Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

ĐỀ TÀI: Giải pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.28 KB, 34 trang )





ĐỀ TÀI

Giải pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở Việt Nam






Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện : Trần Thu Thủy




Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi



t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


LỜI

MỞ

ĐẦU


Cùng v

i xu th
ế
qu

c t
ế
hóa
đờ
i s

ng kinh t
ế
– x
ã

h

i,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài đang có xu h
ướ
ng ngày càng gia tăng m

nh m

và có vai tr
ò
to
l

n
đố
i v

i s

phát tri


n kinh t
ế
n
ướ
c ta.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI) là m

t trong nh

ng ngu

n v

n quan
tr

ng cho
đầ
u tư phát tri

n, có tác d

ng thúc

đẩ
y s

chuy

n d

ch cơ c

u kinh
t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p hóa – hi

n
đạ
i hóa, t

o đi

u ki

n khai thác các l

i
th

ế
so sánh, m

ra nhi

u nghành ngh

,s

n ph

m m

i, nâng cao năng l

c
qu

n l
ý
và tr
ì
nh
độ
công ngh

, m

r


ng th

tr
ườ
ng xu

t kh

u,t

o thêm nhi

u
vi

c làm và ch


độ
ng tham gia vao quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t

ế
.
Chính v
ì
v

y , vi

c thu hút và s

d

ng ngu

n v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài như th
ế
nào đóng vai tr
ò
r


t quan tr

ng.
Xu

t phát t

th

c ti

n c

a s

nghi

p công nghi

p hóa và hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c, n


n kinh t
ế
đang chuy

n sang giai đo

n phát tri

n tăng t

c, v

n
đề

đặ
t ra là c

n thu hút nhi

u hơn n

a ngu

n v

n
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
cho
đầ
u tư phát tri

n. V

i
đề
án “Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài

Vi


t Nam “- nghiên c

u
đố
i t
ượ
ng ch

y
ế
u là
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài

Vi

t Nam- em s

tr
ì
nh bày nh

ng th


c tr

ng và gi

i pháp
để

thu hút ngu

n v

n này .








Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài


Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


Ph

n 1: M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ

VỀ

VỐN

ĐẦU

TRỰC

TIẾP


NƯ Ớ
C NGOÀI
(FDI)
1. Th

c ch

t c

a v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
1. 1. Th

c ch

t
Khái ni

m
đầ
u tư (Investement):

Đầ
u tư, nói chung là s

b

ra nh

ng ngu

n l

c vào m

t công vi

c nào
đó nh

m thu l

i l

n trong tương lai.

Đặ
c trưng cơ b

n c

a

đầ
u tư đó là tính sinh l
ã
i và r

i ro trong
đầ
u tư.
Hai thu

c tính này
đã
phân hóa sàng l

c các nhà
đầ
u tư và thúc
đẩ
y x
ã
h

i
phát tri

n.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài:

Đầ
u tư n
ướ
c ngoài mang
đầ
y
đủ
nh

ng
đặ
c trưng c

a
đầ
u tư nói chung
nhưng có m

t s


đặ
c trưng khác v

i
đầ
u tư trong n
ướ
c đó là:
. Ch



đầ
u tư có qu

c t

ch n
ướ
c ngoài.
. Các y
ế
u t


đầ
u tư
đượ
c di chuy

n ra kh

i biên gi

i.
. V

n
đầ
u tư có th


là ti

n t

, v

t tư hàng hóa , tư li

u s

n xu

t, tài
nguyên thiên nhiên nhưng
đượ
c tính b

ng ngo

i t

.
Các h
ì
nh th

c bi

u hi


n c

a
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ườ
ng là.
- Ngu

n v

n vi

n tr

phát tri

n chính th

c, g

i t

t là ODA.
- Ngu

n v


n tín d

ng thương m

i
- Ngu

n v

n
đầ
u tư t

vi

c bán c

phi
ế
u, trái phi
ế
u cho ng
ườ
i n
ướ
c
ngoài, g

i t


t là FPI.
- Ngu

n v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài, g

i t

t là FDI. Đây là ngu

n
v

n
đầ
u tư khá ph

bi
ế
n hi


n nay c

a n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào m

t qu

c gia
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu



nào đó nh

m m

c đích ki
ế
m l

i nhu

n là ch

y
ế
u .Trong th

c t
ế
, ngu

n v

n
ODA và FDI là khá ph

bi
ế
n, hai ngu

n này

đề
u có v

trí khá quan tr

ng.
Khái ni

m
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài:
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là s

di chuy

n v


n qu

c t
ế
d
ướ
i h
ì
nh
th

c v

n s

n xu

t thông qua vi

c nhà
đầ
u tư

1 n
ướ
c đưa v

n vào m

t n

ướ
c
khác
để

đầ
u tư,
đồ
ng th

i tr

c ti
ế
p tham gia qu

n l
ý
, đi

u hành, t

ch

c s

n
xu

t, t


n d

ng ưu th
ế
v

v

n, tr
ì
nh
độ
công ngh

, kinh nghi

m qu

n l
ý

nh

m m

c đích thu l

i nhu


n.
Các
đặ
c trưng:
. V

v

n góp: Các ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài đóng m

t l
ượ
ng v

n t

i thi

u
theo quy
đị
nh c

a n

ướ
c nh

n
đầ
u tư
để
h

có qu
ỳê
n tr

c ti
ế
p tham gia đi

u
ph

i, qu

n l
ý
quá tr
ì
nh s

n xu


t kinh doanh.

Vi

t Nam lu

t
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài đưa ra đi

u ki

n: ph

n v

n góp c

a bên n
ướ
c ngoài không d
ướ
i 30%
v

n pháp
đị

nh, tr

nh

ng tr
ườ
ng h

p do chính ph

quy
đị
nh.
. V

quy

n đi

u hành qu

n l
ý
doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n

ướ
c ngoài
ph

thu

c vào m

c v

n góp. N
ế
u nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đầ
u tư 100% v

n th
ì

quy

n đi

u hành hoàn toàn thu

c v


nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, có th

tr

c ti
ế
p
ho

c thuê ng
ườ
i qu

n l
ý
.
. V

phân chia l

i nhu

n: d

a trên k

ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh, l
ã
i l


đề
u
đượ
c phân chia theo t

l

v

n góp trong v

n pháp
đị
nh.
1. 2.
Đặ
c đi


m:
V

i n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư ,
đặ
c đi

m c

a FDI có nhi

u m

t tích c

c,
đồ
ng th

i c
ũ
ng có nh


ng m

t h

n ch
ế
, b

t l

i riêng.
1. 2. 1. Nh

ng m

t tích c

c:
So v

i nh

ng h
ì
nh th

c
đầ
u tư n

ướ
c ngoài khác,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài có nh

ng ưu đi

m:
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr


n Thu Thu


FDI không
để
l

i gánh n

ng n

cho Chính ph

n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u
tư như ODA ho

c các h
ì
nh th

c
đầ

u tư n
ướ
c ngoài khác như vay thương
m

i, phát hành trái phi
ế
u ra n
ướ
c ngoài…
Các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

b

v

n ra kinh doanh, tr

c ti
ế
p đi

u
hành s

n xu


t kinh doanh, hoàn toàn ch

u trách nhi

m v

k
ế
t qu


đầ
u tư.
N
ướ
c ti
ế
p nh

n FDI ít ph

i ch

u nh

ng đi

u ki


n ràng bu

c kèm theo c

a
ng
ườ
i cung

ng v

n như c

a ODA.
Th

c hi

n liên doanh v

i n
ướ
c ngoài, vi

c b

v

n
đầ

u tư c

a các
doanh nghi

p trong n
ướ
c có th

gi

m
đượ
c r

i ro v

tài chính, trong t
ì
nh
hu

ng x

u nh

t khi g

p r


i ro th
ì
các
đố
i tác n
ướ
c ngoài s

là ng
ườ
i cùng
chia s

r

i ro v

i các công ty c

a n
ướ
c s

t

i.
Do v

y, FDI là h
ì

nh th

c thu hút và s

d

ng v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
tương
đố
i ít r

i ro cho n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư .
FDI không đơn thu

