Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích lương tại Bưu điện tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.36 KB, 38 trang )

MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển rộng lớn và toàn diện của đất nước, với sự đổi mới sâu
sắc của cơ chế thị trường, nền tài chính quốc gia phải được đổi mới một cách toàn
diện nhằm tạo ra sự ổn định của môi trường kinh tế. Nền sản suất càng phát triển, kế
toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh
tế của nhà nước và các doanh nghiệp.
Bưu Điện Tỉnh Quảng Trị là đơn vị kinh doanh, trải qua nhiều thăng trầm và
biến cố theo từng mốc lịch sử của Đất nước. Được thực tập ở đơn vị là cơ hội tốt cho
em tìm hiểu, tiếp xúc với công việc thực tế.
Trong quá trình thực tập và viết đề tài, thời gian và trình độ còn hạn chế cũng
như không có điều kiện tiếp xúc nhiều với thực tế nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Em kính mong được sự thông cảm, góp ý của quý thầy cô, của lãnh đạo công ty
và các anh chị trong phòng kế toán đơn vị để em củng cố thêm kiến thức ngày càng
đựơc hoàn thiện hơn. Điều đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức
mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BƯU ĐIỆN
TỈNH QUẢNG TRỊ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Bưu Điện Tỉnh Quảng Trị
1.1.1 Giới thiệu chung về Bưu Điện Tỉnh Quảng Trị
- Tên đơn vị: Bưu Điện Tỉnh Quảng Trị
- Địa chỉ : 291 Lê Duẩn, Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
- Mã số thuế: 3200276057
- Điện thoại: (053) 3852591
- Fax: 053 3852850
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển


- Bưu Điện tỉnh Quảng Trị là một doanh nghiệp nhà nước có nhiều lĩnh vực hoạt
động khác nhau như chuyển phát nhanh, ký gửi hàng hóa, bảo hiểm, gửi tiết kiệm
- Năm 2002 Chính phủ đã có nghị định 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 thành lập
Bộ Bưu Chính, Viễn Thông. Nhằm đảm bảo sự ổn định, phát triển chung của xã hội
và đưa ngành phát triển ngang tầm với vai trò, vị trí của mình vì vậy sở Bưu Chính,
Viễn Thông của các tỉnh ra đời.
- Tháng 3/2006 Sở Bưu Chính, Viễn Thông Quảng Trị (Sở Bưu Chính Viễn
Thông) được thành lập.
* Chiến lược hoạt động của đơn vị :
- Đảm bảo 100% số xã trong đất liền có thư và báo đến trong ngày.
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
- Đưa dịch vụ tiết kiệm bưu điện, chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh xuống đến
điểm bưu điện văn hóa xã; đảm bảo cung cấp 100% các dịch vụ bưu chính cơ bản tại
Huyện Đảo Cồn Cỏ.
- Năm 2015 hầu hết các thôn, cụm có điểm phục vụ thiết yếu về Bưu chính viễn
thông, 13 điểm bưu cục tự động, 10 điểm phục vụ tự động.
- Đến năm 2020 hoàn thành việc phát triển mạng lưới và phát triển rộng khắp các
dịch vụ. Mở rộng dịch vụ theo hướng cung cấp, ứng dụng rộng rãi mọi lĩnh vực và
giải trí .
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Bưu Điện Tỉnh
Quảng Trị
1.2.1 Đặc điểm hoạt động
Bước đầu của quá trình đổi mới đã được hoàn thành là đó là tổ chức lại mô hình
của VNPT, tách Bưu chính ra khỏi Viễn thông để Bưu chính có cơ hội quản lý và
phát triển các dịch vụ một cách tự chủ hơn nhằm mang lại hiệu quả cao.
1.2.1.1 Các dịch vụ Bưu chính :
 Dịch vụ chuyển phát tài liệu, hàng hóa trong nước và quốc tế
- Chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế (EMS)
- Chuyển phát chất lượng cao (VE)

