Gi¶ng viªn thùc hiÖn: NguyÔn Hång Thanh
Mục đích
Hệ thống, củng cố kiến thức cho sinh viên về những
nội dung băng bó, cấp cứu đã học ở phổ thông
trung học, giới thiệu một số nội dung cơ bản về
vết th ơng chiến tranh, ph ơng pháp băng bó, cấp
cứu ban đầu một số vết th ơng do vũ khí thông th
ờng gây ra.
yêu cầu
- Hiểu đ ợc ý nghĩa, tác dụng của việc cấp cứu kịp
thời các vết th ơng.
- Nắm đ ợc các biện pháp sơ cứu, băng bó, kỹ thuật
chuyển th ơng làm cơ sở học tập và vận dụng
trong thực tiễn đời sống.
Nội dung
I. Băng bó, chuyển th ơng
II. Cấp cứu vết th ơng do vũ khí thông th ờng
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình GDQP-AN tập II, NXB Giáo Dục 2009
2. Giáo trình GDQP-AN tập II, NXB KH&KT 2008 (Th
viện Tr ờng ĐHBK).
/>I. B¨ng bã, chuyÓn th ¬ng
1. Nguyªn t¾c b¨ng vµ c¸c kiÓu b¨ng vÕt th ¬ng
a) Nguyªn t¾c b¨ng
b) Các kiểu băng vết th ơng
Băng vòng xoắn
Băng vòng xoắn là đ a cuộn băng đi nhiều vòng theo
hình xoắn của lò xo, từ d ới lên trên.
Kiểu băng này đơn giản, dễ làm nh ng có nh ợc điểm là
không áp dụng đ ợc rộng rãi ở nhiều vùng khác nhau nh
vai, nách, bẹn, mông, cẳng tay, gót chân, cẳng chân, đùi
b) Các kiểu băng vết th ơng
Băng số 8
Băng số 8 là băng theo kiểu đ a cuộn băng đi theo hình
số 8 (hoặc hình 2 vòng đối xứng).
Kiểu băng số 8 phức tạp hơn kiểu băng vòng xoắn, nh
ng áp dụng đ ợc rộng rãi ở nhiều vùng khác nhau nh : vai,
nách, bẹn, mông, cẳng tay, gót chân, cẳng chân, đùi
Tuỳ theo vị trí định băng, cách đ a cuộn băng theo hình
số 8 khác nhau.
b) Các kiểu băng vết th ơng
+ Băng một bên ngực (băng theo kiểu số 8)- Vòng đầu
băng quanh ngực đi theo đ ờng d ới vú.
Đ a vòng băng bắt chéo, qua tr ớc ngực bị th ơng, vòng lên
phía vai bên ngực không bị th ơng ra sau l ng. Băng liên
tiếp từ d ới lên trên, một vòng quanh ngực, lại đến một
vòng bắt chéo qua vai. Buộc hoặc gài kim băng đầu cuối
cuộn băng.
B ng u
b) Các kiểu băng vết th ơng
+ Băng bụng. Đặt gạc phủ kín vết th ơng. Khi có lòi phủ
tạng, cuốn gạc thành vòng tròn nh vành khăn để bao
quanh vết th ơng (hoặc dùng bát bọc gạc úp lên vết th
ơng). Băng hai vòng tròn qua giữa vành khăn Sau đó
băng theo kiểu số 8, một vòng đi trên vành khăn, một
vòng đi d ới vành khăn cho đến khi kín vết th ơng Buộc
chặt hoặc gài kim băng đầu cuối của cuộn băng.
b) Các kiểu băng vết th ơng
+ Băng bẹn, mông (băng theo kiểu số 8)Băng hai vòng
đầu ở 1/3 từ trên xuống của đùi, để cố định đầu băng. Đ
a cuộn băng đi theo hình số 8 vòng trên của số 8 cuốn
trên hai mào chậu, bắt chéo ở tr ớc bẹn, rồi vắt ra sau
đùi; đặt nhiều vòng số 8 cho đến khi che kín vết th ơng.
Buộc hoặc gài kim băng đầu cuối của cuộn băng.Băng
mông cũng nh băng bẹn nh ng phải đặt ng ời bị th ơng
nằm sấp và cho số 8 bắt chéo ở vùng mông.
.
b) Các kiểu băng vết th ơng
+ Băng bàn chân, bàn tay (băng theo kiểu số 8)
Băng vòng tròn đầu tiên ở sát đầu ngón chân. Đ a cuộn
băng đi theo hình số 8, vòng sau cổ chân và bắt chéo ở
mu chân. Buộc hoặc gài kim băng ở đầu cuối cuộn băng.
