Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

bài tập cho lớp 10a cđktcn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.13 KB, 9 trang )

CHƯƠNG 3. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
BÀI 17. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ BA LỰC KHÔNG
SONG SONG
Câu 1: Điều kiện cân bằng của một vật chụi tác dụng của ba lực không song song là:
A. Ba lực phải đồng phẳng. B. Ba lực phải đồng quy.
C. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. D. Cả ba điều kiện trên.
Câu 2: Một vật cân bằng chịu tác dụng của 2 lực thì 2 lực đó sẽ:
A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn. D. được biểu diễn bằng hai véctơ giống hệt nhau.
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. cùng tác dụng lên một vật. B. trực đối.
C. có tổng độ lớn bằng 0. D. cùng tác dụng lên một vật và trực đối
Câu 4: Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi:
A. lực đó trượt lên giá của nó. B. giá của lực quay một góc 90
0
.
C. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi. D. độ lớn của lực thay đổi ít.
Câu 5: Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với:
A. tâm hình học của vật. B. điểm chính giữa của vật.
C. điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. D. điểm bất kì trên vật.
Câu 6: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng ?
A. Ba lực phải đồng qui. B. Ba lực phải đồng phẳng.
C. Ba lực phải đồng phẳng và đồng qui. D. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực cân bằng?
A. Hai lực có cùng giá.
B. Hai lực có cùng độ lớn.
C. Hai lực ngược chiều nhau.
D. Hai lực có điểm đặt trên hai vật khác nhau.
Câu 8: Điều kiện để một vật chịu tác dụng ba lực
1
F



,
2
F

,
3
F

ở trạng thái cân bằng là
A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
B. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy và
1
F

+
2
F

=
3
F

.
C. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba và
1
F

+
2

F

=
3
F

.
D. ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
Câu 9: Chọn câu nói sai khi nói về trọng tâm của vật rắn
A. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm vật
B. Trọng tâm của một vật luôn nằm bên trong vật
C. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật
D. Trọng tâm G của vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật
Câu 10: Chỉ có thể tổng hợp được hai lực không song song nếu hai lực dó?
A. Vuông góc nhau
B. Hợp với nhau một góc nhọn
C. Hợp vói nhau một góc tù
D. Đồng quy
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng nói về sự cân bằng lực?
A. Một vật đứng yên vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau.
B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau.
C. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật cùng giá ,cùng độ lớn nhưng ngược
chiều.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng 3 lực. Chất điểm sẽ cân bằng khi
A. Ba lực đồng qui. B. Ba lực đồng phẳng
C. Tổng ba lực bằng 0. D. Tổng ba lực là một lực không đổi

1


Câu 1: Một dây phơi căng ngang tác dung một lực F=200 N lên cột.
a) tìm lực căng T của dây chống biết góc
α
=
0
30
b) tìm phản lực của mặt đất vào chân cột. Khối lượng của ròng dọc
không đáng kể. Lấy
2
/10 smg =
Câu 2: một vật có khối lượng m=5kg được treo bằng ba sợi dây như
hình vẽ. lấy g=9,8m/s
2
. Tìm lực kéo của dây AC và dây BC.
Câu 3: Thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc
nghiêng
α
. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là
µ
= 0,6
a, Thang đứng yên cân bằng, tìm các lực tác dụng lên thang nếu
α
= 45
0
b, Tìm các giá trị của
α
để thang đứng yên không trượt trên sàn nhà
b, Một người khối lượng m
/
= 40kg leo lên thang khi

α
= 45
0
.
Hỏi người này lên đến vị trí O
/
nào thì thang sẽ bị trượt. Chiều dài thang l = 20m
ĐS: a, N
A
= 200N; N
B
= F
ms
= 100N b,
α


40
0
c, AO
/
> 1,3m
Câu 4: Người có trọng lượng P
1
= 500N, đứng trên ghế treo trọng
lượng P
2
= 300N như hình vẽ. Chiều dài AB = 1,5m. Hỏi người
cần kéo dây một lực bao nhiêu và đứng ở vị trí nào để hệ cân
bằng? Bỏ qua trọng lượng ròng rọc

