BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGHIÊN CỨ
Ớ
Ngành: Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
Mã số: 62520503
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
– 2014
,
Khoa Trắc địa, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học:
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Phản biện 1: TS. Lê Minh
Phản biện 2:
-
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp
Trường, họp tại Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào hồi… giờ,
ngày… tháng… năm 2014
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Thư viện Quốc Gia – Hà Nội
hoặc Thư viện Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi ra đời, hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (GNSS) đã
mở ra kỷ nguyên mới cho khoa học, công nghệ nói chung cũng như
ngành trắc địa - bản đồ nói riêng. Với ưu thế về công nghệ, GNSS đã
làm thay đổi một cách căn bản về quan niệm cũng như phương thức
giải quyết các bài toán xác định tọa độ vị trí các điểm trên mặt đất.
:
- Chính xác hóa, tăng dày điểm, hoàn thiện lưới tọa độ truyền thống;
- Thiết lập lưới tọa độ quốc gia hoàn toàn tuân theo quan niệm
mới dựa trên khả năng công nghệ của GNSS.
Hiện nay
mục đích, người ta thường gọi dạng lưới này là lưới GNSS CORS.
Tên gọi này chỉ mang tính mô tả công nghệ "quan trắc liên tục để kết
nối các điểm của lưới trong một hệ thống mạng trực tuyến". Đối với
từng nước, mật độ điểm và phân bố điểm có thể rất khác nhau.
Ở Việt Nam trong thời gian qua, công nghệ GNSS đã giúp cho
việc nâ
-
nhận, đánh dấu một giai đoạn của khoa học trắc địa và bản đồ nước ta.
thế giới, việc tiếp tục xây dựng lưới tọa độ trắc địa thuần túy bằng
công nghệ GNSS thay thế lưới trắc địa truyền thống nhằm thỏa mãn
mọi nhu cầu hiện đại về tọa độ cần được đặt ra. Ứng dụng công nghệ
GNSS mang tính toàn cầu, là thành phần cơ bản nhất của hạ tầng
thông tin địa lý như một xu hướng đã được hình thành trên thế giới,
bởi vậy chúng ta phải hòa nhập mà không có lựa chọn nào khác.
2
một cách có hệ thống về các vấn đề xây dựng lưới tọa độ trắc địa
hiện đại, đa mục tiêu nhằm bảo đảm mọi nhu cầu đặt ra hiện nay, phù
hợp với sự phát triển thông tin địa lý trên thế giới.
Với tiêu đề “
” .
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
-
đất, hội nhập thông tin quốc tế,…) dựa trên công nghệ GNSS.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là
Nam và ứng dụng công nghệ GNSS.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về khoa học: Khả năng công nghệ (tính toàn cầu, liên tục theo
thời gian, phương pháp đo, độ chính xác, độ tin cậy, thành tựu và
kinh nghiệm quốc tế,…) của GNSS. Xử
ITRF. Các giải pháp, phương án xây dựng lưới tọa độ trắc địa nhằm
thiết lập cơ sở tọa độ thống nhất trong trắc địa và bản đồ, giải quyết
các bài toán định vị hệ quy chiếu và các nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học về Trái đất.
Về không gian: Lưới tọa độ trắc địa quốc gia trên phạm vi cả
nước có kết nối với lưới tọa độ IGS quốc tế.
Về thời gian: Kể từ khi Việt Nam xây dựng lưới tọa độ trắc địa
truyền thống cho tới nay.
5. Nội dung nghiên cứu
:
3
- Đánh giá tổng quan về áp dụng công nghệ GNSS vào xây dựng
lưới tọa độ trắc địa ở cấp độ quốc gia.
- Nghiên cứu khả năng công nghệ của GNSS, các phương pháp đo
mới đặc biệt là nhóm phương pháp đo động thời gian thực theo khu vực.
-
), phục vụ mục đích quan trắc dịch chuyển vỏ Trái đất
phục vụ mục đích xây dựng hệ quy chiếu quốc gia theo quan điểm
động.
-
thời với số liệu IGS nhằm liên kết t
.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- , phân tích và kế thừa: Thu thập các
.