n ch


là v

n, mà kèm theo đó là công ngh

, k


thu

t, phương th

c qu

n l
ý
tiên ti
ế
n, cho phép t

o ra nh

ng s

n ph

m m

i,
m


ra th

tr
ườ
ng m

i… cho n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư .
Đây là đi

m h

p d

n quan tr

ng c

a FDI, b

i v
ì
h


u h
ế
t các n
ướ
c đang
phát tri

n có tr
ì
nh
độ
khoa h

c và công ngh

th

p, trong khi ph

n l

n nh

ng
k

thu

t m


i xu

t phát ch

y
ế
u t

các n
ướ
c công nghi

p phát tri

n, do đó
để

rút ng

n kho

ng cách và đu

i k

p các n
ướ
c công nghi


p phát tri

n, các n
ướ
c
này r

t c

n nhanh chóng ti
ế
p c

n v

i các k

thu

t m

i. Tùy theo hoàn c

nh
c

th

c


a m
ì
nh, m

i n
ướ
c có cách đi riêng
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

,
nhưng thông qua FDI là cách ti
ế
p c

n nhanh, tr

c ti
ế
p và thu

n l

i. Th

c t

ế

đã
cho th
âý
FDI là 1 kênh quan tr

ng
đố
i v

i vi

c chuy

n giao công ngh


cho các n
ướ
c đang phát tri

n.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài có tác
độ
ng m

nh
đế
n quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
c

a n
ướ
c ti
ế
p nh

n, thúc
đẩ
y quá
tr
ì
nh này trên nhi


u phương di

n: chuy

n d

ch cơ c

u ngành kinh t
ế
, cơ c

u
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu



vùng l
ã
nh th

, cơ c

u các thành ph

n kinh t
ế
, cơ c

u v

n
đầ
u tư, cơ c

u công
ngh

, cơ c

u lao
độ
ng….
Thông qua ti
ế

p nh

n FDI, n
ướ
c ti

p nh

n
đầ
u tư có đi

u ki

n thu

n l

i
để
g

n k
ế
t n

n kinh t
ế
trong n
ướ

c v

i h

th

ng s

n xu

t, phân ph

i, trao
đổ
i
qu

c t
ế
, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
c

a n
ướ
c này.
Thông qua ti
ế
p nh

n
đầ
u tư , các n
ướ
c s

t

i có đi

u ki

n thu

n l

i
để


ti
ế
p c

n và thâm nh

p th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
, m

r

ng th

tr
ườ
ng xu

t kh

u, thích
nghi nhanh hơn v


i các thay
đổ
i trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i… FDI có vai tr
ò
làm
c

u n

i và thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t

ế
, m

t nhân t


đẩ
y
nhanh quá tr
ì
nh toàn c

u hóa kinh t
ế
th
ế
gi

i.
FDI có l

i th
ế
là có th


đượ
c duy tr
ì
s


d

ng lâu dài, t

khi m

t n

n
kinh t
ế
c
ò
n

m

c phát tri

n th

p cho
đế
n khi
đạ
t
đượ
c tr
ì

nh
độ
phát tri

n r

t
cao. V

n ODA th
ườ
ng
đượ
c dành ch

y
ế
u cho nh

ng n
ướ
c kém phát tri

n,
s

gi

m đi và ch


m d

t khi n
ướ
c đó tr

thành n
ướ
c công nghi

p, t

c là b


gi

i h

n trong m

t th

i k

nh

t
đị
nh. FDI không ph


i ch

u gi

i h

n này, nó
có th


đượ
c s

d

ng r

t lâu dài trong su

t quá tr
ì
nh phát tri

n c

a m

i n


n
kinh t
ế
.
V

i nh

ng ưu th
ế
quan tr

ng như trên ngày càng có nhi

u n
ướ
c coi
tr

ng FDI ho

c ưu tiên, khuy
ế
n khích ti
ế
p nh

n FDI hơn các h
ì
nh th


c
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài khác.
1. 2. 2. M

t s

h

n ch
ế
:
Bên c

nh nh

ng m

t tích c

c, FDI có th

gây ra nh

ng b


t l

i cho
n
ướ
c ti
ế
p nh

n:
Vi

c s

d

ng nhi

u v

n
đầ
u tư FDI có th

d

n
đế
n vi


c thi
ế
u chú
tr

ng huy
độ
ng t

i đa v

n trong n
ướ
c, gây ra s

m

t cân
đố
i trong cơ c

u
đầ
u
tư , có th

gây nên s

ph


thu

c c

a n

n kinh t
ế
vào v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
.Do đó, n
ế
u t

tr

ng FDI chi
ế
m quá l

n trong t

ng v

n

đầ
u tư phát tri

n th
ì

Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


tính
độ
c l

p t


ch

có th

b



nh h
ưở
ng, n

n kinh t
ế
phát tri

n có tính l


thu

c bên ngoài, thi
ế
u v

ng ch

c.
Đôi khi doanh nghi


p 100% v

n n
ướ
c ngoài th

c hi

n chính sách
c

nh tranh b

ng con
đườ
ng bán phá giá, lo

i tr


đố
i th

c

nh tranh khác,
độ
c
chi
ế

m ho

c kh

ng ch
ế
th

tr
ườ
ng, l

n áp các doanh nghi

p trong n
ướ
c.
Th

c t
ế

đã
cho th

y khi th

c hi

n các d


án liên doanh, các
đố
i tác
n
ướ
c ngoài
đã
tranh th

góp v

n b

ng các thi
ế
t b

và v

t tư
đã
l

c h

u,
đã

qua s


d

ng, ho

c nhi

u khi
đã

đế
n th

i h

n thanh l
ý
, gây ra thi

t h

i to l

n
cho n

n kinh t
ế
c


a n
ướ
c ti
ế
p nh

n đ

u tư.
Thông qua s

c m

nh hơn h

n v

ti

m l

c tài chính, s

có m

t c

a các
doanh nghi


p có v

n n
ướ
c ngoài gây ra m

t s



nh h
ưở
ng b

t l

i v

kinh t
ế
-
x
ã
h

i như làm tăng chênh l

ch v

thu nh


p, làm gia tăng s

phân hóa trong
các t

ng l

p nhân dân, tăng m

c
độ
chênh l

ch phát tri

n gi

a các vùng.
V

i nh

ng m

t b

t l

i c


a FDI, n
ế
u có s

chu

n b

k

l
ưỡ
ng,
đầ
y
đủ

và có các bi

n pháp phù h

p, n
ướ
c ti
ế
p nh

n FDI có th


h

n ch
ế
, gi

m thi

u
nh

ng tác
độ
ng tiêu c

c này và s

l
ý
hài h
ò
a m

i quan h

c

a nhà
đầ
u tư

n
ướ
c ngoài v

i l

i ích qu

c gia
để
t

o nên l

i ích t

ng th

tích c

c.
2. Các h
ì
nh th

c
đầ
u tư tr

c ti

ế
p n
ướ
c ngoài:
Xét theo m

c đích
đầ
u tư FDI
đựơ
c phân thành 2 lo

i:
đầ
u tư theo
chi

u ngang và
đầ
u tư theo chi

u d

c:

Đầ
u tư tr

c ti
ế

p n
ướ
c ngoài theo chi

u ngang: là vi

c 1 công ty
ti
ế
n hành
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào chính ngành s

n xu

t mà h

đang
có l

i th
ế
c


nh tranh. V

i l

i th
ế
này h

mu

n t
ì
m ki
ế
m l

i nhu

n cao hơn


n
ướ
c ngoài.

