BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
ĐINH VĂN THẮNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHAI THÁC KÊNH HÌNH KHI DẠY BÀI 12: “VƢỢT QUA
TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO” - SÁCH GIÁO KHOA
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 5
Sơn La, tháng 5 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
ĐINH VĂN THẮNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHAI THÁC KÊNH HÌNH KHI DẠY BÀI 12: “VƢỢT QUA
TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO” - SÁCH GIÁO KHOA
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 5
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Tự nhiên và Xã hội
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Phạm Văn Lực
Sơn La, năm 2014
LỜI CẢM ƠN
hoàn thành khóa lun này, em xin bày t lòng bic ti thy
giáo TS. Phạm Văn Lựcc ting dn em trong sut quá trình
thc hin khóa lun.
Em xin chân thành gi li ci Phòng khoa hcng
i hc Tây Bc, Ban ch nhim khoa Tiu hc Mu kin
em.
Em xin chân thành c y giáo, cô giáo và các em hc sinh
ng Tiu hc Quyt Tâm, thành ph em trong
quá trình kho sát và thc nghim dy môn Lch s.
Em xin bày t lòng bii các thy giáo, cô giáo và các bn sinh viên
ng ý kit thc, nhu tham kh
giúp em trong quá trình thc hin khóa lun này.
Em xin chân thành c
Sơn La, tháng 5 năm 2014
i thc hin
Đinh Văn Thắng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SGK : Sách giáo khoa
GV : Giáo viên
HS : Hc sinh
TS : Ti
GS
NXB : Nhà xut bn
THCS : Trung h
THPT : Trung hc ph thông
XHCN : Xã hi ch
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do ch tài 1
2. Lch s nghiên cu v 2
ng, phm vi nghiên cu, mm v a
khóa lun 3
4. Gi thit khoa hc 4
5. Kt cu ca khóa lun 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KHAI THÁC
KÊNH CHỮ, KÊNH HÌNH 5
1.1. lí lun 5
1.1.1. Nhiệm vụ, mục tiêu của môn học lịch sử ở trường phổ thông 5
1.1.2. Quan niê
̣
m về “kiến thư
́
c” và “kiến thư
́
c li
̣
ch sư
̉
” 8
1.1.3. Vai trò của kênh hình trong quá trình cung cấp kiến thức cho học sinh 9
thc tin ca vic khai thác kênh hình trong dy hc lch s 16
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC KHAI THÁC KÊNH HÌNH
TRONG DẠY HỌC PHẦN LỊCH SỬ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY 24
2.1. Quan nim ca giáo viên và hc sinh 24
y h 25
y hc mi 25
2.4. Gii pháp 26
2.4.1. Khâu chuẩn bị về kênh hình 27
2.4.2. Cách thức khai thác và hệ thống câu hỏi cho một số dạng kênh hình 28
2.5. Khai thác mt s t qua tình th hi 33
2.5.1. Khai thác kênh hình 1: 33
2.5.2. Khai thác kênh hình 2: 33
2.5.3. Khai thác kênh hình 3: 34
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 36
3.1. Mc nghim m 36
ng, a bàn và thi gian thc nghim 36
3.3. Nn hành thc nghim 36
3.3.1. Nội dung thực nghiệm 36
3.3.2. Phương pháp tiến hành thực nghiệm 37
3.4. Kt qu thc nghim 38
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO 40
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kin thn trng tâm là nh kin thc ca bài hc bt buc
giáo viên phi truyn th cho hc sinh. Kin thn trng tâm ca bài hc
lch s tiu hc ch yu là: mc thi gian, hin vt lch s, tranh nh lch s,
n tr, , th, bi
có kin thn trng tâm ca bài hc truyn th cho h
hi giáo viên phi có bin pháp cách thc c th khai thác trong sách giáo
khoa, nht là trong kênh hình. Th n nay v này vc
quan tâm múng mc; nguyên nhân ca tình trng này có nhiu, song
ch yu là:
+ Chúng ta mi ch n kênh ch cn cung
cp kin thc duy nht trong dy hc lch s mà không thy rng kênh hình
không ch là ngun kin thc quan trng cung cp m
mà còn là pn trc quan có giá tr giúp bài hc tr ng, hp
dng thú hc tc sinh.
u rõ xut s na kênh hình
t bng thay sách, giáo viên h c gii
thích v cu t m mi v ni dung SGK mà không
c chú trng bng v vic khai thác s dng kênh hình, mc dù s ng
kênh hình trong SGK hing so vc.
