Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Quy hoạch phát triển hệ thống năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.86 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Thế kỷ XXI, thế kỷ của nền công nghiệp hiên đại, của sức mạnh năng lượng. năng lượng
hiện diện trên mọi lĩnh vực mọi khía cạnh của sự thành công của mỗi quốc gia. Nó lên
sâu đến từng khu vực kinh tế nó giữ vai trò sống còn trong nền công nghiệp.
Vai trò của năng lượng to lớn như vậy nhưng nó không thể kéo dài mãi mãi, nguồn năng
lượng sẽ dần dần cạn kiệt và biến mất trên trái đất.
Vì vậy bài toán được đặt ra trong lĩnh vực này là nên sử dụng các dạng năng lượng như
thế nào mang lại hiệu quả về kinh tế cũng như chính trị cao. Dựa vào phần mền LINDO
ta có thể tìm ra phương pháp tối ưu trong vấn đề quy hoạch phát triển hệ thống năng
lượng.
Giả quyết vấn đề này chúng ta sẽ đi xuyên suốt 3 phần
Phần 1: sơ đồ hệ thống năng lượng
Phần 2: phân tích mô hình bài toán
Phần 3: phân tích kết quả mô hình bài toán
Cuối cùng trong quá trình tính toán em có những sai số nhất định, mong Thầy có những
nhận xét để bài tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG
1. giải thích sơ đồ
 Lương than nhập khẩu và sản xuất nội địa được đưa đến nơi phân phối, phân phối
cho nhu cầu sử dụng than chuyên dùng, nhà máy nhiệt điện than, và nhà máy biến
đổi than thành điện, điện năng sản xuất từ nhà máy điện được phân phối vào nhà
máy sử dụng điện và nhà máy biến đổi điện thành nhiệt.
 Lượng dầu thô nhập khẩu được đưa đi chưng cât, tạo ra các sản phẩm chất lỏng và
các sản phẩm khác. Các sản phẩm được phân phối đến nhà máy cracking,cung câp
dầu chuyên dùng cho nhà máy, và đến hôn hợp dầu nặng, từ hôn hợp dầu nặng
chuyển hóa từ dầu thành nhiệt.
 Điện năng sản xuất từ nhà máy điện nguyên tử cung cấp cho nahf máy sử dụng
điện chuyên dùng và nguồn điện cho nhu cầu nhiệt.
 Chú thích các ký hiệu trong hệ thống


C1: nhập khẩu than
C2:sản xuất than nội địa
DC: vận chuyển và phân phối than
TC: nhiệt điện than
CS: sử dụng than chuyên dùng
DE: truyền tải và phân phối điện
DI: chưng cất dầu
CR: cracking
DF: hỗn hợp dầu nặng
PI: nhập khẩu dầu thô
NU: nhà máy điện nguyên tử
UE: biến đổi nhiệt- điện
UF :biến đổi dầu nặng – nhiệt
UC :biến đổi than – nhiệt
UT :sử dụng nhiệt
CA: sử dùng dầu chuyên dùng
ES: sử dụng dầu chuyên dùng
C1DC: lượng than nhập khẩu
C2DC: lượng than sản xuất nội địa
DCCS: lượng than tiêu thụ cuối cùng cho
nhu cầu chuyên dung
DCTC: lượng than cho sản xuất nhiệt
DCUC: lượng than cho nhu điện
PIDI: lượng dầu thô nhập khẩu cho chưng
cất
DICR: đầu vào cảu cracking
DICA: sản phẩm dầu SX từ chưng cất
CRCA: sản phẩm dầu SX từ cr
NUDE: điện năng sản xuất từ các nhà máy
điện nguyên tử