- Chuyển phát nhanh toàn cầu (DHL)
- Dịch vụ phát hàng thu tiền (COD)
- Dịch vụ Bưu phẩm, bưu kiện, tem thư thường trong nước và quốc tế
 Dịch vụ chuyển tiền
- Dịch vụ thư chuyển tiền (TCT)
- Dịch vụ chuyển tiền nhanh (CTN)
- Dịch vụ chuyển tiền nhanh quốc tế (Money Gram)
 Dịch vụ gửi Tiết kiệm bưu điện
- Tiết kiệm có kỳ hạn
- Tiết kiệm gữi góp
- Tiết kiệm tài khoản cá nhân
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
- Chuyển tiền qua tiết kiệm bưu điện
 Dịch vụ bảo hiểm (PTI)
- Bảo hiểm con người
- Bảo hiểm xe cơ giới
- Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm hàng hóa
 Dịch vụ chúc mừng
- Dịch vụ điện hoa
- Dịch vụ Chuyển quà tặng
 Dịch vụ phát hành báo chí
- Nhận đặt dài hạn báo chí trong nước và các tạp chí quốc tế
- Bán lẻ các loại báo và tạp chí
 Dịch vụ Viễn thông
- Nhận hợp đồng lắp đặt, hòa mạng, thu cước các dịch vụ viễn thông trong nước và
quốc tế: Điện thoại cố định, Điện thoại di động (Vinaphone), Internet mega VNN
- Bán các loại thẻ Viễn thông, thẻ trường trực tuyến
1.2.1.2 Một số kết quả đạt được
Trong những năm qua đã thu hút được nhiều khách hàng và liên doanh. Đơn vị sẽ

tiếp tục chuyển khai các dự án cho việc phát triển trong tương lai của đơn vị, mở rộng
phạm vi hoạt động, xây thêm các cơ sở kinh doanh, đạo tạo các cán bộ có tay nghề …
Trải qua vài năm hoạt động và kinh doanh, dần dần phát triển và có quy mô hoạt
động lớn, với hệ thống máy móc hiện đại và có đội ngũ nhân viên có tay nghề cao …
Tất cả tạo nên hiệu quả kinh doanh của Bưu Điện tỉnh Quảng Trị
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Chỉ tiêu Năm 2013
- Doanh thu 79.800.000.000
- Lợi nhuận trước thuế 1.840.000.000
- Các khoản nộp ngân sách 1.645.000.000
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
1.2.2 Sơ đồ chức bộ máy quản lý của Bưu điện tỉnh Quảng Trị
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Bưu Điện tỉnh Quảng Trị
(Nguồn: Phòng Kế Toán Bưu Điện tỉnh Quảng Trị )
1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
- Giám đốc (Ông Trương Đức Tính): Là người có quyền quản lý và điều hành
cao nhất của đơn vị. Là người đại diện theo pháp luật của đơn vị, chịu trách nhiệm
trước toàn đơn vị và trước pháp luật về quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị
trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ.
- Phó giám đốc (Bà Danh Thị Lý): Là người giúp Giám đốc quản lý, điều hành
một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của đơn vị theo phân công và ủy quyền của
Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân
công hoặc ủy quyền.
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 5
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
Phòng Tổ chức
hành chính

Phòng Kế toán
thống kê tài chính
Phòng Nghiệp
vụ kỹ thuật
Phòng Kế hoạch
kinh doanh
TRUNG TÂM BĐ
ĐÔNG HÀ, CÁC
BƯU ĐIỆN HUYỆN
THỊ
BƯU CỤC 3 ĐIỂM BƯU ĐIỆN
VH XÃ
ĐẠI LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
- Phòng Tổ chức hành chính (Ông Nguyễn Danh Luyện): Là đơn vị chuyên
môn, nghiệp vụ, thừa hành phục vụ hoạt động dưới sự điều hành của Giám đốc; là
một bộ phận cấu thành trong cơ cấu tổ chức hoạt động của Bưu điện tỉnh có mối quan
hệ phối hợp với các phong ban chức năng giúp Giám đốc Bưu điện tỉnh chỉ đạo điều
hành các đơn vị trực thuộc thực hiện những mục tiêu, kế hoạch về kinh tế, tổ chức,
chính trị, và các nhiệm vụ khác của Bưu điện tỉnh.
- Phòng Kế toán thống kê tài chính (Bà Lê Thị Hà Nhung): Là đơn vị chuyên
môn nghiệp vụ của Bưu điện tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc
quản lý, điều hành và thừa lệnh Giám đốc điều hành công tác tài chính, kế toán,
thống kê của Bưu điện tỉnh.
- Phòng Nghiệp vụ kỹ thuật (Ông Hoàng Đức Thắng): Là đơn vị chuyên môn,
nghiệp vụ hoạt động dưới sự điều hành của Giám đốc. Là một bộ phận cấu thành
trong cơ cấu tổ chức và hoạt động của Bưu điện tỉnh, có mối quan hệ với các phòng
ban chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành các đơn vị trực thuộc thực hiện
những mục tiêu, kế hoạch về kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phòng, nhiệm vụ công
ích và các nhiệm vụ khác của Bưu điện.