- : Thu thập số liệu
với lưới IGS, tính chuyển tọa độ, vận tốc trong hệ tọa độ động điển
hình ITRF.
- Phương pháp so sánh: So sánh ưu điểm
.
-
chuyên gia.
- Phương pháp ứng dụng công
.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa khoa học: Tiếp cận một bước sâu hơn sự
phát triển công nghệ GNSS và đưa r
4
.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án có đóng góp
nhất định cho việc lự
lưới tọa độ trắc địa, hệ quy chiếu tọa độ ở Việt Nam.
8. Các luận điểm bảo vệ và các luận điểm mới của luận án
a. Các luận điểm bảo vệ
- Luận điểm thứ nhất: Lưới tọa độ quốc gia Việt Nam theo quan
điểm mới là lư
, hạ tầng thông tin, mạng kết nối,…) đáp
ứng các phương pháp đo hiện đại; bảo đảm cho việc giải quyết các
nhiệm vụ xác định và bảo trì hệ quy chiếu tọa độ; đo đạc chi tiết phục
vụ
.
- Luận điểm thứ hai: Với cấu trúc và mật độ của lưới GNSS
CORS, phương pháp thu thập và xử lý số liệu phù hợp, lưới toạ độ
c nhu cầu về công tác trắc địa và bản
đồ, kết nối quốc tế về thông tin địa lý, thực hiện các nghiên cứu khoa
học về Trái đất tại Việt Nam theo chuẩn toàn cầu.
- Luận đ
).
b. Các điểm mới của luận án
-
khoa học và thực tiễn.
-
.
- Đ
.
-
.
-
.
5
9. Kết cấu của luận án
, được trình bày trong 132 trang, 25
hình vẽ và sơ đồ, 34 bảng biểu.
Chương 1.
GNSS
trên thế giới
.
1.2. Ứng dụng công nghệ GNSS vào xây dựng lưới trắc địa ở Việt
Nam
Từ bức tranh chung về sự phát triển công nghệ GNSS trên thế giới
và quá trình áp dụng công nghệ GNSS ở Việt Nam, có thể nhận định
về phương hướng ứng dụng công nghệ GNSS vào Việt Nam. Ngoài
những ưu điểm đã thấy khá rõ ràng của công nghệ GNSS về thời gian
thi công nhanh, chi phí thi công thấp, khả năng công nghệ cao, công
nghệ GNSS đã cung cấp các điều kiện để tạo nên những bước tiến
quan trọng làm thay đổi quan niệm và dạng thức lưới khống chế tọa
độ quốc gia, cụ thể bao gồm:
- Dạng thức lưới nhiều cấp với mật độ điểm cần chôn mốc dầy
đặc theo cách thức truyền thống đã được thay thế bằng dạng thức
lưới GNSS CORS cơ sở với mật độ điểm cần chôn mốc rất thưa, tạo
nên một phương thức mới về xác định số lượng và phân bố các điểm
cuối cùng cần chôn mốc phục vụ đo chi tiết địa hình, địa vật. Đây
chính là dạng thức mới của lưới khống chế tọa độ quốc gia, chúng ta
chưa đạt tới cách tiếp cận "trắc địa không lưới" nhưng đạt được khả
năng tiếp cận "lưới trắc địa mật độ rất thấp".
-
-
- nhất.
- Lưới trắc địa GNSS động phụ thuộc thời gian là một cách tiếp
cận mới về hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia, phù hợp với nhu cầu
quan trắc một Trái đất gắn với các hoạt động kiến tạo mới. Việc áp
6
dụng cách tiếp cận này vào từng quốc gia gắn với hệ quy chiếu quốc
tế là một mảng vấn đề cần nghiên cứu chi tiết, cụ thể.
.
Chương 2. NGHIÊN CỨU KHẢ
2.1. Những vấn đề chung
thay đ c, đ
a đ t GNSS
-
2.1).