TCDE: điện năng sản xuất từ các nhà máy
nhiệt điện
DEES: điện cung cấp cho nhu cầu chuyên
dùng
DIDF: dầu nặng sản xuất từ chưng cất
CRDF: dầu nặng sản xuất từ CR
DFUF: dầu nặng cho nhu cầu nhiệt
UCUT: lượng nhiệt cung cấp từ than
UFUT: lượng nhiệt cùn cấp từ dầu nặng
UEUT: lượng nhiệt cung cấp từ điện
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH BÀI TOÁN
1. Hàm mục tiêu của bài toán
Mục tiêu của bài toán là cực tiểu hóa chi phí.
Min: 8071.98C1DC1 + 12418.43C2DC1 + 11176.58PIDI1 + 3104.61NUDE1
+1241.84DCTC1 + 1241.84DCUC1 + 8071.98DEUE1 + 620.92DFUF1 +
3351.49C1DC2 + 5984.8C2DC2 + 4548.44PIDI2 + 1196.96NUDE2 + 478.78DCTC2 +
478.78DCUC2 + 3112.09DEUE2 + 239.39DFUF2 + 1384.39C1DC3 + 2768.88C2DC3
+ 1845.92PIDI3 + 461.48NUDE3 + 184.59DCTC3 + 184.59DCUC3 + 1199.85DEUE3 +
92.29DFUF3 + 1516.31IDI1 + 5307.1ICR1 + 139008.75INU1 + 86053.058ITC1 +
265355.07IUC1 + 242610.35IUF1 + 181957.76IUE1 + 763.06IDI2 + 2670.7ICR2 +
69953.698INU2 + 43304.679ITC2 + 133535.25IUC2 + 122089.37IUF2 + 91567.03IUE2
+ 184.59IDI3 + 1029.67ICR3 + 26970.179INU3 + 16695.828ITC3 + 51483.62IUC3 +
47070.74IUF3 + 35303.05IUE3
2. Các điều kiện ràng buộc
• Năng lực cá thiết bị nhiệt dùng than
UCUT1 – 0.75IUC1 <= 5.625
UCUT2 – 0.75IUC1 – 0.75IUC2 <= 3.75
UCUT3 – 0.75IUC1 – 0.75IUC2 – 0.75IUC3 <= 0
• Năng lực cá thiết bị nhiệt dùng điện
UEUT1 – IUE1 <= 10

UEUT2 – IUE1 – IUE2 <= 7
UEUT3 – IUE1 – IUE2 – IUE3 <=5
• Năng lực cá thiết bị nhiệt dùng dầu
UFUT1 – 0.8IUF1 <= 24
UFUT2 – 0.8IUF1 – 0.8IUF2 <= 16
UFUT3 – 0.8IUF1 – 0.8IUF2 – 0.8IUF3 <= 8
• Cân bằng chưng cất
PIDI1 – 0.85IDI1 <= 59.5
PIDI2 – 0.85IDI1 – 0.85IDI2 <= 17
PIDI3 – 0.85IDI2 – 0.85IDI3 <= 0
• Năng lực thiết bị Craking
DICR1 – 0.8ICR1 <= 3.2
DICR2 – 0.8ICR1 – 0.8ICR2 <= 1.6
DICR3– 0.8ICR2 – 0.8ICR3 <= 0
• Năng lực nhiệt dùng điện nguyên tử
ICT>=MW ( than) 8760.1000.0,7.0,86.10^-7=0,527
ITC>= MTOE ( điện ztử) 8760.1000.0,65.0,86.10^-7=0,489
TCDE1 – 0.4ITC1 <= 3.164 ( 3,17 )
TCDE2 – 0.4ITC1 – 0.4ITC2 <= 2.109 (2,11)
TCDE3 – 0.4ITC1 – 0.4ITC2 – 0.4ITC3 <= 0
………………………………………
NUDE1 – INU1 <= 9.794
NUDE2 – INU1 – INU2 <=7.345
NUDE3 – INU1 – INU2 – INU3 <= 0
• Hạn chế cho tbi dùng than cho nhiệt
7,5+IUC1<= 0,2.( 7,5+IUC1+30+IUF1+10+IUE1)
0.8IUC1 – 0.2IUE1 – 0.2IUF1 <= 2
0.8IUC1 + 0.8IUC2 – 0.2IUE1 – 0.2IUE2 – 0.2IUF1 – 0.2IUF2 <=1.4
0.8IUC1 + 0.8IUC2 + 0.8IUC3 – 0.2IUE1 – 0.2IUE2 – 0.2IUE3 – 0.2IUF1 –
0.2IUF2 – 0.2IUF3 <= 3

