Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề cương ôn tập tốt nghiệp ĐH môn tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.76 KB, 12 trang )

1

HƯỚNG DẪN ÔN THI TỐT NGHIỆP
Môn học: Tài chính doanh nghiệp
I. Yêu cầu:
1. SV phải nắm vững kiến thức môn học theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp –
Trường kinh tế quốc dân.
2. Làm thành thạo các bài tập trong môn học.
3. Nắm chắc kiến thức và trả lời câu hỏi, làm được các dạng bài tập theo nội dung ôn
tập thi tôt nghiệp của môn học.
II. Kết cấu đề thi:
Mỗi đề thi có 3 câu hỏi:
1. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án đã cho: A, B,C, D. Giải thích tại
sao? (3 điểm)
2. Câu hỏi phân tích, suy luận về một nội dung của tài chính doanh nghiệp. (2 điểm)
3. Bài tập tổng hợp (5 điểm)
Các dạng bài đã học và trong nội dung ôn tập thi tốt nghiệp.
III. Ví dụ một vài câu hỏi lý tuyết và gợi ý trả lời
1. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất? Giải thích tại sao?
Bạn vừa quyết định tiết kiệm để mua một chiếc xe mới trong vòng 5 năm. Nếu bạn gửi
10 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm, lãi suất
12%/năm thì bạn sẽ tích luỹ được bao nhiêu sau 5 năm.
a. 63,53 triệu đồng c.65,50 triệu đồng
b. 62,83 triệu đồng d. Không có đáp án đúng

Gợi ý trả lời: Chọn phương án a.
Vì: Tổng giá trị nhận được sau 5 năm khi tiết kiệm vào cuối mỗi năm là:
= 10 [( 1+0,12)
5
– 1] / 0,12 = 63,53 trđ.
2. Ý nghĩa, biện pháp chủ yếu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm?


- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay một loại sản
phẩm nhất định.
- Trong sản xuất và tiêu thụ có thể phân biệt giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ:
2
Giá thành sản xuất = CP NVL trực tiếp + CP NC trực tiếp + CP sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CP bán hàng + CP quản lý DN
- Vai trò của giá thành:
+ Giá thành đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là căn cứ để xác định hiệu
quả kinh doanh.
+ Công cụ quan trọng để kiểm tra, giám sát chi phí hoạt động kinh doanh, xem xét hiệu
quả các biện pháp kỹ thuật.
+ Là căn cứ để xác định giá cả sản phẩm.
- Ý nghĩa:
+ Trực tiếp làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
+ Tạo điều kiện để doanh nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm.
+ Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
+ Nhu cầu vốn sẽ được giảm bớt.
- Biện pháp hạ giá thành:
+ Đầu tư đổi mới kỹ thuật công nghệ.
+Nâng cao trình độ tổ chức sản xuất và lao động.
+ Định kỳ phân tích chi phí sản xuất và giá thành.
+ Xác định rõ chi phí hợp lý hợp lệ, những chi phí không hợp lý hợp lệ
3. Bài tập: Dạng đầu tư
ĐVT: trđ.
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
1- Vốn đầu tư
-Tài sản cố định.
-VLĐ thường xuyên


(500)
(150)

2- Thu nhập dự án
1.Doanh thu thuần 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
2.Chi phí sản xuất kinh
doanh
-Chi phí cố định (chưa có
KH)
-Chi phí biến đổi
-Khấu hao