[50]
-
GNSS
SBAS
gian
GPS
GLONASS
GALILEO
EGNOS
WAAS
MSAS
EUPOS
SAPOS
…
GBAS
…
…
COMPASS
…
…
7
Nguyên tắc của l NRTK bắt đầu với tất cả
các trạm tham chiếu trong mạ
tinh bằng hệ thống phần mềm được cài đặt trên hệ thống máy chủ của
NRTK trung tâm.
Mục đích của NRTK là để giảm thiểu ảnh hưởng của sai số phụ
thuộc vào khoảng cách và vị trí được tính toán trong phạm vi giới
hạn N
.
-
:
+ ;
+
;
+ ;
+
.
:
- .
- .
-
.
- ,
2.1.2. Phương pháp xây dựng lưới GNSS CORS đóng vai lưới tọa
độ trắc địa cơ bản trên thế giới và khu vực Đông Nam Á
. Các quốc gia đã thiết lập lư
8
.
Nh
giảm số lượng và mật độ điểm; và tự động hoá việc quy chiếu
.
L
.
Bảng 2.1. Số lượng điểm GNSS CORS ở Việt Nam
TT
K/
GNSS CORS (km)
D/
(km
2
)
S.lượng trạm
GNSS CORS
1
20
346
959
2
40
1386
239
3
50
2165
153
4
60
3118
106
5
70
4244
78
6
80
5543
60
7
90
7015
47
8
100
8660
38
9
150
19486
17
10
200
34641
10
11
250
54127
6
2.3. Xây dựng lưới GNSS CORS trong hoàn cảnh Việt Nam
2.3.1. Ý tưởng về (tier) lưới GNSS CORS quốc gia, cấu
trúc, mật độ điể độ chính xác
2.2.
9
2.2
STT
1
≤ 10 cm
2
Đáp ứng các yêu cầu của công tác địa chính
≤ 4 cm
3
4
5
6
:
-
.
-
- 3.
-
1.
-
1.
-
.
(km
2
)
K/
(km)
(km
2
)
67150.2
50
2165
39
264547.8
80
5543
48
79
10
:
- - 1;
-
- 2;
-
- 2;
-
- 3;
- - 3.
2.2 i t Nam
16
0
104
0
108
0
112
0
116
0
20
0
12
0
8
0
)
CAM PU CHIA
MALAYSIA
)
11
: ;
; ;
[6].
.
trê
,
).
-
.
.
12
CORS
.
Chương 3.
NGHIÊN CỨU CHUYỂN DỊCH HIỆN ĐẠI VỎ TRÁI ĐẤT
.
.
Tại Việt Nam, một số lưới quan trắc bằng công nghệ GNSS đã
được thực hiện tạo nên một cơ sở dữ liệu ngày càng phong phú hơn.
Những kết quả nghiên cứu đã góp p
.
Bảng 3.1. Tổng hợp số liệu đo
TT
Ngày
DOY
Tên điểm
MCRS
DNRS
PQRS
TSRS
KUNM
NTUS
PIMO
WUHN
1
1/12/2010
335
x
x
x
x
x
x
x
2
2/12/2010
336
x
x
x
x
x
x
x
3
3/12/2010
337
x
x
x
x
x
x
x
4
4/12/2010
338
x
x
x
x
x
x
x
5
1/6/2011
152
x
x
x
x
x
x
x
x
6
2/6/2011
153
x
x
x
x
x
x
x
x
13
7
3/6/2011
154
x
x
x
x
x
x
x
x
8
4/6/2011
155
x
x
x
x
x
x
x
x
9
5/6/2011
156
x
x
x
x
x
x
x
x
10
1/3/2012
61
x
x
x
x
x
x
x
11
2/3/2012
62
x
x
x
x
x
x
x
12
3/3/2012
63
x
x
x
x
x
x
x
13
4/3/2012
64
x
x
x
x
x
x
x
14
5/3/2012
65
x
x
x
x
x
x
x
: DOY - Day of year, ngày trong năm.
3.4.2. Khai ố liệu và dữ liệu hỗ trợ quốc tế
Tất cả các số liệu hỗ trợ như tệp số liệu vệ tinh, số liệu trục quay
Trái đất, mô hình điện ly toàn cầu, được khai thác từ IGS.
