Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật thiết kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 56 trang )



Phần 1: Khái quát về đơn vị thực tập

Công ty tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam (VNCC) là một tổ chức thiết kế
kiến trúc đầu tiên của ngành xây dựng. Bằng nỗ lực của bản thân, VNCC đã nhanh
chóng xác lập vị trí đầu ngành của mình nhờ đội ngũ đông đảo các tiến sĩ, kiến trúc
sư, kỹ sư ham học hỏi, giàu nghị lực và có trình độ chuyên môn cao được đào tạo bài
bản ở các trường đại học trong và ngoài nước.

Tiền thân của công ty là phòng thiết kế thuộc Nha Kiến trúc, được thành lập
theo nghị định số 506/TTg ngày6/4/1955 của Thủ tướng Chính phủ. Sau đó, để phù
hợp với các yêu cầu nhiệm vụ của từng giai đoạn, Công ty lần lượt đổi tên là Cục
Thiết kế Dân Dụng (1958-1961), Viện Thiết kế kiến trúc (1960-1969), Viện Thiết kế
Dân Dụng (1959-1975), viện xây dựng đô thị Nông thôn và Dân Dụng (1975-1978),
Viện Thiết kế nhà ở và công trình công cộng (1978-1993). Đầu năm 1993, để hòa
nhập với nền kinh tế thị trường và xu thế phát triển chung trong khu vực và trên thế
giới, từ tổ chức “Viện Thiết kế Kiến trúc” chuyển đổi thành “Công ty Tư vấn Xây
dựng Dân dụng Việt Nam” cho đến nay với tên giao dịch là VNCC.

Những thành quả lao động trí tuệ của công ty là hàng ngàn công trình kiến trúc
được xây dựng trên khắp mọi miền của tổ quốc Việt Nam và trên đất bạn Lào,
Campuchia, hàng trăm dự án, đề tài nghiên cứu khoa học… đã góp phần tô đậm thêm
bức tranh toàn cảnh nền kiến trúc Việt Nam suốt nửa sau Thế kỷ 20.

VNCC đã trở thành Công ty tư vấn xây dựng đầu tiên trong toàn quốc đạt
chứng chỉ ISO-9001 và đang phấn đấu để trở thành một công ty tư vấn có tầm cỡ
trong khu vực và quốc tế. Hiện nay trong thời kỳ đất nước đổi mới, bên cạnh những
thành tựu trong các lĩnh vực cơ bản, công ty đang tập trung phát triển các ứng dụng
phần mềm tin học trong thiết kế và tư vấn các công trình xây dựng, cùng với việc mở
rộng các loại hình dịch vụ tư vấn như thẩm định thiết kế công trình xây dựng và giám


sát kỹ thuật hiện trường…



Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


Các dịch vụ và phạm vi cung cấp dịch vụ của công ty
 Lập dự án đầu tư, Báo cáo nghiên cứu dự án tiền khả thi và khả, cung cấp các
số liệu, thông tin về kinh tế, kỹ thuật, môi trường, nguồn vốn, đối tác có liên
quan đến thủ tục lập dự án và xây dựng công trình.
 Thiết kế quy hoạch, kiến trúc - kết cấu công trình, khu công trình, hạ tầng kỹ
thuật, thiết kế cơ điện, nước, môi trường, âm thanh, điều hòa không khí, khảo
sát địa chất, địa chất thủy văn công trình, đo đạc bản đồ, lập tiên lượng, dự
toán và tổng dự toán, thẩm tra dự án thiết kế, kiểm tra chất lượng công trình,
lập hồ sơ mời thầu, tư vấn chọn thầu, tổng thầu tư vấn xây dựng.
 Nghiên cứu và hợp tác nghiên cứu ứng dụng KHCN, tin học, trong tư vấn thiết
kế, xây dựng; biên soạn tiêu chuẩn – quy phạm, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn
kỹ thuật xây dựng; đào tạo nâng cao kỹ năng tư vấn - thiết kế, quản lý dự án;
quản lý chất lượng; cung cấp chuyên gia KHKT, chuyên môn; tổ chức và hợp
tác tổ chức hội thảo khoa học, chuyên môn và các lĩnh vực liên quan.
 Lựa chọn dự án đầu tư, quản lý dự án, quản lý vốn, lựa chọn đối tác, đại diện
chủ đầu tư, tư vấn giám sát công trình.
 Thi công xây lắp, cố vấn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()




GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG KT-KT
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
XNXD & chuyển giao công nghệ
XN KsĐĐ và Kiểm định XD
Văn phòng Nước và môi trường
Văn phòng cơ điện
Các văn phòng kết cấu 1,2,3
Các văn phòng kiến trúc 1,2,3,4,5
Văn phòng phát triển đô thị
Văn phòng dự án
Văn phòng kinh tế và dự toán
Các chi nhánh
Phòng điều hành Sản xuất
Phòng Kế toán tài chính
Phòng Tổ chức lao động
Văn phòng tổng hợp
Trung tâm ứng dụng tin học
BP Quản lý đảm bảo chất lượng
PHÓ GIÁM ĐỐC
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


PHẦN 2: Những kiến thức chung thu nhận được qua đợt thực tập
A, Chức năng , nhiệm vụ và trách nhiệm của người kỹ sư thiết kế
1, Chủ trì dự án
Là người phụ trách và chịu trách nhiệm toàn bộ đồ án thiết kế công trình, cụ thể

