
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 33
CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM 33
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Everpia Việt Nam 34
Phòng kế toán của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo
của ban giám đốc. Bộ máy kế toán của công ty có trách nhiệm tổ chức thực hiện
kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi công ty. Cho nên bộ máy kế toán

của công ty được sắp xếp tương ứng với quyền hạn và nhiệm vụ quản lý hoạt
động của công ty 37
2.2. Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 41
2.2.1. Cơ sở số liệu 41
2.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm vốn cho hoạt
động kinh doanh của Công ty Everpia Việt Nam 41
2.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam 56
2.2.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 70
15
2.3. Kết luận về tình hình tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 86
2.3.1. Những ưu điểm 86
2.3.2. Những nhược điểm 89
Chương 3 92
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA
VIỆT NAM 92
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới 92
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Everpia Việt
Nam 94
3.2.1 Xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý 94
3.2.2. Chính sách nâng cao khả năng thanh toán 98
Xây dựng kế hoạch thanh toán khoa học 101
3.2.3. Chính sách tăng hiệu quả kinh doanh 102
3.3. Điều kiện cơ bản để thực hiện các giải pháp nâng cao tình hình tài
chính tại Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 108
3.3.1. Về phía Nhà nước 108
3.3.2. Về phía Công ty Everpia 109

16
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tình hình tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông
qua việc phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể
đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong
tương lai của doanh nghiệp.
Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những
thông tin cần thiết, giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan
về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở dữ liệu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính là cơ sở dữ liệu quan trọng trong việc phân tích báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ
yếu của đơn vị.
1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương pháp chỉ
tiết chỉ tiêu phân tích là phân tích chi tiết chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu
theo các hướng khác nhau. Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh
hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách khi
xác định sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ các nhân tố khác. Phương
pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự
nhất định. Phương pháp liên hệ cân đối là sự cân bằng về lượng giữa 2 mặt của các
yếu tố và quá trình kinh doanh. Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích dựa
i

trên mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính. Phương pháp đồ thị là
phương pháp trình bày và phân tích bằng các biểu đồ, đồ thị, bản đồ.
1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động
kinh doanh
Phân tích cấu trúc tài chính
Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, sử dụng vốn
và mối quan hệ giữa tình hình huy động với tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Qua đó, giúp các nhà quản lý nắm được tình hình phân bổ tài sản và các
nguồn tài trợ tài sản, biết được nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến
cần bằng tài chính: Phân tích cơ cấu tài sản, Phân tích cơ cấu nguồn vốn. Từ đó rút
ra nhận xét về mối quan hệ giữa tài sản hiện có của doanh nghiệp với các nguồn
hình thành nên tài sản đó, đưa ra nhận định chung về mức độ độc lập tài chính của
đơn vị.
Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh
Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh là việc xem xét
tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Để phân tích tình hình đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh, sử dụng các chỉ tiêu sau: hệ số tài trợ thường xuyên, hệ số tài
trợ tạm thời, hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn vốn thường xuyên, hệ số giữa
nguồn vốn thường xuyên so với tài sản dài hạn, hệ số giữa tài sản ngắn hạn so với
nợ ngắn hạn.
1.4.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một nội dung cơ bản của
hoạt động tài chính, nhằm cung cấp thông tin cho các cấp quản lý đưa ra các quyết
định đúng đắn cho doanh nghiệp.
Phân tích khái quát tình hình công nợ và khả năng thanh toán: Khi đánh giá
khái quát khả năng thanh toán, chúng ta tiến hành so sánh và đánh giá mối quan hệ
giữa nhu cầu thanh toán và khả năng thanh toán.
ii
Phân tích tình hình thu hồi nợ phải thu khách hàng: Phân tích tình hình thanh

