Ước lượng và
kiểm định thống kê
TS. Đỗ Văn Dũng
www.fphhcm.org
•
Dân số mục tiêu (target population): quần thể mà chúng ta muốn áp dụng kết
quả nghiên cứu
•
Mẫu (sample – study population): quần thể được khảo sát để tìm ra kết quả
nghiên cứu – Mẫu là tập hợp các đối tượng nghiên cứu (subjects)
Biến số, thống kê, tham số
•
Biến số: Đặc tính hay đại lượng có thể thay đổi của các đối
tượng:
–
Có hút thuốc lá hay không hút thuốc lá
–
Chiều cao của một người
•
Thống kê: đặc trưng của đặc tính hay đại lượng của mẫu
–
Tỉ lệ hút thuốc lá ở trong mẫu nghiên cứu gồm 100 thanh niên
–
Chiều cao trung bình 100 thanh niên trong mẫu nghiên cứu
•
Tham số: Đặc trưng của đặc tính hay đại lượng của dân số
–
Tỉ lệ hút thuốc lá ở nam thanh niên Việt Nam
–
Chiều cao trung bình của nam thanh niên Việt Nam
0 .1 .2 .3 .4
mat do
155 160 165 170 175
height
ca the mau 4 nguoi
mau 25 nguoi
Định lí giới hạn trung tâm
1. Giá trị x và s thay đổi từ mẫu này sang mẫu khác
2. Giá trị x phân bố đối xứng chung quanh giá trị trung bình dân số µ.
3. Giá trị x tập trung chung quanh giá trị µ. Nói cách khác giá trị gần µ sẽ
xuất hiện nhiều hơn các giá trị xa µ.
X~N(µ,σ
2
) =>
),(~
2
n
NX
σ
µ
•
Độ lệch chuẩn (standard deviation) nói lên sự phân tán của biến số (đo lường
của cá thể)
•
Sai số chuẩn (standard error) nói lên sự phân tán của thống kê (trung bình
mẫu)
•
Sai số chuẩn = độ lệch chuẩn/sqrt(N)
•
Std. Err. (Standard error): Sai số chuẩn
–
Ước lượng sự khác biệt giữa thống kê (trung bình
mẫu) và tham số (trung bình dân số)
•
95% Confident Interval (95% CI): Khoảng tin cậy 95% của tham số
–
Thống kê ± 1,96 * sai số chuẩn
•
Thống kê t = Thống kê của biến số / sai số chuẩn
•
95% Confident Interval (95% CI): Khoảng tin cậy 95% của tham số
–
Thống kê ± 1,96 * sai số chuẩn
•
Ước lượng khoảng tin cậy 95% của trung bình dân số
–
Trung bình mẫu ± 1,96 * sai số chuẩn
•
Ước lượng khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ trong dân số
–
Tỉ lệ mẫu ± 1,96 * sai số chuẩn
Một nghiên cứu ghi nhận trên cỡ mẫu 1235 trẻ sơ sinh ở tỉnh
Đồng Tháp cho thấy trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh là
3121 gram và độ lệch chuẩn là 435 gram. Hãy ước lượng
khoảng tin cậy 95% của trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh
tỉnh Đồng Tháp.
-
Hãy tính sai số chuẩn của trọng lượng trung bình
-
Ước lượng khoảng tin cậy 95% của trung bình trọng lượng sơ
sinh tỉnh Đồng Tháp
Cỡ mẫu
Trung bình mẫu
Độ lệch chuẩn mẫu
Mức tin cậy
Một nghiên cứu ghi nhận trên cỡ mẫu 1235 trẻ sơ sinh ở tỉnh
Đồng Tháp cho thấy trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh là
3121 gram và độ lệch chuẩn là 435 gram. Hãy ước lượng
khoảng tin cậy 95% của trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh
tỉnh Đồng Tháp.
ư
n
s
n
s
es
2
==
•
Mở tập tin ivf_v2
•
Thực hiện thống kê mô tả cho trọng lượng sơ sinh
•
Ở 641 trẻ sơ sinh trọng lượng sơ sinh có trung bình là 3129,137 gram và độ
lệch chuẩn là 652,78 gram. Anh chị hãy cho biết khoảng tin cậy 95% của
trọng lượng trẻ sơ sinh
Cỡ mẫu
Thành công (có biến cố quan tâm
Mức tin cậy
Điều tra trên 127 thanh niên có 45 thanh niên hút thuốc lá. Hãy
tính tỉ lệ thanh niên hút thuốc lá và khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ
hút thuốc lá.
•
Điều tra tại tỉnh Tiền Giang trên cỡ mẫu 1000 người phát hiện 40 người bị
đái tháo đường
•
Tỉ lệ đái tháo đường ở mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?
•
Tỉ lệ đái tháo đường ở người dân tỉnh Tiền Giang là bao nhiêu?