BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
LƯU THỊ THU HIỀN
NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ ĐỘNG LỰC HỌC VÙNG CỬA TÙNG
SÔNG BẾN HẢI (TỈNH QUẢNG TRỊ) DƯỚI TÁC ĐỘNG
CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
LƯU THỊ THU HIỀN
NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ ĐỘNG LỰC HỌC VÙNG CỬA TÙNG
SÔNG BẾN HẢI (TỈNH QUẢNG TRỊ) DƯỚI TÁC ĐỘNG
CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Chuyên ngành: Thủy văn học
Mã số: 60 - 44 - 90
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Văn Lai
Hà Nội - 2013
(Chữ gáy bìa luận văn)
LƯU THỊ THU HIỀN LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI – 2013
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu chế độ động lực học vùng Cửa
Tùng sông Bến Hải (Tỉnh Quảng Trị) dưới tác động của các công trình thủy lợi”
đã đưc hoàn thành với s gip đ tận tnh của cc thy cô gio trong Khoa Thuỷ
văn và Tài nguyên nước , đặc biệt là thy cô gio hướng dẫn . Nhân đây em gi li
biết ơn sâu sắc đến PGS TS Nguyn Văn Lai , TS Đào Đnh Châm , CN Nguyn
Quang Minh đã trc tiếp hướng dẫn , cc thy cô trong Khoa đã gip đ nhiệt tnh ,
cung cấp những tài liệu quý cho tc giả hoàn thành Luận văn thạc sĩ này.
Tc giả xin cảm ơn lãnh đạo và cc đồng nghiệp tại phòng Địa lý Biển và
Hải đảo, Viện Địa lý đã tận tnh gip đ, hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho
tc giả trong qu trnh học tập và làm luận văn.
Nhân đây con xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đnh đã hết lòng chăm lo về vật
chất và tinh thn tốt nhất để yên tâm học tập.
Tôi cng gi cảm ơn tới tất cả những ngưi bạn trong tập thể lớp CH 19V đã
gip tôi nhiều trong qu trnh học tập và rèn luyện ở Trưng ĐH Thuỷ li.
Hà Nội, tháng 08 Năm 2013
Tc giả luận văn
Lưu Thị Thu Hiền
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
MỤC LỤC
36TPHẦN MỞ ĐẦU36T 1
36T1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN36T 5
36T1.1.1. Vị trí địa lý36T 5
36T1.1.2. Địa chất, thổ nhưng36T 6
36T1.1.3. Thảm phủ thc vật36T 8
36T1.1.4. Mạng lưới sông ngòi36T 8
36T1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN36T 11
36T1.2.1. Mạng lưới quan trắc khí tưng thủy văn36T 11
36T1.2.2. Đặc điểm khí tưng khí hậu36T 12
36T1.2.3. Đặc điểm thủy văn36T 16
36T1.3. ĐẶC ĐIỂM HẢI VĂN36T 17
36T1.3.1. Dao động mc nước biển, thủy triều và xâm nhập mặn ở ca sông36T 17
36T1.3.2. Sóng biển36T 19
36T1.4. ĐẶC ĐIỂM DÂN SINH KINH TẾ36T 22
36T1.4.1. Dân sinh36T 22
36T1.4.2. Kinh tế36T 23
36TCHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN VÙNG CỬA
SÔNG CHỊU ẢNH HƯỞNG TRIỀU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI
36T 27
36T2.1. KHÁI NIỆM VỀ VÙNG CỬA SÔNG36T 27
36T2.1.1. Khi niệm cơ bản về vùng ca sông36T 27
36T2.1.2. Phân vùng ca sông36T 28
36T2.1.3. Phân loại ca sông Việt Nam36T 29
36T2.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÙNG CỬA SÔNG36T . 31
36T2.2.1. Tnh hnh nghiên cứu vùng ca sông trên thế giới36T 31
36T2.2.2. Tnh hnh nghiên cứu vùng ca sông ở Viêt Nam và vùng ca sông Ca
Tùng.