ĐS: T = 200N, AC = 0,25m
Câu 5: Một thanh sắt dài AB = 1,5m khối lượng m = 3kg được
giữ nghiêng một góc
α
trên mặt sàn ngang bằng một sợi dây BC
nằm ngang dài BC = 1,5m nối đầu trên B của thanh với một bức
tường thẳng đứng, đầu dưới A của thanh tựa lên mặt sàn.
Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng
3
2
1, Góc nghiêng
α
phải có giá trị bao nhiêu để thanh có thể cân bằng
2, tìm các lực tác dụng lên thanh và khoảng cách OA từ đầu A của
Thanh đến góc tường khi
0
45=
α
. Lấy g=
2
./10 sm
Câu 6: Một vật hình trụ bằng kim loại có khối lượng m = 100kg, bán kính
tiết diện R = 10cm. Buộc vào hình trụ một sợi dây ngang có phương đi qua
trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao O
1
O
2
= 5cm. Tìm độ lớn tối
thiểu của lực
F

r
cần dùng để kéo dây. Lấy g = 10m/s
2
ĐS: F

1732N
e.Ba lực đồng phẳng và đồng qui
13: Ba lực cùng độ lớn bằng 10 N, trong đó hai lực
1
F

2
F
tạo thành một góc 60
0
và lực
3
F
tao
thành một góc vuông với mặt phẳng chứa hai lực
1
F

2
F
.
Hợp lực của 3 lực đó có độ lớn bằng :
A. 15 N B. 30 N C. 25 N D. 20 N
14: Trên giá ABC rất nhẹ treo vật P có trọng lượng 40N. Biết AB = 45cm ; α = 45
0

Lực nén của thanh AB và lực cản của thanh BC là:
2
B
A
α
B
A
A
B
C
a
O
1
O
2
O
C
α
A B


a.
NTNT 40220
21
==
b.
NTNT 4040
21
==


c.
NTNT 24040
21
==
d.
NTNT 40240
21
==
e.Các giá trị khác
15: Thang AB nặng
N3100
tựa vào tường thẳng đứng và hợp với sàn nhà góc α = 60
0
. Đầu A nhẵn và đầu
B có ma sát.
A.Có bao nhiêu lực tác dụng lên thang
Trọng lực,phản lực tại A,phản lực tai B,lực ma sát tại B
B.Phản lực của tường
N

vào A và lực ma sát
msF

của sàn ở đầu B là:
a.
NFmsNN 5050 ==
b.
NFmsNN 503100 ==
c.
NFmsNN 350350 ==

d.
NFmsNN 35050 ==
e. Các giá trị khác
Câu 7: Hai vật có cùng khối lượng 5 kg được buộc vào 1 lực kế có độ chỉ tính
ra Newton bằng 2 sợi dây nhẹ không co dãn vắt qua 2 ròng rọc trơn như hình
vẽ:
Độ chỉ của lực kế sẽ là:
a.Bằng 0 b.49N c.98N d.147N
Câu 8: Một vật A hình hộp khối luợng m = 50kg, có thiết diện thẳng là hình
chữ nhật ABCD(cạnh AB = CD = a = 1m;
BC = AD = b = 0,7m) được đặt trên sàn nhà sao cho mặt CD tiếp xúc với sàn
1, Tác dụng vào giữa mặt BC một lực
F
r
theo phương nằm ngang.
Tìm giá trị của
F
r
để có thể làm vật bị lật.
Tìm hệ số ma sát giữa vật và sàn
2, Đặt lên sàn nhà vật B hình khối lập phương,
khối lượng m = 60kg, có thiết diện thẳng là hình
vuông ABCD, cạnh a = 1m, mặt CD tiếp xúc với sàn.
Tác dụng vào A một lực
F
r
hướng xuống sàn và hợp
với AB một góc
α
= 30