Đầ
u tư tr

c ti
ế

p n
ướ
c ngoài theo chi

u d

c: khác v

i h
ì
nh th

c
đầ
u tư theo chi

u ngang, h
ì
nh th

c
đầ
u tư theo chi

u d

c v

i m


c đích khai
thác ngu

n tài nguyên thiên nhiên và các y
ế
u t


đầ
u vào r

như lao
độ
ng,
đấ
t
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr


n Thu Thu


đai c

a n
ướ
c nh

n
đầ
u tư . Đây là h
ì
nh th

c khá ph

bi
ế
n c

a ho

t
độ
ng
đầ
u
tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài t

i các n
ướ
c đang phát tri

n.
Xét v

h
ì
nh th

c s

h

u,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài th
ườ
ng có các
h
ì
nh th

c sau:
H
ì
nh th

c doanh nghi

p liên doanh: đây là h
ì
nh th

c
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài, h
ì
nh th


c này có
đặ
c trưng là m

i bên tham gia vào doanh
nghi

p liên doanh là 1 pháp nhân riêng, nhưng doanh nghi

p liên doanh là
m

t pháp nhân
độ
c l

p. Khi các bên
đã
đóng góp
đủ
s

v

n quy
đị
nh vào liên
doanh th
ì

dù 1 bên có phá s

n, doanh nghi

p liên doanh v

n t

n t

i.
Doanh nghi

p 100% v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài: đây là doanh nghi

p
thu

c quy

n s

h


u c

a t

ch

c ho

c cá nhân n
ướ
c ngoài,
đượ
c h
ì
nh thành
b

ng toàn b

v

n n
ướ
c ngoài và do t

ch

c ho

c cá nhân n

ướ
c ngoài thành
l

p, t

qu

n l
ý
, đi

u hành và hoàn toàn ch

u trách nhi

m v

k
ế
t qu

kinh
doanh. Doanh nghi

p này
đượ
c thành l

p d

ướ
i d

ng các công ty trách nhi

m
h

u h

n, là pháp nhân Vi

t Nam và ch

u s

đi

u ch

nh c

a Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài t


i Vi

t Nam.
V

n pháp
đị
nh c
ũ
ng như v

n
đầ
u tư do nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đóng góp, v

n pháp
đị
nh ít nh

t b

ng 30% v

n

đầ
u tư c

a doanh nghi

p.
H
ì
nh th

c h

p tác kinh doanh trên cơ s

h

p
đồ
ng h

p tác kinh
doanh: đây là h
ì
nh th

c
đầ
u tư tr

c ti

ế
p trong đó h

p
đồ
ng h

p tác kinh
doanh
đượ
c k
ý
k
ế
t gi

a hai hay nhi

u bên(g

i là các bên h

p tác kinh
doanh)
để
ti
ế
n hành m

t ho


c nhi

u ho

t đ

ng kinh doanh

n
ướ
c nh

n
đầ
u
tư trong đó quy
đị
nh trách nhi

m và phân chia k
ế
t qu

kinh doanh cho m

i
bên tham gia mà không c

n thành l


p xí nghi

p liên doanh ho

c pháp nhân
m

i. H
ì
nh th

c này không làm h
ì
nh thành m

t công ty hay m

t xí nghi

p
m

i. M

i bên v

n ho

t

độ
ng v

i tư cách pháp nhân
độ
c l

p c

a m
ì
nh và th

c
hi

n các ngh
ĩ
a v

c

a m
ì
nh tr
ướ
c n
ướ
c nhà.
Gi


i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


Ngoài ba h
ì
nh th

c cơ b

n trên, theo nhu c

u
đầ
u tư v

h


t

ng, các
công tr
ì
nh xây d

ng c
ò
n có h
ì
nh th

c:
. H

p
đồ
ng xây d

ng- kinh doanh- chuy

n giao (BOT) : là m

t
phương th

c
đầ

u tư tr

c ti
ế
p
đượ
c th

c hi

n trên cơ s

văn b

n
đượ
c k
ý
k
ế
t
gi

a nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài(có th

là t


ch

c, cá nhân n
ướ
c ngoài)v

i cơ
quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n
để
xây d

ng kinh doanh công tr
ì
nh k
ế
t c

u h


t

ng trong m


t th

i gian nh

t
đị
nh, h
ế
t th

i h

n nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
chuy

n giao cho n
ướ
c ch

nhà.
. H

p
đồ
ng xây d


ng- chuy

n giao- kinh doanh : là phương th

c
đầ
u
tư d

a trên văn b

n k
ý
k
ế
t gi

a cơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n c

a n
ướ
c
ch


nhà và nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
để
xây d

ng, kinh doanh công tr
ì
nh k
ế
t
c

u h

t

ng. Sau khi xây d

ng xong, nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chuy

n giao
công tr

ì
nh cho n
ướ
c ch

nhà. N
ướ
c ch

nhà có th

dành cho nhà
đầ
u tư
quy

n kinh doanh công tr
ì
nh đó trong m

t th

i h

n nh

t
đị
nh
để

thu h

i v

n
đầ
u tư và l

i nhu

n h

p l
ý
.
. H

p
đồ
ng xây d

ng- chuy

n giao (BT) : là m

t phương th

c
đầ
u tư

n
ướ
c ngoài trên cơ s

văn b

n k
ý
k
ế
t gi

a cơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n
c

a n
ướ
c ch

nhà và nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài

để
xây d

ng công tr
ì
nh k
ế
t c

u
h

t

ng. Sau khi xây d

ng xong, nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chuy

n giao công
tr
ì
nh đó cho n
ướ
c ch

nhà. Chính ph


n
ướ
c ch

nhà t

o đi

u ki

n cho nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th

c hi

n d

án khác
để
thu h

i v

n
đầ
u tư và l


i nhu

n
h

p l
ý
.
3.Các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
Ôn
đị
nh chính tr


: đây là y
ế
u t

h

p d

n hàng
đầ
u
đố
i v

i nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài, v
ì


n
đị
nh chính tr

th
ì
các cam k

ế
t c

a chính ph

n
ướ
c ch


nhà
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư v

s

h

u v

n
đầ
u tư, các chính sách ưu tiên,
đị
nh
h

ướ
ng phát tri

n m

i
đượ
c
đả
m b

o. Đây là nh

ng v

n
đề
có th

nói là
đượ
c
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ

c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


nhà
đầ
u tư quan tâm nh

t v
ì
nó tác
độ
ng r

t m

nh
đế
n y
ế
u t

r


i ro trong
đầ
u
tư. N
ế
u n
ướ
c ch

nhà có m

t h

th

ng chính sách
đầ
y
đủ
và h

p l
ý
,
đả
m b

o
s


nh

t quán v

ch

trương thu hút
đầ
u tư c
ũ
ng s

là nh

ng y
ế
u t

quan
tr

ng, h

p d

n các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.