36T 33
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
36T2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI36T 37
36T2.4. LỰA CHỌN MÔ HÌNH36T 38
36TCHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE 11 VÀ MIKE 21-FM NGHIÊN
CỨU CHẾ ĐỘ ĐỘNG LỰC HỌC VÙNG CỬA TÙNG TỈNH QUẢNG TRỊ
36T . 40
36T3.1. VỀ MÔ HÌNH MIKE 11 VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG36T 40
36T3.1.1. Tóm tắt mô hnh36T 40
36T3.1.2. Cấu trc và thuật ton trong mô hnh Milke 1136T 41
36T3.1.3. Điều kiện ổn định trong mô hnh Mike 1136T 48
36T3.2. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE 11 TÍNH TOÁN DIỄN BIẾN DÒNG CHẢY
VÙNG HẠ LƯU SÔNG BẾN HẢI
36T 49
36T3.2.1. Sơ đồ hóa mạng lưới sông và cc biên tính toán36T 51
36T3.2.1. Sơ đồ hóa mạng lưới sông và cc biên tính ton36T 51
36T3.2.2. Ứng dụng mô hnh Mưa – Dòng chảy Ltank tính ton lưu lưng đu
vào cho mô hình Mike 11
36T 53
36T3.2.3. Cc tài liệu cơ bản phục vụ cho tính ton36T 65
36T3.2.4. Hiệu chỉnh mô hnh và kiểm định mô hình36T 66
36T3.2.5. Đnh gi kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hnh36T 71
36T3.3. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH MIKE 21 VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG36T 72
36T3.3.1. Giới thiệu mô hnh36T 72
36T3.3.2. Cơ sở lý thuyết mô hnh thủy động lc36T 73
36T3.3.3. Điều kiện ổn định trong mô hnh Mike 2136T 78
36T3.4. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE 21 TÍNH TOÁN DIỄN BIẾN DÒNG CHẢY
VÙNG CỬA TÙNG SÔNG BẾN HẢI
36T 79
36T3.4.1. Sơ đồ hóa mạng lưới sông và cc biên tính ton36T 79
36T3.4.2. Cc tài liệu cơ bản phục vụ cho tính ton36T 80
36T3.4.3. Hiệu chỉnh mô hnh và kiểm định mô hnh36T 85
36T3.4.4. Đnh gi kết quả hiệu chỉnh, kiểm định:36T 87
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
36TCHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH CHỈNH TRỊ
VÙNG CỬA SÔNG CỬA TÙNG
36T 89
36T4.1. HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN SÔNG36T 89
36T4.2. PHÂN TÍCH TRƯỜNG THỦY ĐỘNG LỰC VÙNG CỬA TÙNG TRƯỚC
VÀ SAU KHI CÓ CÔNG TRÌNH.
36T 91
36T4.2.1. Kết quả Tính ton lan truyền sóng36T 92
36T4.2.2. Tính ton dòng chảy ven b36T 96
36T4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
XÃ HỘI TRONG VÙNG.
36T 118
36T4.3.1. Công trnh cu Tùng Luật36T 118
36T4.3.2. Công trnh cảng c Ca Tùng36T 118
36T4.3.3. Công trnh kè Ca Tùng36T 118
36TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ36T 121
36TTÀI LIỆU THAM KHẢO36T 123
36TPHỤ LỤC TÍNH TOÁN36T 126
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Giải thích
E (Đ) Đông
IPCC Tổ chức liên Chỉnh phủ về biến đổi khí hậu
KHTN&CN Khoa học T nhiên và công nghệ
KHCN & MT Khoa học công nghệ và môi trưng
KHKT Khoa học kỹ thuật
TT KTTV Trung tâm khí tưng thủy văn
TN&MT Tài nguyên và môi trưng
KT – XH Kinh tế - xã hội
N (B) Bắc
NE (ĐB) Đông Bắc
NW (TB) Tây Bắc
nnk Những ngưi khc
NXB Nhà xuất bản
PGS Phó gio sư
Q Lưu lưng dòng chảy
SE (ĐN) Đông Nam
TEDI Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải
TS Tiến sĩ
UTM lưới chiếu bản đồ UTM (Universal Transverse Mecator)
VCS Vùng ca sông
W (T) Tây
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
DANH MỤC BẢNG
36TUBảng 1.1: Cc trạm đo khí tưng - thủy văn trong vùngU36T 12
36TUBảng 1.2: lưng mưa thng và năm (mm) ở tỉnh Quảng TrịU36T 15
36TUBảng 1.3: Một số đặc trưng dòng chảy năm cc lưu vc sông thuộc tỉnh Quảng TrịU36T
16
36TUBảng 1.4: Độ cao sóng lớn nhất trạm cồn cỏU36T 20
36TUBảng 1.5: Độ dài và chu kỳ sóng lớn nhất trạm Cồn CỏU36T 20
36TUBảng 3.1:Thống kê cc biên s dụng trong mô hnh MIKE 11U36T 52
36TUBảng 3.2: Chỉ tiêu của bộ thông số trong mô hnh Ltank (mô phỏng năm 2009)U36T 60
36TUBảng 3.3: Bộ thông số của vùng nghiên cứuU36T 61
36TUBảng 3.4: Chỉ tiêu của bộ thông số trong mô hnh Ltank mô phỏng năm 2008U36T 62
36TUBảng 3.5: Thống kê số mặt cắt s dụng trên khu vc nghiên cứuU36T 65
36TUBảng 3.6: Kết quả đnh gi sai số giữa tính ton và thc đo tại vị trí K2 và KU36T 87
36TUBảng 4.1: Tọa độ điểm trích kết quả tính ton VCS Ca TùngU36T 92
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
DANH MỤC HÌNH VẼ
36TUHnh 1.1: Đặc điểm địa hnhU36T 5
36TUHình 1.2: Sơ đồ mạng lưới sông suối tỉnh Quảng TrịU36T 9
36TUHình 1.3: Hoa sóng tại trạm Cồn Cỏ theo thng và năm (thi kỳ 1989 - 2008)U36T 21
36TUHình 3.1: Sơ đồ sai phân 6 điểm Abbott cho phương trình liên tụcU36T……………….44
36TUHình 3.2: Sơ đồ sai phân 6 điểm cho phương trnh động lưngU36T 46
36TUHình 3.3: Sơ đồ cc bước tính ton trong MIKE 11U36T 50
36TUHình 3.4: Sơ đồ mạng lưới tính ton vùng hạ lưu sông Bến Hải và cc biên tính
ton, biên kiểm tra
U36T 51
36TUHnh 3.5: Cấu trc mô hnh LTANKU36T 54
36TUHnh 3.6: Đưng qu trnh dòng chảy thc đo dùng để ước tính tham số k của hàm
Nash.