trong các công việc:
- Giữ mối quan hệ, liên lạc thường xuyên với chủ đầu tư để làm rõ yêu cầu và
nguyện vọng của họ
- Đề ra các yêu cầu cho các tổ chức khảo sát phục vụ thiết kế, kiểm tra kết quả khảo
sát và nghiệm thu các tài liệu này
- Phân chia đồ án thiết kế thành các phần việc mang tính chuyên môn: điện, nước,
kiến trúc, kết cấu … cho các nhóm thiết kế thực hiện các phần việc cụ thể (Có thể
giao thầu lại các phần việc cho các tổ chức thiết kế chuyên ngành có tư cách pháp
nhân)
- Tổ chức, đôn đốc các nhóm thiết kế thực hiện nhiệm vụ của mình và phối hợp sự
hoạt động của các nhóm thiết kế này nhằm thực hiện tiến độ thiết kế theo đúng
hợp đồng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, nội dung, khối lượng thiết kế
- Kiểm tra và nghiệm thu nội bộ các kết quả thiết kế
- Trình bày và bảo vệ thiết kế trong quá trình thẩm định, xét duyệt thiết kế (hoặc chỉ
định người trình bày, bảo vệ)
- Chịu trách nhiệm bổ sung, sửa chữa hoặc lập lại khi thiết kế chưa được duyệt
2, Kỹ sư thiết kế kết cấu
Là người chấp hành, thực hiện các công việc phù hợp chuyên môn được chủ trì đồ
án giao. Bằng kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, thiết kế viên phải thực hiện tốt và
chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung và khối lượng phần việc mình được giao, vì chất
lượng của toàn bộ đồ án thiết phụ thuộc vào chất lượng của từng thiết kế bộ phận.
Tham gia vào các công việc sau:
- Kiểm tra dữ liệu đầu vào
- Lập phương án kết cấu
- Giải quyết những yêu cầu, thắc mắc của khác hàng thuộc về bộ môn kết cấu.
- Tính toán kết cấu
- Thể hiện bản vẽ.


Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()



3, Người thẩm định thiết kế
Xem xét các vấn đề chủ yếu sau của thiết kế:
- Sự tuân thủ của thiết kế với các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, các định mức,
đơn giá và các chính sách hiện hành có liên quan
- Sự phù hợp của dây chuyền công nghệ với tổng mặt bằng và không gian kiến trúc
- Mức độ an toàn của các hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng
- Mức độ ổn định, bền vững của công trình
- Sự phù hợp của tổng dự toán với tổng mức đầu tư được duyệt
- Các giải pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo ổn định cho các công trình lân cận, an
toàn thi công xây dựng

B, Vòng đời của sản phẩm thiết kế

1, Giai đoạn thiết kế sơ bộ: Từ bản vẽ kiến trúc và các yêu cầu về công năng để
đưa ra các giải pháp kết cấu sơ bộ ( không cần đầy đủ các chi tiết cấu tạo)
2, Giai đoạn thiết kế kỹ thuật: Sau khi thiết kế sơ bộ được chấp thuận thì tiến hành
thiết kế kỹ thuật. Các bản vẽ thiết kế phải có đầy đủ các chi tiết cấu tạo (tuy nhiên có thể
chưa đủ để thi công). Đối với những công trình nhỏ có thể bỏ qua giai đoạn này và thực
hiện thiết kế kỹ thuật thi công ngay sau giai đoạn thiết kế sơ bộ.
3, Giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công: Các bản vẽ phải đầy đủ từ tổng thể đến chi
tiết đảm bảo có thể thi công được. Đồng thời các bản vẽ này cũng sửa chữa và hiệu chỉnh
những điểm còn thiếu hoặc chưa chính xác của bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
4, Giai đoạn thiết kế hoàn công: Trong quá trình thi công có những vấn đề phát
sinh không có trong các bản vẽ, hay những sai lệc trong bản vẽ thiết kế, những chi tiết bổ
sung hay cắt giảm. Được vẽ lại kết hợp sửa chữa dựa trên cơ sở bản vẽ thiết kế kỹ thuật
thi công để có bản vẽ hoàn công làm hồ sơ quyết toán cho công trình.





Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


C, Các bước thiết kế thể hiện thiết kế công trình.
1, Cách thức tổ chức sản suất một sẩn phẩm
* Dữ liệu đầu vào:
Phòng điều hành sản xuất hoặc chủ nhiệm dự án có nhiệm vụ giao các dữ liệu đầu vào
cho chủ bộ môn. Dữ liệu đầu vào bao gồm:
- Bản vẽ kiến trúc
- Yêu cầu của khách hàng
- Tài liệu khảo sát địa chất
- Các tài liệu khác (nếu có)
Chủ nhiệm bộ môn có trách nhiệm kiểm tra dữ liệu đầu vào. Nếu có những dữ liệu không
hợp lý, thiếu hoặc sai… thì chủ nhiệm bộ môn có trách nhiệm phản hồi với chủ nhiệm dự
án, phòng điều hành sản xuất hoặc khách hàng để sửa đổi bổ sung.
* Lập kế hoạch thiết kế và triển khai:
Do chủ nhiệm bộ môn phụ trách bao gồm:
- Thành lập nhóm: gồm các kỹ sư và các kỹ thuật viên có trình độ và năng lực thích
hợp để thực hiện công việc thiết kế kết cấu.
- Lập kế hoạch thiết kế
- Giao cho từng người trong nhóm, chỉ rõ phần việc và trách nhiệm của từng người
- Trao đổi với các bộ môn khác để thực hiện theo lịch của chủ nhiệm dự án
* Xét duyệt và lập phương án:
Giám đốc văn phòng cùng chủ nhiệm bộ môn xem xét và thông qua phương án. Đối
với những dự án lớn (Nhóm B trở lên) phải có ý kiến của ban giám đốc công ty.
* Tính toán:
- Tính toán trong giai đoạn thiết kế sơ bộ: với mỗi phương án kết cấu, các kỹ sư thiết kế
cần tính toán sơ bộ các kết cấu chính (móng và một số các khung chính).

- Tính toán trong giai đạon thiết kế kỹ thuật: tính toán gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực
của công trình, liên kết điển hình và các chi tiết phức tạp.
- Thiết kế thi công:
+ Kiểm tra lại phần tính toán trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật để có thể sử dụng lại hoặc
tính toán bổ sung.
+ Tính toán chi tiết kết cấu còn lai, triển khai chi tiết về vật liệu (thống kê, ghi chú)
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