• Bắt buộc khai thác than nội địa
C2DC1 >= 10
C2DC2 >= 7
C2DC3 >= 5
• Cân bằng tại nút phân phối than
C1DC1 + C2DC1 – DCCS1 – DCTC1 – DCUC1 = 0
C1DC2 + C2DC2 – DCCS2 – DCTC2 – DCUC2 = 0
C1DC3 + C2DC3 – DCCS3 – DCTC3 – DCUC3 = 0
• Thỏa mãn nhu cầu than tiêu dùng
DCCS1 >= 10
DCCS2 >= 5
DCCS3 >= 5
• Khả năng khai thác than nội địa
C2DC1 <= 15
C2DC2 <= 10
C2DC3 <= 5
• Cân bằng tại quá trình trưng cất dầu
0.3PIDI1 – DICA1 = 0
0.3PIDI2 – DICA2 = 0
0.3PIDI3 – DICA3 = 0
• Cân bằng sản phẩm dầu khác của quá trình chưng cất
0.65PIDI1 – DICR1 – DIDF1 = 0
0.65PIDI2 – DICR2 – DIDF2 = 0
0.65PIDI3 – DICR3 – DIDF3 = 0
• Cân bằng nhiên liệu hóa lỏng của CR
0.55DICR1 – CRCA1 = 0
0.55DICR2 – CRCA2 = 0
0.55DICR3 – CRCA3 = 0
• Cân bằng CR với sản phẩm dầu khác
0.35DICR1 – CRDF1 = 0

0.35DICR2 – CRDF2 = 0
0.35DICR3 – CRDF3 = 0
• Cân bằng tại nút pha trộn dầu nặng
DIDF1 + CRDF1 – DFUF1 = 0
DIDF2 + CRDF2 – DFUF2 = 0
DIDF3 + CRDF3 – DFUF3 = 0
• Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của nhiên liệu lỏng
CRCA1 + DICA1 >= 55
CRCA2 + DICA2 >= 60
CRCA3 + DICA3 >= 65
• Cân bằng tại nút máy nhiện điện than
0.4DCTC1 – TCDE1 = 0
0.4DCTC2 – TCDE2 =0
0.4DCTC3 – TCDE3 = 0
• Cân bằng tại truyền tải và phân phối
0.9TCDE1 + 0.9NUDE1 – DEES1 – DEUE1 = 0
0.9TCDE3 + 0.9NUDE3 – DEES3 – DEUE3 = 0
• Thỏa mãn nhu cầu chuyên dùng về điện
DEES1 >= 17.24
DEES2 >= 21.55
DEES3 >= 25.86
• Cân bằng tại nút sử dụng dầu cho mục đích nhiệt
0.8DFUF1 – UFUT1 = 0
0.8DFUF2 – UFUT2 = 0
0.8DFUF3 – UFUT3 = 0
• Cân bằng tại nút sử dụng than cho mục đích nhiệt
0.75DCUC1 – UCUT1 = 0
0.75DCUC2 – UCUT2 =
0.75DCUC3 – UCUT3 =
• Cân bằng tại nút sử dụng điện cho mục đích nhiệt

