Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

báo cáo thực tập CÔNG TY CP KHOA học và CÔNG NGHỆ môi TRƯỜNG hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.01 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
Trong nhiều năm gần đây, khi nền kinh tế phát triển mạnh kéo theo các tác
động xấu tới môi trường. Sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và du lịch
đem lại lợi tích thiết thực cho xã hội những đã để lại hậu quả đáng kể cho môi trường.
Kết quả là ô nhiễm mơi trường nước, khơng khí, đất đã ảnh hưởng trực tiếp đến sinh
thái môi trường, hủy hoại hệ thực vật, động vật và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
con người.
Nhận thấy những vấn đề nhức nhói của mơi trường hiện nay, Công ty Cổ Phần
Khoa học và Công nghệ môi trường Hà Nội đã được thành lập nhằm mục đích :
nghiên cứu các giải pháp kĩ thuật, luật pháp, chính sách nhằm ngăn ngừa và giảm bớt
sự ơ nhiễm và suy thối mơi trường do các hoạt động phát triển kinh tế xã hội gây ra.
Nhiệm vụ chính của Công ty là nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường,
tư vấn hợp tác, liên doanh với các tổ chức, cá nhân về vấn đề bảo vệ môi trường; Tư
vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; Tư vấn cấp
phép xả thải; Xử lý ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố, ngăn ngừa ô nhiễm và cải
thiện Mơi trường. Chính vì thế, để giúp em hiểu biết thêm về chuyên ngành mình đã
học, em đã xin thực tập tại Công ty để củng cố thêm những phần kiến thức về môi
trường và học hỏi thêm những kinh nghiệm trong công tác sau này.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các Thầy, cơ giáo
trong Khoa mơi trường đã nhiệt tình giảng dạy và chỉ bảo em trong suốt thời gian học
tập vừa qua. Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tập thể anh, chị em trong
Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ môi trường Hà Nội, đặc biệt là K.s Nguyễn
Thị Phương Thu đã giúp đỡ rất nhiều trong công việc, cũng như trong suốt quá trình
thực tập của em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung:
- Tên tổ chức: CÔNG TY CP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HÀ
NỘI.

- Tên giao dịch: HA NOI SCIENCE AND ENVIRONMENTAL TECHNOLOGY,. JSC.
- Tên viết tắt: HASENCO.
- Địa chỉ: Số nhà 34, ngõ 8 – đường Lê Quang Đạo, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội.
- Người đại diện: Ơng Hồng Đức Trọng

chức vụ: Giám đốc

- Số điện thoại/Fax: 043.7858094
- Email: Hasenco.com.vn

Website:Www.Hasenco.com.vn

- Cơ quan thành lập: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND Thành phố Hà Nội
- Số chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0105106155, cấp ngày 07 tháng 01 năm 2011.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng chẵn./.)
Công ty Cổ Phần Khoa học và Công nghệ môi trường Hà Nội là thành viên
Hiệp hội công nghiệp môi trường Việt Nam theo Quyết định số 08/QĐ – CNMT, ngày
21 tháng 02 năm 2012 của Hiệp hội Công nghiệp Môi trường Việt Nam.
2. Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ của Công ty:
 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác;
 Tư vấn môi trường;
 Nghiên cứu thực nghiệm Khoa học tự nhiên và kỹ thuật;
 Xử lý và tiêu hủy chất thải không độc hại;
 Quan trắc, phân tích, kiểm tra đo lường các chỉ số mơi trường nước, khơng khí, đất;

 Thốt nước và xử lý nước thải;
 Thu gom rác thải không độc hại;
 Tái chế phế liệu;
 Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn;
 Tư vấn chuyển giao công nghệ
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Dịch vụ đánh giá tác động môi trường
 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
 Khai thác và xử lý nước cấp
 Dịch vụ Khoa học và Công nghệ: Tư vấn xây dựng các dự án, quy hoạch phát
triển khoa học và công nghệ, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành
và lĩnh vực; Quan trắc, phân tích, đánh giá tác động môi trường và thực hiện các
dịch vụ khoa học và công nghệ khác liên quan đến bảo vệ môi trường; Cung cấp
thông tin, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên
 Hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ của
Công ty.
3. Tổ chức bộ mỏy ca Cụng ty:
Hội đồng
quản trị

Ban
giám đốc

Phòng
kỹ thuật


Phòng
dự án và
thiết kế

Phòng
tài vụ
kế toán

Bộ phận
kỹ thuật và
chế tạo thiết bị

Phòng
phân tích mẫu

Ban tài vụ
kế toán đội

Đội thi công và
lắp đặt công
nghệ

Ban tư vấn
và lập báo cáo
đtm

Ban tài vụ
kế toán
công trường


3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 1: Sơ đồ tổ chức nhân sự tại Cơng ty
- Mỗi phịng ban phụ trách các cơng việc khác nhau đảm bảo tính chun mơn
cao và tính chính xác trong cơng việc.
- Trong q trính hoạt động các phịng ban phối hợp chặt chẽ với nhau để đạt
được hiệu quả cao nhất; đáp ứng yêu cầu về chất lượng cũng như về tiến độ của chủ
đầu tư.