Băng bàn tay cũng nh bàn chân, nh ng đ ờng băng bắt
chéo ở gan bàn tay.
2. Chuyển th ơng binh
a) Chuyển th ơng binh bằng tay và bằng đai
Mang vác ng ời bị th ơng bằng tay không, th ờng do một
ng ời làm và đ ợc áp dụng ở cự ly gần.
- Cõng th ơng binh
- Dìu th ơng binh.
- Vác th ơng binh
- Mang th ơng binh bằng dây đai (Không áp dụng chuyển
th ơng binh gãy x ơng cột sống và gãy x ơng chi d ới).
2. Chuyển th ơng binh
b) Chuyển th ơng bằng cáng
Chuyển th ơng bằng cáng là cách chuyển phổ biến
nhất là ở hoả tuyến và có rất nhiều loại cáng đã đ ợc áp
dụng để chuyển th ơng nh :
+ Cáng khiêng tay (cáng cứng: bạt, phên tre )
2. ChuyÓn th ¬ng binh
b) ChuyÓn th ¬ng b»ng
c¸ng
+ C¸ng khiªng vai (c¸ng
vâng b¹t, dï)
2. ChuyÓn th ¬ng binh
b) ChuyÓn th ¬ng b»ng c¸ng
+ C¸ng khiªng vai (c¸ng vâng b¹t, dï)
b) Chuyển th ơng bằng cáng
*. Cách cáng th ơng
+ Đặt ng ời bị th ơng lên cáng : Đặt cáng bên cạnh ng ời bị th
ơng, ch a lồng đòn cáng; hai ng ời tải th ơng quì bên cạnh ng ời
bị th ơng, đối diện với cáng, luồn tay d ới ng ời bị th ơng, nhấc
từ từ và đặt lên cáng; buộc dây cáng.
+ Chuyển th ơng:
. Khi cáng trên đ ờng bằng hai tải th ơng cần tránh đi cùng
nhịp để cho cáng khỏi lắc l , ng ời đi phải giữ tốc độ cho đều
đặn và ng ời tr ớc báo cho ng ời sau biết những chỗ khó đi để
tránh. Khi cáng trên đ ờng dốc, phải cố gắng giữ cho đòn
cáng đ ợc thăng bằng hoặc đầu ng ời bị th ơng hơi cao hơn
chân. Khi cáng lên dốc phải đầu đi tr ớc, khi xuống dốc đầu đi
sau.
2. Chuyển th ơng binh
b) Chuyển th ơng bằng cáng
* Chú ý:
. Những th ơng binh có ga rô phải đ ợc nới đúng thời gian
quy định.
. Với những th ơng binh th ơng ở bụng phải đặt t thế nằm
ngửa, chân hơi co lại để ép bụng tránh phủ tạng lòi ra
ngoài.
. Với những vết th ơng vùng ngực phải đặt th ơng binh nửa
nằm, nửa ngồi giúp th ơng binh dễ thở.
. Với những th ơng binh vùng cột sống, x ơng chậu phải
chuyển bằng cáng cứng.
II. Cấp cứu vết th ơng do vũ khí thông th ờng
1. Đặc điểm của vết th ơng chiến tranh
a) Vũ khí lạnh
Các tổn th ơng do vũ
khí lạnh gây nên nhìn
chung t ơng đối đơn
giản, ít để lại di
chứng.
b) Vũ khí nổ thông th ờng
Vũ khí nổ sát th ơng bằng tác động trực tiếp của đầu đạn,
mảnh phá, viên bi trong bom đạn có thể gây nên vết th ơng
xuyên, vết th ơng dập nát nhiều ngõ ngách, vết th ơng gẫy x
ơng, vết th ơng mạch máu, vết th ơng thần kinh hoặc vết th
ơng các tạng trong cơ thể.
Các loại vũ khí nổ sát th ơng bằng tác động của sức nổ (bom,
đạn, mìn phá nổ ) gây sức ép mạnh đối với ng ời ở gần tâm
nổ, tạo những chấn th ơng kín ở các tạng, có khi rất nặng.
c)Vũ khí hạt nhân
Vũ khí hạt nhân nổ tạo ra các nhân tố sát th ơng nh :
sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng
xạ.