0
. hệ số ma sát giữa vật B và
sàn phải bằng bao nhiêu để vật không tịnh tiến trên
sàn nhà? Tìm giá trị nhỏ nhất của
F
r
để có thể làm lật vật B. Lấy g = 10m/s
2
Câu 9: Người ta đặt một đĩa tròn có đường kính 50cm và có khối lượng 4kg
đứng thẳng trên mặt phẳng nghiêng. Giữ đĩa bằng một sợi dây nằm
ngang mà một đầu buộc vào điểm A cao nhất trên vành đĩa, còn đầu
kia buộc chặt vào điểm C trên mặt phẳng nghiêng sao cho dây AC
nằm ngang và nằm trong mặt của đĩa. Biết góc nghiêng của mặt
phẳng nghiêng là
0
30
α
=
, hệ số ma sát giữa đĩa và mặt phẳng
nghiêng là
µ
a, Hãy tính lực căng của dây AC
b, Nếu tăng góc nghiêng
α
một lượng rất nhỏ thì đĩa không còn ở
trạng thái cân bằng. Hãy tính giá trị của hệ số ma sat
Câu 1: Một quả cầu đồng chất tâm O bán kính R và một vật nặng m (xem như là chất điểm) đặt tại M cách
tâm quả cầu một khoảng d = 2R, tương tác với nhau với một lực hấp dẫn có độ lớn F. Hỏi nếu khoét quả cầu
đi một phần có dạng hình cầu tâm O' (nằm trên đoạn thẳng OM), bán kính r = R/2 và tiếp xúc trong với quả
cầu ban đầu thì lực tương tác F' giữa quả cầu khoét và vật nặng bây giờ là bao nhiêu ?

Câu 2: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn là cân bằng ?
3
α
A
G
B
C
D
F
r
A C



A
α B
lực kế
A. Ba lực đồng quy.
B. Ba lực đồng phẳng.
C. Ba lực đồng phẳng và đồng quy.
D. Hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba.
Câu 3: Chọn câu đúng : Một vật rắn muốn cân bằng khi chịu tác dụng của hai lực, thì hai lực đó phải là:
A. Trực đối không cân bằng. B. Trực đối cân bằng.
C. Trực đối và bằng nhau. D. Trực đối không bằng nhau.
Câu 4: Chỉ ra câu đúng, câu sai trong các câu sau đây.
A. Hai lực trực đối là hai lực cùng giá, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
B. Muốn cho vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực đối.
C. Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì trên vật không đổi.
D. Đường thẳng mang vectơ lực gọi là giá của lực hay đường tác dụng lực.
Câu 5: Một vật có khối lượng m = 5 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song

với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng
0
30=
α
như hình vẽ 1. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng,
lấy g = 10 m/s
2
. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng.
ĐS: T = 25 N ; N = 43 (N).
Câu 6: Một chiếc đèn có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ một dây xích. Muốn cho đèn ở xa
tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tỳ vào tường còn đầu kia tỳ vào điểm B của dây
xích (Hình 2). Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ thanh tiếp xúc với tường. Cho
biết dây xích hợp với tường một góc 45
0
.
a) Tính lực căng của các đoạn xích BC và AB.
b) Tính phản lực N của tường lên thanh. ĐS: a) T
1
= P = 40 N ; T
2
= T
1
2
= 56 N, N = 40(N)
Câu 7: Một thanh gỗ đồng chất, khối lượng m = 3 kg được đặt dựa vào tường (Hình 3). Do tường và sàn
đều không có ma sát nên người ta phải dùng một sợi dây buộc đầu dưới B của thanh vào chân tường để giữ
cho thanh đứng yên. Cho biết
2
3
00 BA =

và lấy g = 10m/s
2
. Xác định lực căng T của dây.
ĐS:
3
30tan.
0
P
PNT
A
===
Câu 8: Một thanh AB đồng chất, khối lượng m = 2,0kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát, với
các góc nghiêng
0
30=
α

0
60=
β
(Hình 4). Biết giá của trọng lực của thanh đi qua giao tuyến 0 của hai
mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10m/s
2
. Xác định áp lực của thanh lên mỗi mặt phẳng nghiêng.
ĐS: N
A
= 10 N ; N
B
= 17 N
Câu 9: Thanh nhẹ AB nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng dây BC không dãn