Bảng 1: Danh sách cán bộ, nhân viên trong Cơng ty
TT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ

Đào tạo

1

Hồng Đức Trọng

1975

Giám đốc


Thạc sĩ Công nghệ Môi trường
ĐHQG Hà Nội, 2006

2

Trịnh Thị Huỳnh Diệp

1983

Kế tốn
trưởng

Học viện Tài Chính

3

Nguyễn Tùng Cương

1983

Cán bộ

Thạc sĩ Công nghệ Môi trường
ĐHQG Hà Nội

4

Lưu Quang Sáng

1986


Cán bộ

Cử nhân Khoa học Môi trường
ĐHQG Hà Nội

5

Phạm Thị Hà

1983

Cán bộ

KS. Cơ sở hạ tầng cấp thoát nước
Đại học Thủy lợi Hà Nội, 2004

6

Đinh văn Viện

1982

Cán bộ

KS. Môi trường
Đại học Khoa học Huế, 2008

7


Nguyễn Thị Hồng
Nhung

1977

Cán bộ

Thạc sĩ Môi trường
ĐHQG Hà Nội, 2004

8

1988

Cán bộ

9

Nguyễn Viết Nam

1881

Thợ cơ khí

CĐ dạy nghề Nam Định, 2004

10

Hoàng Văn Định


1986

Thợ tiện

CĐ dạy nghề Hà Tây, 2005

11

Hoàng Văn Thành

1985

Thợ tiện

CĐ dạy nghề Hà Tây, 2004

12

Nguyễn Thành Nam

1982

Thợ hàn

TT dạy nghề Thanh Xn, 2003

13

Vũ Quyết Tiến


1985

Cơng nhân

Trung cấp nghề

14

Đồn Văn Hội

1985

Công nhân

Trung cấp nghề

15

Nguyễn Tiến Duy

1985

Công nhân

Trung cấp nghề

16

Nguyễn Quốc Văn


1983

Công nhân

Trung cấp nghề

17

4

Lê Minh Thương

Cử nhân. Môi trường
Trường ĐH Tài nguyên và Môi
trường HN

Đào Mạnh Tiến

1983

Công nhân

Trung cấp nghề


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2. Danh sách các nhà khoa học - cố vấn cho Cơng ty:
TT

Hä vµ tên


Nm sinh

Học hàm/ học vị

Chuyên ngành

1

Trn Vit Lin

1948

PGS.TS

Khớ tng Thủy văn

2

Nguyễn Văn Viết

1950

PGS.TS

Khí hậu nơng nghiệp

3

Vũ Văn Tuấn


1948

PGS.TS

Thủy văn – Hải dương học

4

Nguyễn Văn Liêm

1952

TS

Khí tượng nơng nghiệp

PHẦN II. CÁC CƠNG VIỆC THAM GIA TRONG Q TRÌNH THỰC TẬP
1. Quan trắc và tổng hợp kết quả, hoàn thiện báo cáo:
- Trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty, em đã được đi quan trắc tại hiện
trường một số công ty ở các khu công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc và thị xã Sơn Tây qua
đó em đã có được vốn kiến thức thực tế để viết báo cáo theo 2 dạng báo cáo giám sát
định kỳ theo form có sẵn tùy từng tỉnh (thường là 06 đầu năm và 06 tháng cuối năm)
hoặc báo cáo hiện trạng chất lượng môi trường tại cơ sở 03 tháng/1 lần) tùy vào
chương trình giám sát của Cơng ty. Báo cáo được gửi cho đơn vị sản xuất 03 quyển và
01 quyển Công ty lưu lại làm căn cứ pháp lý.
+ Qua đó em được tự mình chuẩn bị các tài liệu có liên quan trước khi đi quan
trắc tại hiện trường như: Sơ đồ vị trí lấy mẫu, số lượng mẫu cần lấy, vị trí lấy mẫu,
hóa chất bảo quản và các thiết bị chuyên dụng cần thiết cho việc quan trắc tại cơ sở
sản xuất.

+ Mẫu sau khi được lấy, bảo quản và vận chuyển về phịng thí nghiệm để phân
tích. Thơng thường sau 7 ngày lấy mẫu thì có kết quả, sau đó kết quả được tổng hợp
và đưa vào báo cáo để hoàn thiện sản phẩm.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề:
Để đánh giá chất lượng môi trường tồn thị xã Sơn Tây, Phịng Tài ngun và
mơi trường thị xã Sơn Tây đã kết hợp với Công ty CP Khoa học và Công nghệ môi
trường Hà Nội tiến hành lấy mẫu, xây dựng các chuyên đề đánh giá. Trong q trình
thực tập em được giao cơng việc tổng hợp, xây dựng chuyên đề đánh giá chất lượng
môi trường khơng khí. Chun đề được xây dựng theo cấu trúc có sẵn của thơng tư số
08/2010/TT-BTNMT ban hành ngày 18 tháng 03 năm 2010 (Phụ lục 3). Nội dung
công việc được thực hiện như sau:

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Lên danh sách các điểm vị trí lấy mẫu và chuẩn bị các tài liệu liên quan như:
bản đồ hành chính huyện, giấy giới thiệu, giấy đi đường, phiếu thu thập thông tin của
người dân cũng như ý kiến của cán bộ địa phương khu vực lấy mẫu...
+ Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu khơng khí tại hiện trường bao gồm: Máy lấy mẫu
khí KIMOTO, ống đồng, ống thủy tinh đựng mẫu, hóa chất hấp thụ, máy đo vi khí
hậu, tiếng ồn, độ rung, máy đo GPS, máy ảnh, máy lấy mẫu bụi, giấy lọc băng xanh,
chân lấy mẫu....
+ Đi lấy mẫu khơng khí tại hiện trường, thu thập thêm thông tin từ người dân và
khảo sát tại khu vực lấy mẫu để đánh giá vào chuyên đề.
+ Tổng hợp kết quả phân tích được và hồn thiện báo cáo theo mẫu có sẵn của
thông tư 08/2010/TT-BTNMT. Các số liệu được tổng hợp nhận xét đánh giá, biểu
diễn số liệu trên biểu đồ, bản đồ hành chính. Các vị trí lấy mẫu được thể hiện chi tiết
trên bản đồ và được đánh số thứ tự theo mẫu. Sản phẩm sau đó được giao nộp và bảo
vệ trước hội đồng theo quy định.