3.4.3. Phần mềm xử lý
bằng phần mềm Bernese 5.0 với quy trình chặt chẽ theo trình đơn.
3.4.4. Các bước thực hiện
.
Bảng 3.2. Tọa độ của các điểm
TT
X (m)
Y (m)
Z (m)
1
DNRS
-1915754.4967
5824431.0548
1750989.0477
2
MCRS
-1831172.4798
5646418.0114
2325703.8077
3
PQRS
-1521499.8762
6094084.7056
1104443.9268
4
TSRS
-2354092.2732
5850302.4095
952491.9085
Bảng 3.3 /CORS
TT
V
B
(mm/n)
V
L
(mm/n)
V
H
(mm/n)
V
(mm/n)
(
0
)
1
DNRS
34.7
-20.5
44.9
40.3
120.6
2
MCRS
30.8
-7.8
-1.8
31.8
104.2
3
PQRS
21.1
-12.2
11.7
24.4
120.0
4
TSRS
20.2
-13.5
-6.0
24.3
123.8
- Như
.
14
Hình 3.1
DGPS/CORS
- Quá trình xử lý đã tiến hành theo quy trình nghiêm ngặt.
- Việc tích hợp các phương trình chuẩn theo ca đo đã xác định
được vận tốc của các điểm: MCRS (Móng Cái), DNRS (Đà Nẵng),
PQRS (Phú Quốc) và TSRS (Trường Sa) với giá trị vận tốc cỡ
khoảng 3 cm/năm. Sai số vận tốc theo chiều thẳng đứng xấp xỉ 3
mm/năm; theo chiều vĩ tuyến và kinh tuyến dưới 1 mm/năm. So sánh
sai số này với giá trị vận tốc cỡ 3 cm thì đây là kết quả có độ chính
xác cao.
-
. Chuyển
dịch hiện đại của vỏ Trái đất là tương đươ
.
TRUNG Q
)
CAM PU CHIA
MALAYSIA
)
(TB-BTB)
(NTB-NB)
(ĐB)
(MT)
)
16
0
104
0
108
0
112
0
116
0
20
0
12
0
8
0
MCRS
DNRS
PQRS
TSRS
100 km
30 mm/năm
MALAYSIA
15
-
- Đông Nam, phù hợp với các kết quả khác
đã được công bố cả về hướng và độ lớn.
- Bên cạnh các giá trị vận tốc, kết quả cũng đưa ra tọa độ của các
điểm trong hệ quy chiếu quốc tế ITRF05 liên quan tới thời điểm 2010
- 03 - 04 00:00:00. Phần mềm cũng cho phép xác định tọa độ liên
quan tới thời điểm lựa chọn bất kỳ.
- Các véc tơ vận tốc nhận được qua việc xử lý thực
.
Chương 4. XÂY DỰNG HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ QUỐC GIA
THEO QUAN ĐIỂM HỆ QUY CHIẾU ĐỘNG
4.1. Quá trình hình thành hệ quy chiếu trắc địa động trên thế giới
quốc tế (ITRF) với 7 tham số gồm 3 tham số gốc địa tâm, 3 tham số
góc định hướng trục tọa độ và 1 tham số tỷ lệ chiều dài. Mỗi năm, 7
tham số này được xác định cụ thể với các giá trị thực tế tương ứng
với năm đó. Do 7 tham số luôn trong trạng thái động (trái đất tồn tại
trong trạng thái động) nên hiện nay người ta bổ sung thêm 7 tham số
nữa là tốc độ thay đổi 7 tham số này, đưa tổng số lượng các tham số
thành 14.
4.2.1. Khái quát về hệ quy chiếu tọa độ quốc gia VN - 2000
Hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN - 2000
.
h nên
.
.
16
- .
, n
.
4.1
(mm)
- BTB
- - NB
-
d
max
1
8.5
15.9
16
16
2
17
31.8
32
32
3
25.5
47.7
48
48
4
34
63.6
64
64
5
42.5
79.5
80
80
6
51
95.4
96
96
7
59.5
111.3
112
112
8
68
127.2
128
128
9
76.5
143.1
144
144
10
85
159
160
160
: - -
- (NTB - NB).
