Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Các nhân tố tác động DCC một góc nhìn mới về cạnh tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.34 KB, 28 trang )

NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1-Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu
2-Phương pháp nghiên cứu
3-Kết quả nghiên cứu
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DCC: DYNAMIC COMPETITIVE CAPABILITY

DLM: DYNAMIC LEARNING MECHANISM

RBV: RESOURCE-BASED REVIEW
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1-VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2-CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
3-MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tại sao các công ty có thể duy trì DCC và
lợi thế cạnh tranh trong dài hạn
???
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Các nhân tố của DLM tác động
lên DCC của một liên minh
như thế nào?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1-Xác định thành phần, hướng tác động của các nhân tố
của DLM lên DCC và nhân tố đóng vai trò nền tảng.
2-Đưa ra một mô hình lý thuyết về sự hình thành lên
DCC của một liên minh.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1-Tổng hợp các nghiên cứu cổ điển để đưa ra mô hình


lý thuyết tạo ra DCC
2-Khảo sát thực nghiệm đối với 5 công ty ở Đài Loan
Tổng hợp các nghiên cứu cổ điển để
đưa ra mô hình lý thuyết tạo ra DCC

Tổng hợp các nghiên cứu cổ điển.

Đưa ra mô hình lý thuyết tạo ra DCC.
TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU CỔ ĐIỂN

Lý thuyết 1: Capabilites của 1 công ty được hình
thành dựa vào 1 đường lối rõ ràng và 1 quy trình cụ
thể.

Lý thuyết 2: DCC được hình thành từ DLM

Lý thuyết 3: Liên minh (alliance) thúc đẩy tiến trình
phát triển DCC của 1 công ty
Lý thuyết 1: Capabilites của 1 công ty được hình thành dựa
vào 1 đường lối rõ ràng và 1 quy trình cụ thể

DCC cung cấp những quy trình cụ thể cho việc hợp
nhất, tái cơ cấu, tận dụng và giải phóng resource của 1
công ty (Kogut and Zander 1992, Eisenhardt and
Martin 2000)

DCC cung cấp những đường lối hoạt động cụ thể xuất
phát thông qua learning (Prahalad and Hamel 1990,
Senge 1990, Clark & Fujimoto 1991, Stalk & Evans
1992, Williamson 1999, Riem & Butler 2000,

Zollo&Winter 2002)
Lý thuyết 1: Capabilites của 1 công ty được hình thành
dựa vào 1 đường lối rõ ràng và 1 quy trình cụ thể
=> DCC là nhân tố chính tác động đến Capability của 1 công ty.
Câu hỏi đặt ra: Nhân tố đóng vai trò quan trọng trong sự
hình thành DCC???
Lý thuyết 2: DCC được hình thành từ DLM

DLM là nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành
DCC của 1 công ty (Capron, Dussauge 1998; Zollo &
Singh 1998).

DLM hỗ trợ quá trình tiếp thu tri thức và tạo ra DCC.

DLM là nền tảng quan trọng cho sự phát triển của
DCC

Câu hỏi đặt ra: Các nhân tố của DLM tác
động đến DCC như thế nào???
Lý thuyết 3: Liên minh (alliance) thúc đẩy tiến
trình phát triển DCC của 1 công ty

Khi các công ty thiếu các nguồn lực để tạo ra lợi nhuận
kinh tế => tiến hành liên minh (Roehl 1987; Shuen 1994).

Liên minh không tạo ra lợi thế cạnh tranh trong dài hạn
mà DCC mới là nhân tố chính.

DCC có 1 số quy trình quản trị chiến lược riêng đòi hỏi sự
liên minh giữa các công ty (Eisenhardt & Martin 2000).

Lý thuyết 3: Liên minh (alliance) thúc đẩy tiến
trình phát triển DCC của 1 công ty
Chiến lược liên minh tạo ra các cơ hội để giúp
công ty phát triển (Helfat & Peteraf 2003).
=> Liên minh là một chiến lược quan trọng thúc
đẩy sự phát triển DCC của 1 công ty.
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TẠO RA DCC
Endowments –evolution of specific
Processes and distinctive routines
Resources
based
view
(RBV)
Exogenous – selection effect
Alliances – Acquistitions
DCC development
Dynamic learning mechanism (DLM)
Dynamic
competitive
capabilities
(DCC)
CÁC NHÂN TỐ CHÍNH CỦA DLM

Learning intent

Manager integration power

Experience

Repeated pratice


Experience codification

Ambiguity
=>Tác động của từng nhân tố đến DCC ???
Learning intent: Positive and Fundamental

Tạo ra quy trình tiếp thu có tổ chức.

Phân phối skill và knowledge tốt hơn.

Tạo hiệu ứng tích cực với chiến lược liên minh (Beyerlein,
McGee 2003).

Hình thành lợi thế cạnh tranh dài hạn và thúc đẩy DCC
phát triển (Kim 1998).

Tác động mạnh đến quy trình cải tiến (Senge 1990).
LEARNING INTENT
Positive and Fundamental

Là nhân tố quan trọng cho quá trình learning
(Kelly 1974; Filley, House 1976)
=> Nhân tố cơ bản và tác động tích cực lên DCC
Manager Intergration Power: Positive

Kết hợp các nguồn lực để tạo ra DCC cho công ty

Giải quyết các vấn đề phức tạp


Giải quyết các vấn đề trong và ngoài công ty hiệu quả =>
thúc đẩy sự phát triển DCC
=> Nhân tố tác động tích cực
External Linkages: Positive

Là phương pháp hiệu quả để tạo ra knowledge và thúc đẩy
khả năng cạnh tranh (Henderson & Cockburn 1994).

Quá trình trao đổi knowledge và experience nhanh hơn.

Đẩy nhanh quá trình tích lũy knowledge của các liên minh
(Powell, Koput 1996)
=> Nhân tố tác động tích cực
Experience: Positive

Giúp công ty vượt qua các giai đoạn khó khăn nhanh
chóng.

Gia tăng tính hiệu quả và chính xác của các quyết định

Nhà quản lý kết hợp các nguồn lực dễ dàng (Haleblian &
Finkelstein 1999).

Nhận biết các khó khăn ảnh hưởng đến các thành viên
trong liên minh => đưa ra phương pháp để liên minh tốt
hơn.
=> Nhân tố tác động tích cực
Repeated Pratice: Positive

Hợp nhất các nguồn lực và quy trình tích lũy knowledge,

giúp công ty hoạt động tốt hơn.

Các thành viên của liên minh đưa ra các phương pháp
hoạt động tốt hơn (Argote 1999).

Tăng hiệu quả hoạt động của liên minh.
=> Nhân tố tác động tích cực
Experience Cofidication: Positive

Giải quyết các vấn đề luật pháp và thúc đẩy sự hình thành
capability của công ty (Zander&Kogut 1995a; Zollo&Kogut
1995b)

Quá trình phân phối knowledge diễn ra nhanh hơn (Winter
1987; Nonaka 1994).

Giải quyết tốt các thay đổi nhanh của môi trường cạnh tranh.
=> Nhân tố tác động tích cực
Ambiguity : Negative

Tác động xấu đến quá trình learning của tổ chức và ảnh
hưởng đến mục tiêu của tổ chức (Lippman & Rummelt
1982).

Để chiến lược liên minh đạt hiệu quả, cần loại bỏ tác động
của ambiguity đối với từng thành viên.
=> Nhân tố tác động tiêu cực

×