PHẦN III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Với các nội dung và công việc em được làm trong quá trình thực tập như trên thì
các kết quả em đạt được là:
- Em đã tích lũy và học hỏi được những kiến thức từ thực tế để phục vụ cho
công việc của em sau này.
- Qua quá trình thực tập cùng với những kiến thức học tập được ở trường em đã
hình thành được những kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo
nhóm.
- Qua q trình thực tập, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh, chị em trong
Cơng ty cùng với vốn kiến thức đã được học tại trường em đã dần hoàn thiện kỹ năng
tổng hợp và viết các báo cáo chuyên đề, báo cáo quan trắc định kỳ, báo cáo hiện trạng
môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Xây dựng được các bản đồ chuyên đề, các biểu đồ, đồ thị so sánh...
Sau đây, em xin trình bày một sản phẩm mà em đã được làm trong quá trình thực tập:
“Báo cáo chuyên đề quan trắc, phân tích và xử lý kết quả mẫu khơng khí
tại thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội”
\

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHÒNG TN – MT THỊ XÃ SƠN TÂY CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số:………/BC-MT

BÁO CÁO QUAN TRẮC, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ
MẪU KK TẠI THỊ XÃ SƠN TÂY

Kính gửi: PHỊNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỊ XÃ SƠN TÂY

PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG
1.1. KHU VỰC, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÔNG SỐ QUAN TRẮC

Khu vực, địa điểm được lựa chọn phải đại diện cho khu vực, lĩnh vực như: Khu
vực sản xuất công nghiệp, bệnh viện, giao thông, thương mại và dịch vụ, trang trại và
chăn nuôi, khu vực bãi rác, khu vực di tích lịch sử, nơng thơn, du lịch. Theo quy
hoạch đã được phê duyệt của thị xã và được cộng đồng dân cư đánh giá bị ô nhiễm
hoặc tiềm ẩn nguy cơ gây ơ nhiễm cao.

1.1.1. Khơng khí:
a. Các vị trí quan trắc được phân theo ranh giới khơng gian tại các xã, phường:
Bảng 1.1. Danh mục địa điểm và vị trí quan trắc khơng khí

1

Phường Sơn Lộc

- Ngã tư viện 105- QL21- TL 414

01

2

Phường
Quang Trung

- Đảo giao thông chốt nghệ.


02

Phường Phú
Thịnh

- Điểm đầu KCN Phú Thịnh.

3

- Khu vực chợ Nghệ
03

- Điểm giao lộ QL32 – Phố Ngô Quyền.
- Công ty CP giấy Văn Miếu.

4

- Khu vực ngã 3 trước cổng ra vào cảng.

5

Phường
Xn Khanh

- Khu vực cơng ty khí cụ điện 1Vinakip.

6
7

Phường Lê Lợi


Phường
Trung Sơn Trầm

- Khu vực chợ Trung Sơn Trầm.

- Khu vực chợ Xuân Khanh.

01
02
02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khu vực cầu Quan (trước điểm Taxi Sơn Tây)
7

Phường Viên Sơn

- Công ty cơ khí Sơn Tây.

01

8

Xã Xuân Sơn

- Cạnh cổng nhà máy Seraphin.

05


- Tại Km0, đường tỉnh lộ Yên Bài (Ngã 3 cạnh
bãi rác Xuân Sơn).
- Trước cổng nhà máy xử lý rác Xuân Sơn.
- Tại khu dân cư, cách bãi rác 500m về phía
Đơng Nam
- Tại khu vực dân cư lân cận cách bãi rác 500m
về phía Tây Bắc.
9

Xã Kim Sơn

10

Phường Trung
Hưng

-

-

11

Phường Ngô
Quyền

-

-


12

Xã Sơn Đông

13

Xã Cổ Đông

- Khu vực công ty TNHH Tây Nguyên.

01

- Khu vực nhà máy bê tông Sơn Tây.

01

- Trang trại chăn ni lợn nhà Ơng Nguyễn
Lương Bằng
- Trang trại chăn ni lợn nhà Ơng Nguyễn
Trần Nhất

03

- Ngã tư lục quân
14

Xã Đường Lâm

15


Xã Thanh Mỹ

-

-

- Trạm trộn bê tông của tập đồn du lịch Bình
Minh.