200

500
100


200

500
100


200

500
100




200

500
100


200

500
100
3
3.Lợi nhuận trước thuế 200 200 200

200 200
4.Lợi nhuận sau thuế 150 150 150

150 150
5.Thu hồi VLĐ 150
5.NFC 250 250 250

250 400

NPV = [250 /1,12 + 250/1,12
2
+ 250/1,12
3
+ 250/1,12

4
+ 400/1,12
5
] – 650 =
= 336,3131 > 0
Chọn i1 = 25% => NPV1 = 71,4744
Chọn i2 = 30% => NPV2 = 0,7075
IRR = i1 + NPV1 (i2 – i1) / [|NPV1| + |NPV2|]
= 0,25 + [71,4774 x 0,05] / 72,1819 = 29,95% > 12%
 Nên đầu tư vào dự án.
4. Bài tập dạng phân tích tài chính
Bài 1:
1. Hệ số vòng quay HTK = GVHB/HTKbq = 8 vòng => HTKbq = 900/8 = 112,5 trđ.
2. Kỳ thu tiền TB = Số dư bq các khoản PT/ Doanh thu bq một ngày (có thuế)
= > Số dư bq các khoản PT = (2.400/360 ) x 15 ngày = 105 trđ
3. Hiệu suất sử dụng VCĐ = DTT/VCĐbq = 5
 VCĐbq = 2400/5 = 480trđ
4. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên DT = LNST/DTT = 5%
 LNST = 2.400 x 5% = 120 trđ
5. Tỷ suất LN trên VCSH = LNST/VCSHbq = 25%
 VCSHbq = 120/25% = 480 trđ.
6. Tỷ suất LNST trên VKDbq = LNST/VKDbq = 15%
 VKDbq = 120/15% = 800trđ
 VLĐbq = 800 – 480 = 320trđ
7. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = 4,0
 Tổng nợ ngắn hạn = 320/4 = 80trđ.
Tài sản Số dư bình quân Nguồn vốn Số dư bình quân
I.Tài sản ngắn hạn 320 I-Nợ phải trả 320
1.Tiền 102,5 1.Nợ ngắn hạn 80
2.Nợ phải thu 105 2.Vay dài hạn 240

4

5. Bài tập về cơ cấu vốn
Bài 1:
Tính chí phí vốn từng thành phần theo từng điểm gãy
Chi phí vốn cổ phần hiện tại:
R
s
= [1.200 (1+5%)/18.000] + 5% = 12%
Chi phí vốn cổ phần thường mới:
R
s
= [1.200 (1+5%)/18.000 ( 1- 8%)] + 5% = 12,61%
Lợi nhuận giữ lại = 480 x 0,25 = 120 trđ.
Điểm gãy liên quan đến vốn cổ phần thường:
Điểm gãy 1 = 120 / 60% = 200trđ.
Điểm gãy liên quan đến vốn vay:
Điểm gãy 2 = 100/40% = 250
Từ số liệu đề bài đã cho ta lập được bảng số liệu sau:
Nhu cầu vốn (triệu đồng) Chỉ tiêu
0 – 200 200 – 250 Trên 250
-Chi phí vốn vay 8% 8% 10%
-Chi phí vốn cổ
phần
12% 12,61% 12,61%
Như vậy ta có 2 điểm gãy và 3 WACC:
WACC1 = 8% (1- 0,25) x 0,4 + 12% x 0,6 = 9,6%
WACC1 = 8% (1- 0,25) x 0,4 + 12,61% x 0,6 = 9,966%
WACC1 = 10% (1- 0,25) x 0,4 + 12,61% x 0,6 = 10,556%
5. Bài tập dạng doanh thu – chi phí , lợi nhuận và lập báo cáo tài chính kế hoạch

Bài 1:
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra mỗi tháng = 990/1,1 x 10% = 90 trđ
- Thuế GTGT đầu vào mỗi tháng = [(990x0,6)/1,1 + 55/1,1] x 10% = 59 trđ
 Thuế GTGT phải nộp mỗi tháng = 90trđ – 59 trđ = 31trđ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý 1/N
ĐVT: triệu đ
3.Hàng tồn kho 112,5
II. Tài sản dài hạn 480 II. Vốn chủ sở hữu 480
Tổng tài sản 800 Tổng nguồn vốn 800
5
STT Chỉ tiêu Quý 1
1 Doanh thu 2.700

2 Chi phí vật tư hàng hóa 1.570

3 Chi phí tiền lương 150

4 Chi phí KHTSCĐ 60

5 Chi phí dịch vụ mua ngoài 150

6 Chi phí lãi vay phải trả 5,4

7 Lợi nhuận trước thuế 764,6

8 Thuế thu nhập doanh nghiệp 191,15

9 Lợi nhuận sau thuế 573,45

Báo cáo ngân quỹ các tháng Q1/N.

