BÀI 1:THƯỜNG THỨC MT
Sơ lược về mt thời trần (1226-1400)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS hiểu và nắm được một số kiến trúc chung về MT thời Trần.
2KN: -Biết trân trọng, yêu vốn cổ của cha ông để lại.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.
-HD chuẩn bò theo yêu cầu bộ môn.
-Bài dạy.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài
GV?Vào TK 13 Việt Nam có những biến động gì?
HS: Trả lời
GV củng cố, dẫn vào bài mới (ghi tựa).
HĐ1:Tìm hiểu vài nét bối cảnh thời Trần
GV:Mời HS đọc SGK
GV?Trình bày vài nét về XH thời Trần.
HS: Trả lời
GV củng cố
-Nhà Trần thay nhà Lí trò vì.
-Cơ cấu XH không có gì thay đổi, chế độ TW
tập quyền được củng cố tăng cường.
-Nhà Trần đã 3 lần chiến thắng quân Mông –
Nguyên, tinh thần tự cường tự chủ dâng cao, cùng
với đất nước giàu mạnh. Đây là những yếu tố tạo
sức bật cho nghệ thuật thời Trần phát triển mạnh.
HS: Ghi bài
HĐ 2 :Tìm hiểu khái quát MT thời Trần
GV: Mời HS đọc SGK.
GV:Câu hỏi thảo luận :
Nhóm 1 : MT thời Trần phát triển từ đâu ?
Nhóm 2,3 : Nêu vài nét về nghệ thuật kiến
trúc.
Nhóm 4,5 : Nghệ thuật điêu khắc có gì nổi bật?
Nhóm 6 : So với gốm thời Lí, gốm thời Trần có
Trả lời
-Thảo
luận
Trình
bày
Ghi tựa bài 1
I. Bối cảnh XH :
-Nhà Trần đã 3 lần
chiến thắng quân Mông
– Nguyên, tinh thần tự
cường tự chủ dâng cao,
cùng với đất nước giàu
mạnh, những yếu tố tạo
sức bật cho nghệ thuật
phát triển.
II.Vài nét về MT :
- 1 -
gì khác biệt ?
HS: Thảo luận - Trình bày
GV củng cố
Nghệ thuật kiến trúc :
*Kiến trúc cung Đình:
-Tiếp thu tòan bộ di sản kiến trúc cung đình
triều Lí.
-Sau 3 lẩn bò quân Mông Nguyên tàn phá nặng
nề, thành Thăng Long được xây dựng lại nhưng
đơn giản hơn, vững chắc hơn.
-Ngòai ra còn có các công trình khác : Khu lăng
mộ An Sinh (Quảng Ninh), thành tây đô (Thanh
Hóa) còn gọi là thành nhà Hồ, khu cung điện thiên
trường (Nam Đònh)…
*Kiến trúc Phật giáo :
-Kiến trúc chùa tháp được xây dựng bề thế :
Tháp chùa Phổ Minh (Nam Đònh), tháp Bình Sơn
(Vónh Phúc).
-Đặc biệt vào cuối XH thời Trần có nhiều biến
động, nên kiến trúc chùa làng phát triển mạnh ở
thời kì này, không những thờ phật, mà còn thờ
thần.
HS: Ghi bài
GV: HD xem hình SGK
Nghệ thuật đêu khắc – chạm khắc trang trí
*Điêu khắc :
-Tượng tròn : Phát triển mạnh với nhiều lọai
chất liệu : Gỗ đá, nhưng do chiến tranh liên tục nên
không còn nhiều, hiện chỉ còn 1 số tượng : Tượng
quan hầu, các con thú ở lăng Trần Hiến Tông,
tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ…
-Rồng thời Trần có thân hình mập mạp, khỏe
khoắn, uốn khúc mạnh mẽ hơn rồng thời Lí.
-Những bệ rồng thuộc thời Trần còn ở chùa Dâu
(Bắc Ninh), ở khu lăng mộ An Sinh.
HS:Ghi bài
GV: HD xem hình SGK
*Chạm khắc trang trí :
-Chạm khắc chủ yếu để trang trí
*Kiến trúc cung Đình:
-Tiếp thu tòan bộ di
sản kiến trúc cung đình
triều Lí.
-Ngòai ra còn có các
công trình khác : Khu
lăng mộ An Sinh, thành
tây đô, khu cung điện
thiên trường
*Kiến trúc Phật giáo :
-Kiến trúc chùa tháp
được xây dựng bề thế :
Tháp chùa Phổ Minh
(Nam Đònh), tháp Bình
Sơn (Vónh Phúc).
-Đặc biệt kiến trúc
chùa làng phát triển
mạnh ở thời kì này,
không những thờ phật,
mà còn thờ thần.
Nghệ thuật điêu khắc
– chạm khắc trang trí
*Điêu khắc :
-Tượng tròn với nhiều
chất liệu gỗ, đá. Sáng
tác từ nhiều đề tài.
-Những bệ rồng thuộc
thời Trần còn nhiều ở
chùa Dâu (Bắc Ninh),
ở khu lăng mộ An Sinh,
thường là những công
trình to lớn.
*Chạm khắc trang trí
-Chạm khắc chủ yếu
để trang trí.
- 2 -
-Những bức chạm khắc gỗ : Cảnh nhạc công,
người chim, rồng ở chùa Thái Lạc.
-Bệ đá hoa sen được trang trí khá phổ biến ở
thời Trần, chạm nổi hoặc khắc chìm.
HS:Ghi bài
GV: HD xem hình SGK
Nghệ thuật gốm
-So với gốm thời Lí, gốm thời Trần xương dày,
thô và nặng, các đường nét vẽ trên thân gốm
khoáng đạt và khỏe khoắn hơn.
-Họa tiết trang trí là hoa sen, hoa cúc cách điệu.
HS:Ghi bài
GV: HD xem hình SGK
HĐ 3 : Tìm hiểu đặc điểm của MT thời Trần
GV: Mời HS đọc SGK.
GV?So sánh đặc điểm MT thời Trần và thời Lí.
HS: Trả lời
GV củng cố
-MT thời Trần có vẻ đẹp khỏe khoắn, phóng
khóang thể hiện lòng tự hào dân tộc, còn thời Lí
mảnh mai, trau chuốt, mềm mại thể hiện đất nước
phồn vinh thònh vượng.
-Dung dò, đôn hậu hơn MT thời Lí do tiếp nhận
kết hợp với một số yếu tố nghệ thuật các nước lân
cận.
HS:Ghi bài
GV: HD HS xem so sánh.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả
GV: Yêu cầu HS đóng tập sách lại
GV?Nêu vài nét về bối cảnh lòch sử thời Trần.