01

Tổng số điểm

23

b. Các vị trí quan trắc được tổng hợp theo lĩnh vực, ngành nghề:
Bảng 1.2. Danh mục vị trí và toạ độ lấy mẫu khơng khí

hiệu

Vị trí đo
và lấy mẫu

Tọa độ (VN 2000)
X

Y

A. Khu vực Cơng nghiệp
KK1


0551949

2338599

KK2
8

Mẫu khơng khí xung quanh tại điểm đầu KCN
Phú Thịnh
Mẫu khơng khí xung quanh tại Cơng ty CP

0551055

2338954


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
giấy Văn Miếu
KK3

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực ngã 3
trước cổng ra vào cảng

0552280

2339293

KK4


Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Cơng
ty khí Cụ Điện 1 Vinakip

0545240

2335031

KK5

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Cơng
ty Cơ khí Sơn Tây

0552748

2339076

KK6

Mẫu khơng khí xung quanh cạnh cổng nhà máy
Seraphin

0544082

2336691

KK7

Mẫu khơng khí xung quanh khu vực nhà máy
bê tơng Sơn Tây


0551595

2332645

KK8

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Trạm
trộn bê tơng của tập đồn du lịch Bình Minh

0549927

2335202

B. Khu vực giao thơng
KK9

Mẫu khơng khí xung quanh tại Ngã tư viện
105- QL21- TL 414

0551202

2335171

KK10

Mẫu khơng khí xung quanh tại đảo giao thơng
Chốt Nghệ

0552925


2337015

KK11

Mẫu khơng khí xung quanh tại điểm giao lộ
QL 32- Phố Ngơ Quyền

0551484

2338500

KK12

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Cầu
Quan (trước điểm taxi Sơn Tây)

0551536

2333224

KK13

Mẫu khơng khí xung quanh tại km0, đường
tỉnh lộ n Bài (ngã 3 cạnh bãi rác Xn Sơn)

0554386

2336335

KK14


Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực ngã tư
lục quân

0556435

2337481

C. Khu vực Thương mại và Dịch vụ
KK15

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Chợ
Nghệ

0556487

2337515

KK16

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực chợ
Xn Khanh

0550175

2334328

KK17

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực chợ

Trung Sơn Trầm

0555273

2334415

D. Khu vực trang trại, chăn ni

KK18

0553972

2324037

KK19
9

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Công
ty TNHH Tây Nguyên
Mẫu không khí xung quanh tại khu vực trang

0555964

2326353


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trại chăn nuôi lợn nhà ông Nguyễn Lương
Bằng
KK20


Mẫu không khí xung quanh tại khu vực trang
trại chăn nuôi lợn nhà ông Nguyễn Trần Nhất

0555640

2326048

E. Khu vực bãi rác
KK21

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực trước
cổng khu vực nhà máy xử lý rác Xuân Sơn

0548066

2336623

KK22

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực dân cư,
cách bãi rác 500m về phía Đơng Nam

0547933

2336148

KK23

Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực lân cận

cách bãi rác 500m về phía Tây Bắc

0545136

2335937

c. Thông số quan trắc: Các thông số quan trắc được lựa chọn đặc trưng cho các
lĩnh vực, khu vực quan trắc.
- Thông số quan trắc cho các điểm ở khu vực công nghiệp, giao thông, dịch
vụ và du lịch (từ KK1 đến KK17) là 13 thông số: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng
gió, áp suất khí quyển, bụi TSP, bụi PM10, CO, CO2, SO2, NO2, Pb, O3.
- Thông số quan trắc cho các điểm ở khu vực trang trại chăn nuôi (từ KK18
đến KK20) là 16 thơng số: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió, áp suất khí quyển,
bụi TSP, bụi PM10, CO, CO2, SO2,
NO2, Pb, O3, NH3, H2S, CH4.
- Thông số quan trắc cho các điểm ở khu vực bãi rác từ KK21 đến KK23 là
(18 thông số): Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió, áp suất khí quyển, bụi TSP, bụi
PM10, CO, CO2, SO2, NO2, Pb, O3, NH3, H2S, CH4, HF, HCl.
1.2. PHƯƠNG PHÁP, DỤNG CỤ LẤY MẪU VÀ PHÂN TÍCH:

Bảng 1.9. Danh mục dụng cụ và thiết bị lấy mẫu
Thơng số
quan trắc
A. Khơng khí
TT

Đơn vị

Thiết bị
dụng cụ


Phương
pháp đo

1

Nhiệt độ

o

C

-Thermoanemometer Type 4500,
Hãng Testo Pháp.

Temperature
meter

2

Độ ẩm

%

- Thermoanemometer Type 4500,
Hãng Testo Pháp.

Humidity meter

3


Tốc độ gió

- Extech instruments mini
Thermo-Anemometer, Rumani.

Wind meter

10

m/s


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Extech instruments mini
Thermo-Anemometer, Rumani.

4

Hướng gió

-

5

Áp suất khí
quyển

mbar


6

7

8

9

10

11

12

13

Bụi TSP

Bụi PM10

CO

CO2

SO2

NO2

Pb


O3

- Thiết bị đo áp suất khí quyển của Pressure
Nga.
meter

mg/m

3

- Cassella Microdust pro, giải
hồng ngoại phân tán 880 nm
Aerosol Monitoring System.

ML2000 TSP

mg/m

3

- Cassella Microdust pro, giải
hồng ngoại phân tán 880 nm
Aerosol Monitoring System.

ML2000 TSP

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.
- Máy phân tích quang phổ khả
biến: UV-VIS


TCVN
5972:95

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.
- Máy sắc ký khí GC/TCD

SMEWW
1992-4500

mg/m3

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.
- Máy phân tích quang phổ khả
biến: UV-VIS

TCVN
5971:95

mg/m3

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.
- Máy phân tích quang phổ khả
biến: UV-VIS

TCVN
6138:96


- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.
- Máy quang phổ AAS

TCVN
6152:96

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.
- Máy phân tích quang phổ khả
biến: UV-VIS

TCVN
7171:02

3

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.
- Chuẩn độ

TCVN
5293:95

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.