- Phòng Kế hoạch kinh doanh (Ông Nguyễn Thanh Thiếp): Là đơn vị chuyên
môn, nghiệp vụ hoạt động dưới sự điều hành của Giám đốc Bưu điện tỉnh. Có nhiệm
vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Tham gia khai thác thị
trường tạo kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tạo việc làm tăng thu nhập cho
người lao động.
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của Bưu điện tỉnh Quảng Trị
1.2.3.1 Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
- Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng
- Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày từ thứ 2 đến trưa thứ 7
- Thời gian bắt đầu làm việc trong ngày: 7h00 sáng
- Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 17h00 chiều
- Thời gian nghĩ ngơi trong ngày: 11h- 13h30
- Ngày nghĩ: Chiều thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
1.2.3.2 Quy định về vệ sinh môi trường
- Giữ gìn vệ sinh môi trường tại công sở, nơi làm việc
- Khuyến khích toàn thể đơn vị phát triển tối đa diện tích cây xanh
- Tuyên truyền, đề ra quy định và thực hiện tiết kiệm điện, nước, văn phòng
phẩm trong các hoạt động của cơ quan, đơn vị
- Phát động các hoạt động bảo vệ môi trường tại cơ quan, đơn vị. Tham gia
hưởng ứng các phong trào bảo vệ môi trường tại địa phương
1.2.3.3 Quy định về phòng cháy chữa cháy
- Thường xuyên tổ chức gia truyền, giáo dục phổ biến pháp luật và kiến thức về
phòng cháy chữa cháy nhằm nâng cao nhận thức của nhân viên. Chương trình huấn
luyện gồm 02 phần: lý thuyết và thực hành. Trong phần lý thuyết, học viên cần được
tìm hiểu các kiến thức luật phòng cháy chữa cháy. Nội dung thực hành gồm 03 phần:
thao tác lắp vòi, tạo đội hình chữa cháy và xịt nước.
- Khi xây dựng mới, cải tạo, mở rộng công trình luôn thực hiện đúng quy chuẩn,
tiêu chuẩn, đảm bảo tốt các điều kiện phòng cháy chữa cháy.