+ Nhiu giáo viên nhn th giá tr, ni dung c
li ngi s dng và s mt thi gian hoc nu có s dng thì phn nhiu vn ch
y minh ho cho kênh ch
Vì th, vic la chKhai thác kênh hình khi dạy bài 12: Vượt qua tình
thế hiểm nghèo - sách giáo khoa Lịch sử và Địa lý lớp 5 tài nghiên cu,
c và thc tin.
2
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Khai thác kênh hình trong dy hc phn lch s (trong môn T nhiên, xã
hi) Tiu hc cp trong mt s công trình, bài vit c th:
+Biểu tượng lịch sử với học sinh tiểu học a tác gi Tr
m Thanh Hóa. Tìm hiu v mt s bin pháp c th hóa
s kin, nhân vt [1].
+ Trong cuy hc lch sc
Liên (ch biên
Th Côi, Nhà xut bi hm 2002, nêu lên nhng v khái quát
nht v bing lch s. Giúp chúng ta hiu th nào là bing lch s, vai
trò và vic phân loi bing, các bi to bing lch
s [2].
+ Trong cung dn s dng kênh hình trong SGK lch s THCS
phn lch s Vi y hc lch s ng
p 1 phn lch s Vin Th Côi ch biên cho
chúng ta nc và la ch to bing lch
s cho hm ca tri thc lch s cp tiu h các
cp h khác là nó m vn dng.
Nguyn Th Công bi nâng cao hiu qu bài
hc lch s ng ph i hm Hà Ni [3].
+ Nguyng v chung v b
y hc Lch s i h
phm, nêu lên vai trò, nhim v ca phân môn lch s ng ph thông [5].
+ Nguyn Th Côi (ch biên), Trn Vit Th, Nguyn
Mnh Kh n Th
p v m môn Lch si hm nêu lên nh
i GV cn ph c nh [7].
+ Hi Giáo dc Lch s (thuc hi khoa hc Lch s Vit Nam), khoa S
i hi dung n
Khoa hc Giáo di mi vic dy hc lch s lc sinh làm
3
i hc Quc gia Hà N ra cách thc, nhim v cn làm
i my hng tích cc ly HS làm trung tâm, ý
a pi vi kt qu ging dy [9].
Ngoài ra, v cp trong mt s công trình ca
PGS.TS. Trịnh Đình Tùng. Hệ thống các phương pháp dạy học Lịch sử ở
trường THCS - n 2. NXB Giáo dc 2001; Phan Ngọc Liên.
Phương pháp dạy học lịch sử Ti hm 2002; Phạm Ngọc
Liễn. Phương pháp giảng dạy môn học lịch sử ở trường phổ thông cấp II, Tp
1. NXB Giáo dc 1975.
Tuy nhiên, v cn v này mt cách
hoàn chnh, h thng; nhiu v khoa hc vc làm rõ; vì vy vic
u v c và thc tin.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu, mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ và đóng
góp của khóa luận
+ Đối tƣợng nghiên cứu: Kênh hình, kênh ch trong bài 12: vượt qua tình
thế hiểm nghèo sách giáo khoa Lch s a lý lp 5
+ Phạm vi nghiên cứu: Do kh u kin hn ch, tôi ch nghiên
cu khai thác kin thn trng tâm chng trong kênh hình, kênh ch
trong SGK lch s lp 5, c th là bài 12: t qua tình th him nghèo
ng Tiu hng tiu hc Quyt Tâm- thành ph t
+ Mục đích nghiên cứu: Thông qua vic khai thác s dng kênh hình,
kênh ch trong SGK truyn th tt nhng kin thc lch s cho hc sinh, giúp
hi kin thc lch s mt cách ch ng tích cc, sáng tng
thi ci tin dy hc lch s i.
+ Khách thể và địa bàn nghiên cứu: Hc sinh khng Tiu hc
Quyt Tâm- thành ph -
+ Nhiệm vụ nghiên cứu:
* Tìm hi lý lun ca vic khai thác kênh hình, kênh ch trong dy hc
Lch s 5
4
* Tin hành tìm hiu thc trng ca vic khai thác kin thn trong
kênh hình, kênh ch trong dy hc Lch s 5 mt s ng Tiu hc thành
ph
* Mt s gii pháp nhm khai thác kin thn trong kênh hình, kênh
ch t hiu qu.
* Tin hành th nghim dy hc mt s ng Tiu hc.
+ Đóng góp của khóa luận:
* C th và làm phong phú thêm h thng các PPDH Lch s ng Tiu
hc
* Thit thi vi po s ng cho bài ging, gây hng
thú hc tp cho hc sinh
* Nâng cao chng bài hc Lch sng yêu cu ci cách giáo dc,
khc phc tình trng chán hc môn Lch s.