TCVN
5968:1995


- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.

Agilent
HP6890 GC

mg/m3

%

µg/m

3

mg/m3

14

NH3

mg/m

15

H2 S

mg/m3

16


CH4 (CxHy)

mg/m3

11

Wind meter


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Máy phân tích GC/FID
3

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.
- Máy phân tích IC Donex

IC - Donex
2000

- Máy lấy mẫu: Air sampler
Kimono, Japan.

IC - Donex
2000

17

HF


mg/m

18

HCl

mg/m3

1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:

- Đánh giá chất lượng môi trường khơng khí theo QCVN 05:2009/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh và QCVN
06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng
khí.

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
2.1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH
2.1.1. Khơng khí:
a. Khu vực cơng nghiệp:
Bảng 2.1. Kết quả quan trắc và phân tích khơng khí khu vực cơng nghiệp

TT

Chỉ tiêu phân tích


Đơn vị

Kết quả
KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

KK7

KK8

1

Bụi TSP

mg/m3

0,38

0,32

0,78


0,24

0,27

0,62

0,43

0,64

0,3

2

Bụi PM10

mg/m3

0,14

0,11

0,25

0,084

0,12

0,34


0,25

0,29

0,15 (TB 24h)

3

CO

mg/m3

1,863

0,151

1,531

1,367

1,534

2,58

2,06

2,17

30


4

CO2

%

0,045

0,040

0,051

0,049

0,044

0,046

0,047

0,042

-

5

SO2

mg/m3


0,37

0,36

0,59

0,25

0,31

0,52

0,37

0,44

0,35

6

NO2

mg/m3

0,25

0,21

0,28


0,13

0,18

0,29

0,24

0,27

0,2

7

Pb

µg/m3

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01


<0,01

<0,01

1,5 (TB 24h)

8

O3

mg/m3

0,013

0,017

0,032

0,018

0,015

0,026

0,026

0,018

0,18


9

Nhiệt độ

o

C

29,1

32,6

33,1

32,5

32,5

30,2

30,8

29,5

-

10

Độ ẩm


%

68

65

63

61

60

69

64

71

-

11

Tốc độ gió

m/s

0,4

0,9


1,2

1,4

1,3

0,7

1,6

1,4

-

12

Hướng gió

-

ĐB

ĐB

ĐB

ĐB

ĐB


ĐB

ĐB

ĐB

-

13

Áp suất khí quyển

mbar

1015

1015

1015

1015

998

998

1006

1006


-

Ghi chú:
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh.
- ĐB: Đơng Bắc;

“-“: Khơng quy định.

- KK: Vị trí, khu vực quan trắc lấy mẫu như đã trình bày tại mục 1.1.
Từ kết quả quan trắc và phân tích cho thấy tại bảng 2.1. cho thấy: có tới 6/8 vị trí quan trắc mơi trường khơng khí khu vực cơng nghiệp trên địa bàn thị xã Sơn Tây chiếm 75% mẫu có chỉ tiêu vượt QCVN
05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh. Trong đó các chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn là: Bụi TSP, Bụi PM 10, SO2, NO2.

Sv: Nguyễn Trọng Phúc

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Mẫu khơng khí xung quanh tại điểm đầu khu công nghiệp Phú Thịnh:
Theo kết quả quan trắc thì tại điểm này có 3 chỉ tiêu vượt so quy chuẩn cho phép
là: Bụi TSP, NO2 và SO2 tuy nhiên mức độ vượt là không lớn từ 1,1 – 1,3 lần.

Hình 2.1. Đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí xung quanh tại
điểm đầu khu công nghiệp Phú Thịnh năm 2012 và 2013

Nhận xét:
Nhìn vào đồ thị trên cho thấy nồng độ các chất gây ơ nhiễm trong mơi trường
khơng khí xung quanh tại điểm đầu Khu công nghiệp Phú Thịnh giữa năm 2012 và
2013 khơng có sự chênh lệch đáng kể. Cụ thể: năm 2012 nồng độ bụi TSP là 0,34

mg/m3, năm 2013 là 0,38 mg/m3; Nồng độ SO2 năm 2012 là 0,42 mg/m 3 còn năm
2013 là 0,37 mg/m3; Riêng đối với nồng độ NO2 thì có xu hướng giảm năm 2012 là
0,35 mg/m3 đến năm 2013 thì nồng độ giảm xuống cịn 0,25 mg/m3.
+ Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Công ty Cổ phần Giấy Văn Miếu:
Với kết quả phân tích tại bảng 2.1 cho thấy: Chất lượng mơi trường khơng khí
xung quanh tại khu vực Cơng ty CP Giấy Văn Miếu đang có dấu hiệu ơ nhiễm, tuy
nhiên mức độ ơ nhiễm là khơng lớn. Có ba chỉ tiêu vượt QCVN 05: 2009/BTNTM là
Bụi TSP, NO2 và SO2, tuy nhiên chỉ vượt 1,1 lần so với quy chuẩn cho phép.

Sv: Nguyễn Trọng Phúc

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.2. Đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí xung quanh tại khu
vực Công ty CP Giấy Văn Miếu năm 2012 và 2013.