- Thực hiện phòng cháy chữa cháy tại chỗ theo phương châm: chỉ huy tại chỗ,
lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, vật tư và hậu cần tại chỗ.
- Mỗi bộ phận phòng ban đều có nơi lắp đặt các bình CO
2
, các trụ nước chữa
cháy, đạt tiêu chuẩn 150m có 01 trụ nước chữa cháy.
-Thường xuyên tổ chức huấn luyện cách cứu hộ, cứu nạn khi xảy ra cháy, chuẩn
bị sẵn sàng để đối phó với tình huống khẩn cấp.
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Bưu Điện tỉnh Quảng Trị
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Bưu Điện tỉnh Quảng Trị
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Bưu điện tỉnh Quảng Trị
(Nguồn: Phòng Kế Toán Bưu Điện tỉnh Quảng Trị )
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng (Bà Lê Thị Hà Nhung): Là người có nhiệm vụ tổ chức, điều
hành toàn bộ hệ thống kế toán và tham mưu cho giám đốc về hoạt động tài chính.
- Kế toán tổng hợp (Ông Nguyễn Thanh Hải): Theo dõi tình hình hiện có và
biến động tiền vốn của Bưu Điện. Ngoài ra còn theo dõi thuế GTGT khấu trừ đầu
vào, và theo dõi công nợ phải trả cho người bán, đối chiếu công nợ hàng tháng, quý,
năm đối với từng khách hàng.
- Kế toán thanh toán (Bà Lê Thị Hiếu):
+ Thanh toán tiền mặt: Có trách nhiệm tiếp nhận chứng từ kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ của chứng từ, cập nhật vào máy để lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, đối
chiếu quỹ tiền mặt giữa thực tế và trên sổ sách hàng ngày vào cuối tháng.
+ Thanh toán ngân hàng: Theo dõi phần thu chi của đơn vị thông qua ngân
hàng, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ để tiến hành lập ủy nhiệm chi(UNC),
viết séc rút tiền gữi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, cập nhật thu chi ngân hàng
thường xuyên, kịp thời và đầy đủ.
+ Thanh toán tạm ứng: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ và tiến hành

ghi sổ thanh toán tạm ứng cho CBCNV, đối chiếu số dư công nợ trên sổ tạm ứng của
từng CBCNV đơn vị.
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 8
Kế toán trưởng
Kế toán
doanh
thu
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán
vật
tư,TSCĐ
Kế toán
chi phí
Kế toán
tiền
lương
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
- Kế toán vật tư, tài sản cố định (Ông Trần Văn Sỹ): Có nhiệm vụ ghi chép
và phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hành nhập-xuất kho của các loại vật
tư, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ của đơn vị.
- Kế toán doanh thu (Bà Nguyễn Thị Ngọc Thủy): Phản ánh tổng hợp tình
hình sản xuất kinh doanh. Kiểm tra và tính toán chính xác kết quả kinh doanh của
từng tháng, từng quý cũng như cả năm, theo dõi công tác thống kê sản xuất
- Kế toán tiền lương (Bà Lê Thị Thu): Thanh toán tiền lương, thu các khoản
trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế) của khối văn phòng Bưu điện tỉnh.
Đồng thời phân phối quỹ tiền lương cho các đơn vị cơ sở trực thuộc.
- Kế toán chi phí (Bà Nguyễn Thị Hà): Theo dõi chi phí của các công trình

nhận thầu để xác định chi phí rồi lập báo cáo nộp cho đơn vị.
1.3.3 Hình thức ghi sổ kế toán
Hiện nay, hình thức kế toán Bưu điện áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức Chứng từ ghi sổ
(Nguồn: Phòng Kế Toán Bưu Điện tỉnh Quảng Trị )
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 9
Chứng từ ghi
sổ
Sổ bút toán
tổng hợp
Bảng đối chiếu
số phát sinh
Sổ chi tiết các
tài khoản
Sổ quỹ
Sổ cái
Báo cáo tài
chính
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
1.3.4 Các phương pháp kế toán đơn vị đang áp dụng
- Bưu điện hiện đang sử dụng Hệ thống Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán theo
Quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
- Ngoài ra, căn cứ vào công văn số 16145/BTC-CĐKT ngày 20/12/2006 của Bộ Tài
chính về việc chấp thuận Chế độ kế toán đối với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam.

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kế toán sử dụng phương pháp kê khai thương
xuyên.
- Thuế GTGT: Được khấu trừ theo phương pháp đường thẳng
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1 Quy trình thực tập và công việc thực tế tìm hiểu được trong quá trình thực
tập tại đơn vị
2.1.1 Quy trình thực tập