4. Giả thiết khoa học
Hin nay vic khai thác kin thc trng tâm trong kênh hình, kênh ch
môn Lch s ng Tiu hc chú trng và kt qu
Nt s gii pháp cho vic khai thác kin thn ca kênh hình,
kênh ch trong các bài hc nhm i my h giúp các
em khc sâu kin th t kt qu hc t
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phn m u, kt lun, tài liu tham kho, ph lc khóa lun c
kt c
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc khai thác kênh hình kênh chữ
Chƣơng 2. Thực trạng của việc khai thác kênh hình trong dạy học phần lịch
sử ở trƣờng Tiểu học trong những năm gần đây
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KHAI THÁC
KÊNH CHỮ, KÊNH HÌNH
1.1 . Cơ sở lí luận
1.1.1. Nhiệm vụ, mục tiêu của môn học lịch sử ở trường phổ thông
Ch tch H Chí Mnh:
i trng cây
Vì li trng
Li di nh vai trò to ln ca s nghip giáo dc
i vi s phát trin ca xã hi.
Theo Ngh quyt ci hnh mc tiêu ca giáo
dc ph c sinh phát trin toàn din v c, trí tu, th cht,
thn nhi Vit Nam
XHCN, xây dm công dân, chun b cho hc sinh tip tc
hc lên hoc sng, tham gia xây dng và bo v T qu [9].
Nhiu vn chính tr nh mc tiêu giáo dc ph o
nhi c, phm chc, tri thc, sc kho, th
to nha hng vi Bác H y.
c mmi môn hc có vai trò, v trí nhnh,
ch s c bit trong vic giáo dc,
hình thành th gii quan cho th h trc khác môn lch s
có 3 nhim v ng, giáo dc và phát trin. Cùng vi các môn hc
khác, các hong ng ph thông, môn Lch s vi chm
v ca mình góp phn tích cc cùng xã hi hoàn thành s mng giáo dc th h
tr u kin hin ti.
* Giáo dưỡng
Môn Lch s cung cp cho hc sinh nhng kin thn ca khoa hc
lch s cung cp, phát trin ni dung kin thc lch s c Tiu
hc, THCS, hp thành ni dung giáo dc lch s ca bc THPT.
6
bc Tiu hc, môn lch s trang b cho các em mt s hiu bin,
gin, nhng kin thc ch yu v quá trình phát trin lch s vi nhng s
kin ni bt tng thi kì t ngun gn nay mà trng tâm là thi kì ci
và hii chú trn nhng v, s kin n lch s dân tc.
cp hc tip cu vm duy vt lch s, v
vai trò ca qun chúng nhân dân trong lch s, s phát trin hp quy lut ca xã
ha ng sn xut vi s phát trin ca con
i và xã hi.
bc THCS, THPT hc nâng cao nhng hiu bic hc
mt cách có h thng, sâu sc Lch s ng THCS, THPT
cung cp cho hc sinh nhng kin thn bao gm: s kin lch s n,
các khái nim, thut ng, tên i, nhng hiu bit v quan
m lí lun, nhng v v u và hc tp phù
hp vi yêu c hc sinh. cp hc này hc nâng cao và
hoàn chng kin thc v lch s xã hi loi t thi nguyên
thu, c n các thi kì ci, hic sinh hiu rõ
t phát trin ca xã hi, nhng, ng ca
lch s th gin lch s dân tc, mi quan h gia lch s c ta vi lch s
th gii.
* Giáo dục
Tt c các môn hc t t n xã hi nhng m u
góp phn vào vic giáo dng, tình cm cho hc sinh. Ví d : môn
a lí dy cho hc sinh hi g yêu T quc,
m bo v ng, thiên nhiên; môn
hc giúp cho hc sinh hiu tính i, dân t
hoá Vit Nam. Riêng môn Lch s có nh rt ln mà không b môn
c trong giáo dc truyn thc; truyn thu
ng và bt khut ca dân tc Vit Nam trong công cuu tranh
bo v T qung xây dc, cùng nhng truyn tho lý
và ý thc tp ca dân tc. Lch s không ch giáo dc hc sinh tình cm yêu
7
u tranh giai cp, s ng mà còn
bng cho hc sinh bit yêu quý trân trng và các giá tr ca lao
p, có óc tht cách ng x n trong cuc sng.
y, tác dng giáo dc ca lch s ng Tiu hc,THCS,THPT là
giáo dc trí tung tình cc; lch s còn góp phn quan trng
vào vic giáo dng cho th h tr. Tác dng giáo dc ca Lch s y
ch [2].