Nhận xét:
So sánh mức độ ô nhiễm của chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh tại
khu vực Công ty CP Giấy Văn Miếu giữa năm 2012 và 2013 có sự thay đổi đáng kể.
Năm 2012 hầu hết các thơng số như bụi TSP, NO2 và SO2 có nồng độ cao rõ rệt, riêng
nồng độ NO2 cao gấp 2,1 lần so với quy chuẩn cho phép; năm 2013 các thơng số trên
có xu hướng giảm, mức độ ơ nhiễm ở mức độ nhẹ.
+ Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực ngã 3 trước cổng ra vào Cảng Sơn Tây:
- Đây là điểm được đánh giá là có mức độ ô nhiễm tương đối cao, các thông số
đặc trưng có khả năng gây ơ nhiễm như: bụi TSP, bụi PM10, NO 2 và SO2 đều có nồng
độ vượt quá quy chuẩn cho phép từ 1,4 – 2,6 lần.
- So sánh mức độ ô nhiễm tại cùng một vị trí với cùng thời điểm quan trắc

tháng 04/2012 nhận thấy: chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh tại ngã 3
Sv: Nguyễn Trọng Phúc

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trước cổng ra vào Cảng Sơn Tây vẫn đang cịn ở mức ơ nhiễm cao, các chỉ tiêu vượt
quy chuẩn hầu như khơng có dấu hiệu giảm hoặc giảm ở mức độ tương đối, duy chỉ
có nồng độ NO2 là giảm mạnh; Năm 2012 là 0,53 mg/m3 đến năm 2013 nồng độ SO2
giảm xuống còn 0,28 mg/m3 (giảm tới 0,25 mg/m3 ). Đồ thị so sánh được biểu thị chi
tiết tại hình 2.3 dưới đây:

Hình 2.3. Đồ thị so sánh mức độ ô nhiễm môi trường khơng khí xung quanh tại khu
vực ngã 3 trước cổng ra vào Cảng Sơn Tây năm 2012 và 2013.

+ Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Cơng ty Khí Cụ điện I Vinakip:
Tại thời điểm quan trắc, chất lượng mơi trường khơng khí tại khu vực tương đối
tốt, tất cả các thơng số khơng có chỉ tiêu nào vượt quá giới hạn cho phép so với

Sv: Nguyễn Trọng Phúc

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
QCVN 05: 2009/BTNTM: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung
quanh.
+ Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Cơng ty Cơ khí Sơn Tây:
Với kết quả phân tích được tại bảng 2.1. cho thấy: Chất lượng khơng khí xung

quanh tại khu vực tốt, chưa có dấu hiệu ơ nhiễm. Tất cả các thông số đều nằm trong
giới hạn cho phép so với QCVN 05: 2009/BTNTM: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng khơng khí xung quanh.
+ Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực cạnh cổng nhà máy Seraphin:
Đây cũng là điểm được coi có mức độ ơ nhiễm ở cấp đáng báo động, nồng độ
các chất gây ô nhiễm ở mức lớn. Các chỉ tiêu vượt bao gồm: bụi TSP, bụi PM10, NO 2,
SO2 lần lượt vượt gấp 2,1 lần, 2.3 lần, 1,5 lần so với QCVN 05: 2009/BTNMT.

Hình 2.4. Đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí xung quanh tại khu
vực cạnh cổng nhà máy Seraphin năm 2012 và 2013.

Nhận xét:
Nhìn vào đồ thị cho thấy nồng độ các chất gây ô nhiễm trong mơi trường khơng
khí xung quanh tại khu vực cạnh cổng nhà máy Seraphin giữa năm 2012 và 2013 khơng
có sự chênh lệch đáng kể. Cụ thể: năm 2012 nồng độ bụi TSP là 0,57 mg/m 3, năm 2013
là 0,62 mg/m3; Nồng độ bụi PM10 là 0,31 mg/m3 ,năm 2013 là 0,34 mg/m3 ; Nồng độ
SO2 năm 2012 là 0,56 mg/m 3 còn năm 2013 là 0,52 mg/m 3; Riêng đối với nồng độ NO 2
Sv: Nguyễn Trọng Phúc

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thì có xu hướng giảm năm 2012 là 0,51 mg/m 3 đến năm 2013 thì nồng độ giảm xuống
cịn 0,29 mg/m3.
+ Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực nhà máy bê tông Sơn Tây:
- Theo kết quả quan trắc và phân tích mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực
nhà máy bê tơng Sơn Tây tháng 04/2013 cho thấy: Chất lượng khơng khí xung quanh
tại khu vực đang bị ô nhiễm. Các thông số vượt gồm có: bụi TSP vượt 1,4 lần, bụi
PM10 vượt 1,7 lần, NO2 vượt 1,2 lần và SO2 vượt 1,1 lần so với QCVN 05:

2009/BTNMT.
- So sánh mức độ ô nhiễm các chỉ tiêu vượt so với cùng kỳ quan trắc năm tháng
04/2012 cho thấy: nồng độ các chất gây ô nhiễm không có sự chênh lệch đáng kể so
với kết quả phân tích của đợt quan trắc tháng 04/2013. Đồ thị biểu diễn sự so sanh
được thể hiện chi tiết tại hình 2.5 dưới đây:

Hình 2.5. Đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí xung quanh tại khu vực
Nhà máy bê tông Sơn Tây năm 2012 và 2013.