, tọa độ của bị ảnh hưởng đáng kể bởi sự
biến dạng của vỏ Trái đất hoặc kiến tạo .
.
, d
.
17
100 mm.
4.1) c
max
7 năm.
S
,
.
4.4.1. Hệ thống công thức chuyển đổi
4.1 a đ t ITRF
(1)
i đ m t
0
sang ITRF
(2)
i đ m t
)1(
ITRFHLB
)V,V,V(
X(t
0
)
(1)
X(t)
(1)
14
ITRF(t
0
)
(1)
ITRF(t)
(2)
(t - t
0
)
)1(
ITRFZYX
)V,V,V(
X(t)
(1)
X(t)
(2)
18
4.2 c t ITRF
(1)
sang ITRF
(2)
4.4.
Bảng 4.2
18/7/2012
TT
Tên điểm
X (m)
Y (m)
Z (m)
1
XUYO
-1606525.3107
5700807.4794
2358910.3445
2
OAN0
-1566459.7943
5711793.1162
2359391.0194
3
DOI0
-1554911.1281
5722287.9981
2341248.9526
4
SOC1
-1621267.4901
5719456.3583
2303158.3259
5
TAM2
-1601083.2914
5719707.1284
2318672.4007
6
HUN1
-1571100.2652
5731225.1349
2308717.3752
7
NTHO
-1555548.8832
5730756.5177
2320416.1883
8
SON1
-1557982.9310
5741852.5798
2291130.9723
9
LAP1
-1541103.3835
5738426.8455
2311048.3542
10
BAVI
-1578207.2652
5740266.8121
2281398.4277
14
ITRF(t
0
)
(1)
ITRF(t)
(2)
(t - t
0
)
)2(
ITRFZYX
)V,V,V(
)2(
ITRFZYX
)V,V,V(
)2(
ITRFHLB
)V,V,V(
)1(
ITRFHLB
)V,V,V(
X(t
0
)
(1)
X(t)
(1)
19
11
HOA1
-1561203.3469
5754853.9430
2257478.9710
12
NAM0
-1480436.1083
5741958.4656
2342822.2803
13
NGA1
-1353072.7825
5749668.0049
2402462.2895
14
HAM1
-1355321.3541
5762376.1094
2367436.5756
15
DON1
-1334851.1103
5758491.9047
2387972.1199
16
LEM1
-1335854.0006
5773067.2098
2353215.1336
17
MON1
-1464209.0062
5767238.2661
2291232.1061
18
NOI1
-1457371.9564
5771322.4579
2285116.1053
19
LOT1
-1445752.0185
5771190.8986
2292523.2300
20
QTA2
-1432563.6411
5770244.6106
2303209.1292
21
NAD2
-1458337.9705
5777358.5267
2270039.5502
22
DIEB
-1336842.3829
5787988.4739
2315702.2299
23
DOSN
-1724757.3380
5714523.9160
2239792.0393
24
NT01
-1726969.5917
5714864.9568
2237081.3908
25
NT03
-1844373.6094
5997105.5965
1142317.0439
26
NT04
-1575936.5479
6075089.2127
1132070.0742
27
QT01
-1339440.8883
5788398.0139
2313170.2549
28
QT03
-1916791.4419
5822974.9368
1754668.6848
29
VUNT
-1849617.0276
5995299.9136
1143372.7201
30
CAMP
-1772774.5625
5687232.9039
2271331.8300
31
NONN
-1921866.9957
5823665.8416
1747139.7398
32
DNRS
-1915754.6080
5824431.1345
1750989.0334
33
MCRS
-1831172.5471
5646417.9871
2325703.7915
34
PQRS
-1521499.9300
6094084.7200
1104443.9070