toán với khách hàng, người ta nghiên cứu chi tiết các khoản phải thu sẽ tác động
đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào. Khi đó cần phải xác định số
vốn bị chiếm dụng là bao nhiêu để có chính sách đối với khách hàng hợp lý. Để
xem xét các khoản nợ phải thu ảnh hưởng thế nào tới doanh nghiệp.
Phân tích tình hình trả nợ nhà cung cấp cũng được tiến hành phân tích tương
tự với các chỉ tiêu cụ thể: số vòng luân chuyển khoản phải trả người bán, thời gian
một vòng quay khoản phải trả người bán.
Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Khi phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, ta thường
sử dụng các chỉ tiêu: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu khái quát
nhất cho biết giá trị thuần của TSNH bù đắp được bao nhiêu phần nợ ngắn hạn.
Ngoài ra người ta có sử dụng chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh; hệ số khả
năng thanh toán tức thời; hệ số lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh so
với nợ ngắn hạn bình quân.
Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn
Khả năng thanh toán nợ dài hạn chỉ ra bao nhiêu phần trăm số tài sản hiện có
của doanh nghiệp được tài trợ từ các khoản vay dài hạn, đồng thời cho ta biết giá trị
TSDH hiện có của doanh nghiệp có khả bù đắp các khoản nợ dài hạn hay không.
Người ta sử dụng các chỉ tiêu để phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn là hệ số
thanh toán nợ dài hạn khái quát; hệ số khả năng trả lãi tiền vay.
1.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh phản ánh mối tương quan giữa nguồn lực đầu vào với
kết quả đạt được, phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào. Để đánh giá khái
quát hiệu quả kinh doanh các nhà phân tích thường sử dụng các chỉ tiêu: Mức sinh
lời của tài sản, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, sức sinh lời của vốn đầu tư, sức
sinh lời của doanh thu thuần.
Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài sản của
doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Khi phân tích ROA, cần sử dụng mô hình
Dupont để đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tới sự biến động của ROA: Tỷ suất
lợi nhuận thuần và số vòng quay của tài sản.

iii
Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân
tích doanh nghiệp đầu tư một đồng vốn chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sức sinh lời của doanh thu thuần (ROS) chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân
tích cứ một đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Ngoài ra để phân tích sâu hơn hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
người ta dụng các chỉ tiê: số vòng quay của tài sản, số vòng quay của tài sản ngắn
hạn, số vòng quay của hàng tồn kho, thời gian một vòng quay hàng tồn kho, sức
sinh lời của tài sản ngắn hạn, sức sinh lời của tài sản dài hạn.
Để phân tích sâu hơn hiệu quả sử dụng vốn ta sử dụng phương pháp Dupont
ta phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu sức sinh lời của vốn chủ sở hữu: hệ
số tài sản so với vốn chủ sở hữu, số vòng quay của tài sản, sức sinh lời của doanh
thu thuần.
1.5. Tổ chức phân tích BCTC doanh nghiệp
Nhiệm vụ của tổ chức phân tích BCTC là tạo ra các mối liên hệ giữa các
nhân tố trong từng nội dung phân tích cụ thể, nhằm đánh giá tài chính trong quá khứ
và hiện tại.
Các bước trong hoạt động tổ chức phân tích BCTC doanh nghiệp là:
Chuẩn bị phân tích báo cáo tài chính: Trong giai đoạn này, cần thực hiện
theo trình tự từ xác định mục tiêu phân tích đến xây dựng chương trình phân tích
BCTC.
Trình tự phân tích: được xác lập cụ thể là thu thập các cơ sở dữ liệu cần thiết
phục vụ cho quá trình phân tích, lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu phân tích và tiến
hành phân tích các nội dung đã được để ra, tổng hợp và đưa ra một số chỉ tiêu tổng
hợp để đánh giá chung toàn bộ hoạt động tài chính doanh nghiệp, rút ra những nhận
xét, đánh giá, những thành quả đạt được, hạn chế còn tồn tại. Sản phẩm cuối cùng
của quá trình quân tích báo cáo tài chính là báo cáo kết quả phân tích. Báo cáo phân
tích là bản tổng hợp những đánh giá cơ bản cùng những tài liệu chọn lọc để minh