DEUE1 – UEUT1 = 0///DEUE2 – UEUT2 = 0
DEUE3 – UEUT3 = 0
• Thỏa mãn nhu cầu dùng nhiệt
UEUT1 + UFUT1 + UCUT1 >= 70
UEUT3 + UFUT3 + UCUT3 >= 90
UEUT2 + UFUT2 + UCUT2 >= 70
• Cân bằng về hệ số độc lập năng lượng
0.5NUDE1 + 0.5C2DC1 – 0.5PIDI1 – 0.5C1DC1 >= 0
0.4NUDE2 + 0.4C2DC2 – 0.6PIDI2 – 0.6C1DC2 >= 0
0.4NUDE3 + 0.4C2DC3 – 0.6PIDI3 – 0.6C1DC3 >= 0
PHẦN III: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ BÀI TOÁN
1. Sử dụng phần mền LINDO để giải bài toán
LP OPTIMUM FOUND AT STEP 52
OBJECTIVE FUNCTION VALUE
1) 0.2563618E+08
VARIABLE VALUE REDUCED COST
C1DC1 0.000000 4299.093750
C2DC1 15.000000 0.000000
PIDI1 87.454109 0.000000
NUDE1 72.454109 0.000000
DCTC1 0.000000 0.000000
DCUC1 5.000000 0.000000
DEUE1 47.968697 0.000000
DFUF1 22.851627 0.000000
C1DC2 0.000000 25568.939453
C2DC2 10.000000 0.000000
PIDI2 91.254753 0.000000
NUDE2 126.882126 0.000000
DCTC2 0.000000 0.000000
DCUC2 5.000000 0.000000

DEUE2 49.641636 0.000000
DFUF2 20.760456 0.000000
C1DC3 0.000000 0.000000
C2DC3 5.000000 0.000000
PIDI3 98.859314 0.000000
NUDE3 143.288971 0.000000
DCTC3 0.000000 0.000000
DCUC3 0.000000 0.000000
DEUE3 72.007607 0.000000
DFUF3 22.490494 0.000000
IDI1 32.887188 0.000000
ICR1 61.372200 0.000000
INU1 62.660110 0.000000
ITC1 0.000000 86053.054688
IUC1 0.000000 265355.062500
IUF1 0.000000 120520.968750
IUE1 37.968697 0.000000
IDI2 54.471344 0.000000
ICR2 10.772288 0.000000
INU2 56.877022 0.000000
ITC2 0.000000 43304.679688
IUC2 0.000000 133535.250000
IUF2 0.760456 0.000000
IUE2 4.672937 0.000000
IDI3 61.833733 0.000000
ICR3 69.550903 0.000000
INU3 23.751844 0.000000
ITC3 0.000000 16695.828125
IUC3 0.000000 51483.621094
IUF3 11.730038 0.000000

IUE3 24.365969 0.000000
UCUT1 3.750000 0.000000
UCUT2 3.750000 0.000000
UCUT3 0.000000 20452.392578
UEUT1 47.968697 0.000000
UEUT2 49.641636 0.000000
UEUT3 72.007607 0.000000
UFUT1 18.281301 0.000000
UFUT2 16.608364 0.000000
UFUT3 17.992395 0.000000
DICR1 52.297760 0.000000
DICR2 59.315590 0.000000
DICR3 64.258553 0.000000
TCDE1 0.000000 186583.765625
TCDE2 0.000000 111330.132812
TCDE3 0.000000 106791.171875
DCCS1 10.000000 0.000000
DCCS2 5.000000 0.000000
DCCS3 5.000000 0.000000
DICA1 26.236233 0.000000
DICA2 27.376427 0.000000
DICA3 29.657795 0.000000
DIDF1 4.547412 0.000000
DIDF2 0.000000 82198.156250
DIDF3 0.000000 50650.921875
CRCA1 28.763767 0.000000
CRCA2 32.623573 0.000000
CRCA3 35.342205 0.000000
CRDF1 18.304216 0.000000
CRDF2 20.760456 0.000000

