Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

phân tích vấn đề tài chính trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.01 KB, 48 trang )

Chương 2:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
2.1 Dẫn nhập về PTTC
2.2 Các bảng báo cáo tài chính
2.3 Phân tích các tỷ số tài chính
2.4 Bài tập trên lớp
1. Phân tích tài chính nhằm trả lời các câu hỏi:
 Doanh nghiệp huy động và phân bổ nguồn vốn như thế
nào? Có hợp lý hay không?
 Doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả không?
 Vốn có được cung cấp đủ và đúng lúc cần?
2. Mục đích của phân tích tài chính:
 đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định
kinh doanh của công ty.
 Nhận biết được các tiềm năng tăng trưởng và phát triển của
Công ty.
 Nhận biết được những tồn tại về tài chính của công ty.
 Lập nhu cầu vốn cần thiết cho năm kế hoach
2.1 DẪN NHẬP VỀ PTTC-DN
3. Phân tích tài chính phụ thuộc vào:
 Quan điểm của nhà phân tích
 Độ bao quát và chiều sâu của PTTC.
 Số lượng và chất lượng của số liệu có được
4. Công cụ của phân tích tài chính:
 Công cụ được sử dụng duy nhất là các tỷ số tài chính
 Các phương pháp khác bao gồm:
 Phân tích điểm hòa vốn
 Chiết khấu dòng ngân lưu
 Dự báo tài chính


5. Yêu cầu của phân tích tài chính:
 Phải đánh giá được thực trạng tình hình họat động tài
chính của DN trên phương diện bảo đảm vốn cho SX-
KD.
 Phải đánh giá được hiệu quả sử dụng của từng loại vốn
khác nhau trong hoạt động SX-KD.
 Phải lượng hóa được các nhân tố ảnh hường đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Các công ty, doanh nghiệp hàng năm phải báo cáo tình hình tài
chính của mình thông qua 4 bảng báo cáo tài chính căn bản sau
đây:
 Bảng cân đối kế toán (Bảng tổng kết tài sản)
 Báo cáo thu nhập (Báo Cáo Lời Lỗ)
 Báo cáo ngân lưu (Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ)
 Báo cáo vốn cổ phần
2.2 CÁC BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CĂN BẢN
2.2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. KHÁI NIỆM.
Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính được lập
vào một thời điểm nhất định (ngày 31.12) theo hai cách phân
loại vốn và nguồn hình thành vốn cân đối nhau. Nó bao gồm
các loại tài sản, tài sản nợ và vốn cổ phần của một công ty.
Nguyên tắc kế toán:
TÀI SẢN = NƠ + VỐN CỔ PHẦN
Hay: TÀI SẢN = NGUỒN
2. THÀNH PHẦN CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN : Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm
laäp báo cáo, đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của DN.
Tài sản được phân thành:
 Tài sản lưu động PHULUC\PL-C2.ppt - PL 2.1TM

 Tài sản cố định PHULUC\PL-C2.ppt - PL 2.1TSCD
NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN (vốn chủ sở hữu): Phản ánh nguồn hình
thành các loại vốn của DN có đến thời điểm báo cáo bao gồm:
 Nợ: nợ ngắn hạn PHULUC/PL-C2.ppt#14. PL 2.1NNH; nợ dài hạn PHULUC/PL-
C2.ppt#16. PL 2.1NDH
 Vốn cổ phần (vốn chủ sở hữu) PHULUC/PL-C2.ppt#17. PL 2.1VCP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( THE BALANCE SHEET )
A. NỢ PHẢI TRẢ
1/ Nợ ngắn hạn
 Phiếu thanh toán
 Khoản phải trả
 Chi phí tích lũy
2/ Nợ dài hạn
 Trái phiếu dài hạn công ty
 Vay dài hạn ngân hàng
 Hoãn thanh toán thuế thu nhãp
 Tài sản chờ xử lý
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU.
1/ Cổ phần ưu đãi
2/ Cổ phần thông thường
3/ Lơi nhuận giữ lại
4/ Vốn bổ sung
TỔNG NGUỒN = (A)+(B)
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
1/ Tiền mặt & đầu tư ngắn hạn
2/ Khoản phải thu
3/ Tồn kho
4/ Tài sản lưu động khác
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH & ĐTDH
1/ Tài sản cố định:

 TSCĐ hữu hình
 TSCĐ vô hình
 TSCĐ thuê tài chính
 Khấu hao TSCĐ (giá trị hao mòn lũy
kế)
2/ Các khoản ĐT tà chính dài hạn
3/ Chi phí XDCB dở dang
4/ Các khoản ký quỹ dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN = (A) + (B)
NỢ VÀ VỐN CSH (NGUỒN)TÀI SẢN
HẠN CHẾ CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.
 Bảng cân đối kế toán không phản ánh giá trị hiện tại, vì các
kế toán viên thường sử dụng các con số thống kê trong quá
khứ để lập bảng.
 Một vài khoản mục được đưa vào bảng CĐKT để tính có
thể không chính xác, chẳng hạn: khoản phải thu đang trong
hạn thu, hàng dự trữ để bán, TSCĐ đang trong vòng đời
hoạt động…
 Nhiều khoản mục có giá tri tài chính bị bỏ qua (lô đi) bởi vì
nó gặp những trở ngại quákhó trong tính toán giá trị, thí dụ:
nguồn nhân lực con người trong DN.
Xem: C2-TSTC.ppt#28. BÀI TẬP TRÊN LỚP
2.2.2 BÁO CÁO THU NHẬP
1. Khái niệm.
Báo cáo thu nhập là một báo cáo tổng hợp phản ảnh kết quả
hoạt động SX-KD trong năm của DN. Nó bao gồm doanh
thu bán hàng và các chi phí phát sinh của công ty trong thời
gian hạch toán.
2. Thành phần của báo cáo thu nhập.
THU NHẬP: Nguồn thu dự tính hay thực tế của DN từ SX

– KD hay thực hiện các dịch vụ khác.
CHI PHÍ: Các chi phí để thực hiện SX sản phẩm và chi phí
bán hàng.
THU NHẬP RÒNG: Phần chênh lệch giữa thu nhập và chi
phí.
Doanh thu thuần
1
- Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
- Chi phí hoạt động khác (chi phí gián tiếp)
Thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT)
- Lãi vay phải trả (nếu có)
Thu nhập trước thuế
- Thuế thu nhập
2
Thu nhập sau thuế (NI)
BÁO CÁO THU NHẬP (BÁO CÁO LỜI LỖ)
(Income statement)
1
Doanh thu thuần được tính như sau:
Tổng doanh thu
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
Trừ: Các khoản giảm trừ
Giảm giá
Hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK
= Doanh thu thuần
2
Phương pháp tính thuế thu nhập DN theo Luật Thuế TN
DN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 – Chương 2:

 Căn cứ để tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
 Xác định thu nhập tính thuế:
1. TN tính thuế = TN chịu thuế - TN miễn thuế - Các khoản
lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
2. TN chịu thuế = DT – Chi phí được trừ + Các khoản TN
(kể cả TN nhận được từ nước ngoài)
3. TN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng
để kê khai nộp thuế.
4. Doanh thu = toàn bộ số tiền bán hàng, tiền gia công, tiền
cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được
hưởng.
1. Mục đích:
Cho biết tình hình ngân lưu trong quá khứ
như một công cụ hỗ trợ cho việc:
a) Dự toán tình hình ngân lưu trong
tương lai
b) Đánh giá khả năng tạo ra và sử dụng
tiền mặt của cấp quản trị.
c) Xác định khả năng chi trả của một
công ty đối với tiền lãi, cổ tức cũng
như các khoản nợ đáo hạn.
2.2.3 BÁO CÁO NGÂN LƯU
2. Khái niệm:
Báo cáo ngân lưu là báo cáo tóm
tắt dòng tiền (thu chi tiền mặt) của
một tổ chức trong một giai đoạn
xác định.
° Báo cáo ngân lưu giải
thích:
 xuất sứ của lượng

tiền mặt
 tiền mặt được chi
vào những khoản
mục nào.
3. Thành phần của báo cáo ngân lưu.
a) Ngân lưu từ hoạt động sản xuất- kinh
doanh:
Ngân lưu vào (Cash inflow) bao gồm:
 Các khoản thu từ khách hàng
 Lợi tức và cổ tức thu được
 Các khoản thu khác
Ngân lưu ra (Cash outflow) bao gồm:
 Tiền mặt trả cho nhà cung cấp
 Trả tiền thù lao lao động
 Trả lãi và thuế
 Các khoản chi khác
b) Ngân lưu từ hoạt động đầu tư:
Ngân lưu vào gồm:
 bán các loại tài sản, nhà máy vào trang
thiết bị.
 bán các loại chứng khoán đầu tư dài
hạn.
 thu hồi vốn cho vay
Ngân lưu ra bao gồm:
 mua sắm tài sản, nhà máy và trang
thiết bị.
 mua các loại chứng khoán dài hạn
 cho vay vốn
c) Ngân lưu tư hoạt động tài trợ
Ngân lưu vào bao gồm:

° vay tiền từ các chủ nợ
° phát hành cổ phiếu và trái phiếu
Ngân lưu ra :
° trả các khoản vay tới hạn
° mua lại cổ phiếu
° trả cổ tức cho cổ đông
Ngân lưu được tính như sau:
a) Ngân lưu ròng = Lãi ròng ± Các khoản không phải bằng tiền
NLR = LR + Khấu hao TSCĐ – Thuế thu nhập
b) Ngân lưu từ hoạt động SX = NLR ± Thay đổi TSLĐ và Nợ
c) Ngân lưu từ đầu tư
d) Ngân lưu từ hoạt động tài trợ
Xem TD: \ \BT-MAU-1-2-3.xls
Bảng: Báo cáo
ngân lưu của công
ty Thịnh Phát
Ngày 31/12/2012
ĐVT: Tỷ ĐVN
NLR=1803+(-
2540)+625=-112
Báo cáo thay đổi
tình hình tài chính
trong kỳ:
TM
0
= 1416
TM
1
= 1304
TM=-112

-112.00Ngân lưu ròng
625.00Ngân lưu từ tài trợ
-120.00Lãi trả cho các nhà đầu tư vào DN5/
-55.00Tiền trả nợ vay và lãi vay3/
Thu từ lãi tiền gửi2/
800.00Tiền thu từ đi vay1/
NGÂN LƯU TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
III.
-2,540.00Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
-2,540.00Tiền mua TSCĐ4/
0.00Tiền đầu tư vào các đơn vị khác3/
0.00Thu từ bán TSCĐ2/
0.00
Tiền thu hồi các khoản ĐT vào đơn vị khác
1/
NGÂN LƯU TỪ HOẠT ĐỘNG ĐT
II.
1,803.00Ngân lưu từ HĐSX - KD
-812.00Các khoản chi khác8/
-1,400.00Tiền trả các khoản phải tra'7/
-1,125.00Tiền nộp thuế v nộp NN6/
-6,018.00Tiền đã trả cho CNV5/
-2,898.00Tiền đã trả cho người bán4/
0.00Thu khác3/
56.00Tiền thu từ các khoản nợ phải thu2/
14,000.00Tiền thu từ bán hàng1/
NGÂN LƯU TỪ HOẠT ĐỘNG SX-KD
I
KHOẢN MỤC TÍNH
ST

T
BÁO CÁO THAY ĐỔI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tiền mặt đầu kỳ
Cộng: Tiền mặt có trong kỳ
Trừ : Sử dụng tiền mặt trong kỳ
Tiền mặt có cuối kỳ
1. Mục đích của phân tích các báo cáo tài chính
 Các nhà phàn tích khảo sát các mối liên hệ giữa các khoản
mục khác nhau trong các báo cáo tài chính dưới hình thức các
tỷ số tài chính
 Câu hỏi đặt ra khi phân tích các báo cáo tài chính:
Ta đang tìm kiếm điều gì ?
 Phân tích các báo cáo tài chính cho ta thấy được:
 Khả năng sinh lợi
 Mức rủi ro kỳ vọng
của mỗi loại hình đầu tư của doanh nghiệp
2.3 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
2. Khái niệm tỷ số tài chính:
Tỷ số tài chính là giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa hai
hay nhiều số liệu tài chính với nhau.
Thí dụ: CR = TSLĐ/NNH
3. Phương pháp phân tích TSTC:
a) So sánh các TSTC của năm phân tích với các tỷ số của các
năm trước đó.
b) So sánh với các TSTC của các DN cùng ngành (cùng quy
mô)
c) So sánh các TSTC với trung bình ngành (TBN)
4. Các nhóm tỷ số tài chính:
A. Nhóm tỷ số đánh giá khả năng sinh lời bao gồm:
 Lợi nhuận biên tế

 Suất sinh lời trên vốn đầu tư (suất hoàn vốn đầu tư) - ROI.
 Suất sinh lời trên tổng vốn (suất hoàn vốn tài sản) – ROA
 Suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (suất hoàn vốn cổ
phần thường) – ROE
 Kỳ thu tiền bình quân
 Số vòng quay tồn kho
 Số vòng quay tổng vốn

×