?Nêu một số đặc điểm MT thời Trần.
?Kiến trúc thời Trần có thay đổi lớn không ?
?Chạm khắc chủ yếu để làm gì ? Nêu một số
tác phẩm.
HS: Trả lời
GV củng cố trên phần trả lời của HS.
HS:Ghi bài
HĐ 5 : HD về nhà
-Xem trước các bước vẽ bài 2
Trả lời
Trả lời
-Bệ đá hoa sen được
trang trí khá phổ biến,
chạm nổi hoặc khắc
chìm.
Nghệ thuật gốm
-Gốm thời Trần xương
dày, thô và nặng, các
đường nét vẽ trên thân
gốm khoáng đạt và
khỏe khoắn hơn.
III. Đặc điểm MT :
-MT thời Trần có vẻ
đẹp khỏe khoắn, phóng
khóang thể hiện lòng
tự hào dân tộc
-Tiếp nhận, kết hợp với
một số yếu tố nghệ
thuật các nước lân cận,
nên dung dò và đôn
hậu.
Về nhà:
-Xem trước các bước
vẽ bài 2
- 3 -
BÀI 2:THƯỜNG THỨC
MT
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU VỀ
MT THỜI TRẦN (1226-1400)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -Củng cố và cung cấp thêm cho HS một số kiến trúc chung về MT thời
Trần.
2KN: -Biết trân trọng, yêu vốn nghệ thuật của cha ông để lại. Nền MT thời Trần
nói riêng, cuả dân tộc Việt Nam nói chung.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước.(3’)
-Bài dạy (41’).
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’) : Chúng ta đã cùng tìm hiểu những
nguyên nhân điều kiện tạo cho nghệ thuật thời
Trần phát triển. Để hiểu thêm về nền nghệ thuật
này chúng ta cùng phân tích một số công trình tiêu
biểu của MT thời Trần. (ghi tựa).
HĐ1:Tìm hiểu vài nét về kiến trúc (15’)
?Em hãy nhắc lại một vài công trình kiến trúc
đã tìm hiểu ở bài sơ lược về MT thời Trần.
?Nhà Trần đã tồn tại được bao nhiêu năm,
nguyên nhân và điều kiện nào đã tạo cho kiến trúc
phát triển ?
GV củng cố trên phần trả lời của HS dẫn vào
tìm hiểu một số công trình kiến trúc.
Tháp Bình Sơn :
@Mời đọc SGK
?Em cho biết công trình này đặc sắc, độc đáo ở
phần kiến trúc nào ?
?Tháp thể hiện loại kiến trúc nào ? Cung đình
Ghi tưạ
Trả lời
Ghi tựa bài 2
I. Tháp Bình Sơn:
@Về hình dáng :Tháp
có mặt bằng vuông
càng lên cao càng thu
nhỏ, xây dựng bằng đất
nung. Các tầng đều trổ
cửa cuốn bốn mặt, mái
các tầng hẹp. Tầng
dưới cao hơn tầng trên.
@Về cấu trúc : Lòng
tháp được xây dựng
thành khối trụ bằng
gạch khẩu (giải thích
- 4 -
hay tôn giáo ?
?Tháp hiện còn 11 tầng (tầng lẻ), vậy theo em
ban đầu tháp có tầng chẵn hay tầng lẻ ? Vì sao ?
GV củng cố
@Vò trí : Tháp được xây dựng trên một ngọn đồi
thấp, ngay giữa sân trước cửa chùa Vónh Khánh
@Về hình dáng :Tháp có mặt bằng vuông càng
lên cao càng thu nhỏ, xây dựng bằng đất nung. Các
tầng đều trổ cửa cuốn bốn mặt, mái các tầng hẹp.
Tầng dưới cao hơn tầng trên.
@Về cấu trúc : Lòng tháp được xây dựng thành
khối trụ bằng gạch khẩu (giải thích cho HS) rỗng
bên trong lõi. Phía ngoài ốp kín bằng một lớp gạch
vuông.
@Trang trí : bên ngoài tháp các tầng đều được
trang trí hoa văn.
@Kết luận : Tháp bình sơn là niềm tự hào cuả
kiến trúc cổ Việt Nam, chạm khắc công phu , tạo
hình chắc chắn, đã tồn tại hơn 600 năm cho dù là
chất liệu bằng đất nung.
Khu lăng mộ An Sinh :
@HD xem hình SGK
?Em hiểu gì về mô hình nhà chôn theo mộ ?
?Ngày nay còn phong tục này không ?
?Khu lăng mộ được xây dựng theo lối kiến trúc
tôn giáo hay cung đình ?
GV củng cố qua phần trả lời của HS. Nhấn
mạnh :
-Khu lăng mộ thờ các vua Trần, xây dựng ở rià
sát chân núi thuộc Đông Triều – Quảng Ninh ngaỳ
nay. Các lăng mộ xây dựng cách xa nhau nhưng
đều hướng về khu đền An Sinh. Rộng rãi, thoáng
đãng, tôn nghiêm cách biệt với bên ngoài.
-Kích thước các lăng mộ khá lớn : Lăng Đồng
Thái cuả vua Trần Anh Tông
-Bố cục các lăng được xây dựng đăng đối. Các
pho tượng thường đựơc gắn vào các thành bậc, hoặc
sắp đặt như cảnh chầu, thờ cúng người đã cheat.
HĐ 2 : Giới thiệu một số tác phẩm điêu khắc
Trả lời
cho HS) rỗng bên trong
lõi. Phía ngoài ốp kín
bằng một lớp gạch
vuông.
Khu lăng mộ An
Sinh :
-Bố cục các lăng được
xây dựng đăng đối. Các
pho tượng thường đựơc
gắn vào các thành bậc,
hoặc sắp đặt như cảnh
chầu, thờ cúng người
đã chết.
II.Điêu khắc, chạm
- 5 -
và chạm khắc trang trí (20’)
Tượng Hổ :
@Mời đọc SGK.
?Em hãy nêu đặc điểm của điêu khắc, chạm
khắc đã được tìm hiểu ở bài 1.
?Ngoài tượng hổ, em còn biết các tượng nào
khác của điêu khắc thời trần ?
GV củng cố
-Đặc điểm cuả điêu khắc thời Trần thường to
lớn, tạo hình khoẻ khoắn, đơn giản, chắc khoẻ theo
tinh thần thượng võ.