V

v

trí
đị
a l
ý
và đi

u ki

n t

nhiên: đó là
đặ
c đi

m khí h

u, tài
nguyên thiên nhiên, dân s

, v

trí
đị
a l
ý
g


n… Đây c
ũ
ng là nh

ng y
ế
u t

tác
độ
ng nhi

u
đế
n tính sinh l
ã
i ho

c r

i ro trong
đầ
u tư.
Tr
ì
nh
độ
phát tri


n c

a n

n kinh t
ế

đặ
c đi

m phát tri

n c

a n

n văn
hóa x
ã
h

i: đây
đượ
c coi là các y
ế
u t

qu

n l

ý
v
ĩ
mô, đi

u ki

n cơ s

h

t

ng,
ch

t l
ượ
ng cung c

p các d

ch v

. S

thu

n l


i hay không thu

n l

i v

ngôn
ng

, tôn giáo, phong t

c t

p quán
đề
u có th

tr

thành s

khuy
ế
n khích hay
k
ì
m h
ã
m vi


c thu hút các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Ngoài nh

ng nhân t

trên
c
ò
n nh

ng nhân t

có tác d

ng tăng kh

năng thu l

i nhu

n cho các nhà
đầ
u
tư, đó là:
Nhân t

l

ã
i su

t: do m

t d

án
đầ
u tư, chi phí và doanh thu
đượ
c th

c
hi

n

nh

ng th

i đi

m khác nhau.
Để
so sánh doanh thu và chi phí trong
đi

u ki


n ti

n có giá tr

bi
ế
n
đổ
i theo th

i gian, các nhà
đầ
u tư
đã
s

d

ng l
ã
i
su

t
để
tính chuy

n các d
ò

ng ti

n v

m

t b

ng th

i gian hi

n t

i. Như v

y,
n
ế
u l
ã
i su

t càng tăng th
ì
l

i nhu

n thu

đượ
c t

ho

t
độ
ng
đầ
u tư càng gi

m.
Do đó m

c l
ã
i su

t th

p là m

t trong nh

ng y
ế
u t

khuy
ế

n khích ng
ườ
i có
ti

n
đầ
u tư vào ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh hơn là g

i ti

n vào ngân hàng.
Chi phí s

n xu

t c
ũ
ng là nh

ng y
ế

u t

mà các nhà
đầ
u tư quan tâm,
bao g

m: chi phí nguyên nhiên v

t li

u, chi phí nhân công và chi phí cho các
d

ch v

h

tr

s

n xu

t c

a doanh nghi

p. Chi phí s


n xu

t gi

m th
ì
l

i
nhu

n s

tăng t

i m

i m

c l
ã
i su

t. Trong ho

t
độ
ng
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài, có m

t nhân t

r

t quan tr

ng

nh h
ưở
ng
đế
n chi phí s

n xu

t t

i n
ướ
c
nh


n
đầ
u tư, đó là t

giá h

i đoái. N
ế
u
đồ
ng ti

n c

a n
ướ
c nh

n
đầ
u tư tăng
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ

c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


giá, chi phí s

n xu

t

đây s

tăng, chi phí tăng th
ì
l

i nhu

n gi

m, đó là
nhân t

làm gi


m quy mô
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
4. S

c

n thi
ế
t ph

i thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
K

t


khi giành
đượ
c
độ
c l

p, s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế


mi

n B

c
n
ướ
c ta g

n v


i s

h

tr

c

a các n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Sau nhi

u th

p k


chi
ế
n tranh
đồ
ng th


i gi

v

ng
độ
c l

p, t

ch

, vi

c t
ì
m
đế
n ngu

n l

c bên
ngoài cho phát tri

n c

v


v

n và công ngh

d
ướ
i h
ì
nh th

c FDI là h
ế
t s

c
c

n thi
ế
t.
Đố
i v

i n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta, vi


c vay thương m

i
để
nh

p kh

u
công ngh

là quá s

c ch

u
đự
ng c

a n

n kinh t
ế
. Xu

t phát t

b


i c

nh trên,
để
thoát ra kh

i t
ì
nh tr

ng kh

ng ho

ng,

n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
-x
ã
h

i
ngu


n v

n n
ướ
c ngoài mà chúng ta có th

s

d

ng
đượ
c chính là v

n FDI.
Th

c t
ế

đế
n nay
đã
ch

ng t

s


l

a ch

n c

a chúng ta là đúng
đắ
n,
đồ
ng th

i
c
ũ
ng nói lên s

c

n thi
ế
t có tính l

ch s

và khách quan c

a FDI
đố
i v


i công
cu

c xây d

ng và phát tri

n c

a
đấ
t n
ướ
c. B
ướ
c vào th

p k

1990,
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c ta thông qua Chi
ế
n l
ượ
c


n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i
đế
n
năm 2000.Chi
ế
n l
ượ
c
đã
xác
đị
nh nh

ng yêu c

u và nhi

m v


m

i,
đẩ
y
m

nh công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c. Trong đi

u ki

n tích lu

n

i
b

n


n kinh t
ế
c
ò
n nh

bé, v

n
đề
tăng v

n
đầ
u tư x
ã
h

i nói chung, trong đó
có ngu

n v

n t

bên ngoài (thông qua vi

c thu hút và s

d


ng ngu

n v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài) đang n

i lên như m

t yêu c

u c

p bách. S

c

n
thi
ế
t c


a FDI trong giai đo

n này
đã
th

hi

n qua t

t c

các
đặ
c đi

m và ưu
th
ế
c

a nó: v

a là s

b

xung đáng k

v


v

n
đầ
u tư phát tri

n , v

a là kênh
d

n chuy

n giao công ngh

, kinh nghi

m và phương th

c qu

n l
ý
tiên ti
ế
n,
tăng năng l

c và tr

ì
nh
độ
s

n xu

t c

a n

n kinh t
ế
, v

a giúp cho n

n kinh t
ế

d

n m

c

a h

i nh


p v

i n

n kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i.
Kh

ng
đị
nh s

c

n thi
ế
t ph

i ti
ế
p t

c thu hút nhi


u hơn v

n
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài, văn ki

n
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

7 xác
đị

nh: “có
chính sách thu hút tư b

n n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào n
ướ
c ta, tr
ướ
c h
ế
t vào l
ĩ
nh
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr


n Thu Thu


v

c s

n xu

t, d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c”. Như v

y
Đả
ng ta
đã
kh

ng
đị
nh
đầ

u tư
n
ướ
c ngoài như là m

t b

ph

n c

a kinh t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c .
Để
phát huy cao nh

t n

i l

c,
đồ
ng th

i nâng cao hi


u qu

h

p tác
qu

c t
ế
, chúng ta
đã
t

p trung c

i thi

n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư
để
thu hút nhi

u
hơn ngu

n v


n FDI.
Hi

n nay,
để
th

c hi

n m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i b

n v

ng, thu
h

p d

n kho


ng cách t

t h

u v

kinh t
ế
so v

i các n
ướ
c trong khu v

c,
Đả
ng
và Nhà n
ướ
c
đã

đề
ra
đị
nh h
ướ
ng cơ b


n cho vi

c thu hút, s

d

ng và qu

n
l
ý
FDI m

t cách có hi

u qu

.Chúng ta c

n m

t l
ượ
ng v

n l

n, ph

i huy

độ
ng
c

trong và ngoài n
ướ
c cho
đầ
u tư phát tri

n.
Kinh t
ế
có v

n đ

u tư n
ướ
c ngoài là m

t thành ph

n kinh t
ế
m

i xu

t

hi

n và h
ì
nh thành ngày càng r
õ
nét trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

n

ướ
c ta.
Thu hút nhi

u hơn và s

d

ng hi

u qu

cao FDI là m

t n

i dung quan
tr

ng c

a vi

c th

c hi

n ch



độ
ng h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
theo tinh th

n
phát huy t

i đa n

i l

c, nâng cao hi

u qu

h

p tác qu

c t
ế

, nâng cao năng l

c
c

nh tranh c

a các s

n ph

m, doanh nghi

p và n

n kinh t
ế
.
Thông qua vi

c
đẩ
y m

nh thu hút FDI s

tranh th

công ngh


c

a các
n
ướ
c có n

n khoa h

c tiên ti
ế
n, kinh nghi

m qu

n l
ý
, m

r

ng th

tr
ườ
ng…
Tóm l

i,
đầ

u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài hi

n đang
đượ
c xem là m

t trong
nh

ng
độ
ng l

c quan tr

ng
để
thúc
đẩ
y ti
ế
n tr
ì
nh công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i
hóa c

a n
ướ
c ta.

Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu



Ph

n 2:T
ÌNH

HÌNH
THU HÚT
VỐN

ĐẦ
U TƯ
TRỰC

TIẾP

NƯ ỚC
NGOÀI
1. K
ế
t qu

thu hút ngu

n v

n
đầ
u tư tr

c ti

ế
p n
ướ
c ngoài
B

ng 01:
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài qua các th

i k
ì

Đơn v

: Tri

u $
Năm

Ch

tiêu
1988-
1990
1991-
1995
1996-

2000
2001
2002
2003
2004
1. S

d

án ĐT
- C

p m

i
- L
ượ
ng tăng v

n

214
1

1397
262

1678
852


550
214

802
366

752
374

679
458
2. V

n đăng kí
- V

n đăng kí
m

i
- Tăng v

n

1582
0.3

16244
2162


20772
33951

2592
632

1621
1136

1941
1150

2084
1935
3. Đóng góp c

a
khu v

c FDI
- T

tr

ng trong
GDP (%)
- N

p ngân sách




7.4

0.3


10.9

1490


13.1

373


13.9

459


14.3

470




800

4. Gi

i quy
ế
t vi

c
làm ( ngh
ì
n
ng
ườ
i)


1415
450
590
665
739

Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài


Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


1. 1. Giai đo

n 1988-2002
Bi

u
đồ
01: FDI theo giai đo

n
0
10000
20000
30000
40000
50000
1988-1990 1991-1995 1996-2000 2001-2002
n¨m
triÖu$
T¨ng vèn
Vèn ®¨ng ký míi