* Phát triển
B môn Lch s góp phn rèn luyn lch s cho hc sinh
s hoàn chnh và nâng cao nhc hình thành ng Tiu
hc, c th là:
Th nht: Bng hn chng trong nhn thc và hành
ng, bi
Th hai: Bng k c tp, thc hành b môn: s dng sách
giáo khoa, các tài liu tham kho khác, kh t, làm và s
dng mt s dùng trc quan nht là lo dùng trc, nhng
hong ngoi khoá ca môn hc.
Th ba: Vn dng nhng kin thc vào cuc sng hin nay.
y, mc tiêu b môn Lch s ng Tiu hc là cung cp nhng
kin thn, có h thng v lch s phát trin hp quy lut ca dân tc và
xã h c, t hào dân tng
c lp dân tc và ch i, rèn luyc hành.
Thc hin mt cách hoàn chnh các nhim v ng, giáo dc và phát
trin. Vic dy hc lch s ng ph thông góp phn nâng cao s hiu bit
mà hp thu Tiu hc bi lí thuyt trong nhn thc
lch s c hành.
thc hic các mc tiêu nêu trên có nhiu yu t chi phi, tác
ng: s quan tâm ca xã hi vi môn Lch s, s t b dy hc
lch s. Song yu t quynh là v y hc lch s. G
liên tc có nhng hi tho v i my hc lch s
8
nhà giáo dc lch s n m d dùng trc
quan bao gm c vic khai thác kênh hình trong sách giáo khoa nhm phát huy
tính tích cc hc tp ca hc sinh.
1.1.2. Quan niê
̣
m vê
̀
“kiê
́
n thư
́
c” và “kiê
́
n thư
́
c li
̣
ch sư
̉
”
Kiến thức là nhng tri thi hoàn cht thc
i vi cuc sng ca m cc truyn cho
nhau.
nhiên, ,
, ,
. Nhng tri thc, kin th có th tr thành kin thc
ca mi HS thông qua quá trình nhn thc, hc tp.
lịch sử”
Kiến thức lịch sử
.
Kiến thức lịch sử ở trường phổ thông
c,
ma
kin thc lch s
(SGK).
,
, không gian,
,
,
,
, quy
,
, , . Nh
n ca kin thc lch s ng ph thông gm: tính quá kh, tính không
lp li, tính c th, tính h thng, tính thc tin và tính toàn din.
Bên cnh nhy, kin thc lch s ng ph thông còn
c chia thành nhiu lon thc các ln 12; kin
thc mang tên các yu t s kin, bing, khái nim, quy lun thc
lch s Vit Nam và lch s th gii; kin thn thc v các
c kinh t, chính tr, quân sn thn và kin thc
n. Trong dy hc lch s ng ph thôngi ta dùng tt c
các cách i kin thc lch s thành kin thn và
kin thc s dng nhiu nht.
9
1.1.3. Vai trò của kênh hình trong quá trình cung cấp kiến thức cho học sinh
Đặc điểm của tri thức lịch sử và vai trò của việc sử dụng kênh hình trong
dạy học lịch sử
Tri thc lch s có nhim song có nhm sau chi phi
mnh m n vic s dng kênh hình trong dy hc lch s nói chung và trong
dy hc phn Lch s Vit Nam nói riêng
Tính quá khứ
Lch s là b m tính quá kh bi vì lch s là quá trình phát
trin ca xã h i t i xut hi t c
nhng y ra trong quá kh, là nhng chuyy ra và kt thúc trong
quá kh, ví d : chin tranh th gii 1, chin tranh th gii 2, cách mng tháng
Tám Vit Nam, chin tranh c Viy trong hc tp lch
s hc sinh không th trc ti ng
nghiên c môn khoa hc khác. Trong hc tp lch s
không th tin hành các thí nghi dng li hin thc lch s khách quan (tr
mng hc bing ch nhn thc lch s mt
cách giàn tip thông qua các tài lii, các du vt ca quá kh hoc
da vào các hing lch s ca cái mi, ca các dân t
ng v u. cn phrng
khi s dng các ngun tài liu ch s d tham kho, cn phi loi b yu t
ch quan, phi hin thc, yu t nhn thn thc lch s
n ra trong quá kh
Tính không lặp lại
Tri thc lch s nhìn chung mang tính không lp li v thi gian và không
gian. Mi s kin, hing lch s ch xy ra mt ln trong mt thi gian và
không gian nhnh. phân bit s kin này vi s kin khác (ví d
chin tranh th gii 2 gn vi khong thi gian t 193n 1945, gn vi không