-Ngoài tượng hổ còn tượng chó, ngựa được tạc
để ở các lăng mộ…
@nhấn mạnh tượng hổ :
-Tượng hổ được đặt ở khu lăng mộ Trần Thủ
Độ, xây dựng vào năm 1264 tại Thái Bình.
-Tượng có kích thước như thật : Dài 1,43m; cao
0,75m; rộng 0,64m. thân hình thon dài, các bắp vế
căng tròn, tượng name trong tư thế chiến đấu nhưng
rất thư thái.
-Tượng được tạo khối đơn giản, dứt khoát, có
chọn lọc và được sắp xếp cách chặt chẽ, vững
chãi…Sự trau chuốt về hình khối và đường nét cùng
với các hoa văn trên mình hổ (nay không còn) tạo
thêm vẻ đẹp cho hổ.
@Kết luận : Qua hình tượng hổ ta thấy được giá
tri nghệ thuật ở nay là đã lột tả được tính cách,
đường vệ của vò thái sư triều Trần.
Chạm khắc gỗ chùa Thái Lạc :
@Mời HS đọc SGK .
?Em hãy nhận xét H5 SGK, người quỳ đỡ tòa
sen, nghệ nhân đã thể hiện nét độc đáo ở chỗ nào ?
?Nhận xét về bố cục các hình bức chạm, thể
hiện bố cục như thế nào ?
?Chất liệu của các bức chạm là chất liệu nào ?
GV củng cố :
-Nghệ thuật ở bức chạm người quỳ đỡ toà sen
được thể hiện về hình khối đơn giản, tròn nay, dứt
khoát, bố cục chặt chẽ với tư thế quỳ nhưng vững
Trả lời
Thảo
luận
khắc :
Tượng Hổ :
-Tượng được tạo khối
đơn giản, dứt khoát, có
chọn lọc và được sắp
xếp cách chặt chẽ,
vững chãi…Sự trau
chuốt về hình khối và
đường nét cùng với các
hoa văn trên mình hổ
(nay không còn) tạo
thêm vẻ đẹp cho hổ.
@Kết luận : Qua hình
tượng hổ ta thấy được
giá tri nghệ thuật ở nay
là đã lột tả được tính
cách, đường vệ của vò
thái sư triều Trần.
Chạm khắc gỗ chùa
Thái Lạc :
-Các bức chạm khắc
chùa Thái Lạc thường
có bố cục cân đối, ken
đặc, cơ bản rất giống
nhau về cách tạo hình
nhưng không đơn điệu.
Chủ đề rất phong phú
nhưng tập chung ở các
chủ đề dâng cúng, ca
muá, tấu nhạc…
- 6 -
vàng khi đỡ toà sen.
-Các bức chạm khắc chùa Thái Lạc thường có
bố cục cân đối, ken đặc, cơ bản rất giống nhau về
cách tạo hình nhưng không đơn điệu. Chủ đề rất
phong phú nhưng tập chung ở các chủ đề dâng
cúng, ca muá, tấu nhạc…
@Bức ‘tiên nữ đầu người mình chim đang dâng
hoa được chạm khắc cân đối, đầu hơi nghiêng về
phía sau, đôi tay dâng bình hoa về phiá trước với
đôi cách chim dang rộng. Khoảng không gian ken
đặc hình hoa văn xoắn ốc theo thể thức cân đối
nhưng không nhàm chán.
@Kết luận : Nhìn chung nghệ thuật chạm khắc
gỗ cổ đã đạt đến trình độ diễn tả cao về cả bố cục
và tạo hình.
@Mời xem hình SGK.
HĐ 3 : Đánh giá kết quả (4’)
?Nêu vài nét về kiến trúc tháp bình sơn.
?Nêu một số đặc điểm về điêu khắc, chạm khắc
gỗ chùa Thái Lạc.
GV củng cố trên phần trả lời của HS.
HĐ 4 : HD về nhà (1’)
-Xem trước các bước vẽ tranh và bài 3
Ghi
@Kết luận : Nhìn
chung nghệ thuật chạm
khắc gỗ cổ đã đạt đến
trình độ diễn tả cao về
cả bố cục và tạo hình.
Về nhà:
-Xem trước các bước
vẽ tranh và bài 3
Bài 3: Vẽ theo mẫu
CÁI CỐC VÀ QUẢ - (vẽ bằng chì đen)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết.
2KN: -HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cầu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy A 3.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Kiểm tra kiến thức bài học trước, dụng cụ vẽ. (3’)
-Kế hoạch bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- 7 -
Vào bài (1’) : Bài thực hành vẽ theo mẫu đấu
tiên ở tiết này chúng ta tiến hành vẽ hình và vẽ
đậm nhạt bằng chì đen. (ghi tựa) (bày mẫu).
HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (8’)
@HD xem mẫu nhận xét.
?Em hãy nhận xét bố cục mẫu đã đẹp chưa?
?Với mẫu này ta có thể vẽ những đồ vật tương
tự nào ?
GV củng cố.
-Ta có thể vẽ mẫu tương tự : Cái xô và quả,
khối trụ và quả.
@HD xem hình mẫu.
?Các hình mẫu bố cục hình nào đẹp ?
@Kết luận : Như vậy một bài vẽ theo mẫu đẹp
thì cần có nhiều yếu tố, trước hết là bố cục, sau đó
thể hiện đậm nhạt, và sắp xếp phù hợp trên giấy vẽ
@HD xem mẫu.
?Mẫu nằm trong khung hình chung gì ?
?Nhận xét tỉ lệ, vò trí, đặc điểm giữa cái cốc và
quả ?
?Vò trí mẫu được đặt trên hay dưới tầm mắt ?
?Nhận xét giữa chiều cao của quả so với cốc.
?Nhận xét độ đậm nhạt của cốc và quả.
GV HD xem mẫu diễn giải.
HĐ 2 : HD cách vẽ (7’)
?Bài vẽ theo mẫu gồm mấy bước ? Kể tên ?
?Em nhận xét ánh sáng chiếu tới mẫu từ hướng
nào.
?Em nhận thấy độ đậm ở cái cốc, quả.
?Trước khi vẽ đậm nhạt ta làm gì ?
?Phác mảng đậm nhạt nhằm mục đích gì ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời
-Các bước vẽ theo mẫu :
+Vẽ phác khung hình chung.
+Vẽ phác nét thẳng.
+Vẽ chi tiết.
+vẽ đậm nhạt.
@HD nhìn mẫu diễn giải.
Bày mẫu
Trả lời
Thực
hành
Trả lời
Ghi tựa bài 3
I. Quan sát nhận xét :
(xemSGK)
II.Cách vẽ :
+Vẽ phác khung hình
chung.
+Vẽ phác nét thẳng.