CRDF3 22.490494 0.000000
DEES1 17.240000 0.000000
DEES2 64.552284 0.000000
DEES3 56.952473 0.000000
ROW SLACK OR SURPLUS DUAL PRICES
2) 1.875000 0.000000
3) 0.000000 0.000000
4) 0.000000 0.000000
5) 0.000000 90390.742188
6) 0.000000 56263.980469
7) 0.000000 35303.050781
8) 5.718698 0.000000
9) 0.000000 93773.289062
10) 0.000000 58838.425781
11) 0.000000 1103.341187
12) 0.000000 680.552917
13) 0.000000 217.164703
14) 0.000000 4582.587402
15) 0.000000 2051.287598
16) 0.000000 1287.087524
17) 3.164000 0.000000
18) 2.109000 0.000000
19) 0.000000 0.000000
20) 0.000000 69055.046875
21) 0.000000 42983.519531
22) 0.000000 26970.179688
23) 9.593740 0.000000
24) 10.080419 0.000000
25) 18.899620 0.000000
26) 5.000000 0.000000

27) 3.000000 0.000000
28) 0.000000 0.000000
29) 0.000000 -74117.632812
30) 0.000000 -44053.273438
31) 0.000000 -42531.878906
32) 0.000000 -74117.632812
33) 0.000000 -44053.273438
34) 0.000000 -42531.878906
35) 0.000000 132043.937500
36) 0.000000 82248.953125
37) 0.000000 67194.656250
38) 0.000000 -102596.765625
39) 0.000000 -120376.890625
40) 0.000000 -73206.453125
41) 0.000000 -79762.515625
42) 0.000000 -54440.996094
43) 0.000000 -32690.212891
44) 0.000000 -102596.765625
45) 0.000000 -120376.890625
46) 0.000000 -73206.453125
47) 0.000000 -79762.515625
48) 0.000000 27757.164062
49) 0.000000 17960.710938
50) 0.000000 -79762.515625
51) 0.000000 27757.164062
52) 0.000000 17960.710938
53) 0.000000 -102596.765625
54) 0.000000 -120376.890625
55) 0.000000 -73206.453125
56) 0.000000 -188398.671875

57) 0.000000 -111330.132812
58) 0.000000 -106791.171875
59) 0.000000 -2016.573608
60) 0.000000 0.000000
61) 0.000000 0.000000
62) 0.000000 -2016.573608
63) 43.002281 0.000000
64) 31.092472 0.000000
65) 0.000000 -100479.296875
66) 0.000000 34397.218750
67) 0.000000 22335.525391
68) 0.000000 -100479.296875
69) 0.000000 -59376.070312
70) 0.000000 -56955.292969
71) 0.000000 -10088.553711
72) 0.000000 -3112.090088
73) 0.000000 -1199.849976
74) 0.000000 -100479.296875
75) 0.000000 -59376.070312
76) 0.000000 -36502.898438
77) 0.000000 -140689.484375
78) 0.000000 -110451.203125
79) 0.000000 -68579.148438
NO. ITERATIONS= 52
Từ kết quả của chương trình LINDO ta có thể kết luận: Chi phí nhỏ nhất của nhà
máy là 0.2563618E+08 nghìn Vnđ
2. Bảng cân bằng sản xuất
Năm 2010
Than Dầu
Nhiệt điện

than
Điện hạt
nhân Nhiệt
Mtoe Mtoe Mtoe Mtoe Mtoe
Khai thác/Sản xuất 15 0 72.454
Xuất khẩu
Nhập khẩu 0 87.454
Tổng cung cấp sơ cấp 15 87.454 0 72.454
Chưng cất
Đầu vào -87.454
Đầu ra 83.081
Cracking
Đầu vào -52.298
Đầu ra 47.068
Trộn hỗn hợp
Đầu vào -22.851
Đầu ra 22.851
Sản xuất điện
Đầu vào 0 0 -72.454
Đầu ra (Điện) 0 0 72.454
Truyền tải phân phối
Đầu vào(Điện) -72.454
Đầu ra(Điện) 65.209
Biến đổi điện-nhiệt
Đầu vào(Điện) -47.969
Đầu ra(Nhiệt) 47.969 47.969
Biến đổi dầu-nhiệt
Đầu vào -22.851
Đầu ra(Nhiệt) 18.281 18.281
Biến đổi than-nhiệt