(hình 5). Vật có khối lượng m = 1,2 kg được treo vào B bằng dây BD. Biết AB = 20cm, AC = 48cm.
Tính lực căng của dây BC và lực nén lên thanh AB.
ĐS: T
BC
=13N , N = F = 5N
4
Hình 1.
α
=3
0
0

th
eo

ch
ng
½
m
ch
õn
g

m
d
2

,
d
2

)
A
Hình 2.
45
0

theo
c¸ch
ng½
m
chõ
ng
t×m
d
2
’,
d
2
)
B
C
Bsàn0
dây
Hình 3
A
0
A
B
G
Hình 4

Câu 10: Quả cầu đồng chất khối lượng m = 6kg nằm tựa trên 2 mặt phẳng nghiêng trơn, vuông góc với nhau
(hình 6). Tìm lực nén của quả cầu lên mỗi mặt phẳng nghiêng. Biết α = 60
0
.
ĐS: N
1
= 52N, N
2
= 30N
Câu 11: Quả cầu khối lượng m = 2,4 kg, bán kính R = 7cm tựa vào tường trơn nhẵn và được giữ nằm yên
nhờ một dây treo gắn vào tường tại điểm A, chiều dài AC = 18cm (hình 7). Tính lực căng của dây và lực
nén của quả cầu lên tường. ĐS: T = 25N, N’ = 7N.
Câu 12: Các thanh nhẹ AB, AC nối với nhau và với tường nhờ các bản lề ( hình 8). Tại A tác dụng lực thẳng
đứng P = 1000N. Tìm lực đàn hồi của các thanh nếu
00
60,30 ==
βα
.
ĐS: F
1
= 500N, F
2
= 867N
Câu 13: Một vật có khối lượng m = 2 kg treo trên trần nhà và tường bằng các dây AB, AC. Xác định lực
căng của các dây biết
00
135,60 ==
βα
ĐS: T
1

= 14,6N ; T
2
= 10,4N
Câu 14: Vật m = 20kg được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB (hình 10). Cho
00
60,45 ==
βα
. Tìm lực căng của dây AC và lực đàn hồi của thanh AB. ĐS: T = 546N, F = 669N
Câu 1: Quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ một sợi dâyhợp với mặt tường một góc
0
30=
α
. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực
của tường tác dụng lên quả cầu (hình 7)
ĐS: T = N = 46 (N)
Câu 2: Cho 3 lực đồng quy như (hình 11). F
1
= F
2
= F
3
= 10N,
0
60=
α
. Tìm hợp lực của chúng ?
ĐS: F = 20N,
F

cùng hướng với

2
F

BÀI 18. BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MÔMEN LỰC
Câu 1: Mô men của một lực
F
nằm trong mặt phẳng vuông góc với với trục quay là:
5
0
60
1
2
Hình 6
A
B
C
0
Hình 7
C
Hình 5.
45
0

theo
c¸ch
ng½
m
chõ
ng
t×m

d
2
’,
d
2
)
B
D
A
P

A
C
B
Hình 8
β
α
A
B
C
m
Hình 9
β
α
A
B
C
m
Hình 10
Hình 11

1
F

2
F

3
F

A. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay quanh trục ấy.
B. Đo bằng tích số giữa độ lớn của lực với cánh tay đòn.
C. Đơn vị N.m.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 2: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
B. Lực có giá song song với trục quay.
C. Lực có giá cắt trục quay.
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc trục quay và không cắt trục quay.
Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng :
A. Mô men lực chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực
B. Qui tắc mô men chỉ áp dụng cho vật có trục quay cố định
C. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, có giá khác nhau cùng tác dụng vào
một vật.
D. Ngẫu lực không có đơn vị đo.
Câu 4: Cánh tay đòn của lực
F

đối với tâm quay O là :
A. Khoảng cách từ O đến điểm đặt của lực
F



B. Khoảng cách từ O đến ngọn của vec tơ lực
F

C. Khoảng cách từ O đến giá của lực
F


D. Khoảng cách từ điểm đặt của lực
F

đến trục quay
Câu 5: Một vật có trục quay cố định, chịu tác dụng của 1 lực
F

đủ lớn thì
A. Vật chuyển động quay
B. Vật đứng yên
C. Vật vừa quay vừa tịnh tiến
D. Vật chuyển động quay khi giá của lực không đi qua trục quay
Câu 6: Chọn câu sai:
A. Khi giá của lực đi qua trục quay thì vật cân bằng
B. Mô men ngẫu lực phụ thuộc vào vị trí trục quay
C. Đơn vị của mô men ngẫu lực là N.m
D. Mô men của lực tuỳ thuộc vào cánh tay đòn của lực Hình 12
Câu 7: Đơn vị của mô men ngẫu lực là :
A. N/m B. N.m C. N/m
2
D. Không có