+ Mẫu khơng khí xung quanh tại trạm trộn bê tơng của tập đồn du lịch Bình
Minh:
Theo kết quả phân tích tại bảng 2.1 cho thấy: Chất lượng mơi trường khơng khí
xung quanh tại trạm trộn bê tơng của tập đồn du lịch Bình Minh đang bị ơ nhiễm. Cụ
Sv: Nguyễn Trọng Phúc

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thể: nồng độ bụi TSP vượt 2,1 lần, bụi PM10 vượt 1,9 lần, NO2 vượt 1,4 lần và
SO2 vượt 1,3 lần so với QCVN 05: 2009/BTNMT.

Hình 2.6. Đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí xung quanh tại trạm trộn
bê tơng của tập đồn du lịch Bình Minh năm 2012 và 2013.

Nhận xét:
Nhìn vào đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm tại trạm trộn bê tơng của tập đồn du
lịch Bình Minh cho thấy: Chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh năm 2013 cao
hơn năm 2012. Cụ thể năm 2012 nồng độ bụi TSP là 0,44 mg/m3, năm 2013 là 0,64
mg/m3; Bụi PM10 năm 2012 là 0,173 mg/m3, năm 2013 là 0,29 mg/m3; SO2 năm 2012

là 0,39 mg/m3, năm 2013 là 0,44 mg/m3; nồng độ NO2 năm 2012 là 0,43 mg/m3, năm
2013 là 0,27 mg/m3.
b. Khu vực giao thông:
Theo chương trình quan trắc khu vực giao thơng được lấy tại 6 vị trí (Kí hiệu
mẫu và vị trí lấy mẫu) bao gồm:
+ KK9: Tại ngã tư Viện 105 – QL 21 – TL 414, Tọa độ {X: 0551202; Y:
2335171};
+ KK10: Tại đảo giao thông chốt nghệ, Tọa độ {X: 0552925; Y: 2337015};
+ KK11: Tại điểm giao lộ QL 32 – Phố Ngô Quyền, Tọa độ {X: 0551484; Y:
2338500};
+ KK12: Tại khu vực Cầu Quan (trước điểm Taxi Sơn Tây), Tọa độ {X:
0551536; Y: 2333224};

Sv: Nguyễn Trọng Phúc

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ KK13: Tại Km0, đường tỉnh lộ Yên Bài (ngã 3, cạnh bãi rác Xuân Sơn), Tọa
độ {X: 0554386; Y: 2336335};
+ KK14: Tại khu vực ngã tư Lục Quân, Tọa độ {X: 0556435; Y: 2337481}.
Kết quả quan trắc và phân tích được thể hiện chi tiết tại bảng 2.2 dưới đây:

Sv: Nguyễn Trọng Phúc

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.2. Kết quả quan trắc và phân tích khơng khí khu vực giao thơng
TT

KK9
1

Chỉ tiêu phân
tích

Bụi TSP

Đơn vị

Phương pháp thử

KK10

KK11

KK12

KK13

KK14

QCVN
05:2009/BTNM
T (Trunh bình
1h)


mg/m3

ML2000 TSP

0,58

0,46

0,41

0,63

0,31

0,35

0,3

3

ML2000 TSP

0,19

0,17

0,16

0,38


0,09

0,12

0,15 (TB 24h)

2

Bụi PM10

mg/m

3

CO

mg/m3

TCVN 5972:95

2,465

2,235

2,172

2,61

2,05


2,184

30

4

CO2

%

SMEWW1992-4500

0,043

0,048

0,045

0,052

0,046

0,048

-

5

SO2


mg/m3

TCVN 5971:95

0,46

0,37

0,38

0,49

0,32

0,38

0,35

6

NO2

mg/m3

TCVN 6138:96

0,28

0,25


0,16

0,27

0,14

0,19

0,2

7

Pb

µg/m3

TCVN 6152:96

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01


1,5 (TB 24h)

8

O3

mg/m3

TCVN 7171:02

0,035

0,024

0,018

0,027

0,017

0,020

0,18

9

Nhiệt độ

o


C

Temperature meter

34,6

33,5

31,2

30,8

30,4

29,3

-

10

Độ ẩm

%

Humidity meter

57

60


65

63

62

66

-

11

Tốc độ gió

m/s

Wind meter

1,2

0,4

0,8

0,6

1,3

0,7


-

12

Hướng gió

-

Wind meter

ĐN

ĐN

ĐN

ĐN

ĐN

ĐN

-

13

Áp suất khí quyển

mbar


Pressure meter

1015

1015

1015

998

1015

1006

-

Ghi chú:
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh.
- ĐN: Đơng Nam;
“-“: Khơng quy định.
- KK: Vị trí, khu vực quan trắc lấy mẫu như đã trình bày tại mục 1.1.

Sv: Nguyễn Trọng Phúc

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Từ kết quả quan trắc và phân tích chất lượng khơng khí xung quanh khu vực
giao thông trên địa bàn thị xã Sơn Tây cho thấy 100% điểm được khảo sát có chỉ tiêu

vượt QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng
khí xung quanh. Trong đó các chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn là: Bụi TSP, Bụi PM 10, SO2,
NO2.

+ Mẫu khơng khí xung quanh tại ngã tư Viện 105 – QL 21 – TL 414:
Đây là vị trí có mức ô nhiễm tương đối cao so với các vị trị còn lại, cụ thể nồng
độ bụi TSP vượt 2 lần; Bụi PM10 và SO 2 vượt 1,3 lần; nồng độ NO2 vượt 1,4 lần
so với QCVN 05: 2009/BTNMT.

Hình 2.7. Đồ thị so sánh mức độ ô nhiễm môi trường không khí xung quanh tại
ngã tư Viện 105 – QL 21 – TL 414 năm 2012 và 2013.

