Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề cương ôn tập tốt nghiệp môn thủ tục hải quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.29 KB, 12 trang )

TRƯỜNG CĐ TC-HQ
KHOA: KINH DOANH QUỐC TẾ
------------------&-----------------------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TỐT NGHIỆP
MÔN: THỦ TỤC HẢI QUAN
A. LÝ THUYẾT
I. THỦ TỤC KHAI HẢI QUAN
1.1. Nguyên tắc, chế độ khai hải quan
• KHÁI NIỆM: là việc khai báo theo hình thức do cơ quan HQ quy định, người khai
hải quan nêu ra thủ tục hải quan áp dụng, cung cấp các số liệu mà hải quan yêu
cầu để áp dụng chế độ đó ( đ.20 luật HQ)
- Khai HQ được thực hiện thống nhất theo mẫu tờ khai HQ do Tổng cục Hải quan
quy định
- Khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng theo nội dung trên tờ khai HQ. người khai HQ khai
đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, trọng
lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại thuế suất và các tiêu
chí khác quy định tại tờ khai HQ; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác
phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã khai.
- Khai bằng văn bản, khai miệng, khai bằng tiếng việt.
- Được sử dụng hình thức khai điện tử
1.2. Thời gian khai và nộp tờ khai HQ
( khoản 1,2 điều 18 Luật HQ; điều 10 – Thông tư 79/2009- BTC.)
- Hàng NK được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu, tờ khai HQ có giá
trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hoặc
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng đến cửa khẩu;
- Hàng XK: hàng hóa XK được thực hiện chậm nhất là 08 giờ trước khi phương tiện
vận tải xuất cảnh; tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày đăng ký.
1
- Hành lý mang theo người NC: ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập,


trước khi tổ chức vận tải chấm dứt làm thủ tục nhận hành khách lên phương tiện
vận tải XC.
- Hành lý gửi trước/ sau chuyến đi của người NC thực hiện theo quy định như hàng
hóa NK.
- Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh: được thực hiện ngay khi hàng hóa,
PTVT tới cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi hàng hóa, PTVT qua cửa khẩu xuất
cuối cùng.
- Phương tiện đường biển XC-NC: thực hiện chậm nhất là 02 giờ sau khi cảng vụ
thông báo PTVT đã đến vị trí đón trả hoa tiêu và 01 giờ trước khi PTVT xuất cảnh.
- Phương tiện vận tải đường hàng không XC-NC được thực hiện ngay khi PTVT
đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng
hóa XK và hành khách XC.
- Phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông XC-NC: thực hiện ngay
sau khi PTVT đến CK nhập đầu tiên và trước khi PTVT qua CK xuất cuối cùng để
XC.
1.3. Đăng ký tờ khai hải quan một lần
- Được áp dụng khi tên hàng hóa trên tờ khai HQ không thay đổi trong thời hạn hết
hiệu lực của tờ khai đăng ký một lần.
- Hàng hóa khai trên tờ khai thuộc cùng một hợp đồng, đối với hợp đồng mua bán
hàng hóa phải có điều khoản quy định giao hàng nhiều lần.
- Doanh nghiệp không vi phạm các quy định về đăng ký tờ khai HQ một lần.
- Không bị cưỡng chế về thủ tục hải quan.
Hình thức đăng ký tờ khai hải quan một lần được được áp dụng đối với tất cả các
loại hìng hàng hóa XN, NK đáp ứng được các điều kiện quy định. Tờ khai HQ một lần
có hiệu lực trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng. hàng gia công có hiệu lực trong
hiệu lực của phụ lục hợp đồng. Riêng hàng hóa XK, NK có thuế và hàng SXXK, tờ
khai có hiệu lực trong thời gian ân hạn thuế.
1.4. Hồ sơ hải quan
2
1.4.1. Hàng XNK mậu dịch

a. Hàng XK ( nộp)
- Tờ khai HQ ( HQ/2002-XK): 2 chính
- Hợp đồng mua bán : 1 sao ( trừ hàng XK là hàng gia công, XK qua biên giới
đường bộ, hàng XK thương mại của tổ chức không có mã số thuế/ mã số XNK
hay của cá nhân); hợp đồng ủy thác ( nếu có). HĐ là tiếng việt( Anh) nếu ngôn
ngữ khác thì phải dịch sang tiếng Việt.
- Bản kê chi tiết hàng hóa : 1 chính ( khi hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc đóng
gói không đồng nhất)
- Giấy phép XK của cơ quan có thẩm quyền( nếu có) : 1 bản chính nếu XK 1 lần,
1 sao xuất trình bản chính để đối chiếu nếu XK nhiều lần.
- Bản định mức sử dụng nguyên liệu : 1 chính ( hàng SXXK, hàng gia công; chỉ
nộp một lần khi xuất lô hàng đầu tiên)
- Danh mục hàng miễn thuế + phiếu theo dõi trừ lùi: 1 sao xuất trình bản chính
( nếu là hàng XK miễn thuế) ( xem điều 11- TT 79/2009-BTC)
- Các chứng từ khác theo quy định phải có: 1 chính
b. Hàng NK
- Tờ khai HQ ( HQ/2002- NK): 2 chính
- Hợp đồng mua bán ( hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý như hợp đồng): 1 sao
Trừ hàng NK là hàng gia công, NK qua biên giới đường bộ, hàng NK thương
mại của tổ chức không có mã số thuế/ mã số XNK hay của cá nhân); hợp đồng
ủy thác ( nếu có). HĐ là tiếng việt( Anh) nếu ngôn ngữ khác thì phải dịch sang
tiếng Việt.
- Hóa đơn thương mại: 1 chính
- Vận tải đơn ( trừ hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 1 sao
chụp từ bản gốc hoặc bản chính có ghi chữ copy. Nếu hàng gửi qua bưu điện
không có vận đơn thì ghi mã số gói bưu kiện hay danh mục bưu kiện.
( Xem mục 7 điều 6 TT-79/2009-BTC)
- Bản kê chi tiết hàng hóa: 1 chính (( khi hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc
đóng gói không đồng nhất)
- Giấy phép NK của cơ quan có thẩm quyền( nếu có) : 1 bản chính nếu NK 1 lần,