gian là ching các khu vc Châu Âu, Châu Á - c
n Pháp cui th k XVIII gn vi mc th
1789 vi không gian là nhà ngt hing nào hoàn
10
toàn ging vi s kin nào mà ch có nhng s kin ging nhau lp l
không lp li (ví d y ra trên dòng sông B ng song cuc
kháng chin chng quân Nam Hán ca Ngô Quyn và cuc kháng chin chng
Mông- Nguyên thi Trn din ra trong nhng khong thi gian khác nhau và có
din bi
i sng xã hi là mt dòng chy không ngng mà i mt t kinh
t, chính tri ít nhiu cùng thng
dy lch s giáo viên cn cn thi gian và không gian din ra các s kin,
hing lch s
Lịch sử mang tính cụ thể đậm nét
Lch s là khoa hc nghiên cu tin trình lch s c th cc, các
dân tc khác nhau và quy lut phát trin ca nó nhng quy lut
chung ca lch s xã hi, mi quc gia, dân tu có din mo riêng
do nhu kinh. Lch s mc phn ánh, mô t chi tit,
c th v tin trình phát trin ca dân tc mình. Tuy cùng chu s tác
ng ca quy lut lch s chung song mc li chng mi m
khác nhau, ví d: Nhân loi tri qua 5 hình thái kinh t xã hi: Cng sn nguyên
thu, Chim hu nô l, Phong kin ch i ch
nhiu qun ra tun t y, ví d qua
hình thái phong kin t ch chim hu nô l tin thn ch
Vit Nam, Trung Quc b n ch n thng lên xây
dng ch i vic cùng tri qua thi kì chim hu nô l
song Trung Quc là ch nô l ng khác hn ch nô l
Tây, hoc cùng tri qua hình thái kinh t xã hi phong kin song ch
phong kin Trung Quc là ch phong ki tp quyn còn
phong kia phong kin.
m này ca khoa hc lch s phân bit lch s dân tc này vi
kch s dân tc khác, s hình thành và phát trin ca quc gia nay vi quc gia
i vic trình bày các s kin, hing lch s càng c th
ng bao nhiêu càng hp dn by nhiêu.
11
Lịch sử mang tính hệ thống
Lch s phn ánh toàn b hong ci si t kinh t,
chính trng, khoa hc. Nhng ni dung tri thc lch s i có
mi quan h chng cht, phc tng qua li ln nhau, ví d h tng
quynh king tng. Vì th i giáo viên lch s phi luôn chú ý
n mi quan h ngang dc sau ca các v lch s.
Mt khác lch s là mt quá trình vng, là mi quan h
nhân qu ng qua li ln nhau c v thn
làm rõ mi quan h nhn thc lch s mt cách khách quan
Tính h thng, lôgíc ca lch s c th hin qua vic xây d
trình lch sc sp xch s th gii và Lch s
Vich s th gic dc bi Lch s Vit Nam là mt
b phn ca Lch s th gii, cn ph c ri
m th, riêng l. Sp xy hc sinh s thng
ca Lch s th gii vi Lch s Vit Nam và nha lch s
dân tc cho lch s th gii.
* Đặc điểm của nhận thức lịch sử
Quá trình hc tp lch s t quá trình nhn thc cho nên vic
nhn thc môn h theo quy lut chung ca quá trình nhn
thc: t trng, t ng tr v
vi thc tin. Song xut phát t nha môn lch s mà quá trình
nhn thc lch s m riêng:
Trong hc tp lch s hc sinh không th i
ng nghiên c n trc quan trong nhn thc lch s là giai
n hc sinh tip xúc vi tài liu, vi nhng du vt ca quá kh.
Nhn thc lch s bao gi c ti là b phn không
tách ri cng nghiên cu - xã h
tru ng trong nhn thc lch s n mà hc sinh thông qua tip xúc
vi tài liu dùng nh ng, tái to, ghi
nh t n cht ca s kin, hing lch s.
12
Cun t trng tr v thc tin là quá trình
mà h nhng hiu bit sâu sc v lch s vn dng các tri thc
hiu hin tng phù hp trong thc ti
Mch s c cu to t các s kin quá kh cho
n hin ti mà quá trình nhn thc ca hc sinh l gc
sinh d ch s.
Do nhng dy, qua trình nhn thc lch s bu t vic
nm các s kin. Khoa hc chân chính khác vi các quan nim duy tâm ch nó
da trên các s kin chân tht c c khoa hc t
i, lch s phi xut phát t s kin chúng ta bi [9].