Nhận xét:
Nhìn vào đồ thị so sánh kết quả quan trắc giữa năm 2012 và 2013 cho thấy: Chất
lượng khơng khí xung quanh tại ngã tư Viện 105 – QL 21 – TL 414 năm 2013 có xu
hướng giảm. Cả 04 thơng số gây ô nhiễm như bụi TSP, bụi PM10, NO 2, SO2 năm
2013 đều nhỏ hơn so với cùng kỳ tháng 04 năm 2012.
+ Mẫu khơng khí xung quanh tại đảo giao thơng Chốt Nghệ:
Theo kết quả quan trắc thì tại đảo giao thơng Chốt Nghệ có 4 chỉ tiêu vượt so
với QCVN 05:2009/BTNTM là Bụi TSP, bụi PM10, NO 2 và NO2 tuy nhiên mức độ
vượt không lớn từ 1,1 đến 1,3 lần.
Sv: Nguyễn Trọng Phúc

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.8. Đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí xung quanh tại
Đảo giao thông Chốt Nghệ năm 2012 và 2013.


Nhận xét:
Nhìn vào đồ thị hình 2.8 cho thấy: Chất lượng mơi trường khơng khí xung
quanh tại đảo giao thơng chốt Nghệ năm 2012 và 2013 đều bị ô nhiễm. Mức độ ô
nhiễm so với quy chuẩn là không nhiều và nồng độ các chất gây ô nhiễm giữa hai năm
cũng khơng có sự chênh lệch đáng kể.
+ Tại điểm giao lộ QL 32 – Phố Ngô Quyền:
- Mức độ ô nhiễm tại điểm giao thông này là không cao, chỉ có một số chỉ tiêu
vượt quá quy chuẩn cho phép (giá trị vượt không lớn so với quy định của quy chuẩn);
cụ thể hàm lượng bụi TSP vượt 1,4 lần, Bụi PM10 và nồng độ SO2 vượt 1,1 lần.
- Diễn biến chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh tại điểm giao lộ QL 32
– Phố Ngô Quyền qua các năm 2012, 2013 được thể hiện tại hình 2.9 cho thấy: Mức
độ ô nhiễm của năm 2013 giảm đáng kể so với năm 2012; Trong đó điển hình nhất là
hàm lượng bụi TSP năm 2012 là 0,56 mg/m3 đến năm 2013 giảm xuống chỉ còn 0,41
mg/m3; nồng độ NO2 năm 2012 là 0,41 mg/m3 (vượt quy chuẩn), đến năm 2013 nồng
độ NO2 giảm xuống còn 0,16 mg/m3 nằm dưới quy chuẩn cho phép so với QCVN 05:
2009/BTNMT.

Sv: Nguyễn Trọng Phúc

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.9. Đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí xung quanh tại
Điểm giao lộ QL 32 – Phố Ngô Quyền năm 2012 và 2013.

+ Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực Cầu Quan (trước điểm Taxi Sơn Tây):
Đây được xem là điểm ô nhiễm nhất trong các điểm nút giao thông; hiện tại trong

thời điểm tiến hành quan trắc, khu vực đang xây dựng cơng trình cải tạo và tu bổ lại tuyến
đường tỉnh lộ nên hàm lượng bụi và khí thải phát sinh tại khu vực là khá lớn. Hàm lượng
bụi TSP vượt 2,1 lần, bụi PM10 vượt 2,5 lần, NO2 và SO2 vượt gấp 1,4 lần so với
QCVN 05: 2009/BTNMT.

Hình 2.10. Đồ thị so sánh mức độ ô nhiễm môi trường không khí xung quanh tại
Sv: Nguyễn Trọng Phúc

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khu vực Cầu Quan (trước điểm Taxi Sơn Tây) năm 2012 và 2013.

+ Mẫu không khí xung quanh tại Km0, đường tỉnh lộ Yên Bài (tại ngã 3 cạnh bãi
rác Xuân Sơn):
Đây là điểm ít bị ô nhiễm nhất so với các điểm giao thông còn lại, hầu hết tất cả
các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 05:2009/BTNMT chỉ có
chỉ tiêu bụi TSP vượt gấp 1,03 lần (khơng đáng kể).
+ Mẫu khơng khí xung quanh tại khu vực ngã tư Lục Quân:
Hiện tại Khu vực này dấu hiệu ô nhiễm cịn ít, theo kết quả phân tích được tại
bảng 2.2 thì nồng độ các chất gây ơ nhiễm khơng vượt quá giới hạn cho phép nhiều,
trong đó chỉ có 2 chỉ tiêu vượt là bụi TSP gấp 1,2 lần và nồng độ SO2 vượt 1,1 lần
so với QCVN 05: 2009/BTNMT.

Hình 2.11. Đồ thị so sánh mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí xung quanh tại
Khu vực ngã tư Lục Quân năm 2012 và 2013.

Nhận xét:
So với thời điểm quan trắc cùng kỳ vào tháng 04/2012 thì kết quả quan trắc

năm 2013 chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh tại ngã tư Lục Quân có xu
hướng giảm. Năm 2012 có tới 4 chỉ tiêu là bụi TSP, bụi PM10, NO 2 và SO2 vượt so
quy chuẩn cho phép; năm 2013 chỉ còn 2 chỉ tiêu vượt là bụi TSP và SO 2 vượt so với
QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khơng khí xung quanh.
Sv: Nguyễn Trọng Phúc

25


×