hoạ, rút ra từ quá trình phân tích.
iv
Chương 2
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Everpia Việt Nam
Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam được chuyển đổi hình thức từ doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài - Công ty TNHH Everpia Việt Nam.
Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam được thành lập và hoạt động theo giấy
chứng nhận đầu tư cấp lần đầu số 011033000055 ngày 27/4/2007. Theo Giấy chứng
nhận đầu tư thay đổi lần thứ 4 ngày 27/8/2008 thì Giấy chứng nhận đầu tư này thay
thế Giấy phép đầu tư số 195/GP – HN ngày 04/09/2003; các Giấy phép đầu tư điều
chỉnh số 195/GPĐC1 – HN ngày 04/11/2004, 195/GPĐC2 – HN ngày 20/05/2005,
195/GPĐC3 – HN ngày 13/03/2006, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư
số 195/GCNĐC1/01/1 ngày 24/11/2006, đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Sản xuất các sản phẩm Chăn- ga -gối -đệm bao gồm các sản phẩm chính sau:
Everon, Cutie Everon, đệm bông ép, đệm lò xo, Atemis, đệm và gối than hoạt tính,
sản phẩm bông tấm, sản phẩm bông chần; Kinh doanh, xuất khẩu các sản phẩm
công ty sản xuất.
Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Everpia Việt Nam đang được áp dụng là
cơ cấu quản trị phổ biến hiện nay (trực tuyến). Theo cơ cấu này, các phòng ban đặt
dưới sự lãnh đạo trực tiếp của ban lãnh đạo công ty. Các bộ phận có nhiệm vụ báo
cáo lên giám đốc công ty tình hình hoạt động, kết quả của mình. Giám đốc công ty
chịu trách nhiệm về mọi lĩnh vực hoạt động của công ty trước Hội đồng quản trị
Tổng công ty (Thuộc công ty mẹ ở Hàn Quốc), trước pháp luật và toàn quyền quyết
định trong công ty.
v
Hội đồng quản trị công ty thực hiện chức năng quản lý hoạt động của tất cả

các công ty con ở Hàn Quốc và Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động của công ty.
Mô hình kế toán công ty đang áp dụng là mô hình kế toán tập trung.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ.
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cồ phần Everpia Việt Nam
Cơ sở dữ liệu của phân tích BCTC là 2 bộ BCTC giai đoạn 2007 - 2010 và một
số chứng từ khác thu thập được từ đơn vị cũng như các đơn vị khác cùng ngành
nghề.
2.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động
kinh doanh
Phân tích cấu trúc tài chính được thực hiện trước hết bằng cách phân tích cấu
trúc tài sản.
Tổng tài sản của công ty liên tục tăng qua các năm từ năm 2007 đến năm
2010, quy mô hoạt động của doanh nghiệp tăng lên đáng kể, tổng tài sản cuối
năm 2010 tăng 231 % so với cuối năm 2007. Tài sản ngắn hạn chiếm chủ yếu
trong tổng tài sản, cuối năm 2010 tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của
Công ty lên mức 77%. Cuối năm 2010, tỷ trọng tiền và các khoản tương đương
tiền trong tổng tài sản là 29% chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng
song có thể dẫn tới ứ đọng và giảm hiệu quả sử dụng vốn. Hàng tồn kho tăng lên
song tỷ trọng trong tổng tài sản lại có xu hướng giảm, điều này cho thấy công ty đã
có ý thức trong việc điều chỉnh một tỷ lệ tồn kho hợp lý. Tỷ trọng các khoản phải
thu ngắn hạn có xu hướng giảm qua các năm gần đây xuống còn 13% cuối năm
2010.
Đối với TSDH, ta đi sâu phân tích sự biến động của TSCĐ, vì TSDH chiếm
tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Trong giai đoạn này TSDH tăng chủ yếu là do
TSCĐ (cụ thể là TSCĐ hữu hình tăng mạnh). Công ty mua lại 01 nhà máy tại Đồng
Nai, với mục đích là mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng suất sản xuất và chất
lượng sản phẩm.
vi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn được thực hiện bằng cách tính toán và đánh giá