* Kiểm bản tính:
- Kết quả tính toán phải được kiểm định trước khi thể hiện bản vẽ
- Các số liệu đưa vào máy tính có kết quả đưa ra đều phải in ra trên khổ giấy A4, giữ lại
và đóng hồ sơ cùng các bảng tính khác.
- Chủ nhiệm bộ môn xem xét kết quả tính toán trước khi gửi đi cho người kiểm
- Người kiểm ghi ý kiến của mình vào phiếu kiểm trên bảng tính và đưa lại cho chủ nhiệm
bộ môn
- Người tính xem xét lại bảng tính theo yêu cầu của người kiểm
* Thể hiện bản vẽ:
- Các kỹ sư thiết kế và kỹ thuật viên có nhiệm vụ thể hiện bản vẽ theo đúng quy định của
công ty và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng, theo các tiêu chuẩn, qui định của Nhà nước.
* Kiểm bản vẽ:
- Kỹ sư kiểm tiến hành kiểm bản vẽ
- Khi những sửa chữa cần thiết đã được thực hiện thì kỹ sư kiểm ký tên mình vào ô kiểm
- Nên chỉ có một người kiểm tất cả các bảng tính và bản vẽ của một dự án để đảm bảo
tính nhất quán.
* Thông qua thiết kế, ký bản tính bản vẽ:
- Giám đốc văn phòng có nhiệm vụ xem xét, giám sát các giai đoạn trong quá trình thiết
kế và xem xét sản phẩm cuối cùng sau khi đã được kiểm và hiệu chỉnh (gồm bản tính và
bản vẽ…)
- Giám đốc văn phòng ký vào ô của mình ở bản vẽ gốc để chứng nhận rằng hồ sơ dự án

đã hoàn tất và đảm bảo chất lượng.
* Xác định hiệu lực của hồ sơ thiết kế
Giám đốc công ty có nhiệm vụ xác nhận giá trị sử dụng và thiết kế để đảm bảo rằng sản
phẩm thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn của công ty và yêu cầu của khách hàng.
* In, nộp:
Đơn vị thiết kế in, nộp bản vẽ cho phòng điều hành sản xuất. Phòng điều hành sản xuất
thực hiện việc đóng gói hồ sơ.
* Giao nộp hồ sơ:
Phòng điều hành sản xuất có trách nhiệm giao hồ sơ, bản vẽ cho khách hàng.

Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


2, Mô hình hóa quy trình thiết kế kết cấu




















Kiểm tra dữ
liệu đầu vào
Lập kế hoạch và triển
khai thiết kế
Lập phương án
Duyệt
Dữ liệu đầu vào
Tính toán
Thể hiện bản vẽ
Kiểm định
Kiểm bản vẽ
Thông qua thiết kế, ký
bản vẽ, bản tính
Xác định hiệu lực của
bản vẽ
In, nộp
Giao hồ sơ cho khách hàng
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


3, Tìm hiểu các bản vẽ và thuyết minh tính toán một công trình
I > Bản vẽ :
Cần thể hiện rõ 2 phần chính :
I1>Kết cấu móng :
Bao gồm các bản vẽ :
 Mặt bằng định vị bố trí cọc,đài cọc, cột mặt bằng móng , giằng móng.
 Chi tiết cọc : sơ đồ nối cọc ,các đoạn cọc và cách bố trí thép.

 Bản vẽ thể hiện chi tiết đài móng.
 Chi tiết bể nước ,bể phốt ,định vị.
I2> Phần kết cấu thân nhà:
 Mặt bằng kết cấu tầng hầm , tầng 1
 Mặt bằng kết cấu tầng điển hình,tầng mái , mái
 Mặt bằng rải thépcác tầng
 Bản vẽ thể hiện chi tiết cột, cách đặt thép
 Bản vẽ thể hiện chi tiết các dầm, cách bố trí thép trong dầm,các mặt cắt thể hiện rõ
bố trí thép.
 Thống kê thép cho các cấu kiện
 Chi tiết thang bộ, thang máy.
 Ngoài ra cần thể hiện các chi tiết khác như lanh tô,mái ,sảnh,thang cứu hộ
I3>Các bản vẽ thể hiện hệ thống điện của công trình
 Mặt bằng cấp điện ngoài nhà, điện tầng hầm và các tầng điển hình
 Mặt bằng điện chi tiết của các phòng,căn hộ đặc trưng.
 Sơ đồ điện phân pha toàn công trình
 Thống kê vật liệu điện
 Mặt bằng chống sét cho công trình
I4>Các bản vẽ thể hiện hệ thống cấp nước cho công trình
 Mặt bằng cấp thoát nước tầng hầm ,tầng 1, tầng điển hình
 Sơ đồ cấp thoát nước toàn nhà
 Mặt bằng cấp thoát nước cho các khu vệ sinh
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


 Thống kê các vật liệu sử dụng
 Cấu tạo các rãnh,tấm đan cho các rãnh
 Thống kê thép
II> Thuyết minh tính toán kết cấu công trình
II 1>Cơ sở tính toán

 Dựa theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện thời
 Dựa theo các tiêu chuẩn nước ngoài như BS 8110, ACI 318-1989
 Các tài liệu khác có liên quan
II 2>Các vật liệu sử dụng
 Bêtông : Thường dùng bêtông mác 250 cho các cấu kiện cọc, đài cọc,giằng móng
, đài móng
Dùng các bêtông mac nhỏ hơn cho các cấu kiên khác.
Lót móng bằng bêtông nghèo mác 100
 Thép : đảm bảo đúng cường độ , dùng các loại thép :AI, AII ,AIII
 Gạch : xây tường , vữa xi măng
II 3> Tải trọng và tổ hợp tải trọng
1>Tĩnh tải : xác định theo cấu tạo kiến trúc
2>Hoạt tải : xác định theo chức năng sử dụng của từng loại phòng
3>Tải trọng gió : gió tĩnh và gió động
4>Động đất : Tính theo tiêu chuẩn
II 4> Tính toán các cấu kiện của công trình từ kết quả nội lực và các tiêu chuẩn tính toán.
II 5> Phụ lục: Kết quả nội lực, Tài liệu tham khảo.


Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


D, Thiết kế công trình cụ thể
I, Tổng quan về công trình
- Công trình được giao thiết kế cụ thể là TỔ HỢP CHUNG CƯ CT-17 . Công trình bao
gồm 21 tầng, được đặt trong khu đô thị Nam Thăng Long. Đây là khu chung cư bao gồm
các căn hộ cao cấp, công năng của nó đúng với tên gọi, đó là phục vụ nhu cầu ở, sinh hoạt
của các gia đình có mức sống cao. . Bên cạnh khu chung cư có đầy đủ hạ tầng cơ sở thiết
yếu như công viên cây xanh, bể bơi, sân tenis… Chiều dài của công trình là 44m, chiều
rộng 36m, bao gồm 21 tầng, tầng trệt cao 3,9m, chiều cao các tầng khác là 3,2m. Mặt

chính của công trình quay về hướng Bắc
1, Các giải pháp kiến trúc
- Tầng trệt của công trình là nơi bố trí các công trình dịch vụ như cửa hàng bưu
điện, chỗ để xe, lễ tân, phòng trực… đồng thời bố trí các khu kỹ thuật như điện,
máy bơm, máy phát điện dự phòng…
- Tầng 2 sử dụng làm tầng văn phòng cho thuê, từ tầng 3 trở lên là các căn hộ chung
cư. Có 2 loại căn hộ trong khu nhà. Căn hộ loại A diện tích sàn 145m
2
trong đó
diện tích phòng khách và phòng ăn 40m
2
,diện tích bếp 10, có 4 phòng ngủ với
diện tích tương ứng lần lượt là10,5m
2
,11,2m
2
,11,2m
2
,16,5m
2
.