+Vẽ chi tiết.
+vẽ đậm nhạt.
Thực hành : Thực hành
trên giấy A 3, vẽ hình, vẽ
- 8 -
HĐ 3 : HD thực hành (20’)
-Thực hành trên giấy A 3, vẽ hình, vẽ đậm nhạt.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn một số bài với các vò trí thể hiện đậm
nhạt khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Hoàn thành bài vẽ.
Ghi
Ghi
đậm nhạt
Về nhà:
-Hòan thành bài vẽ.
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS hiểu thế nào hoạ tiết trang trí và hoạ tiết là yếu tố cơ bản của nghệ
thuật trang trí và nói chung trong MT.
2KN: -Biết tạo hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hoạ tiết minh họa mẫu.
-Học sinh : Chuẩn bò một số loại : Hoa, lá, côn trùng… , dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập………
III. Tiến trình :
-n đònh. (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, dụng cụ vẽ. (3’)
-Bài dạy.(41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’)
?Hoạ tiết là gì ?
GV củng cố dẫn vào bài mới.(ghi tựa)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)
@Xem hình SGK tr 84-85.
?Hoạ tiết trang trí là gì ?
?Em hãy nhận xét hình dáng của hoạ tiết ?
?Trong MT hoạ tiết có vai trò như thế nào ?
?Màu sắc được vẽ trên họa tiết dựa trên cơ sở nào ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
-Hoạ tiết trang trí là hoạ tiết được sử dụng kết hợp
với nhau (nhiều hoạ tiết) nhằm tạo lên nhiều hình mảng để
trang trí nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau trong MT.
-Hình dáng của hoạ tiết thường đơn giản hơn, cân
đối hài hoà so với hình dáng thật của chúng, sự biến đổi đó
gọi là cách điệu.
Trả lời
N 1,2
N 3
N 4,5
N 6
Ghi tựa bài 4
I.Quan sát nhận xét
-Hoạ tiết trang trí là
hoa lá, côn trùng….
-Được kết hợp tạo
nên nhiều tác phẩm
trang trí.
-Hình dáng giống
mẫu thật, màu sắc
theo bản chất từng
loại.
- 9 -
Bài 4 : Vẽ trang trí
TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ
-Hoạ tiết có vai trò cơ bản trong MT, để tạo ra
những tác phẩm cần phải biết kết hợp, sắp xếp chúng cách
khoa học, thẩm mó…
-Màu sắc họa tiết được vẽ dựa trên cơ sở hình dáng
và bản chất của từng loại hoạ tiết khác nhau (lá-màu xanh,
mây-trắng, hồng…)
@HD xem trực quan.
Hđ 2 : HD cách tạo hoạ tiết (10’)
@Mời 4 HS lên bảng vẽ thử hoạ tiết.
?Để có được hoạ tiết đẹp ta thực hiện những gì ?
GV củng cố trên cơ sở lớp nhận xét.
-Ta phải lựa chọn các loại hoa, lá, côn trùng…. Có
hình dáng đẹp.
-Ghi chép lại.
-Trên cơ sở hình dáng, chi tiết, màu sắc ta thực hiện
công việc :
+Đơn giản : Lược bỏ chi tiết không đẹp, rườm rà.
+Cách điệu (biến đổi) : Sắp xếp lại chi tiết sẵn có,
thêm hoặc bớt chi tiết, tạo hình trên cơ sở các chi tiết.
Nhưng quan trọng là phải giữ nguyên hình dáng chung của
chúng.
@Minh họa cho HS, xem trực quan các bước
SGK.
HĐ 3 : HD thực hành (20’)
-Thực hành : Tạo một hoạ tiết em thích trên giấy A
4, vẽ màu.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn 1 vài bài có hình hoạ tiết được, chưa được lớp
nhận xét cách thêm hoặc bớt, cách tạo hình, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Xem bài 5, sưu tầm tranh ảnh phong cảnh.
-Chuẩn bò dụng cụ vẽ.
Trình bày
Trả lời
Thực hành
Ghi
II.Cách trang trí :
-Chọn hình mẫu đẹp.
-Ghi chép lại.
-Đơn giản chi tiết
không đẹp.
-Cách điệu thêm hoặc
bớt, tạo hình.
-Vẽ màu theo bản chất
của chúng.
Thực hành :
-Thực hành : Tạo một
hoạ tiết em thích trên
giấy A 4, vẽ màu.
Về nhà :
-Xem bài 5, sưu tầm
tranh ảnh phong cảnh.
-Chuẩn bò dụng cụ
vẽ.
BÀI 5- 6 : VẼ TRANH
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
I. Mục tiêu:
1KT: -HS biết được tranh phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên,
thông qua cảm nhận và sáng tạo của người vẽ.
2KN: -Biết chọn góc cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản, có
- 10 -
bố cục và màu sắc phong phú.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số tranh minh họa mẫu.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm tranh ảnh mùa hè.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (2’)
?Em hiểu thế nào là tranh phong cảnh ?
GV củng cố (ghi tựa).
HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (8’)
@Mời HS đọc phần I SGK tr 87.
?Em đã hiểu tranh phong cảnh, vậy tranh
phong cảnh có thể có những nội dung nào ?
?Em có biết hoạ só nào chuyên vẽ tranh
phong cảnh, nêu tên một số tác phẩm ?
?Tên của nội dung tranh được thể hiện qua
yếu tố nào ?
?Trong tranh em thấy hình ảnh được diễn tả
như thế nào (bố cục tranh) ?
?Em thích vẽ nội dung nào về phong cảnh
nhất ?
GV củng cố
-Tranh phong cảnh thường là những nội
dung cảnh làng quê, cảnh rừng, cảnh biển,
sông, suối, miền núi….
-Một số hạo só chuyên vẽ tranh phong cảnh :
Bùi xuân Phái (phố cổ Hà Nội, Hội An ), Lê-
vi-tan (rừng vang ), Mô-ne (ấn tượng mặt trời
mọc…), Van gốc (quán cà phê đêm, cánh đồng
hoa Diên Vó… )
-Tên của nội dung tranh thể hiện qua cảnh
vật trên tranh, đôi khi tên tranh mang ý bóng
bẩy
-Hình ảnh có xa, có gần, màu sắc được thể
Trả lời
Ghi tựa
-Trả lời
Ghi tựa bài 5- 6
I. Tìm chọn nội dung:
Chọn 1 nội dung yêu thích ở
phần I SGK.
- 11 -
hiện theo cảm xúc người vẽ, bên cạnh đó màu
sắc cũng phụ thuộc thời gain và không gian.