Sơ đồ 2.1: Quy trình thực tập
Diễn giải:- Hàng ngày đi thực tập, em tới phòng kế toán nhận những chứng từ có liên
quan đến quá trình thanh toán tiền.
- Sau khi nhận chứng từ em đem đi photo các chứng từ đó
- Photo xong em sắp xếp cho đúng thứ tự
- Sắp xếp xong em giao cho chị kế toán trưởng kiêm tra xem những chứng
từ đó đã sắp xếp đúng yêu cầu chưa.
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 11
Đơn vị
Nhận chứng từ
Photo chứng từ
Sắp xếp chứng
từ
Kế toán trưởng
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
2.1.2 Công việc thực tế tìm hiểu được trong quá trình thực tập tại đơn vị
-Trong công việc, em được tiếp xúc với các chứng từ liên quan, phần mềm vi

tính mà đơn vị sử dụng.
-Luôn sẵn sàng lắng nghe kinh nghiệm của các anh chị trong đơn vị truyền lại.
-Trong giao tiếp, em học được cách tôn trọng, sẵn sang giúp đỡ nhau trong
công việc giữa các nhân viên với nhau để không ảnh hưởng đến tình hình kinh tế của
đơn vị.
2.2. Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn tại Bưu điện tỉnh Quảng Trị
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên quan
trực tiếp đến lợi ích kinh tế của người lao động. Lợi ích kinh tế là động lực thúc đẩy
người lao động nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiền lương với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và việc phát triển cơ
sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời nên em chọn đề tài “Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình
2.2.1 Khái niệm
 Tiền lương (hay tiền công) là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao
động, bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Hay tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao
động mà công nhân viên đã tham gia đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Các khoản trích theo lương:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là khoản tiền mà người lao động được hưởng khi
nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản… để được hưởng khoản trợ cấp này
thì người lao động và người sử dụng lao động phải đóng vào quỹ BHXH.
Bảo hiểm y tế (BHYT): Là khoản tiền hàng tháng người lao động và người sử
dụng lao động đóng cho các cơ quan BHYT để được đài thọ khi có nhu cầu khám và
chữa bệnh.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Là một loại hình phúc lợi tạm thời dành chi
người đã đi làm và bị cho thôi việc ngoài ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định đời
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
sống và hỗ trợ cho người lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở lại

làm việc. Để được hưởng những lợi ích này thì người lao động và người sử dụng lao
động phải đóng vào quỹ BHTN của Sở Lao Động Thương Binh và Xã Hội.
Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản tiền dùng dể duy trì hoạt động các tổ
chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống người lao động.
Là khoản tiền dùng dể duy trì hoạt động các tổ chức công đoàn đơn vị và công
đoàn cấp trên nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống người lao động.
2.2.2 Sơ lược tình hình quản lý lao động tại Bưu điện tỉnh Quảng Trị
Hiện nay tổng số lao động của đơn vị là 115 người.
Do đặc thù của đơn vị là kinh doanh các dịch vụ: Bưu chính, đại lý ngân hàng,
bảo hiểm, viễn thông chủ yếu các công việc giao dịch, quan hệ khách hàng ở bộ
phận sản xuất chủ yếu là lao động nữ chiếm khoảng 70%, lao động nam chiếm
khoảng 30% qua các năm, tỷ lệ này vẫn duy trì qua các năm 2010-2013
Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Cao học 2 0.94
Đại học 30 26.08
Cao Đẳng 83 72.98
Tổng 115 100
2.2.3 Quỹ tiền lương và các hình thức trả lương tại Bưu điện tỉnh Quảng Trị
2.2.3.1 Quỹ lương của đơn vị
Quỹ tiền lương: là toàn bộ tiền lương tính theo số công nhân viên của đơn vị
do đơn vị quản lý và chi trả lương. Quỹ tiền lương của đơn vị bao gồm:
Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên làm việc thực tế
nghĩa là thời gian có thực sự tiêu hao sức lao động bao gồm tiền lương trả theo
cấp bậc và phụ cấp kèm theo ( phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm
thêm giờ )
Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên nghỉ được hưởng theo chế độ ( nghỉ phép, nghỉ lế, đi học ). Ngoài ra, tiền
lương trả cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định cũng
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 13

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
được xếp theo lương phụ.
2.2.3.2 Các hình thức trả lương tại đơn vị
- Đơn vị áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và trả luơng banừg tiền mặt