Ngoài ra còn có các
công trình phụ như khu vệ sinh, bếp, kho, ban công… Loại căn hộ thứ 2 có diện
tích nhỏ hơn 120m
2
. Mỗi tầng có 4 căn hộ loại A và 4 căn hộ lạo B.
- Lớp mái của công trình được thiết kế chống nóng và chống thấm với nhiều lớp :
gạch lá nem, vữa ximăng, bêtông tạo dốc, vữa chống thấm, sàn bêtông cốt thép.
- Các căn hộ trong mỗi tầng được tổ chức liên thông bằng một hành lang dài vừa

thuận tiện cho việc đi lại, cũng như không ảnh hưởng tới tính riêng tư của mỗi căn
hộ. Giữa các tầng được tổ chức liên thông bằng hai hệ thống cầu thang bộ ở 2 bên
chung cư và hệ thống cầu thang máy được đặt ở chính giữa chung cư.
- Về các giải pháp mặt đứng: việc đưa ra các giải pháp mặt đứng cho một công trình
chung cư cao tầng nói chung là tương đối khó, tuy nhiên kiến trúc của công trình
cũng được bố trí tương đối hợp lý. Công trình được bố trí đối xứng để tạo nên nét
đồng đều và hài hòa cũng như vẻ cân xứng của công trình. Đồng thời để tránh sự
đơn điệu cho tòa nhà và để tạo điểm nhấn , công trình cũng được bố trí ở 2 đầu
các cột trang trí cùng với những khoảng hõm ( ở 2 đầu cầu thang bộ đi vào công
trình hướng Đông và Tây) cũng như những phần nhô ra ở mặt chính hướng Bắc và
Nam.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


2, Các giải pháp kỹ thuật
a, Chiếu sáng và thông gió:
- Công trình được đặt tại khu đô thị mới, xung quanh không có các công trình phụ
cận liền kề có chiều cao tương đương, công trình có 4 mặt tiếp xúc tự nhiên, đồng
thời việc sử dụng nhiều cửa sổ trong mỗi căn hộ giúp cho việc chiếu sáng và thông
gió tự nhiên là rất tốt.
- Ngoài ra công trình còn sử dụng hệ thống thông gió và chiếu sáng nhân tạo bằng
hệ thống đèn và điều hòa không khí.
b, Cấp và thoát nước
- Công trình được cung cấp nước sinh hoạt bằng hệ thống bơm tổng được đặt ở tầng
trệt, bơm nước lên bể chứa lớn đặt trên tầng mái, cung cấp nước cho các căn hộ
thống qua hệ thống đường ống dẫn nước.
- Hệ thống senor và phễu thu được bố trí xung quanh mái giúp cho việc thoát nước
mưa dễ dàng và hợp lý. Nước thải sinh hoạt được dẫn xuống qua các đường ống
kỹ thuật vào bể phốt chung để xử lý rồi chuyển ra hệ thống thoát nước thành phố.
c, Hệ thống điện: Công trình được cung cấp điện từ đường dây điện 3 pha thành phố. Phía

dưới tầng trệt người ta bố trí một máy phát điện dự phòng phục vụ cho công trình.
II, Thiết kế công trình
1. Giải pháp kết cấu:
Hệ kết cấu của công trình là kết cấu khung – vách chịu lực bằng bê tông cốt thép
đổ toàn khối, hệ dầm liên kết với cột và vách tạo thành kết cấu chịu lực. Vì kích thước
của mặt bằng công trìng theo hai phương chính là xấp xỉ nhau ( 44 m và 36 m), đồng thời
ngoài 1 lõi cứng ở tâm nhà, còn có hệ vách bê tông cốt thép được bố trí xung quanh nhà
tham gia chịu lực, do đó ta phải tính toán kết cấu công trình theo sơ đồ kết cấu không
gian, kể đến sự làm việc theo cả hai phương của công trình. Sơ đồ kết cấu của công trình
được thể hiện ở bản vẽ đi kèm.
Sơ đồ truyền tải trọng là : Sàn, tường  dầm  cột, vách  móng.
Chọn sơ bộ tiết diện kết cấu :
 Kết cấu bao che là tường xây 330 mm, tường ngăn trong nhà là tường 110 mm và
220 mm, xây bằng gạch rỗng, vữa xi măng mác 75#, bậc thang dùng gạch chỉ đặc.
 Bản sàn được đổ bê tông tại chỗ, sử dụng thép 2 lớp : sàn phòng, sảnh và bản
thang dày 200mm, sàn phòng vệ sinh dày 100mm, bản mái bằng dày 100mm, mái
dốc dày 150mm, sàn phòng kĩ thuật dày 220mm.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


 Hệ dầm được thể hiện ở bản vẽ sơ đồ kết cấu. Vì lí do kiên trúc, dầm trong nhà là
dầm bẹt có tiết diện 60x40cm, dầm xung quanh tiết diện 33x90cm thay lanh tô.
Chi tiết xin xem thêm bản vẽ đi kèm.
 Hệ cột theo yêu cầu kiến trúc chỉ thay đổi tiết diện 1 lần, từ tầng 18 đối với cột
trục B và G. Tiết diện cột xem bản vẽ.
 Vách được bố trí quanh chu vi của nhà có tiết diện thay đổi :
- Từ tầng trệt đến tầng 3 : vách tiết diện 440 mm
- Từ tầng 4 đến tầng 17 : vách tiết diện 330 mm
- Từ tầng 18 đến hết : vách tiết diện 250mm
 Lõi thang máy có tiết diện không đổi là 400 mm

 Bể nước trên mái được tạo bởi lõi thang máy kéo dài lên, đáy bể là bản bê tông
dày 220 mm, láng vữa xi măng chống thấm.