@HD xem trực quan.
@Kết luận : Tranh phong cảnh thể hiện
cảnh vật là chủ yếu, có thể vẽ người hoặc động
vật nhưng chỉ vẽ hình nhỏ cho tranh thêm sinh
động.
HĐ 2 : HD cách vẽ (7’)
-Vận dụng cách vẽ các bài trước.
?Emhãy nêu lại các bước vẽ tranh đề tài.
?Đối với tranh phong cảnh cách vẽ có gì
khác
GV củng cố
-Tìm, chọn nội dung đề tài. (các nội dung
P.I)
-Phác mảng bố cục : Hình ảnh chính,phụ.
-Vẽ hình : Chú ý tuỳ không gian, cảnh vật
có thể vẽ thêm hình người hay không.
-Vẽ màu : Tuỳ không gian, hình ảnh diễn tả
màu theo cảm xúc, chất liệu màu.
@Chú ý : Cần có bước chọn, cắt cảnh có
hình ảnh xa, gần. Cảnh vật là chính, có thể
thêm hình người hay động vật (vẽ nhỏ).
@HD xem trực quan.
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (20’)
-Thực hành : Vẽ trên giấy A 4, vẽ màu hoặc
xé dán tranh bằng giấy màu, hoặc chất liệu
khác.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Tiết sau tiếp tuc hoàn thành bài vẽ
Thực hành
Ghi
II.Cách vẽ
-Tìm, chọn nội dung đề tài.
(các nội dung P.I).
-Chọn, cắt cảnh có hình ảnh
xa, gần. Cảnh vật là chính,
có thể thêm hình người hay
động vật (vẽ nhỏ).
-Vẽ hình (mới học nên phác
cảnh bằng chì).
-Vẽ màu : Tuỳ không gian,
hình ảnh diễn tả màu theo
cảm xúc, chất liệu màu.
III-Thực hành : Vẽ trên
giấy A 4, vẽ màu hoặc xé
dán tranh bằng giấy màu,
hoặc chất liệu khác.
Về nhà:
-Tiết sau tiếp tuc hoàn
thành bài vẽ
- 12 -
Bài 7 : Vẽ trang trí
Tạo Dáng Và Trang Trí LỌ HOA
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết cách tạo dáng và trang trí một lọ hoa theo ý thích.
2KN: -Có thói quen quan sát, nhận xét vẻ đẹp các đồ vật trong cuộc sống.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình mẫu minh hoạ, hình in trong SGK.
-Học sinh : CB 1 lọ hoa nhỏ/ nhóm, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(2’)
-Bài dạy.(42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài : (1’)
?Lọ hoa được dùng làm gì ?
GV củng cố.(ghi tựa)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (8’)
@Xem hình 1SGK Tr 90.
Câu hỏi thảo luận :
?Hãy nhận xét và so sánh các hình trong khung chữ
nhật với các hình bên ngoài.(về hình dáng, cấu trúc,
hoạ tiết).
?Hình thức trang trí hoạ tiết và màu sắc dựa vào
yếu tố nào để trang trí ?
GV củng cố trên cơ sở trả lời của các nhóm HS.
-So sánh : Các hình trong khung và bên ngoài có
cấu trúc, cách thể hiện hoạ tiết như nhau. Tuỳ vào cấu trúc
người ta trang trí cho phù hợp với hình dáng.
+Cấu trúc thường có miệng, cổ, thân và đáy lọ. Hai
bên cân đối.
+Hoạ tiết có thể vẽ theo lối tả thực hoặc hình mảng
tuỳ theo sự sáng tạo người vẽ.
-Hình thức trang trí họa tiết theo đường diềm là
chủ yếu, có thể trang trí theo các chủ đề (phong cảnh, hoa
lá, con vật…) : Chữ, họa tiết theo các cách sắp xếp, theo
kiểu dáng.
+Màu sắc được trang trí dựa trên hình dáng (cao,
thấp, rộng, hẹp…) và dựa trên các hình họa tiết.
@HD HS xem hình. SGK
Trả lời
Ghi tựa
Các nhóm
thảo luận,
Trình bày
Ghi tựa bài 7
I.Quan sát nhận
xét
-Xem SGK.
II.Cách tạo dáng
và trang trí :
*Tạo dáng :
- 13 -
HĐ 2 : HD cách tạo dáng và trang trí (8’)
*Tạo dáng
?Em hãy nhận xét cách tạo dáng lọ hoa giống với
cách tạo dáng nào đã học ? Em hãy nêu lại các bước.
GV củng cố.
-Giống cách vẽ theo mẫu.
+Chọn kích thước tuỳ ý – Phác khung, phác trục.
+Ước lượng và xác đònh tỉ lệ các bộ phận của lọ.
+Vẽ các nét tạo hình.
@Minh hoạ các bước tạo dáng.
*Trang trí (dựa vào P.I đã tìm hiểu).
+Chọn chủ đề vẽ họa tiết.
+Dựa vào hình dáng, hoạ tiết tìm màu. Nên dựa vào
các màu men thường được trang trí trên lọ hoa.
@Chú ý : Chỉ nên vẽ 4 hoặc 5 màu là được.
@HD xem hình minh hoạ.
HĐ 3 : HD thực hành (18’)
-Tạo dáng và trang trí 1 lọ hoa tuỳ ý trên giấy A 4.
(chất liệu tuỳ ý)
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (5’)
-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận
xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Các nhóm CB 1 lọ hoa, quả (1 hoặc 2).
-Xem trước bài 8, CB dụng cụ vẽ.
-Trả lời
Thực hành
Ghi
+Chọn kích thước tuỳ
ý – Phác khung, phác
trục.
+Ước lượng và xác
đònh tỉ lệ các bộ phận
của lọ.
+Vẽ các nét tạo hình.
*Trang trí: Xem PI
+Chọn chủ đề vẽ họa
tiết.
+Dựa vào hình dáng,
hoạ tiết tìm màu. Nên
dựa vào các màu men
thường được trang trí
trên lọ hoa.
@Chú ý : Chỉ nên vẽ
4 hoặc 5 màu là được.
Thực hành :
-Tạo dáng và trang trí
1 lọ hoa tuỳ ý trên
giấy A 4.(chất liệu
tuỳ ý).
Về nhà :
-Các nhóm CB 1 lọ
hoa, quả (1 hoặc 2).
-Xem trước bài 8,
CB dụng cụ vẽ.
Bài 8: Vẽ theo mẫu
LỌ HOA VÀ QUẢ (Vẽ hìNH)
KT 1 tiết
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết cách vẽ lọ hoa và quả, một số vật mẫu khác có cấu tương tự.