=> Lương thực nhận = Lương tháng + các khoản phụ cấp – Các khoản khấu trừ
và trích theo lương
Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ
Mức lương ngày
Mức lương giờ =
Số giờ làm việc theo chế độ (8 giờ)
-Trong đó: Mức lương cơ bản 1.050.000 đ
Bảng hệ số lương
STT Chức danh công việc Hệ Số Mức lương
1 Giám đốc 4.66 4.893.000
2 Phó giám đốc 3.54 3.717.000
3 Kế toán trưởng 3.48 3.654.000
3 Nhân viên văn phòng 3.00 3.150.000
4 Nhân viên khác 2.73 2.866.500
Phụ cấp trách nhiệm = Hệ số lương * Lương cơ bản * Hệ số phụ cấp
Tại đơn vị có khoản phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp ăn giữa ca.
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 14
Lương Tháng= (Lương cơ bản * Hệ số lương) + Các khoản phụ cấp
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
- Trong đó: Bảng hệ số phụ cấp trách nhiệm
STT Nhóm công việc Hệ số
1 Giám đốc Bưu điện Tỉnh (BĐT) 0.3
2 Phó Giám đốc BĐT 0.2

3 Kế toán trưởng, chủ tịch Công đoàn BĐT 0.2
4 Trưởng các phòng chức năng 0.1
5 Phó trưởng các phòng chức năng 0.1
- Phụ cấp ăn giữa ca: 150.000đ ( >20 ngày công)
110.000đ (< 20 ngày công)
2.2.4 Các khoản trích theo lương
Khoản mục Người sử dụng lao động
(%)
Người lao động
(%)
Tổng
(%)
Bảo hiểm xã hôi 18 8 26
Bảo hiểm y tế 3 1.5 4.5
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
Kinh phí công đoàn 2 2
Tổng cộng 24 10.5 34.5
2.2.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích lương tại Bưu điện tỉnh Quảng Trị
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu báo làm thêm giờ
+ Hợp đồng giao khoán
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành
+ Phiếu nghỉ hưởng BHXH
+ Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
2.2.5.2Quy trình luân chuyển chứng từ
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương

(Nguồn: Phòng Kế Toán Bưu Điện tỉnh Quảng Trị )
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 16
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
gián tiếp
Bảng thanh toán
lương bộ phận các
phòng ban
Bảng phân bổ
tiền lương
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi
sổ
Số cái
Bảng thanh
toán lương
tổng hợp
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
2.2.5.3 Tài khoản sử dụng
Đơn vị sử dụng: Tài khoản 334 " Phải trả công nhân viên "
Kết cấu TK TK 334
SDĐK: Phản ánh số tiền đã trả
lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng và các khoản khác
cho người lao động đầu kỳ.
SDĐK: Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao
động đầu kỳ.
- Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất lương,

BHXH và các khoản khác đã trả, đã chi,
đã ứng trước cho người lao động.
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và
các khoản khác phải trả, phải chi cho
người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền
lương, tiền công của người lao động.

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Phản ánh số tiền đã trả
lớn hơn số phải trả về tiền lương , tiền
công, tiền thưởng và các khoản khác
cho người lao động.
SDCK: Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao
động.
Đơn vị sử dụng: Tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác:
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
Kết cấu TK TK 338
- BHXH phải trả cho công nhân viên. SDĐK: Khoản đã trích chưa sử dụng hết
còn lại đầu kỳ
- Chi kinh phí công đoàn tại DN. - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
theo chế độ quy định
- Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên
cơ quan quản lý cấp trên.
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù


- Chi mua BHYT, BHTN cho người
lao động

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Khoản đã trích chưa sử dụng hết
Tài khoản 338 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết.
- Tài khoản 3382 Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
- Tài khoản 3383 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Tài khoản 3384 Bảo hiểm y tế (BHYT)
- Tài khoản 3389 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
2.2.5.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản
Sơ đồ TK 334
111, 112 334 641,642
Thanh toán tiền lương Tiền lương phải trả
và các khoản khác cho CNV cho công nhân viên
138,141 (2) 335
Các khoán khấu trừ theo lương Tiền lương
nghỉ phép (1)
338 431
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ Tiền thưởng phải trả cho công

trừ vào thu nhập nhân viên từ quỹ khen thưởng,
3335 phúc lợi 338

Thuế thu nhập cá nhân Bảo hiểm xã hội phải trả cho
công nhân viên
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 19