Vũ khí hạt nhân gây nên tổn th ơng hỗn hợp làm cho vết
th ơng nặng và phức tạp, có thể đồng thời bị các tổn th
ơng nh bỏng, chấn th ơng, bệnh phóng xạ
d) Vũ khí hoá học
Vũ khí hoá học là loại vũ khí sử dụng chất độc hoá học chứa đựng
trong tên lửa, bom đạn pháo Vũ khí hoá học gây ô nhiễm bầu
khí quyển và mặt đất. Các chất độc hoá học có thể gây tổn th ơng
hàng loạt đối với ng ời và động vật; gây ô nhiễm nguồn n ớc, l ơng
thực, thực phẩm, phá hoại cây cối, mùa màng
e) Vũ khí sinh học
Vũ khí sinh học là loại vũ khí chứa các loại vi sinh vật gây bệnh
hoặc các độc tố của chúng nh vi rút vi khuẩn, nấm, độc tố do vi
khuẩn tiết ra.
Vũ khí sinh học th ờng gây bùng nổ các vụ dịch lớn, nhiều ng ời
mắc trong một thời gian ngắn. Triệu chứng có thể đa dạng, khó
chẩn đoán. Tuy nhiên, sau khi mầm bệnh vào cơ thể, gây đ ợc
bệnh đ ợc hay không phụ thuộc vào sức miễn dịch của từng ng ời.
2. Cấp cứu vết th ơng do vũ khí thông th ờng
a) Khái niệm
-
Vết th ơng kín: là loại vết th ơng không bị rách da hoặc chảy máu
bên ngoài, th ờng gọi là chấn th ơng nh : chấn th ơng ngực kín, chấn
th ơng bụng kín, gãy x ơng kín do sức ép của bom, đạn nổ sập
hầm, đổ cây. Loại vết th ơng này cũng rất nguy hiểm cần đ ợc phát
hiện sớm và xử trí kịp thời.
- Vết th ơng hở: là loại vết th ơng rách da và các mô, gặp rất nhiều
trong vết th ơng chiến tranh.
Tuỳ theo tính chất của tổn th ơng để phân biệt vết th ơng phần
mềm, vết th ơng mạch máu, vết th ơng gãy x ơng, vết th ơng bỏng ,
vết th ơng có tổn th ơng phủ tạng.
b) Vết th ơng phần mềm
Vết th ơng phần mềm là vết th ơng có tổn th ơng da, gân cơ, trong
đó phần cơ là chủ yếu.
- Đặc điểm của vết th ơng phần mềm: Vết th ơng ở các bộ phận
khác nhau trên cơ thể đều kết hợp có tổn th ơng phần mềm. Vết th
ơng phần mềm đ ợc xử lý tốt là cơ sở cho việc điều trị tốt đối với
các tổn th ơng khác. Vết th ơng phần mềm do mảnh phá th ờng bị
dập nát, nhiều ngõ ngách.
b) Vết th ơng phần mềm
- Biến chứng:
Tất cả các vết th ơng phần mềm do vũ khí nổ đều dễ bị nhiễm
khuẩn, vùng bị th ơng càng nhiều khối cơ dày càng dễ nhiễm
khuẩn nặng. Sức đề kháng của th ơng binh kém cũng dễ làm cho
nhiễm khuẩn nặng thêm.
- Sơ cứu:
+ Xác nh tính chất của vết th ơng
+ Vệ sinh, băng vết th ơng nhằm bảo vệ vết th ơng không bị nhiễm
khuẩn thêm, cầm máu tại vết th ơng hạn chế các biến chứng xấu.
+ Đ a th ơng binh ra khỏi vùng nguy hiểm (vào nơi an toàn), chuyển
về cơ sở điều trị.
c) Vết th ơng mạch máu
- Đặc điểm
+ Vết th ơng mạch máu phần lớn là có vết th ơng các phần khác nh :
phần mềm , gãy x ơng, tổn th ơng dây thần kinh th ờng rất phức
tạp, khó điều trị. Nguy hiểm nhất là các động mạch lớn, tổn th ơng
động mạch tứ chi.
+ Vết th ơng do đạn súng tr ờng, súng máy hoặc do mảnh đạn đều
có thể gây tổn th ơng mạch máu từ nhỏ đến dập nát, đứt hẳn.
+ Vết th ơng gẫy x ơng có nhiều mảnh x ơng sắc nhọn cũng có thể
gây thủng hoặc đứt mạch máu trong quá trình vận chuyển th ơng
binh nếu không đ ợc cố định tốt.