2KN: -HS vẽ hình gần với mẫu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài SGK.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp. (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(2’)
- 14 -
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’) : Các em đã thực hành luyện tập
bài vẽ cái cốc và quả, tiết này cùng tìm hiểu mẫu
vẽ cũng ở dạng hình trụ và hình cầu, với lọ hoa
và quả. (ghi tựa)
HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
(8’)
@HD xem hình 1 SGK tr.92, HS bày mẫu.
?Kể một số mẫu dạng hình trụ, hình cầu.
?Cấu trúc của lọ và quả có gì ?
?Em cho biết mẫu được đặt trên hay dưới tầm
mắt ?
?Độ đậm nhạt giữa các mẫu.
?Bố cục hình được vẽ trên tờ giấy đặt ngang
hay dọc ?
GV củng cố
-Một số mẫu cốc, ca, chai, xô…
-Cấu trúc lọ : Miệng, cổ, vai, thân. Quả: khối
cầu
-Tuỳ theo vò trí lớp mà mẫu ở trên hay dưới
tầm mắt.
-Đậm nhạt giữa các mẫu luôn có sự tương
quan nhau. Chú ý chất liệu của lọ hoặc quả.
-Tuỳ vò trí người vẽ mà bố cục hình trên giấy
ngang hoặc dọc.
@Xem một số hình bố cục mẫu (hình SGK).
HĐ 2 : HD cách vẽ (8’)
?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo
mẫu?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
@Luôn quan sát để :
+Ước lượng tỉ lệ vẽ khung hình chung, khung
hình của lọ, quả. (lưu ý vẽ phác trục).
+Vẽ phác tỉ lệ các bộ hình lọ hoa, quả.
+Vẽ chi tiết
+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
@ Nhấn mạnh : Nêu cách tìm tỉ lệ khung hình
-Ghi tựa
-Bày mẫu
-Thảo
luận nhóm
-Trả lời
Ghi tựa bài 8.
I. Quan sát nhận xét :
(xem SGK)
II.Cách vẽ :
@Luôn quan sát
để :
+Ước lượng tỉ lệ vẽ
khung hình chung,
khung hình của lọ, quả.
(lưu ý vẽ phác trục).
- 15 -
chung, khung hình từng mẫu, vẽ phác hình, chi
tiết.
GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày
cùng hd HS xem minh hoạ bảng.
@Cho HS xem trực quan.
HĐ 3 : HD thực hành (20’)
-Thực hành vẽ hìnhtrên A 4
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn một số bài với các vò trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Xem trước bài 9.
Thực hành
Ghi
+Vẽ phác tỉ lệ các bộ
hình lọ hoa, quả.
+Vẽ chi tiết
+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
III-Thực hành :Bài số
8
-Thực hành vẽ hình
trên A 4
Về nhà:
-Xem trước bài 9.
Bài 9 : Vẽ theo mẫu
LỌ HOA VÀ QUẢ(vẽ đậm nhạt màu)
KT 1 tiết
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết phân biệt độ đậm nhạt ở hình trụ và hình cầu : đậm, đậm vừa, nhạt
và sáng theo cấu trúc hình trụ và hình cầu.
2KN: -HS vẽ được đậm nhạt theo hướng ánh sáng tới mẫu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ. Xem bài 9.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’).
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- 16 -
Vào bài : Các em đã thực hành vẽ hình ở tiết
trước, tiết này tiến hành vẽ đậm nhạt bằng chì
đen. (ghi tựa) (bày mẫu).
HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
@HD xem hình SGK 106.
?Em hãy nhận xét đậm nhạt ở hình 3 SGK
tr.120
@HD xem mẫu
?Em nhận xét hướng ánh sáng chính từ hướng
nào ?
?Em nhận thấy độ đậm trên lọ và quả khác
nhau thế nào ? vì sao ?
?Trước khi vẽ đậm nhạt ta làm gì ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời
@HD xem minh họa.
HĐ 2 : HD thực hành
@Cho HS xem trực quan.
-Quan sát mẫu, chỉnh hình cho giống với mẫu
theo vò trí (nếu chưa đúng với vò trí)
?Trước khi vẽ đậm nhạt ta thực hiện việc gì ?
?Phác mảng đậm nhạt nhằm mục đích gì ?
GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lời và dựa vào
mẫu vẽ giải thích.
-Ta xác đònh hướng ánh sáng chính.
-Phác mảng giúp ta nhớ phần đậm nhạt đã xác
đònh khi quan sát để vẽ đậm nhạt cho nhanh (ánh
sáng thường thay đổi).
*GV nhấn mạnh về sự tương quan đậm nhạt
giữa các mẫu, và của mẫu với nền… theo màu
sắc, chất liệu.
@HD xem minh họa.
HĐ 3 : Đánh giá kết quả
-Chọn một số bài với các vò trí thể hiện đậm
nhạt khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
HĐ 4 : HD về nhà
-Ghi nhớ hoàn thành đậm nhạt.
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 10.
Bày mẫu
Trả lời
Thực hành
Ghi
Ghi tựa bài 9
I. Quan sát nhận xét :
(xemSGK)
II.Cách vẽ :
-Vận dụng cách vẽ đã
học.
-Thực hành :vẽ đậm nhạt
Về nhà:
-Ghi nhớ hoàn thành đậm
nhạt.
-Đọc và trả lời câu hỏi
bài 10.
- 17 -
Bài 10 : Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật với nhiều loại.
2KN: -Trang trí một đồ vật có dạng hình chữ nhật.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : một số hình mẫu.
-Học sinh : vỏ hộp mẫu, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập….
III. Tiến trình :
-n đònh (1’)
-Kiểm tra kiến thức cũ (3’)
?MT thời Trần có những công trình tiêu biểu nào ?
?Nêu đặc điểm hình rồng thời Trần.
-Kiểm tra dụng cụ vẽ.(1’)
-Kế hoạch bài dạy.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’)
?Trang trí đồ vật códạng hình chữ nhật thường
thấy ở đâu ?
GV củng cố (ghi tựa)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)
@xem hình 1,2,3,4 sgk tr 100
?Ngoài các hình trang trí đó ra còn loại trang trí
nào khác ?
?Các hình 1,2,3,4 là loại trang trí cơ bản hay ứng
dụng ?
?Hãy nhận xét cách sắp xếp (bố cục) ở từng hình .
?Hãy nhận xét màu sắc ở các hình 1,2,3,4 ?
GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày.
Hđ 2 : HD cách trang trí (8’)
@HD xem hình minh họa
?Nêu cách trang trí hình cơ bản đã học ?