Câu 8: Một chiếc búa đinh dùng để nhổ một chiếc đinh (hình 12).
Lực của tay
F
tác dụng vào cán búa tại 0, búa tỳ vào tấm gỗ tại A, búa tỳ
vào tán đinh tại B, định cắm vào gốc tại C
1) Trục quay của búa đặt vào:
A. O B. A C. B D. C Hình 13.
2) Cánh tay đòn của lực tay tác dụng vào búa và lực của đinh là:
A. Khoảng cách từ B đến giá của lực
F
và từ A đến phương của AC.
B. Khoảng cách từ A đến giá của lực
F
và từ A đến phương của AC.
C. Khoảng cách từ O đến giá của lực
F
và từ O đến phương của AC.
D. Khoảng cách từ C đến giá của lực
F
và từ C đến phương của AC.
Câu 9: Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20 cm, quay dễ dàng quanh trục O
nằm ngang (hình 13). Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực
vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với
OA.
6
O
F
B
A
C

A
F
C
O
30
0
a) Xác định lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp.
b) Tính độ cứng của lò xo. Biết rằng lò xo bị ngắn đi một đoạn 8 cm so với khi không nén.
ĐS: a) F
dh
= 40N b) K = 500N/m
Câu 10: Một thanh dài l = 1 m, khối lượng m = 1,5 kg. Một đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản
lề, đầu kia được giữ bằng một dây treo thẳng đứng (hình 14). Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d =
0,4 m. Lấy g = 10 m/s
2
. Tính lực căng của dây ? ĐS: T = 6 N
Câu 11: Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng
một lực
F

vào đầu trên của tấm gỗ để cho nó hợp với mặt đất một góc
0
30=
α
. Tính độ lớn của lực trong
hai trường hợp :
a) Lực vuông góc với tấm gỗ (hình 15)
b) Lực
F


hướng thẳng đứng lên trên (hình 16) ĐS:a) F = 86,5N b) F = 100 N
Câu 12: Một thanh sắt dài, đồng chất tiết diện đều được đặt trên bàn sao cho
4
1
chiều dài của nó nhô ra khỏi
bàn (Hình 17). Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực
F

hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị
40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt bằng bao nhiêu ?
ĐS: P = 40 N
Câu 13: Một thanh AO, đồng chất, có khối lượng 1,0 kg. Một đầu O của thanh liên kết với tường bằng một
bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB( Hình 18). Thanh được giữ nằm ngang và dây
làm với thanh một góc
0
30=
α
. Lấy g = 10 m/s
2
. Tính lực căng của dây.
ĐS: T = 10N
Câu 14: Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T
1
= 200 N lên cột (Hình 19)
a) Tính lực căng T
2
của dây chống. Biết góc
0
30=
α

b) Tính áp lực của cột vào mặt đất. Bỏ qua trọng lực của cột.
ĐS: a) T
2
= 400 N b) N = 350N
7
A
F
l
O
30
0
Hình 15

theo
c¸ch
ng½
m
chõ
ng
t×m
d
2
’,
d
2
)
l
theo
c¸ch
ng½

m
chõ
ng
t×m
d
2
’,
d
2
)
d
theo
c¸ch
ng½
m
chõ
ng
t×m
d
2
’,
d
2
)

theo
c¸ch
ng½
m
chõ

ng
t×m
d
2
’,
d
2
)
Hình 14
FHình 17
Hình 18
theo c¸ch
ng½m
chõng
t×m d
2
’,
d
2
)
A
theo
c¸ch
ng½
m
chõ
ng
t×m
d
2

’,
d
2
)
B
theo
c¸ch
ng½
m
chõ
ng
t×m
d
2
’,
d
2
)
G
theo
c¸ch
ng½
m
chõ
ng
t×m
d
2
’,
d

2
)
0
theo
c¸ch
ng½
m
chõ
ng
t×m
d
2
’,
d
2
)
2
T

0
α
Hình 19
1
T

A
F
l
O
30

0
Hình 16
Câu 15: Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy
dài 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác
có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu ?
A. 15N B. 20N C. 25N D. 30N