Vật liệu sử dụng : Bê tông mác 300# :
R
n
= 130 kg/cm
2
, R
k
= 10 kg/cm
2
, E = 2,9x10
5
kg/cm
2
.
Thép có đường kính dưới 10mm dùng thép AI : R= 2300 kg/cm
2
.
Thép có đường kính trên, bằng 10mm dùng thép AII : R= 3600 kg/cm
2
.















Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


2, Xỏc nh ti trng


a, Tải trọng tác dụng lên sàn


STT

Tên Cấu tạo - Chức năng Chiều
dày
Trọng

lợng
riêng

Tải
trọng
tiêu
chuẩn


Hệ
số
v
ợt
tải
n

Tải
trọng
tính
toán

cm kG/m3

kG/m2

kG/m2

I
Tĩnh tải

1
Sàn L
Sàn BTCT đổ tại chỗ 20.0 2500 500.0

1.1

550.0

Vữa lót + vữa xi măng dày 4 cm 4.0 2000


80.0 1.2

96.0


phủ epoxy 1.0 2500

25.0 1.1

27.5


Tổng

673.5

2
Sàn K
Gạch lá nem 2.0 2000 40.0 1.1

44.0
Vữa lót + vữa xi măng dày 4 cm 4.0 2000

80.0 1.2

96.0


Sàn BTCT đổ tại chỗ 10.0 2500


250.0

1.1

275.0



BT xỉ tạo dốc 2% về màng thu
15.0 2000 300.0

1.1

330.0



Vữa chống thấm sikalatex 1.0 2500 25.0 1.1

27.5


Tổng



772.5

3

Sàn H
Gạch ceramic chống trơn 1.0 2500 25.0 1.1

27.5


Vữa ximăng tạo dốc 10.0 2000 200.0

1.2

240.0



Vữa chống thấm sikalatex
1 2500
25.0
1.1

27.5


Sàn BTCT đổ tại chỗ 10 2500 250.0

1.1

275.0




Trần treo thạch cao
2 2000
40.0
1.1

44.0


614.0

4
Sàn C,D
Lát gạch ceramic 1 2500 25.0 1.1

27.5


Lót vữa ximăng+ trát trần 4 2000 80.0 1.2

96


Sàn BTCT 20 2500 500.0

1.1

550
673.5

5 Sàn E Lát gạch ceramic 1 2500 25.0 1.1


27.5


Vữa ximăng tạo dốc 10 2000 200.0

1.2

240


Vữa chống thấm sikalatex 1 2500 25.0 1.1

27.5


Sàn BTCT 15 2500 375.0

1.1

412.5



Trần treo thạch cao 2 2000 40.0 1.1

44


751.5


Sàn G Lát gạch creramic 1 2500 25.0 1.1

27.5


vữa lót + trát trần 4 2000 80.0 1.2

96


vữa chống thấm sikalatex
1 2500
25.0
1.1

27.5


sàn bt 15cm 15 2500 375.0

1.1

412.5



563.5

Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()



STT

Tên Cấu tạo - Chức năng Chiều
dày
Trọng

lợng
riêng
Tải
trọng
tiêu
chuẩn

Hệ số
v
ợt tải
n
Tải
trọng
tính
toán

cm kG/m3

kG/m2

kG/m2


1
Cầu thang
Bản BTCT 10cm 10.0 2500 250.0 1.1 275.0


(theo phơng
Vữa đệm 1,5cm 1.5 2000 30.0 1.3 39.0

bản thang)
Bậc gạch 17x30cm 14.8 2000 295.8 1.3 384.5



Gạch lát bậc 2cm 2.0 2600 52.0 1.1 57.2


Vữa trát 1,5cm 1.5 1500 22.5 1.3 29.3


Tổng

785.0

2
Tờng 220
Tờng gạch 22 cm 22.0 1800 396.0 1.1 435.6



Vữa trát 2x1,5cm 3.0 1500 45.0 1.3 58.5



Tổng

494.1

3
Tờng 110
Tờng gạch 10,5 cm 10.5 1800 189.0 1.1 207.9



Vữa trát 2x1,5cm 3.0 1500 45.0 1.3 58.5


Tổng

266.4

4
Tờng 330
Tờng gạch 33 cm 33.0 1800 594.0 1.1 653.4



Vữa trát 2x1,5cm 3.0 1500 45.0 1.3 58.5


Tổng


711.9

b, Hoạt tải





1
Phòng ở
150 1.3
195
2
Phòng vệ sinh

300 1.2
360
3
Mái BTCT không sử dụng
75 1.3
97.5
4
Sảnh, cầu thang
300 1.2
360
5 Ban công 400 1.2 480

c, Ti trng giú
Tải trọng gió tnh tác dụng lên công trình
Vùng gió



II

Dạng địa hình

B

áp lực gió tiêu chuẩn W
o

0.095 t/m2

Chiều cao nhà H

H 70.5 m

Cao độ sàn tầng 1 so với mđtn Z
h

0.3 m

Số tầng nhà

n 3 m

Kích thớc nhà (vuông góc với hớng gió) D 43.33 m

Kích thớc nhà (theo hớng gió) L 35.6 m










D=43.3m

















L=35.6m



















y

Hớng gió











Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()