U36T 56
36TUHình 3.7: Ước tính tham số k của hàm Nash từ đưng qu trnh dòng chảy thc đo.U36T
56
36TUHnh 3.8: Bản đồ tiểu lưu vc vùng nghiên cứuU36T 58
36TUHình 3.9: Quá trình lưu lưng tại trạm Gia Vòng thc đo và tính ton (hiệu chỉnh)U36T
65
36TUHình 3.10: Quá trình lưu lưng tại trạm Gia Vòng thc đo và tính ton (kiểm định)U36T
65
36TUHình 3.11: Sơ đồ qu trnh hiệu chỉnh bộ thông số mô hnhU36T 67
36TUHnh 3.12: Biểu đồ qu trnh mc nước tính ton, thc đo trạm Thạch Hãn năm
2009
U36T 68
36TUHnh 3.13: Phân tích hiệu quả sai số của hiệu chỉnh mô hnh tại trạm Thạch Hãn
năm 2009
U36T 68
36TUHnh 3.14: Biểu đồ qu trnh mc nước tính ton, thc đo trạm Đông Hà năm 2009U36T
69
36TUHnh 3.15: Phân tích hiệu quả sai số của hiệu chỉnh mô hnh tại trạm Đông Hà năm
2009.
U36T 69
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
36TUHình 3.16: Biểu đồ qu trnh mc nước tính ton, thc đo trạm Thạch Hãn năm
2008
U36T 70
36TUHnh 3.17: Phân tích hiệu quả sai số khi kiểm định mô hnh tại trạm Thạch Hãn năm
2008
U36T 70
36TUHình 3.18: Biểu đồ qu trnh mc nước tính ton, thc đo trạm Đông Hà năm 2008U36T
71
36TUHình 3.19: Phân tích hiệu quả sai số khi kiểm định mô hnh trạm Đông Hà năm 2008U36T . 71
36TUHnh 3.20: Cc thành phn theo phương x và yU36T 78
36TUHình 3.21: Minh họa lưới tính s dụng trong mô phỏngU36T 80
36TUHình 3.22: Sơ đồ bố trí cc trạm quan trắc đt khảo st thng 8/2009U36T 81
36TUHnh 3.23: Mạng thủy lc một chiều trên lưu vc sông Bến HảiU36T 82
36TUHnh 3.24: Độ cao và hướng sóng trạm Cồn Cỏ năm 2000U36T 83
36TUHnh 3.25: Độ cao và hướng sóng trạm Cồn Cỏ năm 2009U36T 83
36TUHình 3. 26: Độ cao và hướng gió trạm Cồn Cỏ năm 2000U36T 84
36TUHnh 3.27: Độ cao và hướng gió trạm Cồn Cỏ năm 2009U36T 84
36TUHình 3.28: Biến trnh mc nước tính ton và thc đo tại điểm đo K (thng 8/2009)U36T
85
36TUHình 3.29: So sánh lưu tốc và hướng dòng chảy thc đo và tính ton tại điểm B1
(tháng 8/2009)
U36T 86
36TUHình 3.30: Biến trnh mc nước tính ton và thc đo tại điểm đo K (6/2012)U36T 87
36TUHình 4.1: Ca TùngU36T ……………………………………………………………… 89
36TUHình 4.2: Vị trí cu, cảng c và kè trên ảnh GoogleU36T 90
36TUHình 4.3: Vị trí điểm trích kết quả tính ton VCS Ca TùngU36T 91
36TUHình 4.4: Hoa sóng tổng hp tại cc điểm trích tính ton VCS Ca Tùng năm 2000U36T
95
36TUHình 4.5: Hoa sóng tổng hp tại cc điểm trích tính ton VCS Ca Tùng năm 2009U36T
96
36TUHình 4.6: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc trong
mùa l
U36T 100
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
36TUHình 4.7: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc, đỉnh
l trùng với đỉnh thi điểm kỳ triều kém (Có công trnh)
U36T 101
36TUHình 4.8: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm đỉnh kỳ triều cưng
U36T 102
36TUHình 4.9: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm đỉnh kỳ triều cưng
U36T 103
36TUHình 4.10: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm chân kỳ triều cưng
U36T 104
36TUHình 4.11: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm chân kỳ triều cưng
U36T 105
36TUHình 4.12: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm sưn triều lên kỳ triều cưng (Không có công trình)
U36T 106
36TUHình 4.13: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm sưn triều lên kỳ triều cưng (Có công trình)
U36T 107
36TUHình 4.14: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm sưn triều xuống kỳ triều cưng (Không có công trnh)