GV củng cố
-Vẽ hình, kẻ trục (hình cơ bản)
-Phác mảng lớn, nhỏ.
-Vẽ hoạ tiết.
-Vẽ màu.
@HD xem minh hoạ.
Trả lời
Ghi tựa
Thảo luận
Trình bày
Trả lời
Ghi tựa bài 10
I.Quan sát nhận xét
(xem SGK)
II.Cách trang trí :
-Vẽ hình, kẻ trục (hình cơ
bản)
-Phác mảng lớn, nhỏ.
-Vẽ hoạ tiết.
-Vẽ màu.
- 18 -
HĐ 3 : HD thực hành (20’)
-Trang trí 1 hình chữ nhật dạng ứng dụng, vẽ màu.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận
xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài 11.
Thực hành
Ghi
Thực hành : Trang trí 1
hình chữ nhật dạng ứng
dụng, vẽ màu.
Về nhà :
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài
11.
BÀI 11- 12 : VẼ TRANH
ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG QUANH EM
I. Mục đích yêu cầu :
1KT: -HS tập quan sát nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con
người.
2KN: -Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được một bức tranh theo ý
thích.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số tranh và minh họa số bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’).
-Kế hoạch bài dạy :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’) : Trong cuộc sống hằng ngày
nhiều hình ảnh, hoạt động diễn ra quanh
chúngt ta, chúng ta cùng tìm hiểu và vẽ tranh
những hình ảnh em yêu thích. (ghi tựa)
HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (4’)
?Em hãy kể cho những hoạt động, hình ảnh
diễn ra quanh em ?
GV củng cố
-Học tập, vui chơi, họp chợ, ăn uống, quét
dọn, lao động,……
@Cho HS xem minh họa.
HĐ 2 : HD cách vẽ (6’)
?Em hãy nêu cách vẽ tranh theo đề tài ?
-Trả lời
Thảo luận
Ghi tựa bài 11- 12
I. Tìm chọn nội dung:
Chọn 1 nội dung em
yêu thích.
Tích hợp :Học tập và làm
theo đạo đức HCM
( Giáo dục các em lòng
kính u biết ơn Bác Hồ
II.Cách vẽ :
-Tìm bố cục : Phác
- 19 -
GV củng cố
-Tìm, chọn nội dung đề tài.
-Phác mảng bố cục : Hình chính, phụ.
-Vẽ hình : Chú ý vẽ hình người (lớn) làm
trọng tâm hoạt động của con người, ngược lại.
-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng màu theo cảm
xúc, chất liệu màu tuỳ chọn : màu nước, sáp,
chì màu, bút dạ…
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành (22’).
-Thực hành vẽ tranh trên giấy A 4.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-chọn một số bài vẽ cho lớp nhậb xét, GV
củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Tiết sau tiếp tục hoàn thành bài vẽ
nhóm mảng chính phụ.
-Vẽ hình chú ý vẽ hình
người (lớn) làm trọng
tâm
-Vẽ màu : Tuỳ ý sử
dụng màu theo cảm
xúc, chất liệu màu tuỳ
chọn : màu nước, sáp,
chì màu, bút dạ…
-Thực hành : -Thực
hành vẽ tranh trên giấy
A 4.
Về nhà:
-Tiết sau tiếp tục hoàn
thành bài vẽ
Bài 13: Vẽ theo mẫu
CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT
(TIẾT 1 - VẼ HÌNH)
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết cấu trúc và biết vẽ cái ấm tích, cái bát.
2KN: -Vẽ được hình gần giống mẫu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng, cái ấm
tích, cái bát.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài SGK.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’): Các em đã thực hành nhiều bài
vẽ theo mẫu tiết này vẽ tiếp cái bát và ấm tích
(ghi tựa)
HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
Ghi tựa Ghi tựa bài 13
I. Quan sát nhận xét :
- 20 -
(7’)
@HD xem hình 1SGK , mời HS bày mẫu.
?Em hãy nhận xét bố cục hợp lí chưa?
?Mẫu được đặt nằm trên hay dưới tầm mắt ?
?Em hãy nêu cấu trúc của ấm tích gồm những
bộ phận nào ?
?Em hãy nhận xét tỉ lệ chiều cao, chiều ngang
của ấm tích .
?Em hãy nhận xét chiều cao, chiều ngang của
cái bát so với cái ấm tích .
@Xem một số hình bố cục mẫu.
GV củng cố:Trên cơ sở HS trả lời và dựa vào
mẫu vẽ, hình bố cục minh họa GV củng cố giải
thích
HĐ 2 : HD cách vẽ (8’)
?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo
mẫu ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
*Luôn quan sát mẫu để :
-Vẽ khung hình chung, riêng.
?Làm cách nào ta có thể vẽ phác được khung
hình chung của ấm và cái bát ?
?Tìm khung hình từng vật mẫu như thế nào ?
?Tìm tỉ lệ các bộ phận bằng cách nào ?
-Vẽ phác hình bằng nét chính.
-Vẽ chi tiết
-Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
GV nhấn mạnh cho HS phải luôn quan sát từ
bước vẽ khung hình cho đến bước vẽ chi tiết.
@HS xem minh hoạ bảng (hoặc các bước vẽ
sẵn)
HĐ 3: HD thực hành (20’)
-Thực hành vẽ hình cái ấm và cái bát.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn một số bài với các vò trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Xem trước bài 14.
-Bày mẫu
-Trả lời
(HS thảo
luận)
Thực hành
Ghi
(xem SGK )
II.Cách vẽ :
-Phác khung hình
chung, riêng.
-Vẽ phác hình.
-Vẽ chi tiết.
-Vẽ đậm nhạt bằng chì,
thực hành ở tiết 2.
-Thực hành :Thực
hành vẽ hình cái ấm và
cái bát.
Về nhà:
-Xem trước bài 14
-Bày mẫu tại nhà, quan
sát độ đậm nhạt của
- 21 -
-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt của
mẫu theo từng chất liệu, từng vò trí, ánh sáng…
-Mang theo bài vẽ hình, dụng cụ vẽ để vẽ
đậm nhạt tiết sau (bài 14).
mẫu theo từng chất
liệu, từng vò trí, ánh
sáng…
-Mang theo bài vẽ
hình, dụng cụ vẽ để vẽ
đậm nhạt tiết sau (bài
14).
Bài 14: Vẽ theo mẫu
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT – Tiết 2
(Vẽ Đậm Nhạt Chì)
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết phân biệt độ đậm, nhạt. Biết phân biệt mảng đậm, đậm vừa, nhạt
và sáng theo cấu tạo cái ấm tích và cái bát.