sự thay đổi của từng bộ phận cấu thành. Sự tăng lên của tổng nguồn vốn chủ yếu là
sự tăng lên của của vốn chủ sở hữu. Xét trong cơ cấu nguồn vốn, tỷ trọng nguồn
vốn chủ sở hữu tăng lên nhanh chóng cả về giá trị lẫn tỷ trọng. Nợ phải trả có tăng
về mặt giá trị nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm nhanh chóng trong tổng cơ cấu
nguồn vốn chủ sở hữu. Xét về mặt an toàn tài chính thì tài chính của công ty rất an
toàn, khả năng thanh toán các khoản phải trả luôn luôn được đảm bảo bởi một
nguồn tài chính dồi dào. Tuy nhiên nếu việc tỷ trọng nợ phải trả của công ty giảm
liên tục và ở mức quá thấp chứng tỏ khả năng huy động vốn bên ngoài của công ty
ngày càng giảm.
Vốn chủ sở hữu tăng nhanh qua các năm từ 2007 đến năm 2010 cả về giá trị
và tỷ trọng. Năm 2007 công ty chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty cổ
phần, đến cuối năm 2010 chính thức niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE), với mã chứng khoán EVE. Nếu vốn chủ sở hữu
năm 2007 là 113 tỷ đồng thì đến năm 2010 là 574,9 tỷ đồng. Tỷ trọng vốn chủ sở
hữu năm 2010 là 86,1% mức cao nhất trong giai đoạn 2007-2010.
Hệ số tài trợ ngắn hạn năm 2010 là 5,72 ta có thể thấy rằng 1/6 tài sản ngắn
hạn được tài trợ bởi nợ ngắn hạn còn 5/6 còn lại được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn
mà chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu. Điều đó cho thấy quy mô hoạt động của
doanh nghiệp chưa tương xứng với quy mô vốn của doanh nghiệp. Với lượng vốn
dồi dào công ty cần tìm biện pháp để mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như đầu
tư vào các dự án trong tương lai, như vậy doanh nghiệp mới sử dụng hết tối đa
nguồn vốn nhàn rỗi cũng như đảm bảo được nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh
của công ty ở mức an toàn và hợp lý.
2.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Phân tích tình hình thu hồi nợ phải thu khách hàng cho thấy, số tiền phải thu
khách hàng ngày càng tăng chứng tỏ công ty quản lý khá tốt các khoản phải thu. Số
vòng quay phải thu khách hàng tăng, kỳ thu tiền bình quân giảm nghĩa là doanh
vii
nghiệp đã quản lý tốt công nợ phải thu, và doanh nghiệp thu hồi tiền nhanh hơn
đồng nghĩa với việc có đủ vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh doanh.