áp lực tiêu chuẩn W
j
=W
o
k
j
c
áp lực tính toán W
j
tt
= n W
j

Hệ số tin cậy n= 1.2





Tầng

H
tầng

Cốt
trần K
W

đẩy
W
hút
W
tổng n q đẩy

q hút

q
tổng
m m kg/m2

kg/m2

kg/m2 kg/m kg/m kg/m
0
1 3.9 3.9 0.836

63.5 47.7

111.2

1.2

149 112 260
2 3.3 7.2 0.933

70.9 53.2

124.1


1.2

306 230 536
3 3.2 10.4 1.006

76.5 57.4

133.9

1.2

298 224 522
4 3.2 13.6 1.058

80.4 60.3

140.7

1.2

309 232 540
5 3.2 16.8 1.098

83.4 62.6

146 1.2

320 240 561
6 3.2 20 1.13 85.9 64.4


150.3

1.2

330 247 577
7 3.2 23.2 1.159

88.1 66.1

154.1

1.2

338 254 592
8 3.2 26.4 1.188

90.3 67.7

158 1.2

347 260 607
9 3.2 29.6 1.216

92.4 69.3

161.8

1.2


355 266 621
10 3.2 32.8 1.237

94 70.5

164.5

1.2

361 271 632
11 3.2 36 1.256

95.5 71.6

167 1.2

367 275 642
12 3.2 39.2 1.275

96.9 72.7

169.6

1.2

372 279 651
13 3.2 42.4 1.294

98.4 73.8


172.2

1.2

378 283 661
14 3.2 45.6 1.314

99.8 74.9

174.7

1.2

383 288 671
15 3.2 48.8 1.333

101.3

76 177.3

1.2

389 292 681
16 3.2 52 1.348

102.4

76.8

179.3


1.2

393 295 688
17 3.2 55.2 1.361

103.4

77.6

181 1.2

397 298 695
18 3.2 58.4 1.374

104.4

78.3

182.7

1.2

401 301 702
19 3.2 61.6 1.386

105.3

79 184.3


1.2

404 303 708
20 3.2 64.8 1.397

106.2

79.6

185.8

1.2

408 306 714
21 5.7 70.5 1.417

107.7

80.8

188.4

1.2

575 432 1007

22 7.9 78.4 1.444

109.8


82.3

192.1

1.2

521 390 911

* Thành phần động của tải trọng gió

-Kích thớc công trình: chiều cao H= 76m: mặt bằng DxL=44x33m
-Vị trí công trình: Hà Nội
-Mặt bằng bố trí vách, lõi cứng và các khung của nhà: xem hình vẽ


Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


Sơ đồ tính toán động lực:
Phơng bất lợi của nhà là phơng y. Độ cứng theo phơng này đã đợc tính
toán ở phần trớc.Khối lợng Mk từng tầng đợc tập trung ứng với các mức
sàn gồm 22 điểm. Sơ đồ tính toán động lực của nhà lấy là một công xôn
ngàm chặt vào đất. Giá trị Mk của tầng thứ k đợc cho trong bảng
(hv)

Xác định các đặc trng động lực:
+ Xác định tần số dao động riêng.
Dựa vào kết quả tính toán ở phần trớc ta xác định đợc tần số dao động của
công trình
ở 3 dạng đầu tiên là:

-Dạng 1: fx= 0,5696 , fy=0,4457
-Dạng 2: fx= 2,1529 , fy=1,6203
-Dạng 3: fx= 4,5178 , fy=3,3567
- Theo bảng 2 trang 7 TCVN 2737:1995 với vung áp lực gió II, độ giảm loga
dao động của kết cấu 0,3. Ta có giá trị tới hạn của tần số dao động riêng fL
=1,3
- Vì f1<fL<f2 nên việc xác địng thàng phần động của tải trọng gió chỉ cần kể
đến ảng hởng của dạng dao động đầu tiên.Cũng vì độ cứng của phơng X
lớn hơn phơng Y nên ta chỉ cần tính toán theo phơng Y

+ Xác định dạng dao động riêng
Biên độ của dạng dao động đầu tiên theo phơng Y : yk đơc xác định bằng
phân mềm ETAB.
Kết quả đợc ghi trong bảng

Xác địng giá trị tiêu chuẩn thàng phần tĩnh của áp lực gió tác dung lên
các phần tính toán của công trình.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


Giá trị tiêu chuẩn thàng phần tĩnh của áp lực gió W
j
ở độ cao z
j
so với mốc
chuẩn đợc xác định theo công thức:
W
j
=Wo .k(z
j

) .c
Trong đó:
Wo-giá trị áp lực gió tiêu chuẩn. Công trình xây ở Hà Nội thuộc vùng II-B,
Wo=95daN/m2=0,95kN/m2
k(z
j
)-hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao, lấy theo bảng 7 TCVN
2737:1995. Kết quả cho trong bảng
c- hệ số khí động. Phía đón gió 0,8: phía hút gió 0,6
c=0,8+0,6=1,4
Kết quả tính toán các giá trị W
j
cho trong bảng

Xác định thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên công trình.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần đông của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j
(có độ cao z) ứng với dạng dao động riêng thứ: i đợc xác địng theo công
thức
Wtc=M
j
.
i
.
i
.Y
ij

Trong đó
M
j

-khối lợng tập trung của phần công trình thứ j

i
-hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i
Y
ij
-dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trùnh thứ j ứng với
dạng dâo động thứ i
i-hệ số đợc xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm
vi mỗi phần tải trọng gió có thể coi nh không đổi

+ Xác định hệ số
i

Hệ số i đợc xác định bằng công thức:

Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


i=


1
2
1
n
ji Fi
j
n
ji j

j
y W
y M






Với
pj
W
: giá trị tiêu chuẩn thàng phần động của tải trọng gió tác dụng lên
phần thứ j của công trình, ứng các dạng dao động khcs nhau khi chỉ kể đến
ảnh hởng của xung vận tốc gió, đợc xác định theo công thức
pj
W
=Wj.i..Dj.hj
Trong đó:
Wj-đã xác định trong bảng
Dj,hj- bề rộng và chiều cao của mặt đón gió ứng với phần thứ j
i-hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z ứng với phần thứ j của công
trình, tra bảng 3,TCVN 2737:1995
hệ số tơng quan không gian áp lực động của tải trọng gió đợc xác định
phụ thuộc vào thám số và dạng dao động. Với mặt phẳng toạ độ cơ bản
song song với bề mặt tính toán zOx, ta có:
D= 43,33m , H78,4m
Từ bảng 4 và bảng 5, TCVN2737:1995, ta có: đối với dang dao đông thứ nhất
=0,62574
Kết quả tính toán

pj
W
cho trong bảng
Từ các giá trị của Mj,Yij và
pj
W
, ta xác định đợc hệ số ứng với dạng dao
động dầu tiên: =0,184

+ Xác định hệ số động lực i
Hệ số động lực i xác định phụ thuộc vào thông số i và độ giảm loga của
dao động=0,3

Thông số i xác định theo công thức:
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()



9 4 0
o
i
i
W
f




Trong đó:


- là hệ số tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2
fi-tần số dao động riêng thứ i