Giai đo

n 1988-2002
Đây là th

i k


đầ
u tiên FDI chính th

c xu

t hi

n trong n

n kinh t
ế
c

a
n
ướ
c ta. Th

i k

này ho


t
độ
ng thu hút FDI
đượ
c kh

i
đầ
u b

ng liên doanh
d

u khí Vi

t-Xô. Năm
đầ
u tiên th

c hi

n lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, chúng ta
m


i thu hút
đượ
c 37 d

án v

i 371 tri

u USD, hai năm sau s

v

n đăng kí
lên t

i 1,793 tri

u USD.
Giai đo

n 1991-1995:
Cùng v

i vi

c b

sung và s


a
đổ
i Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t
Nam,Chính ph


đã
quy
ế
t
đị
nh thành l

p hàng lo

t các khu công nghi

p

các

đị
a phương nh

m t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho vi

c thu hút v

n
đầ
u tư. Qua 5
năm th

c hi

n, t

ng s

v


n đăng kí
đầ
u tư
đã
g

p 9,3 l

n th

i k
ì
1988-1990.
Riêng năm 1995, s

v

n thu hút
đượ
c là cao nh

t,
đạ
t g

p 3,64 l

n v

v


n
c

a 3 năm 1988-1990 c

ng l

i. Quy mô d

án và t

c
độ
phát tri

n th

i k
ì
này
đạ
t m

c cao so v

i m

c b
ì

nh quân chung.
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


Giai đo

n 1996-2000
Trong giai đo

n này, năm 1996 là năm có s

v

n đăng kí
đượ

c c

p
phép cao nh

t so v

i các năm t

1988
đế
n 2002. Tuy nhiên, t

năm 1997 tr


đi s

l
ượ
ng v

n
đã
gi

m th

p, nh


t là năm 1999 gi

m 60% v

n đăng kí so
v

i năm 1998. Vi

c l
ượ
ng v

n
đầ
u tư
đã
gi

m r

t th

p là do

nh h
ưở
ng c

a

cu

c kh

ng ho

ng tài chính ti

n t

khu v

c, nên nhi

u nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài

nh

ng n
ướ
c b

kh

ng ho


ng
đã
gi

m
đầ
u tư vào n
ướ
c ta. Nhưng do k
ế
t qu


c

a vi

c xúc ti
ế
n, v

n
độ
ng
đầ
u tư t

giai đo

n tr

ướ
c, nên th

i k
ì
này t

ng s


v

n
đầ
u tư v

n
đạ
t khá cao, v

i 20,6 t

USD v

n đăng kí, tăng 1,23 l

n v


v


n so v

i th

i k
ì
1991-1995.
Giai đo

n năm 2001-2002:
Đây là hai năm có d

u hi

u ph

c h

i v

s

v

n đăng kí sau cu

c
kh


ng ho

ng tài chính ti

n t

, nhưng s

v

n
đầ
u tư v

n c
ò
n th

p,năm 2001
l
ượ
ng v

n
đầ
u tư là 3224 tri

u USD, năm 2002 l
ượ
ng v


n
đầ
u tư là 2757
tri

u USD.
Trong năm 2002, m

c dù s

d

án đ
ượ
c c

p phép là 669 d

án, cao
hơn năm 2001 và th

m chí cao hơn c

nh

ng năm tr
ướ
c đây, nhưng s


v

n
gi

m đi 46,8% so v

i năm 2001.
Xu h
ướ
ng tăng thêm v

n
đầ
u tư vào nh

ng d

án c
ũ
là m

t đi

m m

i
trong thu hút
đầ
u tư n

ướ
c ngoài trong năm 2002. L
ượ
ng tăng v

n trong năm
2002 là 1136 tri

u USD, b

ng 70% v

n đăng kí c

p m

i. Đi

u này ch

ng t


nhi

u d

án tri

n khai có hi


u qu

nên
đã
đăng kí tăng v

n
để
m

r

ng qui
mô s

n xu

t.
1. 2. Giai đo

n 2003-2005
1. 2. 1. Năm 2003
Trong thành t

u chung c

a n

n kinh t

ế
, năm 2003 đánh d

u s

chuy

n
bi
ế
n tích c

c trong ho

t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam.
Trong năm 2003, c


n
ướ
c thu hút 3,1 t

USD v

n
đầ
u tư v

i 752 d

án
đầ
u
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr


n Thu Thu


tư m

i. L
ượ
ng v

n
đầ
u tư tăng 11% so v

i năm 2002, trong đó v

n c

p m

i
đạ
t 1,95 t

USD và v

n b

xung
đạ

t 1,15 t

USD. Năm 2003 khu v

c kinh t
ế

có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài đóng góp kho

ng 14,3% t

ng GDP c

a c

n
ướ
c ,
so v

i m

c 13,9% c


a năm 2002. Đóng góp cho ngân sách c

a khu v

c này
ti
ế
p t

c tăng nhanh, tăng 8,9% so v

i năm 2002. Khu v

c này c
ũ
ng góp ph

n
quan tr

ng trong vi

c t

o thêm vi

c làm(kho

ng 45 ngh
ì

n ng
ườ
i)
K
ế
t qu

trên chưa l

n nhưng r

t đáng khích l

trong b

i c

nh t
ì
nh h
ì
nh
qu

c t
ế
có nhi

u nh


ng y
ế
u t

b

t l

i
đố
i v

i vi

c thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài.
1. 2. 2. Năm 2004
C

năm 2004
đã
có 679 d


án
đượ
c c

p phép
đầ
u tư v

i t

ng v

n đăng

đạ
t 2084 tri

u USD, tăng 4,6% so v

i năm 2003. C
ũ
ng trong năm 2004,
có 458 l
ượ
t d

án
đầ
u tư tăng v


n v

i t

ng s

v

n đăng kí tăng thêm là 1935
tri

u USD tăng t

i 70,5% so v

i năm 2003, đưa t

ng s

v

n đăng kí
đầ
u tư
năm 2004 v
ượ
t ng
ưỡ
ng 4 t


USD- m

c cao nh

t k

t

năm 1999 tr

l

i đây.
Như v

y, l
ượ
ng
đầ
u tư tăng v

n

nh

ng d

án c
ũ

có t

c
độ
gia tăng khá
nhanh, trong b

i c

nh v

n đăng kí c

p m

i trong nh

ng năm g

n đây
đạ
t
th

p,vi

c gia tăng
đầ
u tư tăng v


n là r

t c

n thi
ế
t và nó
đã
th

hi

n nhi

u d


án
đã

đầ
u tư có hi

u qu

.
Ngoài ra trong năm 2004, doanh thu c

a các doanh nghi


p FDI
đạ
t
18.600 tri

u USD, xu

t kh

u t

khu v

c FDI
đạ
t 8.600 tri

u USD, n

p ngân
sách 800 tri

u USD, và
đã
t

o vi

c làm cho 739 ngh
ì

n ng
ườ
i… Các ch

tiêu
kinh t
ế
x
ã
h

i này
đề
u tăng tr
ưở
ng cao hơn nh

ng năm tr
ướ
c, th

hi

n môi
tr
ườ
ng
đầ
u tư và kinh doanh


n
ướ
c ta
đã
ngày càng
đượ
c c

i thi

n và ngày
càng h

p d

n.
K
ế
t qu

trên cho th

y xu h
ướ
ng ph

c h

i d
ò

ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài năm
2004 r
õ
r

t hơn so v

i nh

ng năm tr
ướ
c k

t

sau kh

ng ho

ng tài chính khu
v

c.
Gi

i pháp nh


m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


1. 2. 3. Năm 2005
Trong 10 tháng
đầ
u năm 2005, doanh thu c

a các doanh nghi

p FDI
đạ
t 19 t

USD, v
ượ
t tr


i so v

i năm 2004. Kim ngh

ch xu

t kh

u c
ũ
ng ra
tăng,
đạ
t 9 t

USD. Ti

n n

p ngân sách Nhà n
ướ
c
đạ
t 895 tri

u USD, tăng
35,8% so v

i cùng k
ì

năm 2004, do có thêm nhi

u d

án đi vào ho

t
độ
ng và
đạ
t hi

u qu

cao. C
ũ
ng nh

v

y, t


đầ
u năm
đế
n nay, khu v

c kinh t
ế

này
đã

thu hút thêm g

n 120.000 lao
độ
ng tr

c ti
ế
p, nâng t

ng s

lao
độ
ng đang làm
vi

c trong các doanh nghi

p FDI lên 858.000 ng
ườ
i.
Riêng 10 tháng
đầ
u năm nay, c

s


d

án và s

v

n đăng kí b

sung
đề
u
đạ
t cao hơn cùng k
ì
năm tr
ướ
c, v

i 403 d

án và 1,603 t

USD, b

ng
53,7% t

ng v


n
đầ
u tư d

án m

i
đượ
c c

p phép (2,984 t

USD ). Như v

y
ngu

n v

n b

sung c
ũ
ng r

t quan tr

ng v
ì
tính kh


thi c

a v

n b

sung cao
hơn nhi

u so v

i v

n c

p phép m

i.
Ngu

n v

n FDI t

năm 1988 tr

l

i đây liên t


c gia tăng c

v

m

t ch

t
và m

t l
ượ
ng ,đây là m

t ngu

n v

n r

t c

n thi
ế
t và vô cùng quan tr

ng
trong

đầ
u tư phát tri

n

n
ướ
c ta.
2. Cơ c

u
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam
2. 1. Cơ c

u ngành, s

n ph

m

B

ng 02:
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài theo ngành (1988-2005)
Đơn v

: Tri

u $
T

năm 1988
đế
n 2004
T

01/01/05
đế
n
25/10/05
Ngành
S


d

án
TVĐT
S

d

án
TVĐT
1. Công nghi

p
- D

u khí
- Xây d

ng
2. Nông, lâm nghi

p
Th

y s

n
3. D

ch v



- VH- Y t
ế
- Giáo d

c
3338
26
293
680
104
956
172
25950
1886,6
3622
3332,4
282,6
15532,6
656,5
433
1
18
58
7
143
24
1350
20

22,9
100,354
14,350
1720,6
428,5
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


- XD văn ph
ò
ng- căn
h


- XD khu đô th


m

i
- GTVT- Bưu đi

n
- Khách s

n- du l

ch
- Khác

103
3
140
162
300

3556,5
2466,7
2567,7
2197,6
1029,7

9
1
16
18

111

238,4
85
428,2
37,9
540,2
V

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

p trung ch

y
ế
u trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p
- xây d

ng và có xu h
ướ

ng tăng lên theo th

i gian. Giai đo

n 1988-1990, đây
là giai đo

n Vi

t Nam b

t
đầ
u th

c hi

n chính sách thu hút
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài. Trong 3 năm này, l
ĩ
nh v

c công nghi

p và xây d


ng thu hút
đượ
c 89
d

án v

i s

v

n đăng kí 1400 tri

u USD, chi
ế
m 39,7% t

ng v

n
đầ
u tư
đăng kí. N
ế
u như trong 5 năm 1991-1995 l
ĩ
nh v

c công nghi


p xây d

ng
chi
ế
m 48% t

ng v

n đăng kí th
ì
t

tr

ng này
đã
tăng lên 51% trong th

i k
ì

1996- 2000 và g

n 70% trong giai đo

n 2001-2004. Riêng năm 2005 (tính
t

i 25/10/05), l

ĩ
nh v

c công nghi

p-xây d

ng chi
ế
m 46% t

ng v

n
đầ
u tư.
Bi

u
đồ
02: ĐTTTNN vào l
ĩ
nh v

c CN- XD qua các th

i k
ì

Gi


i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


1400
7010
11250
10900
1350
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
TriÖu USD

1988-1990 1991-1995 1996-1999 2000-2004
2005
n¨m
§Çu t trùc tiÕpníc ngoµi


Tính t

năm 1988
đế
n 25/10/2005 t

ng v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài trong
ngành CN- XD
đạ
t 31,95 t

USD, chi
ế
m trên 50% t

ng v

n

đầ
u tư c

a c


n
ướ
c. Như v

y, vi

c thu hút ngu

n v

n FDI trong l
ĩ
nh v

c CN-XD chi
ế
m v


trí quan tr

ng và nó có vai tr
ò


đầ
u t

u thúc
đẩ
y phát tri

n ngành công nghi

p
Vi

t Nam.
L
ĩ
nh v

c nông- lâm- ngư nghi

p chi
ế
m 8% t

ng v

n đăng kí trong 5
năm giai đo

n1991-1995, gi


m c
ò
n 5% trong năm 1996-2000 và trong th

i
k
ì
2001-2005 t

tr

ng này l

i tăng lên

m

c 8%. Tính chung t

1988
đế
n
25/10/2005 l
ĩ
nh v

c nông- lâm- th

y s


n
đạ
t 3,374 t

USD v

n
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài và
đạ
t x

p x

7% v

n đăng kí c

a c

n
ướ
c. Cơ c


u v

n
đầ
u
tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trong l
ĩ
nh v

c nông- lâm- ngư nghi

p t

năm 1988
đế
n nay
đã
thay
đổ
i theo h
ướ
ng tích c


c, phù h

p v

i yêu c

u chuy

n d

ch
cơ c

u ngành. Tuy nhiên,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trong giai đo

n 2001
đế
n nay có tăng so v

i nh

ng năm tr

ướ
c nhưng m

c tăng chưa đáng k

.

Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


Bi

u
đồ
03: V


n FDI trong các l
ĩ
nh v

c trong th

i k
ì
1988-2005
58%
6%
36%
C«ng nghiÖp-
X©y dùng
N«ng- l©m-
ng nghiÖp
DÞch vô


Trong l
ĩ
nh v

c d

ch v

, v


n
đầ
u tư đăng kí trong giai đo

n 1991-1995
đạ
t
7,5 t

USD, chi
ế
m 43% t

ng v

n
đầ
u tư , trong th

i k
ì
1996-2000, t

tr

ng
này là 45%. Tuy nhiên, t

năm 2001
đế

n nay, t

tr

ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài vào các nghành d

ch v

gi

m, ch

chi
ế
m kho

ng 23%. Tính chung t


năm 1988
đế

n 25/10/2005 l
ĩ
nh v

c d

ch v

chi
ế
m 36% t

ng v

n đăng kí c

a
c

n
ướ
c. Như v

y, t

tr

ng v

n đăng kí vào l

ĩ
nh v

c d

ch v

có xu h
ướ
ng
gi

m d

n trong khi d
ò
ng v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài trên th
ế
gi

i có xu h
ướ
ng t


p
trung vào l
ĩ
nh v

c này. Nguyên nhân d

n
đế
n s

suy gi

m t

tr

ng ngành
d

ch v

trong nh

ng năm g

n đây do các d

án kinh doanh b


t
độ
ng s

n ít đi
và các d

án c

p m

i có qui mô nh

đi. Ngoài ra,
đố
i v

i m

t s

nghành d

ch
v

khác, cánh c

a
đầ

u tư n
ướ
c ngoài v

n chưa
đượ
c m

r

ng như : v

n t

i
hàng không, v

n t

i
đườ
ng bi

n, bưu chính vi

n thông, y t
ế
- giáo d

c, du l


ch
l

hành, d

ch v

tư v

n, qu

ng cáo, d

ch v

xu

t nh

p kh

u
2. 2. Cơ c

u vùng, l
ã
nh th




B

ng 03:
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài theo
đị
a phương

Đị
a phương
T

1988
đế
n 25/10/05
T

01/01/50
đế
n 25/10/05
Gi

i pháp nh


m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


S

d

án
TVĐT
(tri

u $)
S

d

án


TVĐT
(tri

u $)
1. TP H

Chí Minh
2. Hà N

i
3.
Đồ
ng Nai
4. B
ì
nh Dương
5. Bà R

a V
ũ
ng Tàu
6. H

i Ph
ò
ng
7. V
ĩ
nh Phúc
8. Long An

9. Tây Ninh
10. Lâm
Đồ
ng

1733
596
596
1011
118
176
82
92
93
67
11811,1
8794,7
8228,8
4747,3
2176,4
1941,2
708,7
674,6
353,1
187,8
148
51
57
91
10

12
13
5
14
1

193,3
902,4
343,9
212,5
12,51
112,4
45,38
29,05
27,61
1,00

Đầ
u tư n
ướ
c ngoài phân b

không
đồ
ng
đề
u gi

a các vùng l
ã

nh th

,
các thành ph

l

n và các t

nh- nh

ng nơi có đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i thu

n
l

i thu

c các vùng kinh t
ế

tr

ng đi

m- v

n là nh

ng
đị
a phương d

n
đầ
u v


thu hút FDI như TP H

Chí Minh, Hà N

i,
Đồ
ng Nai, B
ì
nh Dương, Bà R

a
V
ũ

ng Tàu
Riêng vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m phía Nam chi
ế
m t

i 58,6% t

ng v

n
đăng kí c

a c



c giai đo

n1991-1995, chi
ế
m 46,7% giai đo

n 1996-2000
và chi

ế
m 63% trong th

i k
ì
2001
đế
n nay.Vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m phía B

c
chi
ế
m 25,8% t

ng v

n đăng kí c

a c

n
ướ
c trông th


i k
ì
1991-1995, chi
ế
m
30,87% trong giai đo

n 1996-2000, và chi
ế
m kho

ng 17,5% trong th

i k
ì
t


năm 2001
đế
n nay.
Tính chung t

năm 1988
đế
n nay, vùng kinh t
ế
tr

ng đi


m phía Nam
chi
ế
m t

i 59% t

ng v

n đăng kí, vùng kinh t
ế
phía B

c chi
ế
m 27,8% t

ng
v

n đăng kí, vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m mi

n Trung ch


chi
ế
m 2% t

ng v

n
đăng kí c

a c

n
ướ
c.
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr


n Thu Thu


Khu v

c kinh t
ế
có v

n FDI chi
ế
m t

tr

ng khá l

n trong t

ng v

n
đầ
u
tư phát tri

n c

a các
đị

a phương vùng kinh t
ế
, góp ph

n thúc
đẩ
y phát tri

n
kinh t
ế
t

i các
đị
a phương này. Tuy nhiên, chúng ta c

n có chi
ế
n l
ượ
c thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào nh


ng vùng có đi

u ki

n kinh t
ế
khó khăn.
2. 3.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài theo qu

c gia
B

ng 04:
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài theo n

ướ
c theo qu

c gia 1988-2005

Qu

c gia, vùng l
ã
nh th


S

d

án
TVĐT
(tri

u $)
1. Đài Loan
2. Singapore
3. Nh

t B

n
4. Hàn Qu


c
5. H

ng Kông
6. British ViginIsland
7. Pháp
8. Hà Lan
9. Malaysia
10. Thái Lan
363
366
546
959
345
237
151
57
171
123