T nhnói trên vic t chc dn dt hc sinh to bing
lch s là cái ch n thc lch s. S dng kênh hình
trong dy hc lch s là chìa khoá hu hi m cái cht y. Vì vy giáo viên
lch s cn nc cách khai thác và ni dng thi phi
ng dn hc ni dung kin thc chng trong phn
kênh hình có trong sách giáo khoa.
* Vai trò của kênh hình trong dạy học lịch sử
Khái niệm kênh hình trong sách giáo khoa
Kênh hình trong sách giáo khoa là nhng nh chp, tranh v, hình v
th, bi t m có tính ch
phm ca vic biên son và s dng sách giáo khoa, sách giáo khoa gm hai
phn: bài vi m. Theo qut b
phn ca ph [3]m ph bin thì kênh hình
là mt b phi phn bài vim sách giáo khoa
gm phn kênh ch và kênh hình).
Phân loại kênh hình trong sách giáo khoa
* Phân loi theo ch
Theo chi chính:
- Loi minh hoạ c th hoá ni dung s kin lch s quan trng. Loi
c ghi kèm nhng yêu cng dn thc hin.
13
- Loi cung cấp thông tinng không có gii thích, tuy nhiên có th chú
thích ngn g hc sinh tìm hiu ni dung ca s kin, mà không din t
ng là tranh, u lch s).
- Loi vừa cung cấp thông tin, vừa minh hoạ cho kênh ch, loi nàng
có kèm theo câu hng dn s dng.
- Lo rèn luyện kỹ năng thực hành, kiểm tra kiến thức (loi bài tp
thc hành). Long kèm theo câu hng dn s dng.
* Phân loi theo hình thc
- th: phn ánh tin trình phát trin ca mt s kin, hin tng,
quá trình. Theo hình thc phân thành các loi ch yu sau:
- lch sng là din t không gian, din bin ca mt s kin,
phong trào lch s
- Tranh, nh lch s bao gm:
+ Tranh, nh lch s phn ánh các hing lch s và hing xã hi.
+ Tranh, nh lch s v chân dung các nhân vt lch s.
+ Tranh, nh lch s v các di tích lch s và không gian lch s.
- lch s.
Vai trò của kênh hình trong dạy học lịch sử
dùng trc quan trong dy hc lch s ng ph thông bao gm
nhiu loi: hin vt lch s, tranh, nh lch sn trc quan quy
th dùng trc quan này góp phn
không nh vào vic to bi ng, hình thành khái nim, phát tri
cung cp kin thc, bng tình cm, nâng cao nhn thc lch s, kh
thy, ni dung sách giáo khoa lch s hiu kin
kinh tt t l k.
Kênh hình trong sách giáo khoa không ch s dng trong khi trình bày kin
thc mi mà c khi ôn tp, tng kt, kim tra, hong ngoi khoá và thc
hành. Kênh hình trong sách giáo khoa lch s có ch yu nh
dng ngun kin thc,to hình nh giúp hi kin thc mt cách
ng, làm cho bài ging lch s bt phn khô khan và thêm phn hp dn.
14
Kênh hình là mn trc quan trong dy hc lch s. S dng
to ln trong vic bng kin thc
cho hc sinh. Do tính quá kh ca lch s nh nên hc sinh không th trc
tip tri giác, quan sát nhng s kin, hing lch s c. Do to
bing lch s chân th dng li bc tranh quá kh vi b m
n ra thì ngoài lng ca giáo viên phn
trc quan mà ph bin nht hin nay vn là kênh hình trong sách giáo khoa.
Trong sách giáo khoa lch s bao gi i gn lin vi ni
dung bài vit, câu hi và bài tp nhm to nên t hp kin thc phong phú . Do
n sách giáo khoa lch s, nhiu lo mt
phn náng k ca phn bài ving thng
c th hóa, minh ho cho kin thc ca phn bài vit. Ni dung bài vi
hic li kênh hình li làm phong phú, sâu sc thêm kin
thc ca phn bài vit. Hc s ng dn ca giáo viên tìm hiu ni
n thc s king hc mt cách hng thú, sinh
ng, sâu sc mà li nh y, ni dung kin thc trong hai kênh thông
tin b sung và h tr cho nhau. Trong dy hc lch s, chúng ta không nên xem
nh bt c mt loi kênh thông tin nào c. Th t mt thi g
qua, phc s dng, khai thác trong dy hc lch s.