ĐVT: triệu đ
Nội dung Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Dư
I- Thu ngân quỹ
1.Thu tiền bán hàng
2.Phải thu khách hàng

693
400

693
297

693
297


297
II- Chi ngân quỹ
1.Chi mua hàng hóa vật tư
2. Phải trả
3.Chi trả lương
4.Chi dịch vụ mua ngoài
5.Chi trả lãi vay
6.Nộp thuế:
- GTGT
- Thu nhập doanh nghiệp

297

50


1,8


297
320+ 297
50
55
1,8

31

297
297
50
55
1,8 + 180

31



297

55


31
191,15
III- Chênh lệch Thu – Chi 744,2 -61,8 78,2

IV- Dư ngân quỹ đầu kỳ 250 994,2 932,4
V- Dư ngân quỹ cuối kỳ 994,2 932,4 1.010,6

Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N
ĐVT: triệu đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
I-Tài sản ngắn hạn
1.Tiền
2.Phải thu

250
400
I-Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn NH
2.Phải trả

180
320
6
3.Hàng tồn kho
II-Tài sản dài hạn
1.Giá trị tài sản cố định
100

250
II-Vốn CSH
1.Vốn góp

500
Tổng tài sản 1.000 Tổng nguồn vốn 1.000


Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N
ĐVT: triệu đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
I-Tài sản ngắn hạn
1.Tiền
2.Phải thu
3.Hàng tồn kho
II-Tài sản dài hạn
1.Giá trị tài sản cố định

1.010,6
297
150

190
I-Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn NH
2.Phải trả
3. Thuế phải nộp
II-Vốn CSH
1.Vốn góp
2. Lợi nhuận chưa phân
phối

0
352
222,15

500

573,45

Tổng tài sản 1.647,6 Tổng nguồn vốn 1.647,6

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP TỐT NGHIỆP
Câu hỏi lý thuyết
Chương 1. Tổng quan Tài chính doanh nghiệp
Câu 1. Trình bày các nguyên tắc quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Câu 2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp ?
Chương 2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận
1. ý nghĩa, biện pháp chủ yếu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm?
2. Trình bày nội dung doanh thu và các biện pháp tăng doanh thu của doanh nghiệp.
3. Hãy trình bày những nội dung cơ bản về lợi nhuận và chế độ phân phối lợi nhuận của
doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nhà nước ở Việt Nam hiện nay.
Chương 3. Phân tích tài chính
1. Trình bày tóm tắt các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay và nêu
vai trò của các báo cáo đó.
2. Trình bày điểm giống và khác nhau giữa báo cáo kết quả kinh doanh và ngân quỹ của
doanh nghiệp.
3. Hãy trình bày mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp đối với chủ doanh
nghiệp, chủ nợ, nhà đầu tư và nhà quản lý.
7
4. Trình bày mục tiêu và nội dung chủ yếu trong phân tích tài chính doanh nghiệp? Là
chủ doanh nghiệp, anh (chị) sẽ lựa chọn những chỉ tiêu tài chính chủ yếu nào để phân tích,
đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp?
Chương 4. Nguồn vốn của doanh nghiệp
1. Trình bày khái quát các nguồn tài trợ cho doanh nghiệp và các căn cứ để lựa chọn
các nguồn tài trợ đó trong nền kinh tế thị trường.
2. Trình bày các hình thức huy động vốn ngắn hạn của doanh nghiệp.
3. Trình bày các hình thức huy động VCSH của doanh nghiệp.