Phân tích tình hình trả nợ nhà cung cấp: Số vòng luân chuyển các khoản phải
trả người bán tăng tương ứng với đó là thời gian vòng quay của khoản phải trả
người bán giảm từ 137 ngày năm 2007 xuống còn 26 ngày năm 2010 tương ứng với
mức giảm là 61 ngày. Như vậy có thể thấy việc thanh toán cho nhà cung cấp ngày
càng được tiến hành nhanh chóng, không để tình trạng tồn ứ công nợ phải trả cho
bạn hàng quá dài, dẫn đến mất uy tín trong kinh doanh. Bên cạnh đó cũng có thể
thấy rằng công ty đã không tăng cường đàm phán với bạn hàng để tìm cách kéo dài
thời gian chiếm dụng vốn, vì nhìn chung nguồn vốn chiếm dụng của bạn hàng là
nguồn vốn doanh nghiệp không phải bỏ ra chi phí để được quyền sử dụng nó như đi
vay ngân hàng, hay vay các tổ chức cá nhân khác.
Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty năm 2010 đã tăng lên đáng kể so
với các năm trước. Cụ thể là các hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả
năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán tức thời đều tăng đột biến
Khả năng thanh toán dài hạn cũng được đảm bảo vì các hệ số thanh toán tài
sản dài hạn của công ty đều lớn hơn 1, điều này cho thấy Công ty có đủ khả năng
thanh toán các khoản công nợ dài hạn.
2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh
ROA là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của mỗi doanh
nghiệp. ROA tăng liên trong giai đoạn 2008-2009, nhưng tới năm 2010 lại giảm
mạnh. Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty có dấu hiệu giảm sút. So
với chỉ số các công ty cùng ngành thì hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần
Everpia cao hơn. Khi phân tích ROA, bằng phương pháp Dupont, ta thấy ROA chịu
ảnh hưởng của tỷ suất lợi nhuận thuần và số vòng quay tài sản. Sự biến đổi giảm
của đồng thời hai chỉ tiêu này đã kéo ROA của công ty với mức giảm khá lớn.
Để làm rõ hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản, chúng ta chia tài sản thành
TSNH và TSDH để phân tích.
viii
Tỷ suất sinh lời của TSNH có xu hướng tăng. Đối với tiểu mục hàng tồn kho,
hàng tổn kho vận động không ngừng trong việc tạo ra doanh thu, chi phí về hàng
tồn kho để tạo ra doanh thu thuần giảm xuống. Thời gian lưu kho cũng rút ngắn lại,

dẫn tới tốc độ luân chuyển vốn nhanh hơn, và chi phí lưu kho sẽ giảm.
Đánh giá về hiệu quả sử dụng TSDH, tỷ suất sinh lời của TSDH tăng rất nhanh,
trong ba năm đã tăng gấp đôi, chứng tỏ công ty đang sử dụng hiệu quả TSDH.
Nếu ROA phản ánh hiệu quả của tài sản đã đầu tư thì ROE phản ánh doanh
nghiệp đã sử dụng vốn đầu tư của chủ sở hữu để tạo lợi nhuận tốt như thế nào. ROE
năm 2010 giảm so với năm 2009 nghĩa là là hiệu quả sử dụng VCSH của đơn vị
đang xấu đi. Phân tích chi tiết theo mô hình Dupont, ta thấy ROE chịu ảnh hưởng
của các nhân tố như: hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu, số vòng quay của tài sản
và sức sinh lời của doanh thu thuần. Cả ba nhân tố trên đều giảm trong năm 2010
dẫn đến sức sinh lời của VCSH giảm.
Ngoài các chỉ tiêu ROA, ROE được tính toán dựa trên Bảng cân đối kế toán,
chúng ta còn sử dụng Báo cáo kết quả kinh doanh để phân tích khái quát hiệu quả
hoạt động kinh doanh. Trong cơ cấu chi phí thì giá vốn hàng bán của doanh nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp, cơ cấu chi phí này
có xu hướng giảm dần qua các năm cho thấy, Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam
đang quản lý tốt các chi phí trực tiếp phục vụ sản xuất. Trong khi đó chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng nhanh qua các năm, cho thấy công tác quản lý chi phí quản lý
doanh nghiệp của Công ty chưa tốt. Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí
gián tiếp của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chưa được quản lý chặt chẽ, dẫn
đến chi phí tăng lên nhanh chóng. Bên cạnh đó tốc độ tăng của chi phí bán hàng lớn
hơn tốc độ tăng của doanh thu là trong khi chi phí bán hàng có liên quan mật thiết
đến doanh thu của Công ty, điều này cho thấy một đồng chi phí bán hàng mà Công
ty bỏ ra mang về được ít doanh thu hơn cho thấy chi phí chưa được quản lý chặt chẽ
dẫn tới hiệu quả sử dụng chi phí bán hàng năm 2010 giảm so với năm 2009.
Ngoài việc đánh giá tốc độ tăng của từng loại chi phí cũng như vai trò của
từng loại trong việc tạo ra lợi nhuận, ta còn sử rụng thêm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
trước thuế so với chi phí. Tỷ suất lợi nhuận so với tổng chi phí năm 2010 giảm so
ix

×