Câu 16: Một người gánh hai thúng, thúng gạo có trọng lượng 300 N, thúng ngô có trọng lượng 200 N. Đòn
gánh dài 1m. Vai người ấy đặt ở điểm O cách đầu treo thúng gạo và thúng ngô các khoảng lần lượt là
21
,dd
bằng bao nhiêu để đòn gánh cân bằng nằm ngang ?
A.
mdmd 5.0,5.0
21
==
. B.
mdmd 4.0,6.0
21
==
.
C.
mdmd 6.0,4.0
21
==
. D.
mdmd 75.0,25.0
21
==
.

Câu 17: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài
1,5m, bỏ qua khối lượng đòn gánh. Đòn gánh ở trạng thái cân bằng thì vai người đó đặt cách đầu thúng gạo
và lực tác dụng lên vai là:
A. d = 40cm, F = 500N B. d = 60cm, F = 500N
C. d = 50cm, F = 500N D. d = 30cm, F = 500N
Câu 18: Một thanh chắn đường dài 7,8m có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2 m.
Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m. Để giữ thanh ấy nằm ngang cần tác
dụng vào đầu bên phải một lực có giá trị nào sau đây ?
A. 2100N . B. 100N . C. 780 N. D.150N .
BÀI 19. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG.
Câu 19: Hai người cùng khiêng một thanh dầm bằng gỗ nặng, có chiều dài L. Người thứ hai khỏe hơn người
thứ nhất. Nếu tay của người thứ nhất nâng một đầu thanh thì tay người thứ hai phải đặt cách đầu kia của
thanh một đoạn bằng bao nhiêu để người thứ hai chịu lực lớn gấp đôi người thứ nhất ?
A.
L
3
B.
2L
5
C.
L
4
D. 0
Câu 20: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A
2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Lực tác dụng mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương A và B lần lượt là:
A. 80N và 160N. B. 160N và 80N. C. 120N và 120N . D. 90N và 150N.
Câu 21: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai
60 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 30cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy.
a) Hãy tính lực giữ của tay ?
b) Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30cm và tay cách vai 60 cm, thì lực giữ là bao nhiêu ?

c) Trong hai trường hợp trên, vai người chịu một áp lực là bao nhiêu ?
a) A. F = 10 N B. F = 100 N C. F = 120 N D. F = 50 N
b) A. F = 25 N B. F = 40 N C. F = 50 N D. F = 60 N
c) A. F
1
= 150 N, F
2
= 25 N B. F
1
= 50 N, F
2
= 75 N
C. F
1
= 180 N, F
2
= 75 N D. F
1
= 150 N, F
2
= 75 N
Câu 22: a) Hai lực
21
,FF

song song cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực
F

đặt tại O cách A
12cm, cách B 8cm và có độ lớn F = 10N. Tìm F

1
, F
2
.
b) Hai lực
21
,FF

song song ngược chiều đặt tại A, B có hợp lực
F

đặt tại O với OA = 8cm, OB = 2cm,
F = 10,5N. Tìm F
1
, F
2
. ĐS: a) 4N ; 6N b) 3,5N ; 14N
Câu 23: Thanh nhẹ AB nằm ngang chiều dài l = 1m, chịu tác dụng của 3 lực song song cùng chiều và vuông
góc với thanh, F
1
= 20N , F
3
= 50N ở hai đầu thanh và F
2
= 30N ở chính giữa thanh.
8
A
B
O
Hình 20

a) Tìm độ lớn và điểm đặt của hợp lực .
b) Tìm vị trí đặt giá đỡ để thanh cân bằng và lực nén lên giá đỡ.
ĐS: a) 100N, AI = 0,65m b) Tại I , N

= 100N
Câu 24: Thanh AB trọng lượng P
1
= 100N, chiều dài l = 1m, trọng lượng vật nặng P
2
= 200N tại C, AC =
60cm (hình 23) . Dùng quy tắc hợp lực song song:
a) Tìm hợp lực của P
1
và P
2
.
b) Tìm lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh.
ĐS: a) P = 300N,
cmcmIA 7,56
3
170
≈=
b) 130N; 170N
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×