4. Trình bày các hình thức huy động vốn dài hạn của doanh nghiệp.
5. Hãy phân tích những điều kiện để doanh nghiệp vay vốn từ các NHTM.
6. Trình bày ưu điểm và nhược điểm của hình thức huy động vốn bằng phát hành trái
phiếu, cổ phiếu.
Chương 5. Chi phí vốn của doanh nghiệp
1. Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu chi phí vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp?
2. Trình bày khái quát các phương pháp xác định chi phí của lợi nhuận giữ lại của DN.
3. Phân biệt chi phí nợ vay và chi phí vốn cổ phần?
Chương 6. Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
1. Trình bày ưu điểm, nhược điểm của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án:
thời gian thu hồi vốn đầu tư, NPV, IRR?
2. Trình bày nội dung thẩm định tài chính dự án. Hãy cho biết một dự án có NPV cao
thì chắc chắn có IRR cao không? Tại sao?
3. Phân tích các điều kiện để nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án ở doanh
nghiệp ở Việt Nam hiện nay.
Bài tập
Dạng 1. giá trị thời gian của tiền
1. Bạn vừa mua một chiếc xe máy trị giá 50 triệu đồng, sau 2 năm mới phải thanh toán
tiền. Như vậy bạn cần phải có bao nhiêu tiền ở hiện tại để thanh toán sau 2 năm? biết
lãi suất thị trường 10%/năm.
a. 50,00 triệu đồng c. 60,5 triệu đồng
b. 41,32 triệu đồng d. Không có đáp án đúng
2. Số dư của một tài khoản tiết kiệm của bạn là bao nhiêu sau 5 năm nếu ngay bây giờ
bạn gửi 20 triệu đồng với lãi suất 12%/năm nếu ghép lãi thực hiện 6 tháng 1 lần.
a. 35,8169 triệu đồng c. 32 triệu đồng
b. 35,2468 triệu đồng d. Không có đáp án đúng
3. Một cửa hàng bán xe máy chào một phương án trả góp xe như sau: Trả dần trong 3
năm vào đầu mỗi năm là 20 triệu đồng. Nếu thanh toán ngay thì mức thanh toán là
bao nhiêu thì có lợi nhất (biết lãi suất là 10%/năm).
a. 54,7 triệu đồng c. 55,5 triệu đồng

8
b. 54 triệu đồng d. Không có đáp án đúng
4. Một ngân hàng niêm yết lãi suất 10%/năm gộp lãi hàng quý cho các khoản tiền gửi.
Vậy thực sự bạn sẽ nhận được lãi suất thực tế bằng bao nhiêu sau một năm gửi tiền.
a. 10% c. 10,38%
b. 10,52% d. Không có đáp án đúng
Dạng 2: Phân tích tài chính dự án
Bài 1
Công ty A mới thành lập dự kiến trong năm kế hoạch doanh thu thuần đạt được là
2.400trđ, giá vốn hàng bán 900 trđ.
Các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành như sau:
1. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: 4,0
2. Kỳ thu tiền trung bình là 15 ngày.
3. Số vòng quay hàng tồn kho: 5 vòng.
4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định: 5,0
5. Tỷ suất lợi nhuận Vốn CSH: 25%
6. Tỷ suất lợi nhuận trên VKDbq: 15%
7. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 5%
Yêu cầu:
Dựa vào các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu của
công ty năm kế hoạch. Biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và thuế suất thuế GTGT đầu ra là 5%.
Bài 2
Tìm các thông tin còn thiếu, cho biết số liệu cuối năm N của công ty X như sau:
Tỷ số Nợ = 40% Hệ số thanh toán nhanh = 0,8
Hiệu suất sử dụng VKDbq = 1,5 Vòng quay hàng tồn kho = 6
Kỳ thu tiền = 18 ngày Lợi nhuận gộp = 80% * doanh thu
thuần
Giả định 1 năm có 360 ngày.
Doanh thu thuần: ??? Giá vốn hàng bán: ???


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN, NGÀY 31/12/N
đv: triệu VND
Tài sản Nợ và VCSH
Tiền mặt: ??? Phải trả: 25.000
Phải thu: ??? Vay ngắn hạn: ???
Hàng tồn kho: ??? Vay dài hạn: 60.000
TSCĐ: ??? Cổ phiếu thường: ???
Lợi nhuận giữ lại: 95.000
Tổng TS: ??? Tổng NV: 370.000
Bài 3- Công ty A có các thông tin sau:
9
+ Doanh thu trên tổng tài sản : 1,5
+ Tỷ suất LNST/  TSbq ( ROA): 3%
+ Tỷ suất LNST/  VCSHbq (ROE) : 5%
Hãy tính hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hệ số nợ của công ty.
Công ty Asean hiện đang có tỷ số ROE ở mức thấp là 3%, nhưng ban quản trị công ty
hiện đang thực hiện một kế hoạch kinh doanh mới nhằm cải thiện điều này. Kế hoạch mới
sẽ huy động tổng nợ vay chiếm tỷ lệ 60% và do đó chi phí trả lãi vay sẽ là 300.000$ một
năm. Ban quản trị công ty dự kiến EBIT là 1.000.000$ ứng với mức doanh thu là
10.000.000$, hiệu suất sử dụng tổng tài sản là 2,0. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
25%. Hỏi nếu thực hiện kế hoạch kinh doanh mới thì tỷ số ROE của công ty sẽ được cải
thiện là bao nhiêu?
Dạng 3. Chi phí vốn
Bài 1- Công ty cổ phần viễn thông ABC trả cổ tức gần đây nhất là 20.000 VNĐ/cổ
phiếu. Giá bán cổ phiếu là 250.000VNĐ. Biết tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức là
5%/năm. Nếu công ty phát hành cổ phiếu mới thì nó chịu chi phí phát hành 3% trên số vốn
huy động.
a.Hãy xác định chi phí vốn nếu công ty tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại.
b.Hãy xác định chi phí của vốn cổ phần mới.