Kênh hình trong sách giáo khoa lch s còn có vai trò quan trng trong
vic giáo dc cho hc sinh. Qua quan sát
kênh hình trong i s ng dn ca giáo viên, hc sinh
không ch hiu sâu sc s kin, hing lch s mà còn hình thành lên nhng
cm xúc vi s kin, hing, nhân vt lch s c, quý trng,
Qua khai thác kênh hình trong sách giáo khoa còn có tác dng truyn cn
mnh m, bng cho hc sinh nhm và cm xúc thng
s quan sát có ch nh cùng vi nhng hình ng t kênh
hình cng vi li nói truyn cm ca giáo viên s to ra các em s ng
thng cm nhn có tính cht hi ho, ngh thut, bi
15
thích nhng bc tranh, bc p, hic n cha trong
các kênh hình.
Bên ci vi vic phát trin hc
sinh. Khi nhìn vào bt c kênh hình nào hn nhn xét, phán
ng quá kh lch s c phn ánh i suy
t bng li nói sao cho phù hp vi kêy,
n cho hng
. Qua s dng kênh hình
hn tr ng, t tin, linh hoc tp th và ngày càng
làm ch kin thc ca mình.
y, s dng kênh hình trong sách giáo khoa là mt bin pháp hu
hiu nm trong tng th các bin pháp giúp hc sinh nm vng kin thn.
T , bng h ng, tình c c tp cho hc sinh
ng thi góp phn phát trin toàn din các em. Có th nói, s dng, khai thác
kênh hình trong sách giáo khoa lch s, vt ngun kin thc quan
trng là mi ca vii my hc lch s, khc phc
tình trng mà c c Th ng Ph
Lch s i là mt chui nhng s ki i vit s ghi li, ri
i ging s c li hc s li hc thui m
pháp dy hc phi tit cuc cách mc ph
c- i b nhiu công sc mi có th thc hin có hiu qu bài hc
lch s. Vii mi trong s d dùng trc quan nói chung, kênh hình nói
chung riêng, trong dy hc lch sc ht phi nn vng ni dung lch s
c phn ánh trong tranh, nh , b và các lo dùng trc quan khác.
Không nc ni dung lch s thì không th i my hc
lch s d dùng trc quan nói riêng.
Yêu cầu với kênh hình trong sách giáo khoa
t hiu qu trong nhim v ng, giáo dc, phát trin nói trên,
kênh hình trong sách giáo khoa phm bo các yêu c
16
- Kênh hình phi phng nghiên cu, phù hp
vi ni dung trình bày phn kênh ch, không có nhng thông tin sai lch v
mt khoa hc hoc làm phân tán s tp trung chú ý ca hc sinh v s kin
c.
- Màu si t nhiên.
- Các hình t ngay cnh phn kênh ch phi có nng,
có b ci. Tranh, dùng tr th t t
s n s cui mi bài kèm theo li ghi chú ngn gn (nu thy cn thit).
- Phn kênh hình phng, phong phú. Nc s
c mt phi b sung ngay mt s
b quan trng. Cn b sung m cn thit các hình v minh ho, các
bng so sánh, các bng thng kê, niên biu tng h ng s hiu bit
bng hình nh cho hc sinh.
- Các tranh nh cn ghi chú ngn gn v ngun gc (ch
chp hay vi vi chân dung các nhân vt lch s cn la chn nhng nhân
vt tiêu biu trên mc ci sng xã hi bao gm c nhân vt chính
din và phn din. Có th là hình nh nhng anh hùng chiu, nhng anh
ng, nhng con ngi thông minh, sáng tng sn xut, phát
trin khoa ht, nhc cách mng hoc nhng nhân vt tàn
ác, phng s góp phc lc vào vic giáo dc, phm
cht cho các em hc sinh.
1.2. Cơ sở thực tiễn của việc khai thác kênh hình trong dạy học lịch sử
Mc dù thng dành cho môn Lch s là không nhiu so vi các môn
hc khác ch 1- 2 tit/ tun, ch s
ln vào nhng thành tu chung ca nn giáo dc Vi
o nhân lc và bng nhân tài, góp phn xây di Vit
Nam xã hi ch
Trong thi gian qua vic dy hc lch s c nhng thành tu
:
17
Th nht: Nu chnh, b sung, cp nht
bt kp vi s phát trin ca khoa hc lch sc
gim ti, hoàn thim bo cung cp cho hc sinh nhng tri thc lch s y
, chính xác và h thn phát trin ca Lch s dân
tc và Lch s th gii. T t, bài hc lch s. H thng kin
thm b ph thông.
Th hai: Nhiu giáo viên lch s gng tìm tòi, nghiên cu và áp dng
n dy hc m to hng thú hc tp lch s cho
hc sinh. Giáo viên lch s n vn d
- S, chú ý cách trình bày ming sao cho ng, hp dn, giàu hình nh
lôi cun hc sinh; c gng kt hp nhit gi h
thay th cho mn tht trình; áp
dy hc mng phát huy tính tích cc hc tp
ca hc sinh: dy hc theo nhóm, dy hc nêu vu vn dng
ch s n s dng các
t hii vào dy ho ra hng thú
hc tp lch s cho hc sinh.