Đầu vào -5
Đầu ra(Nhiệt) 3.75 3.75
Tổng sản phẩm cuối
cùng 10 55 17.24 70
Năm 2020
Than Dầu
Nhiệt điện
than
Điện hạt
nhân Nhiệt
Mtoe Mtoe Mtoe Mtoe Mtoe
Khai thác/Sản xuất 10 0
Xuất khẩu
126.882

Nhập khẩu 0
91.255

Tổng cung cấp sơ cấp 10
91.255
0
126.882

Chưng cất
Đầu vào
-91.255


Đầu ra 86.692
Cracking

Đầu vào
-59.316

Đầu ra 53.3841
Trộn hỗn hợp
Đầu vào
-20.760

Đầu ra
20.760

Sản xuất điện
Đầu vào 0 0
-126.882

Đầu ra (Điện) 0 0
126.882

Truyền tải phân phối
Đầu vào(Điện)
-126.882

Đầu ra(Điện) 114.194
Biến đổi điện-nhiệt
Đầu vào(Điện)
-49.642

Đầu ra(Nhiệt)
49.642 49.642
Biến đổi dầu-nhiệt

Đầu vào
-22.852

Đầu ra(Nhiệt)
16.608

16.608
Biến đổi than-nhiệt
Đầu vào -5
Đầu ra(Nhiệt) 3.75 3.75
Tổng sản phẩm cuối
cùng 5 60 21.55 70
Năm 2030
Than Dầu
Nhiệt điện
than
Điện hạt
nhân Nhiệt
Mtoe Mtoe Mtoe Mtoe Mtoe
Khai thác/Sản xuất 5 0 72.454
Xuất khẩu
Nhập khẩu 0
98.859

Tổng cung cấp sơ cấp 5
98.859
0 72.454
Chưng cất
Đầu vào
-98.859


Đầu ra 93.917
Cracking
Đầu vào
-64.259

Đầu ra 57.832
Trộn hỗn hợp
Đầu vào -22.490
Đầu ra 22.490
Sản xuất điện
Đầu vào 0 0
-143.289

Đầu ra (Điện) 0 0
143.289

Truyền tải phân phối
Đầu vào(Điện)
-143.289

Đầu ra(Điện) 128.960
Biến đổi điện-nhiệt
Đầu vào(Điện) -72.007
Đầu ra(Nhiệt) 72.007 72
Biến đổi dầu-nhiệt
Đầu vào -22.490
Đầu ra(Nhiệt) 18 18
Biến đổi than-nhiệt
Đầu vào -5

Đầu ra(Nhiệt) 0 0
Tổng sản phẩm cuối
cùng 10 55 25.86 90
3. Kịch bản giả định
Giả sử nhà nước không giới hạn khai thác than nội địa vì lượng than trong nước ngày
càng cạn kiệt và than là một loại nhiên liệu không tái tạo.
Than là một loại nhiên liệu rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, vì vậy nhà
nước đưa ra chính sách này để hạn chế khả năng xảy ra “ thảm họa” đối với nền kinh
tế. đặc biệt là khu vực Quảng Ninh một vùng khai thác than với sản lượng lớn.
Qua 3 giai đoạn kéo dài 20 năm, nhờ chính sách này nhà nước dầu dần giảm bớt sự
khai thác than trong nước và dần dần hướng tới nhập khẩu và sử dụng các loại năng
lượng khác như năng lượng nguyên tử từ các nhà máy hạt nhân.
Cụ thể chính sách của nhà nước được thể hiện qua các ràng buộc sau
C1DC1<=8
C1DC2<=5
C1DC3<=3
Giai đoạn 1:(2010) hạn chế khả năng khai thác than nội địa, lượng than khai thác lớn
nhất là 8 triệu tấn.
Giai đoạn 2:( 2020) lượng than nội địa khai thác lớn nhất là 5 triệu tấn
Giai đoạn 3:(2030) lượng than nội địa khai thác lớn nhất là 3 triệu tấn
Khi đó nước ta chắc chắn sẽ nhập khẩu một lượng than từ nước ngoài. Và lượng than
đem vào sản xuất trong các giai đoạn lớn nhất là 15 triệu tấn, 10 triệu tấn và 5 triệu
tấn
C1DC1+C2DC1<=15
C1DC2+C2DC2<=10
C1DC3+C2DC3<=5
Bài toán mới: chạy bằng LINDO ta có kết quả
LP OPTIMUM FOUND AT STEP 55
OBJECTIVE FUNCTION VALUE
1) 0.2711472E+08