Bài 2:
Công ty cổ phần A có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn): 40%
- Vốn cổ phần thường: 60%
Tổng cộng:
- Về vốn vay của công ty có thể vay như sau:
+ Vay từ 0 đến 100 triệu đồng lãi suất vay vốn 8%/năm.
+ Trên 100 triệu đồng lãi suất vay vốn 10% /năm
Về vốn cổ phần thường: hiện nay cổ phiếu thường của công ty đang được mua bán
trên thị trường là 18.000đ/1 cổ phiếu. Cổ tức được chia năm hiện tại là 1.200đ, tốc
độ tăng trưởng đều đặn hàng năm dự tính 5%/năm. Thuế suất thuế TNDN 25%.
Trong năm công ty đạt được lợi nhuận sau thuế là 480trđ với tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
là 25%. Nếu sử hết nguồn vốn lợi nhuận giữ lại công ty sẽ phải tăng thêm vốn cổ
phần thường mới với chi phí phát hành dự iieens 8% giá bán.
Yêu cầu:
1. Xác định các điểm gãy.
2. Tính chi phí vốn bình quân tại mỗi điểm gãy.
Bài 3
Cơ cấu vốn tối ưu của công ty ABC:
Nợ 25%
Cổ phần ưu đãi 15%
Cổ phần thường 60%
Lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm tới dự kiến là 34.285,72$. Tỷ lệ chi trả
cổ tức 30%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận và cổ
tức sẽ tăng với một tốc độ không đổi là 9%/năm trong tương lai. Hiện nay công ty đang trả
10
cổ tức 3,6$/cổ phần. Cổ phiếu hiện nay đang được bán với giá 60$. Công ty có thể huy động
vốn bằng những cách sau:
- Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 10%
- Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 100$/cổ phiếu. Dự kiến trả cổ tức 11$/cổ phiếu

- Công ty có thể phát hành trái phiếu với lãi suất 12%.
Giả định chi phí vốn sẽ không thay đổi khi vượt qua điểm gãy của lợi nhuận giữ lại.
a. Hãy tính điểm gãy của lợi nhuận giữ lại.
b. Hãy tính chi phí vốn của các nguồn tài trợ
c. Hãy tính WACC trước và sau điểm gãy của lợi nhuận giữ lại.
Dạng 4. Đầu tư
Bài 1
Công ty Kim Long đang cân nhắc quyết định đầu tư một tài sản cố định bằng vốn chủ
sở hữu trị giá 600 triệu đồng, trực tiếp phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tài sản
này được đầu tư sẽ làm cho lãi gộp của công ty đang từ 650 triệu đồng tăng lên 750 triệu
đồng mỗi năm, chi phí bán hàng và quản lý không thay đổi. Tuổi thọ của tài sản này là 4
năm. Khi hết hạn sử dụng, giá trị thanh lý của tài sản này là không đáng kể. Toàn bộ tài sản
cố định của công ty đều thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng. Chi phí vốn chủ sở
hữu của công ty hiện đang là 10%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Dựa vào tiêu chuẩn NPV, theo anh (chị) có nên đầu tư vào tài sản hay không?
Bài 2
Công ty TNHH A có một dự án đầu tư xây dựng tài liệu như sau:
1.Dự toán vốn đầu tư như sau:
- Đầu tư vào tài sản cố định 500 trđ.
- Đầu tư vào vốn lưu động thường xuyên cần thiết bằng 15% doanh thu thuần. Toàn
bộ vốn bỏ ngay một lần.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm.
3. Doanh thu thuần dự kiến hàng năm là 1.000 trđ.
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của dự án là:
- Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần.
- Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 200 triệuđ/năm
5. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, giá trị thanh lý tài sản khi kết thúc dự
án không đáng kể.
6. Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi một lần toàn bộ vào cuối năm thứ 5.
7. Thuế suất thuế TNDN 25%.