Th ba: Hu cuc thi lch s c t chc: Thi Olympic
lch s, thi hc sinh gii môn lch s các c i thành công to ln, phát
hin ra nhic. Nhiu cuc thi tìm hiu lch s c phát
ng trên các pn truych s
hiu và hc tp theo t c s quan
ng ng co qu
tu
ng các câu hi thuc S hc chim t l khá lng tín
hing cho các nhà giáo dc lch s.
Tuy nhiên quá trình day-hc lch s vn ti nhng bt cp và
hn ch l khc phc:
Mt hiên trng rn là trong nhng
i gian gu nguyên nhân ch
18
quan và khách quan chy-hc lch s ngày càng gin mc báo
tin truyng v tình trng gim
sút chng mt cách nghiêm trng ca môn Lch s. Qua mt cuc thi trên
truyn hình nhii không khi bàng hoàng, ging hp mt
sinh viên ci hi không bit tên quc hiu cc
ta thi các Vua Hùng. Mt cuu tra vi ch Chí Minh
trong s nghip bo tn và phát c nhng kt
qu ng bun sau: Trong s c hi thì có 39% s i không
bi i không bit v nh, 49% nói sai
v Trn Quc Tun; 64% trong tng s 468 sinh viên ca mt s i hc
không bit gì v Vinh; 83%hc sinh, sinh viên không bit v các
nhân vt, s kin lch s ng pha danh mà h ng
hoc rt quen thuc. Nhing nhm ln lng
ng Kic, Nguyn Th Minh
o cách mn hình Vi
phn ánh mt s ng hp xuyên tc lch s do có ý hoc nhm l
vic vit ch th Nht-Pt Nam v bi vit là Ch
th Nht- Pháp bng ct:
Hoà thng Thích Quc treo c t t trong khi s kin là
ng Thích Quc t thiêu mng ph Sài Gòn. Rt
nhiu bài thi lch s c mt khin cho c xã hi và các nhà giáo dc
lch s không bit nên khóc hay nên ii hm lt
c rt nhiu nhng bài thi lch s c mng thu
c. Nhiu thí sinh tr li sai kin thc, s kin, khái nin, dit
ng cng, sai t ng, s nhm ln và nhn thc lch s lch lc. Mt
n dch H Chí Minh 1970, quân ta tin vào Him Lam, Bn
Kéo, ln u ging co quyt lit
và cuc thng li cui cùng buch phi kí kt Hip
nh Pari i v Chin dch H Chí M
l-12, rng sáng ngày 1-1-
19
quân ta tn công. Tiu tiên n lên, kháng chin bu, gic lúng
túng chng tr không kp, b c n bt chy sang Trung Qu
nhm ln s kin Tng tin công và ni dy mùa xuân 1975 vi chin dch lch
s n biên Ph n ngày 30-4-1975, b n thng
n Biên Ph.
Khi nói v ti ác ca M-Dim có -Di
áp nhân dân, lôi kéo nhân dân vào nhà ch ng nghin ngp
các lp hc không hc v lch s Vit Nam mà phi hc nhng gì mà các
t v a Tng tin công và ni dy mùa Xuân 1975,
thí sinh vi-1975, quân và dân ta không chc c
áp ca th Sau Lê Lai, Lê Li không chc cnh lòng lang d
sói ca thi d n ra ròng rã 2 ngày 1
i th Mùa xuân 1975 máu chy thành
i cht thì nhiu. Sau Lê L
c bit, qua quá trình thc tp ph thông bn thân tôi thy rõ thc trng
hc tp lch s. Rt nhiu hm lo khi
c bi ca hc sinh
i vi môn lch s n các nhà giáo dc lch s phi suy
ngm. Tng THPT Tân Lc-Hoà Bình trong gi hc lch s hc sinh
xuyên ta Trn Quc Tung ti b
nhoc c li biu d ca Quang Trung khi xut quân ra
Bc tiêu di
rng tóc
Thi trí ca b môn lch s ca nó. Lch s
cn ph ít nht là nhi không bit và không
thích lch s không còn xuyên tc lch s y na.
c bit s hiu bit v Lch s th gii còn t h yu là
không bich s, không thuc s kin lch s. Ví d trình bày cuc ni
chin Trung Quc (1946-1949), có thí sinh vi u là cuc binh bin