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
Sơ đồ 2.3: Kế toán các khoản phải trả cho công nhân viên.
( Nguồn: Phòng kế toán Bưu Điện tỉnh Quảng Trị)
Sơ đồ TK 338
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
(Nguồn: Phòng Kế Toán Bưu Điện tỉnh Quảng Trị)
2.2.6 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Bưu điện Tỉnh Quảng Trị tháng 10/2013
SVTH: PHAN ANH TUẤN Trang 20
TK 338
TK 111, 112
Tính BHXH phải trả cho
công nhân viên
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
theo quy định
TK 334
TK 334
TK 641, 642
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ CNV tính vào
CPSX, KD
Khấu trừ vào lương CNV
BHXH, BHYT, KPCĐ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
Bưu Điện tỉnh Quảng Trị
Bộ phận: Văn Phòng Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG

THÁNG 10 NĂM 2013
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Lê Thị Thu Lê Thị Hà Nhung Trương Đức Tính
CN: Chủ nhật Ngày làm việc : X Ngày ốm: Ô
Ngày làm việc X Ngày ốm Ô
PHAN ANH TUẤN Trang 21
TT Họ và tên Chức vụ HSBT Số ngày làm việc trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Trươg Đức Tính GĐ 4.66 X CN X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X 26
2 Danh Thị Lý PGĐ 3.54 X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X 26

3 Lê Thị Hà Nhung KTT 3.48 X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X 26
4 Nguyễn Thanh Hải NV 3.0 X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X Ô Ô Ô X
CN
X 26 3
5 Lê Thị Hiếu NV 3.0 X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X 26
6 Trần Văn Sỹ NV 3.0 X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X

CN
X X X X X X
CN
X 26
7 Lê Thị Thu NV 3.0 X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X 26
8 Nguyễn Thị Hà NV 2.73 X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X 26
… … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
114 Trương Văn Hậu NV 2.73 X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X 26
115 Phạm Tuấn NV 2.73 X
CN

X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X X X X X X
CN
X 26
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
Bưu Điện tỉnh Quảng Trị
Bộ phận: Văn Phòng Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 10/ 2013
TT
Họ và Tên
Chức vụ
Hệ số
lương
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng nhận
Lương thực tế
Phụ cấp trách
nhiệm
Tiền ăn ca Tổng Cộng BHXH(7%) BHYT(1.5%) BHTN(1%) Tổng cộng
N.công M.lương
1 Trương Đức Tính GĐ 4.66 26 4.893.000 1.467.900 150.000 6.510.000 342.510 73.390 48.930 464.835 6.046.065