7642,8
7443,1
5938,3
4879,1
3642,8
2553,1
2146,3
1885,7
1453,8
1435,6

Đã
có 66 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th

có d

án
đầ
u tư t

i Vi

t Nam, nhưng
ch

y
ế
u v

n
đầ
u tư đ
ế
n t

Châu á. Trong th


i k
ì
1991-1995, các n
ướ
c Châu
á chi
ế
m 61% t

ng v

n đăng kí, các n
ướ
c Châu âu chi
ế
m 20%, Hoa K

chi
ế
m
4%. Trong th

i k
ì
1996-2000, các n
ướ
c Châu á chi
ế
m 63%, Châu âu chi
ế

m
32% t

ng v

n đăng kí, Koa K

chi
ế
m 3%. Giai đo

n 2001
đế
n nay, các n
ướ
c
Châu á chi
ế
m 62%, Châu âu chi
ế
m 23% t

ng v

n đăng kí.
Hi

p
đị
nh thương m


i song phương Vi

t Nam- Hoa K

có hi

u l

c t


năm 2002
đã
t

o đi

u ki

n thúc
đẩ
y kinh t
ế
gi

a hai n
ướ
c . Hoa K



đã
v
ượ
t
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


Nh

t B

n tr

thành th


tr
ườ
ng xu

t kh

u l

n nh

t c

a Vi

t Nam, th
ế
nhưng
đầ
u tư c

a Hoa K

vào Vi

t Nam chưa tăng đáng k

. T

năm 2001

đế
n nay,
Hoa K

ch

có thêm 36 d

án
đầ
u tư t

i Vi

t Nam và v

i t

ng v

n đăng kí là
0,37 t

USD. Đây v

n ch

là m

t con s


r

t khiêm t

n,
đò
i h

i chúng ta ph

i
có nh

ng chính sách phù h

p
để
thu hút nhi

u hơn n

a ngu

n v

n t

th



tr
ườ
ng này.
3. Thu

n l

i và khó khăn trong vi

c thu hút v

n FDI t

i Vi

t Nam
B
ướ
c vào th

i k

phát tri

n m

i, n
ướ
c ta có nh


ng th

i cơ, thu

n l

i
l

n,
đồ
ng th

i c
ũ
ng ph

i
đố
i m

t v

i nh

ng khó khăn, thách th

c gay g


t do
c

b

i c

nh bên ngoài và đi

u ki

n bên trong t

o ra.
3.1. V

thu

n l

i
Đả
ng kh

ng
đị
nh kinh t
ế
có v


n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài là m

t b

ph

n c

a
kinh t
ế
Vi

t Nam,
đượ
c khuy
ế
n khích phát tri

n v

i ch

trương t

o môi

tr
ườ
ng kinh doanh thu

n l

i cho ho

t
độ
ng c

a
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Thu

n l

i l

n và cơ b

n c

a n
ướ
c ta là s




n
đị
nh kinh t
ế
, chính tr

, x
ã

h

i trong b

i c

nh qu

c t
ế
di

n bi
ế
n ph

c t


p, kinh t
ế
th
ế
gi

i chưa thoát h

n
ra kh

i t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr

, khó khăn. “Chưa có nơi nào
đầ
u tư an toàn như


Vi

t Nam v

i môi tr
ườ

ng x
ã
h

i

n
đị
nh, chi phí lao
độ
ng c

nh tranh”, đó là
nh

ng l

i th
ế
c

a Vi

t Nam.
N

n kinh t
ế
n
ướ

c ta đang trên đà tăng tr
ưở
ng thu

c lo

i cao trong khu
v

c: t

c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh, cơ c

u kinh t
ế
ti
ế
p t

c chuy

n d

ch theo
h
ướ

ng công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa, n

n kinh t
ế
ti
ế
p t

c h

i nh

p ngày
càng sâu r

ng v

m

i m

t vào khu v

c và th

ế
gi

i.
+ Tham gia khu v

c m

u d

ch t

do c

a các n
ướ
c
ASEAN(AFTA), khu v

c m

u d

ch t

do B

c M

(NAFTA)

+ Tham gia các di

n đàn h

p tác kinh t
ế
châu á-Thái B
ì
nh
Dương(APEC), di

n đàn h

p tác á-Ău(ASEM)
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu



+ Tham gia các liên minh thu
ế
quan, liên minh kinh t
ế
như liên
minh châu âu(EU)
+ Tham gia t

ch

c thương m

i th
ế
gi

i(WTO).
Đây là ti

n
đề
quan tr

ng góp ph

n t

o ra s


c hút l

n
đố
i v

i FDI.
Sau g

n 20 năm
đổ
i m

i chúng ta
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u v


kinh t
ế
, chính tr


, x
ã
h

i khá thu

n l

i,
đặ
c bi

t là nh

n th

c
đã
khá r
õ
v

v


trí, vai tr
ò
và xu th
ế

phát tri

n c

a FDI
đố
i v

i s

phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i.
Nh

ng thành t

u đó
đã
có tác
độ
ng tích c

c

đố
i v

i s

phát tri

n c

a n

n
kinh t
ế
, trong đó có v

n
đề
thu hút, s

d

ng v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế

p n
ướ
c ngoài.
V

trí
đị
a l
ý
c

a Vi

t Nam khá thu

n l

i cho trung chuy

n, v

n t

i
hàng hóa, phát tri

n du l

ch và các ngành d


ch v

khác. V

th
ế
v


đị
a kinh t
ế

c

a n
ướ
c ta
đượ
c các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài quan tâm.
N
ướ
c ta n

m trong khu v


c kinh t
ế
năng
độ
ng.Khu v

c này có s

c
h

p d

n l

n
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư qu

c t
ế
. Trong n

i b

khu v


c, đang di

n
rà quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u
đầ
u tư m

nh m

gi

a các
n
ướ
c. Y
ế
u t


này cho phép chúng ta t

n d

ng
đượ
c kh

năng thu hút các
d
ò
ng
đầ
u tư và buôn bán qu

c t
ế

để
b
ướ
c k

p vào “kho

ng tr

ng” cơ c


u mà
các n
ướ
c trong khu v

c đang t

o ra nhưng thi
ế
u kh

năng “l

p
đầ
y’ m

t cách
hi

u qu


N
ướ
c ta c
ũ
ng có nh

ng ưu th

ế

để
m

r

ng h

p tác và phát tri

n
đầ
u tư
tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài, đó là:
Có v

trí
đị
a l
ý
, đi

u ki


n t

nhiên và ngu

n tài nguyên tương
đố
i
phong phù, thu

n l

i cho
đầ
u tư phát tri

n, thúc
đẩ
y giao lưu kinh t
ế
qu

c t
ế

v

i các n
ướ
c trên th

ế
gi

i và khu v

c
Là th

tr
ườ
ng ti

m năng tương
đố
i l

n v

i g

n 80 tri

u dân, có s

c
thu hút s

chú
ý
c


a nhà
đầ
u tư.
Gi

i pháp nh

m thu hút
đầ
u tư tr
ực tiÕp nướ
c ngoài

Vi

t Nam
SV: Tr

n Thu Thu


Có l

c l
ượ
ng lao
độ
ng d


i dào, tr

, khéo léo, bi
ế
t ti
ế
p thu ki
ế
n
th

c và k

năng m

i tương
đố
i nhanh, giá nhân công tương
đố
i r

, là ngu

n
nhân l

c h

p d


n các nhà
đầ
u tư qu

c t
ế
.
Có l

i th
ế
c

a n
ướ
c đi sau nên có th

d

dàng ti
ế
p thu nh

ng kinh
nghi

m c

a các n
ướ

c đi tr
ướ
c và ti
ế
p c

n nh

ng thành t

u m

i c

a khoa
h

c-công ngh

hi

n
đạ
i.
Vi

t Nam tuy c
ò
n là qu


c gia có thu nh

p trên
đầ
u ng
ườ
i th

p,
nhưng là th

tr
ườ
ng ti

m năng v

i s

c mua c

a 80 tri

u dân, thu nh

p đang
tăng.N
ướ
c ta l


i có l

c l
ượ
ng lao
độ
ng d

i dào, tr

, có tr
ì
nh
độ
văn hóa và
kh

năng n

m b

t, thích

ng nhanh v

i đi

u ki

n m


i, giá nhân công v

n vào
lo

i r

. Đây là m

t l

i th
ế
, do đó các nhà
đầ
u tư v

n có th

chuy

n ho

t
độ
ng
đầ
u tư t


nh

ng n
ướ
c có giá nhân công cao sang Vi

t Nam
để
gi

m chi
phí.
Hi

n nay, Vi

t nam có hơn hai tri

u r
ưỡ
i Vi

t ki

u đang sinh s

ng và
hàng v

n lao

độ
ng đang làm vi

c

n
ướ
c ngoài. L

c l
ượ
ng này s

t

o đi

u
ki

n thu

n l

i hơn cho vi

c thu hút
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
Như v

y, Vi

t nam có ti

m năng l

n
để
thu hút
đượ
c nhi

u v

n
đầ
u tư
tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài. D

báo m

i năm có th

thu hút kho

ng 9-10 t

USD
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
3. 2. Nh

ng khó khăn, tr

ng

i
H

th


ng k
ế
t c

u h

t

ng c

a n
ướ
c ta hi

n nay so v

i nhi

u n
ướ
c trong
khu v

c thu

c lo

i th

p kém, chưa thu


n l

i: thu nh

p và s

c mua c

a ng
ườ
i
dân(GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i m

i ch


đạ
t trên 400 USD/năm) c
ò
n quá th

p,
c

ũ
ng là y
ế
u t

h

n ch
ế
s

chú
ý
c

a các nhà
đầ
u tư.
Môi tr
ườ
ng
đầ
u tư c

a chúng ta c
ò
n nhi

u h


n ch
ế
m

c dù khung kh


pháp lu

t, chính sách c

a Vi

t Nam
đã

đượ
c c

i thi

n nhi

u nhưng c
ò
n thi
ế
u

n

đị
nh và th

c hi

n chưa t

t,do v

y chưa hoàn toàn thu

n l

i, h

p d

n trong
thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam. Bên c

nh đó, các th

t


c hành

×