Wo-lấy bằng 950N/m2
Theo đồ thị hình 2 đờng 1 trang10,TCVN2737:2995, xác định đợc hệ số
động lực i=1,7966
+ Xác định thành phần động của tải trong trọng gió
Từ giá trị Mj,i, và Yji ta xác định đợc các giá trị tiêu chuẩn thành phần
động của tải trọng gió Wtc
Giá trị tính toán thành phần đông của tải trọng gió đợc xác định theo công
thức:
Wtt= Wtc.
Trong đó:
1,2- hệ số độ tin cậy đối với tải trọng gió
1-hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian
Kết quả các giá trị tiêu chuẩn và các giá trị tính toán thành phần động của tải
trọng gió cho trong bảng



Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


Dạng dao động

1


PHƯƠNG


y f= 0.4457


1.2

hệ số tin cậy


1

hệ số điều chỉnh
Tầng

h D z k
Wj

y
k
M
k
W
pk
y
k
.W
pk
y
k
2
.M

k


W
tc
W
tt

m m m kg/m2

tấn tấn kg kg
1 3.9

43.3

3.9

0.836

111.2

0.517 0.6257

1.7966

-0.0004

2324.5

6.0791


-0.0024

0.0004

-0.1843

307.5813

369.0976

2 3.3

43.3

7.2

0.933

124.1

0.5034

0.6257

1.7966

-0.0011

2319.4


5.5892

-0.0061

0.0027

-0.1843

831.505

997.806

3 3.2

43.3

10.4

1.006

133.9

0.4848

0.6257

1.7966

-0.002 2210.5


5.6326

-0.0111

0.0085

-0.1843

1437.136

1724.564

4 3.2

43.3

13.6

1.058

140.7

0.4756

0.6257

1.7966

-0.003 2210.5


5.8054

-0.0175

0.02 -0.1843

2202.557

2643.068

5 3.2

43.3

16.8

1.098

146 0.4663

0.6257

1.7966

-0.0042

2139.9

5.9065


-0.0248

0.0377

-0.1843

2975.33

3570.397

6 3.2

43.3

20 1.13 150.3

0.457 0.6257

1.7966

-0.0055

2139.9

5.9595

-0.0328

0.0647


-0.1843

3895.696

4674.835

7 3.2

43.3

23.2

1.159

154.2

0.4525

0.6257

1.7966

-0.0069

2139.9

6.0542

-0.0416


0.1011

-0.1843

4869.674

5843.609

8 3.2

43.3

26.4

1.188

158 0.448 0.6257

1.7966

-0.0083

2139.9

6.1419

-0.051 0.1473

-0.1843


5877.859

7053.431

9 3.2

43.3

29.6

1.216

161.7

0.4436

0.6257

1.7966

-0.0097

2139.9

6.2229

-0.0606

0.2032


-0.1843

6903.685

8284.422

10 3.2

43.3

32.8

1.237

164.5

0.4391

0.6257

1.7966

-0.0112

2139.9

6.2667

-0.0702


0.2683

-0.1843

7932.774

9519.328

11 3.2

43.3

36 1.256

167.1

0.4346

0.6257

1.7966

-0.0126

2139.9

6.3008

-0.0796


0.3417

-0.1843

8952.492

10742.99

12 3.2

43.3

39.2

1.275

169.6

0.4301

0.6257

1.7966

-0.014 2139.9

6.3292

-0.0889


0.4223

-0.1843

9951.673

11942.01

13 3.2

43.3

42.4

1.294

172.2

0.4272

0.6257

1.7966

-0.0154

2139.9

6.3826


-0.0984

0.5085

-0.1843

10920.47

13104.56

14 3.2

43.3

45.6

1.314

174.7

0.4248

0.6257

1.7966

-0.0167

2139.9


6.4389

-0.1077

0.5988

-0.1843

11850.3

14220.36

15 3.2

43.3

48.8

1.333

177.3

0.4224

0.6257

1.7966

-0.018 2139.9


6.4978

-0.1168

0.6914

-0.1843

12733.82

15280.59

16 3.2

43.3

52 1.348

179.2

0.42 0.6257

1.7966

-0.0191

2139.9

6.5301


-0.125 0.7846

-0.1843

13565.09

16278.11

17 3.2

43.3

55.2

1.361

181 0.4176

0.6257

1.7966

-0.0202

2139.9

6.558

-0.1327


0.8768

-0.1843

14339.49

17207.38

18 3.2

43.3

58.4

1.374

182.7

0.4152

0.6257

1.7966

-0.0213

2139.9

6.5815


-0.1399

0.9664

-0.1843

15054.46

18065.35

19 3.2

43.3

61.6

1.386

184.3

0.4131

0.6257

1.7966

-0.0222

2086.8


6.6059

-0.1464

1.0254

-0.1843

15313.78

18376.53

20 3.2

43.3

64.8

1.397

185.8

0.4114

0.6257

1.7966

-0.023 2086.8


6.6313

-0.1525

1.1029

-0.1843

15881.98

19058.37

21 5.7

43.3

70.5

1.417

188.5

0.4082

0.6257

1.7966

-0.0241


1946.5

11.892

-0.2871

1.1348

-0.1843

15558.78

18670.54

22 7.9

43.3

78.4

1.444

192.1

0.4039

0.6257

1.7966


-0.0247

860.64

16.618

-0.4098

0.5234

-0.1843

7026.072

8431.287



-1.506 8.173
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


3, Thiết lập Sơ đồ tính trong phần mềm etabs :
a, Giới thiệu phần mềm etabs
Để tính toán kết cấu một công trình xây dựng dân dụng có nhiều phần mềm kết
cấu trong và ngoài nước để các nhà thiết kế lựa chọn như: SAP 2000 (CSI-Mỹ), STAAD
III/PRO (REI-Mỹ), PKPM (Trung Quốc), ACECOM (Thái Lan), KPW (CIC - Việt Nam),
VINASAS (CIC - Việt Nam). Song việc tính toán và thiết kế nhà cao tầng sẽ phức tạp
hơn rất nhiều bởi trong quá trình tính toán phải kể đến các thành phần tải trọng động như:

gió động, động đất tác dụng lên công trình, cũng nhưviệc thiết kế kiểm tra các cấu kiện
dầm, cột, vách cứng, sàn sau khi đã có kết quả nội lực. Do đó việc lựa chọn một phần
mềm kết cấu đáp ứng được các điều kiện như: dễ sử dụng, độ tin cậy cao và đáp ứng được
các yêu cầu thực tế trong tính toán và thiết kế kết cấu nhà cao tầng là một lựa chọn cần
cân nhắc đối với các kĩ sư kết cấu.
Ra đời từ đầu những năm 70, ETABS (Extended 3D Analysis of Building
Systems) là phần mềm kết cấu chuyên dụng trong tính toán và thiết kế nhà cao tầng.
ETABS có xuất xứ từ trường Đại học Berkeley (Mỹ) và cùng họ với SAP 2000. Điểm nổi
bật của ETABS ở đây mà các phần mềm kết cấu khác (SAP 2000, STAAD III/PRO)
không có như:
 ETABS là phần mềm kết cấu chuyên dụng trong tính toán và thiết kế nhà cao
tầng.
 Giao diện được tích hợp hoàn toàn với môi trường Windows 95/98/NT/2000/XP.
 Tất cả các thao tác được thực hiện trên màn hình đồ hoạ thân thiện.
 Tính năng vượt trội trong vào số liệu, chỉnh sửa và sao chép dễ dàng, thuận tiện
theo khái niệm tầng tương tự.
 Tối ưu mô hình hoá nhà nhiều tầng. Có thể mô hình các dạng kết cấu nhà cao
tầng: Hệ kết cấu dầm, sàn, cột, vách toàn khối; Hệ kết cấu dầm, cột, sàn lắp ghép,
lõi toàn khối…
 Các thư viện kết cấu sẵn có hoặc xây dựng sơ đồ kết cấu: dầm, sàn, cột, vách trên
mặt bằng hoặc mặt đứng công trình bằng các công cụ mô hình đặc biệt.
 Kích thước chính xác với hệ lưới và các lựa chọn bắt điểm giống AutoCAD. Đặc
biệt là hệ trục định vị mặt bằng kết cấu.
 Xuất và nhập sơ đồ hình học từ môi trờng AutoCAD (file *.DXF)
 Tự động tính toán tải trọng cho các kiểu tải sau: tải trọng bản thân, gió tĩnh, động
đất theo tiêu chuẩn UBC, BS8110, BOCA96, hàm tải trọng phổ (Response
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


Spectrum Function), hàm tải trọng đáp ứng theo thời gian (Time History

Function)…
 Tự động xác định khối lượng và trọng lượng các tầng.
 Tự động xác định tâm hình học, tâm cứng và tâm khối lượng công trình.
 Tự động xác định chu kì và tần số dao động riêng theo hai phương pháp Eigen
Vectors và Ritz Vectors theo mô hình kết cấu không gian thực tế của công trình.
 Đặc biệt có thể can thiệp và áp dụng các tiêu chuẩn tải trọng khác như: tải trọng
gió động theo TCVN 2737-95, tải trọng động đất theo dự thảo tiêu chuẩn tính
động đất Việt Nam hoặc tải trọng động đất theo tiêu chuẩn Nga (SNIPII-87 hoặc
SNIPII-95).
 Phân tích và tính toán kết cấu theo phương pháp phần tử hữu hạn với lựa chọn
phân tích tuyến tính hoặc phi tuyến.
 Thời gian thực hiện phân tích, tính toán công trình giảm một cách đáng kể so với
các chương trình tính kết cấu khác.
 Đặc biệt việc kết xuất kết quả tính toán một cách rõ ràng, khoa học giúp cho việc
thiết kế, kiểm tra cấu kiện một cách nhanh chóng, chính xác.
 Thiết kế và kiểm tra cấu kiện dầm, sàn, cột, vách theo các tiêu chuẩn: ACI318-99,
UBC97, BS8110-89, EUROCODE 2-1992, INDIAN IS 456-2000, CSA-A23.3-94
… Trong đó: cấu kiện dầm tính ra đến diện tích thép Fa, cấu kiện cột tính ra đến
diện tích thép Fa (có thể thực hiện bài toán thiết kế hoặc kiểm tra cấu kiện cột),
cấu kiện vách tính ra đến diện tích thép Fa theo tiêu chuẩn ACI318-99, UBC97,
BS8110 (có thể thực hiện bài toán thiết kế hoặc kiểm tra cấu kiện vách).
 Thiết lập một cách nhanh chóng, chính xác, ngắn gọn thuyết minh tính toán công
trình.
 Kết xuất dữ liệu ra các môi trường khác như: SAP 2000, SAFE, AUTOCAD,
ACCESS, WORD, NOTEPAD.

b, Các bước thực hiện :
 Khởi động chương trình ETABS.
 Tạo hệ lưới :
Vào thanh menu: File New Model hộp thoại New Model

Initializations hộp thoại Buildíng Plan Grid System and Story Data Definition
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


Grid Dimensions (Plan)Custom Grid SpacingThiết lập các thông số
theo bản vẽ
Story DimensionCustom Story Data Thiết lập các thông số theo
bản vẽ
 Khai báo các dạng định nghĩa:
- Định nghĩa vật liệu: DefineMaterial Propertieshộp thoại Define
Materials
ConcAdd New Material, cho các thông số :
Mass per unit Volume : 250 kg/m
3

Weight per unit Volume: 2500 kg/m
3

Modulus of Elasticity : 2.65x10
9
kg/cm
2
- Định nghĩa tiết diện các cấu kiện:
Dầm, cột : DefineFrame Sections
Sàn, vách : DefineDefine Wall/Slab/Deck Sections
- Định nghĩa các trường hợp tải trọng: DefineStatic Load Case…
 Thể hiện các cấu kiện trên mặt bằng: Sử dụng công cụ trong Menu Draw và Edit
thể hiện kết cấu trong phần mềm ETABS, với đặc trưng về tiết diện, vật liệu… đã
được lựa chọn.
 Gán giá trị tải trọng lên cấu kiện: Sử dụng công cụ trong Menu Assign để gán tải

trọng lên sàn, dầm.
Gán với 4 loại tải : Tải bản thân, Tĩnh tải, Hoạt tải, Gió tĩnh.
Các giá trị tải đã được tính toán ở phần tính tải trọng.
 Gán Diaphragm đối với từng sàn.
 Chọn Mode Analyse : 9 Mode.
 Chạy chương trình : Run Analyse
 In kết quả: chu kỳ, tần số dao động, và chuyển vị tương đối của công trình, tọa độ
tâm cứng. Xác định khối lượng từng tầng. Tính giá trị thành phần động của tải
trọng gió.
 Gán giá trị thành phần động tại tâm cứng từng tầng.
 Chạy chương trình : Run Analyse.
 In kết quả nội lực với khung được lựa chọn : khung trục 3.


Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

×