3
1 sao xuất trình bản chính để đối chiếu nếu NK nhiều lần.
- Tờ khai trị giá hàng NK ( nếu có): 2 chính
- Giấy chứng nhận xuất xứ C/O( nếu người khai yêu cầu): 1 bản gốc
- Chứng thư giám định ( nếu cần): 1 chính
- Giấy chứng nhận chất lượng ( nếu yêu cầu): 1 chính
- Các chứng từ khác theo yêu cầu của pháp luật: 1 chính
- Danh mục hàng miễn thuế + phiếu theo dõi trừ lùi: 1 sao xuất trình bản chính
( nếu là hàng NK miễn thuế) ( xem điều 11- TT 79/2009-BTC)
1.4.2. Hàng XNK phi mậu dịch
a. Hàng NK
- Tờ khai HQ ( HQ/2002- PMD): 2 chính
- Vận tải đơn ( trừ hàng hóa mang theo người vượt tiêu chuẩn miễn thuế): 1 copy
- Văn bản ủy quyền( nếu có): 1 chính
- Giấy phép NK ( nếu có) : 1 chính
- Giấy xác nhận hàng viện trợ của Bộ tài chính ( nếu có): 1 chính
- Văn bản cho phép định cư ở VN ( nếu cần): 1 sao có công chứng
- Văn bản cho phép chuyển tài sản về VN của Nhà nước ( nếu cần): 1 sao
- Giấy tờ khác ( nếu có): 1 chính
* Giấy tờ xuất trình: giấy báo nhận hàng của tổ chức vận tải ( trừ hành lý vượt tiêu
chuẩn miễn thuế); hợp đồng ký với đại lý hải quan; sổ tiêu chuẩn hàng miễn thuế
( nếu có)
b. Hàng XK
- Tờ khai HQ ( HQ/2002- PMD): 2 chính
- Giấy phép XK ( nếu có) : 1 chính
- Giấy xác nhận hàng viện trợ của Bộ tài chính ( nếu có): 1 chính
- Văn bản cho phép định cư ở nước ngoài ( nếu cần): 1 sao có công chứng
- Văn bản cho phép chuyển tài sản ra nước ngoài của Nhà nước ( nếu cần): 1 sao
- Giấy tờ khác ( nếu có): 1 chính
* Giấy tờ xuất trình: hợp đồng ký với đại lý hải quan ( nếu có)

II. QUI TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN
4
2.1. Hàng XNK mậu dịch
* Trình tự thực hiện:
a. Đối với người khai hải quan
Khi làm thủ tục hải quan người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ
sơ hải quan ; xuất trình hàng hóa để kiểm tra ; nộp thuế và lệ phí hải quan
b. Đối với cơ quan hải quan ( theo các bước sau)
Bước 1. Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải
quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá
( Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại Điều 11 Thông tư số
79/2009/TT-BTC.) Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối với hồ sơ
được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc chuyển hồ sơ phải kiểm tra thực tế hàng hoá sang
Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế:
Bước 3: Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho
người khai hải quan.
Bước 4: Phúc tập hồ sơ
2.2. Hàng SXXK
2.2.1. nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu
* Trình tự thực hiện:
a. Đối với cá nhân, tổ chức( người khai hải quan)
+ Doanh nghiệp đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất xuất khẩu và làm thủ tục hải
quan để nhập khẩu nguyên liệu, vật tư theo danh mục đã đăng ký tại một Chi cục Hải quan
(nơi doanh nghiệp thấy thuận tiện nhất).
+ Doanh nghiệp căn cứ kế hoạch sản xuất sản phẩm xuất khẩu để đăng ký nguyên liệu, vật tư
nhập khẩu SXXK với cơ quan hải quan theo Bảng đăng ký (mẫu 06/DMNVL-SXXK Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư 79/2009).
+ Thời điểm đăng ký là khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên thuộc
bảng đăng ký.

+ Doanh nghiệp kê khai đầy đủ các nội dung nêu trong bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập
khẩu;
+ Nguyên liệu chính là nguyên liệu tạo nên thành phần chính của sản phẩm.
5

×