35
TSRS
-2354092.3105
5850302.3783
952491.8786
20
Bảng 4.3. Vận tốc chuyển dịch tuyệt đối của các điểm GNSS trong ITRF08
TT
Tên điểm
V
L
(mm/n)
V
B
(mm/n)
V
H
(mm/n)
V
(mm/n)
P.vị
(
0
)
1
XUYO
-10.8
35.1
0.6
36.7
107.1
2
OAN0
-10.2
33.6
-13.9
35.1
106.9
3
DOI0
-10.1
33.8
-10.4
35.3
106.6
4
SOC1
-10.2
33.0
-1.7
34.6
107.2
5
TAM2
-10.5
32.5
-0.5
34.2
107.9
6
HUN1
-10.0
33.2
-5.1
34.7
106.8
7
NTHO
-10.5
33.4
-10.6
35.0
107.4
8
SON1
-10.4
32.9
-3.6
34.5
107.5
9
LAP1
-10.9
33.0
-4.7
34.8
108.3
10
BAVI
-9.4
32.2
-1.2
33.6
106.3
11
HOA1
-9.6
34.0
-2.7
35.3
105.8
12
NAM0
-10.3
35.2
3.3
36.7
106.3
13
NGA1
-8.0
39.2
12.2
40.0
101.5
14
HAM1
-8.8
33.0
15.4
34.2
104.9
15
DON1
-10.4
35.3
15.3
36.8
106.4
16
LEM1
-9.4
34.9
12.0
36.2
105.1
17
MON1
-11.7
32.5
-1.0
34.6
109.8
18
NOI1
-10.4
33.1
-4.3
34.7
107.4
19
LOT1
-11.9
33.6
-6.1
35.7
109.5
20
QTA2
-10.8
34.0
-9.5
35.7
107.6
21
NAD2
-10.4
32.5
-10.1
34.1
107.7
22
DIEB
-9.6
27.3
4.0
28.9
109.4
23
DOSN
-8.0
27.6
16.7
28.8
106.2
24
NT01
-11.7
36.3
7.6
38.1
107.9
25
NT03
-11.7
27.1
18.8
29.5
113.4
21
26
NT04
-9.8
15.9
-14.5
18.6
121.6
27
QT01
-10.3
30.2
-19.9
31.9
108.8
28
QT03
-15.0
26.9
-2.6
30.8
119.1
29
VUNT
-11.1
22.8
1.0
25.4
116.0
30
BDE1
-14.1
22.6
0.5
26.6
122.0
31
DTE1
-11.6
24.1
3.1
26.8
115.7
32
BLO1
-14.1
24.1
2.6
27.9
120.3
33
ALO1
-15.4
29.5
19.5
33.2
117.6
34
LNI1
-13.5
26.1
3.9
29.4
117.3
35
THN1
-13.2
25.5
2.7
28.7
117.4
36
BLV1
-14.7
27.7
-0.3
31.4
118.0
37
LANG
-12.5
38.3
-22.6
40.3
108.1
38
DOHO
-9.1
24.9
-15.1
26.5
110.1
39
HUES
-19.8
30.0
10.2
35.9
123.4
40
STT1
-10.3
21.9
-7.5
24.2
115.2
41
CDA1
-7.4
20.7
-9.6
22.0
109.7
42
HOCM
-11.5
22.0
-3.0
24.8
117.6
43
CAMP
-4.4
47.7
28.1
47.9
95.3
44
NONN
-0.2
44.5
24.6
44.5
90.3
45
DNRS
-20.5
35.0
45.0
40.6
120.4
46
MCRS
-7.8
31.0
-1.8
32.0
104.1
47
PQRS
-12.1
21.4
11.8
24.6
119.5
48
TSRS
-13.5
20.4
-5.9
24.5
123.5
*
trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam
22
4.3. Phương pháp chuyển đổ
áp dụng tính chuyển tọa độ giữa các khung quy chiếu quốc
gia mang tính động (ví dụ như gắn với ITRF).
khai hệ tọa độ động trong tương lai ở nước ta.
4.1
16
0
104
0
108
0
112
0
116
0
20
0
12
0
8
0
)
CAM PU CHIA
MALAYSIA
)
100 km
30 mm/năm
23
:
.
.
v
.
4
- -
.