VARIABLE VALUE REDUCED COST
C1DC1 2.000000 0.000000
C2DC1 8.000000 0.000000
PIDI1 84.900749 0.000000
NUDE1 78.900749 0.000000
DCTC1 0.000000 0.000000
DCUC1 0.000000 4299.093750
DEUE1 53.770672 0.000000
DFUF1 20.286659 0.000000
C1DC2 0.000000 0.000000
C2DC2 5.000000 0.000000
PIDI2 91.254753 0.000000
NUDE2 131.882126 0.000000
DCTC2 0.000000 0.000000
DCUC2 0.000000 25568.937500
DEUE2 53.391636 0.000000
DFUF2 20.760456 0.000000
C1DC3 2.000000 0.000000
C2DC3 3.000000 0.000000
PIDI3 98.859314 0.000000
NUDE3 148.288971 0.000000
DCTC3 0.000000 0.000000
DCUC3 0.000000 0.000000
DEUE3 72.007607 0.000000
DFUF3 22.490494 0.000000
IDI1 29.883232 0.000000
ICR1 63.113129 0.000000
INU1 69.106750 0.000000
ITC1 0.000000 86053.054688
IUC1 0.000000 265355.062500

IUF1 0.000000 120520.968750
IUE1 43.770672 0.000000
IDI2 57.475300 0.000000
ICR2 9.031360 0.000000
INU2 55.430382 0.000000
ITC2 0.000000 43304.679688
IUC2 0.000000 133535.250000
IUF2 0.760456 0.000000
IUE2 2.620963 0.000000
IDI3 58.829777 0.000000
ICR3 71.291832 0.000000
INU3 23.751844 0.000000
ITC3 0.000000 16695.828125
IUC3 0.000000 51483.621094
IUF3 11.730038 0.000000
IUE3 20.615969 0.000000
UCUT1 0.000000 0.000000
UCUT2 0.000000 0.000000
UCUT3 0.000000 20452.392578
UEUT1 53.770672 0.000000
UEUT2 53.391636 0.000000
UEUT3 72.007607 0.000000
UFUT1 16.229328 0.000000
UFUT2 16.608364 0.000000
UFUT3 17.992395 0.000000
DICR1 53.690502 0.000000
DICR2 59.315590 0.000000
DICR3 64.258553 0.000000
TCDE1 0.000000 197331.500000
TCDE2 0.000000 175252.468750

TCDE3 0.000000 106791.171875
DCCS1 10.000000 0.000000
DCCS2 5.000000 0.000000
DCCS3 5.000000 0.000000
DICA1 25.470224 0.000000
DICA2 27.376427 0.000000
DICA3 29.657795 0.000000
DIDF1 1.494984 0.000000
DIDF2 0.000000 82198.156250
DIDF3 0.000000 50650.921875
CRCA1 29.529776 0.000000
CRCA2 32.623573 0.000000
CRCA3 35.342205 0.000000
CRDF1 18.791676 0.000000
CRDF2 20.760456 0.000000
CRDF3 22.490494 0.000000
DEES1 17.240000 0.000000
DEES2 65.302284 0.000000
DEES3 61.452473 0.000000
ROW SLACK OR SURPLUS DUAL PRICES
2) 5.625000 0.000000
3) 3.750000 0.000000
4) 0.000000 0.000000
5) 0.000000 90390.742188
6) 0.000000 56263.980469
7) 0.000000 35303.050781
8) 7.770672 0.000000
9) 0.000000 93773.289062
10) 0.000000 58838.425781
11) 0.000000 1103.341187