2KN: -HS vẽ được 3 mức đậm nhạt
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp (1’)
-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- 22 -
Vào bài (1’) Các em đã thực hành vẽ hình ở tiết
trước, tiết này tiến hành vẽ đậm nhạt bằng chì đen.
(ghi tựa) (bày mẫu).
HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (7’)
@HD xem hình SGK 136.
?Em hãy nhận xét hình 1 SGK tr.136 độ đậm,
nhạt ở cái ấm tích, cái bát.
GV củng cố.
@HD xem mẫu
?Em nhận xét ánh sáng chiếu tới mẫu từ hướng
nào.
?Em nhận thấy độ đậm ở cái ấm tích, cái bát
khác thế nào so với hình trong SGK.
?Trước khi vẽ đậm nhạt ta làm gì ?
?Phác mảng đậm nhạt nhằm mục đích gì ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời
-Quan sát mẫu, chỉnh hình cho giống với mẫu
theo vò trí (nếu chưa đúng với vò trí)
-Ta xác đònh hướng ánh sáng chính.
-Phác mảng giúp ta nhớ phần đậm nhạt đã xác
đònh khi quan sát để vẽ đậm nhạt cho nhanh (ánh
sáng thường thay đổi).
*GV nhấn mạnh về sự tương quan đậm nhạt
giữa các mẫu, và của mẫu với nền… theo màu sắc,
chất liệu. Dùng các nét chì ở nhiều hướng khác
nhau, đan xen như lưới tùy theo cấu tạo mẫu
@HD xem minh họa.
HĐ 2 : HD thực hành (28’)
-Vẽ đậm nhạt trên bài vẽ hình trước
@Cho HS xem trực quan.
HĐ 3 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn một số bài với các vò trí thể hiện đậm
nhạt khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
HĐ 4 : HD về nhà (2’)
-Ghi nhớ hoàn thành đậm nhạt.
-Xem trước bài 15
Ghi tựa
Bày mẫu
Trả lời
Thực hành
Ghi
Ghi tựa bài 14
I. Quan sát nhận xét :
(xemSGK)
II.Cách vẽ :
-Vận dụng cách vẽ như
bài đã học về vẽ đậm
nhạt.
-Thực hành :vẽ đậm
nhạt
Về nhà:
-Ghi nhớ hoàn thành
đậm nhạt.
-Xem trước bài 15
- 23 -
BÀI 15 : VẼ TRANG TRÍ
CHỮ TRANG TRÍ
I. Mục tiêu :
1KT: -HS hiểu thêm về các kiểu chữ từ hai kiểu chữ cơ bản đã học (nét đều và
nét thanh nét đậm).
2KN: -HS biết tạo và sử dụng kiểu chữ có dáng đẹp để trình bày đầu báo tường,
sổ tay, các văn bản….
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số kiểu chữ mẫu minh họa.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy màu, kéo, hồ……
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’) : Chữ không những gíup ta biết thông
tin mà còn đem lại cảm xúc thẩm mó, chúng ta
cùngtạo kiểu chữ để trang trí sách vở,… đẹp hơn (ghi
tựa).
HĐ 1 : Quan sát nhận xét (4’)
@Xem hình 1 SGK, đọc phần I.
?Em hãy phân biệt hình chữ nào nét đều, hình chữ
nào nét thanh nét đậm ?
?Hình chữ nào được thêm hoặc bớt chi tiết
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
-Cần thay đổi chữ hay không là tùy vào nội dung
và được cách đệu theo phong cách nhất quán.
-Có thể chỉ cần cách điệu con chữ đầu, giữa hay
cuối.
@Cho HS xem trực quan
HĐ 2 : HD HS tạo chữ trang trí (7’)
@Mời HS đọc SGK phần II.
@Câu hỏi thảo luận :
?Ta có thể thêm bớt chi tiết như thế nào ?
?Hãy tạo kiểu chữ cho các từ “nhành cọ non” ?
GV củng cố trên cở sở các nhóm trình bày.
Cách tạo kiểu cho chữ :
-Thay đổi đầu, giữa hay chân chữ.
Ghi tựa
Trả lời
Thảo luận
Trình bày
Ghi tựa bài 15
I. Quan sát nhận xét
-Kiểu chữ đa dạng,
phong phú nhưng khi
trang trí phải phù hợp
nội dung.
II. Cách tạo kiểu cho
chữ :
-Thay đổi đầu, giữa
hay chân chữ.
-Thay đổi 1 con chữ
đầu trong 1 từ, 1 câu…
-Thay đổi hình dáng
cong, nghiêng, tròn…
- 24 -
-Thay đổi 1 con chữ đầu trong 1 từ, 1 câu…
-Thay đổi hình dáng cong, nghiêng, tròn của chữ.
@HD xem trực quan, minh hoạ cho HS xem.
HĐ 3 : HD thực hành (24’)
Bài thực hành : Các nhóm thảo luận và tìm cụm từ
có 2 từ trở lên, tạo kiểu cho cụm từ đó, vẽ màu.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
GV chọn một số bài cho HS xem, nhận xét, GV
củng cố
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Xem trước bài 16
Thực hành
Ghi
của chữ.
Thực hành : Các nhóm
thảo luận và tìm cụm
từ có 2 từ trở lên, tạo
kiểu cho cụm từ đó, vẽ
màu.
Về nhà:
-Xem trước bài 16
Bài 16- 17-Vẽ tranh - Đề Tài Tự Chọn- KT HK
I. Mục tiêu :
1KT: -HS hiểu được nội dung đề tài tự chọn.
2KN: -HS vẽ được tranh đề tài tự chọn.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số tranh đề tài, minh họa bảng một số bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, gợi mở, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp (1’)
-Kiểm tra dụng cụ vẽ (4’)
-Bài dạy (40’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’)
?Nội dung tranh đề tài thường là gì?
GV củng cố (ghi tựa)
HĐ 1 : Tìm chọn nội dung (7’)
@Mời HS đọc SGK.
Câu hỏi thảo luận :
?Em hãy chọn và nêu hình ảnh về nội
dung muốn vẽ trong tranh ?
GV củng cố trên cơ sở các nhóm thảo
luận (minh hoạ một số hình ảnh theo nội
Trả lời
Ghi tựa
Thảo luận
Trình bày
Ghi tựa bài 16- 17
I. Tìm chọn nội dung:
Các nội dung, đề tài:
-Phog cảnh.
-Sinh hoạt.
-Trò chơi.
-Lao động.
-….
- 25 -