2 Danh Thị Lý PGĐ 3.54 26 3.717.000 1.115.100 150.000 4.982.100 260.000 55.755 37.170 353.115 4.628.985
3 Lê Thị Hà Nhung KTT 3.48 26 3.654.000 730.800 150.000 4.534.800 255.780 54.810 36.540 347.130 4.187.670
4 Nguyễn Thanh Hải NV 3.00 23 2.786.000 - 150.000 2.936.000 195.020 41.790 27.860 264.670 2.671.330
5 Lê Thị Hiếu NV 3.00 26 3.150.000 - 150.000 3.300.000 220.500 47.250 31.500 299.250 3.000.750
6 Trần Văn Sỹ NV 3.00 26 3.150.000 - 150.000 3.300.000 220.500 47.250 31.500 299.250 3.000.750
7 LêThị Thu NV 3.00 26 3.150.000 - 150.000 3.300.000 220.500 47.250 31.500 299.250 3.000.750
8 Nguyễn Thị Hà NV 2.73 23 2.866.500 - 150.000 3.016.000 200.655 42.998 28.665 272.318 2.744.183
… … … … … … … … … … … … … …
114 Trương Văn Hậu NV 2.73 26 2.866.500 - 150.000 3.016.000 200.655 42.998 28.665 272.318 2.744.183
115 Phạm Tuấn NV 2.73 26 2.866.500 - 150.000 3.016.000 200.655 42.998 28.665 272.318 2.744.183
Tổng Cộng 258.657.000 3.313.800 17.250.000 275.907.000 18.105.990 3.879.855 2.586.570 24.572.415 251.334.585
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Lê Thị Thu Lê Thị Hà Nhung Trương Đức Tính
PHAN ANH TUẤN Trang 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
Cách tính lương cho 1 nhân viên trong tháng 10 năm 2013: Bà Danh Thị Lý
- Lương cơ bản quy định: 1.050.000 đ
- Ngày công thực tế : 26 ngày
- Hệ số luơng: 3.54
- Hệ số phụ cấp trách nhiệm: 0.3
Vậy lương 10/2013 của bà Danh Thị Lý:
-Lương tháng = (3.54 * 1.050.000/26)*26 = 3.717.000 đ
-Phụ cấp trách nhiệm = 3.54 * 1.050.000 * 0.3= 1.115.100 đ
-Phụ cấp ăn ca : 150.000 đ
=>Tổng lương = 3.717.000 + 1.115.100 + 150.000 = 4.982.100 đ
Các khoản trích theo luơng :
-Bảo Hiểm Xã Hội 260.190 đ (3.54 * 1.050.000 * 7%)
-Bảo HiểmY Tế 55.755 đ (= 3.54 * 1.050.000 * 1.5%)

-Bảo Hiểm Thất Nghiệp 27.170 đ (3.54 * 1.050.000 * 1%)
=> Lương thực nhận = 4.982.100 –(260.000 + 55.755 + 27.170) = 4.628.985 đ
Một số nghiệp vụ kế toán phát sinh 10/2013:
-Ngày 28/10/2013 tiền lương trả cho công nhân viên:
Nợ 641 : 100.000.000 đ
Nợ 642 : 175.907.000 đ
Có 334: 275.907.000 đ
-Ngày 28/10/2013 Trich BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ tính vào chi phí của đơn vị
cho bộ phận bán hàng
Nợ 641: 23.000.000 đ (100.000.000*23%)
Có 3382 2.000.000 đ (100.000.000*2%)
Có 3383 17.000.000 đ (100.000.000*17%)
Có 3384 3.000.000 đ (100.000.000*3%)
Có 3389 1.000.000 đ (100.000.000*1%)
PHAN ANH TUẤN Trang 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÂM NGỌC NHẪN
-Ngày 28/10/2013 Trich BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ tính vào chi của đơn vị cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp
Nợ 642: 40.458.610 đ (175.907.000 *23%)
Có 3382: 3.518.140 đ (175.907.000 *2%)
Có 3383: 29.904.190 đ (175.907.000 *17%)
Có 3384: 5.277.210 đ (175.907.000 *3 %)
Có 3389: 1.759.070 đ (175.907.000 *1%)
-Ngày 28/10/2013 tính các khoản trích theo lương trừ vào luơng của bộ phận bán
hàng
Nợ 641: 9.500.000 đ (100.000.000*9.5%)
Có 3383 7.000.000 đ (100.000.000*7%)
Có 3384 1.500.000 đ (100.000.000*1.5%)
Có 3389 1.000.000 đ (100.000.000*1%)
-Ngày 28/10/2013 tính các khoản trích theo lương trừ vào lương của bộ phận quản lý

doanh nghiệp
Nợ 642: 16.711.165 đ (175.907.000 *9.5%)
Có 3383: 12.313.490 đ (175.907.000 *7%)
Có 3384: 2.638.605 đ (175.907.000 *1.5 %)
Có 3389: 1.759.070 đ (175.907.000 *1%)
-Ngày 28/10/2013 thanh toán lương cho công nhân viên:
Nợ 334: 251.334.585 đ
Có 111: 251.334.585 đ
-Ngày 31/10/2013 nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm:
Nợ 338: 84.063.525
Có 111: 84.063.525
PHAN ANH TUẤN Trang 24

×