12) 0.000000 680.552917
13) 0.000000 217.164703
14) 0.000000 4582.587402
15) 0.000000 2051.287598
16) 0.000000 1287.087524
17) 3.164000 0.000000
18) 2.109000 0.000000
19) 0.000000 0.000000
20) 0.000000 69055.046875
21) 0.000000 42983.519531
22) 0.000000 26970.179688
23) 10.754134 0.000000
24) 10.830419 0.000000
25) 18.899620 0.000000
26) 0.000000 -78416.726562
27) 0.000000 -69622.210938
28) 0.000000 -42531.878906
29) 0.000000 -78416.726562
30) 0.000000 -69622.210938
31) 0.000000 -42531.878906
32) 0.000000 136343.031250
33) 0.000000 107817.890625
34) 0.000000 67194.656250
35) 0.000000 -102596.765625
36) 0.000000 -120376.890625
37) 0.000000 -73206.453125
38) 0.000000 -79762.515625
39) 0.000000 -54440.996094
40) 0.000000 -32690.212891
41) 0.000000 -102596.765625

42) 0.000000 -120376.890625
43) 0.000000 -73206.453125
44) 0.000000 -79762.515625
45) 0.000000 27757.164062
46) 0.000000 17960.710938
47) 0.000000 -79762.515625
48) 0.000000 27757.164062
49) 0.000000 17960.710938
50) 0.000000 -102596.765625
51) 0.000000 -120376.890625
52) 0.000000 -73206.453125
53) 0.000000 -199146.406250
54) 0.000000 -175252.468750
55) 0.000000 -106791.171875
56) 0.000000 -2016.573608
57) 0.000000 0.000000
58) 0.000000 0.000000
59) 0.000000 -2016.573608
60) 43.752281 0.000000
61) 35.592472 0.000000
62) 0.000000 -100479.296875
63) 0.000000 34397.218750
64) 0.000000 22335.525391
65) 0.000000 -100479.296875
66) 0.000000 -59376.070312
67) 0.000000 -56955.292969
68) 0.000000 -10088.553711
69) 0.000000 -3112.090088
70) 0.000000 -1199.849976
71) 0.000000 -100479.296875

72) 0.000000 -59376.070312
73) 0.000000 -36502.898438
74) 0.000000 -140689.484375
75) 0.000000 -110451.203125
76) 0.000000 -68579.148438
NO. ITERATIONS= 55
Giá trị hàm mục tiêu của bài toán là 0.2711472E+08 so với giá trị cũ 0.2563618E+08 ngìn
vnđ tăng 0.02 E+08
3.1. Giải thích kết quả trong trường hợp giả định
Khi giới hạn khả năng khai thác nội địa đòi hỏi nền kinh tế sẽ phải nhập khẩu than
để cân bằng sản xuất trong nhà nước.
Gía than sản xuất nội địa và than nhập khẩu có giá khác nhau cụ thể được thể hiện
trong bảng sau
Tên C1DC1 C2DC1 C1DC2 C2DC2 C1DC3 C2DC3
Giá(VNĐ) 8072 12418 3352 5985 1384 2769
Trong đó C1 than nhập khẩu
C2 than sản xuất nội địa
Theo kết quả mô hình 2 Lượng than khai thác nội địa giảm, và tăng lượng than
nhập khẩu.
Tổng lượng than nhập khẩu và khai thác là
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Mô hình 1 15 10 5
Mô hình 2 10 5 5
Như vậy lượng than sử dụng trong mô hình 2 sẽ ít hơn so với mô hình một đồng
nghĩa với đó lượng tiền bỏ vào để mua nhiên liệu than sẽ giảm đi.
Tuy nhiên lượng năng lượng than cung cấp chưa đủ để đáp ứng nhu cầu sử dụng
nhiệt. vì vậy lượng nặng lượng nhà máy hạt nhân được tăng cường chi phí sử dụng
tăng lên.

×