Yêu cầu:
1. Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án?
2. Xác định tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án? Dựa trên tiêu chuẩn này cho biết có nên
lựa chọn dự án không? Biết tỷ lệ chiết khấu là 12%/năm.
Dạng 5. Chi phí- Doanh thu- Lợi nhuận
Lập báo cáo Tài chính kế hoạch.
Bài 1:
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: triệu đồng)
Vốn góp: 500 Vay ngắn hạn NH: 180
11
Phải trả: 320 Phải thu: 400
TSCĐ (giá trị sổ sách còn lại): 250 Tiền: 250
Dự trữ hàng hoá: 100
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N:
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 990trđ , khách hàng trả ngay
70% tiền hàng, còn lại trả chậm 1 tháng.
2. Khấu hao TSCĐ 20 triệu đ/tháng.
3. Mua vật tư, hàng hoá từ thị trường trong nước có thuế (theo giá thanh toán) bằng
60% tiền bán hàng mỗi tháng. Doanh nghiệp thanh toán ngay 50% tiền mua vật tư, phần còn
lại trả vào tháng sau.
4. Lương 50tr đ/tháng, trả theo tháng.
5. Tiền thuê ngoài có VAT 55trđ/ tháng, trả chậm một tháng.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 150tr.
7. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1% tháng. Lãi được trả hàng tháng, gốc trả vào
ngày cuối cùng của quý.
8. Thuế suất TNDN là 25%. Thuế này được nộp vào quý sau.
9. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung
cho cả hoạt động mua, bán và thuê ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay
trong tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua vật tư và thuê ngoài. VAT còn phải nộp
được nộp chậm một tháng.

10. Tháng 1/N, doanh nghiệp được thanh toán khoản phải thu và 2/N doanh nghiệp phải
thanh toán khoản phải trả trên BCĐKT ngày 1/1/N.
Yêu cầu:
- Lập BCKQKD quý 1 năm N.
- Lập ngân quỹ từng tháng quý 1 năm N.
- Lập BCĐKT đầu quý và ngày 31/3/N.
- Nhận xét các kết quả tính được.
Bài 2:
Vốn góp 600 triệu, vay dài hạn ngân hàng 300 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, tài
sản cố định 600 triệu, dự trữ hàng hóa 200 triệu, tiền 300 triệu.
1. Doanh thu cả quý đã bao gồm VAT 1650 triệu. Khách hàng trả ngay 70% tiền hàng, còn
lại trả vào quý sau.
2. Khấu hao tài sản cố định 20 triệu.
3. Chi phí mua vật tư, hàng hóa chưa bao gồm VAT 900 triệu. Doanh nghiệp thanh toán
ngay 60% tiền mua vật tư hàng hóa trong quý, còn lại trả vào quý sau.
4. Chi phí trực tiếp ( không kể vật tư và khấu hao TSCĐ) 30 triệu, trả ngay.
5. Chi phí gián tiếp ( không kể khấu hao và lãi vay) 20 triệu, trả ngay.
6. Tiền thuê ngoài chưa có VAT 20 triệu trả vào quý sau.
7. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/ tháng. Lãi được trả ngay trong quý. Lãi suất vay dài
hạn 15%/năm, lãi được trả 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu trả vào cuối quý 2.
8. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Thuế này được nộp vào quý sau.
9. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho cả
hoạt động mua, bán hàng hóa và thuê ngoài. VAT còn phải nộp được nộp vào quý sau.
12
10. Dự trữ hang hóa cuối quý 100 triệu.
11. Lợi nhuận trước thuế từ đầu tư chứng khoán được thu ngay trong quý là 50 triệu.
Yêu cầu:
1.Tính thuế nộp ngân sách nhà nước trong quý.
2. Lập BCKQKD quý 1 năm N.
3.Lập Ngân quỹ từng tháng quý 1 năm N.

4.Lập BCĐKT đầu quý và ngày 31/3/N.
5.Nhận xét các kết quả tính được.


×