U36T 108
36TUHình 4.15: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm sưn triều xuống kỳ triều cưng (Có công trnh)
U36T 109
36TUHình 4.16: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm đỉnh triều kém
U36T 110
36TUHình 4.17: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm đỉnh triều kém
U36T 111
36TUHình 4.18: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm chân triều kém
U36T 112
36TUHình 4.19: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm chân triều kém
U36T 113
36TUHình 4.20: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm sưn triều lên kỳ triều kém
U36T 114
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
36TUHình 4.21: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm sưn triều lên kỳ triều kém
U36T 115
36TUHình 4.22: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm sưn triều xuống kỳ triều kém (Không có công trnh)
U36T 116
36TUHình 4.23: Trưng sóng và trưng dòng chảy tương ứng theo hướng Đông Bắc tại
thi điểm sưn triều xuống kỳ triều kém (Có công trình)
U36T 117
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 1 -
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vùng ca sông là nơi giao thoa của cc qu trnh động lc sông – biển, tương
tc din biến rất phức tạp. Kết quả của cc qu trnh đó làm cho ca sông ngày càng
đưc kéo dài ra biển với cc bar, bãi, đảo pht triển trước vùng ca sông hoặc cng
có thể làm cho ca sông ngày càng lấn sâu vào lục địa làm cho hàng loạt cc công
trnh dân sinh kinh tế ở đây bị ph hủy. S pht triển của cc bar ngm, đảo chắn,
bãi trước ca sông làm cản trở cho việc thot l gây ngập lụt cc vùng đồng bằng
ven biển và cc khu dân cư gây thiệt hại rất lớn về ngưi và của ở vùng hạ du cc
sông, đồng thi làm cản trở cc hoạt động giao thông thủy.
Vùng ca sông ven biển Ca Tùng tỉnh Quảng Trị có vai trò quan trọng
trong việc tiêu thot l, giao thông thủy, pht triển kinh tế xã hội (KT – XH) ven
biển và an ninh quốc phòng. Gn đây, khu vc này có s thay đổi mạnh mẽ về hnh
thi. Một trong những yếu tố tc động đến s thay đổi đó là việc xây dng các công
trnh ven biển (cu Tùng Luật, cảng c Ca Tùng, kè chắn ct). Cc công trnh này
đã tc động đến cc yếu tố thủy động lc như dòng chảy, chế độ vận chuyển bùn ct
từ thưng nguồn sông, sóng, dòng ven, dòng triều Từ đó gây nên ảnh hưởng quyết
định tới hnh thi vùng ca sông ven biển Ca Tùng.
Việc nghiên cứu s tc động của tổ hp công trnh thủy li lên trưng thủy
thạch động lc vùng nghiên cứu để tm ra quy luật tc động của cc điều kiện thủy
lc như dòng chảy, sóng, thủy triều, dòng ven biển là hết sức cn thiết. Kết quả
nghiên cứu sẽ đóng góp cho công tc quy hoạch và chỉnh trị, nhằm giảm thiểu thiệt
hại do thiên tai gây ra trong pht triển KT- XH của vùng.
Với những lý do trên, học viên đã chọn đề tài Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
của mnh là: Nghiên cứu chế độ động lực học vùng Cửa Tùng sông Bến Hải
(Tỉnh Quảng Trị) dưới tác động của các công trình thủy lợi, hy vọng đưc góp
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 2 -
phn làm sng tỏ những cơ sở khoa học cho pht triển vùng quê chịu nhiều tổn thất
trong chiến tranh còn nhiều gian khó.
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
- Nghiên cứu chế độ động lc học vùng Ca Tùng sông Bến Hải.
- Đnh gi ảnh hưởng của một số công trnh ở vùng Ca Tùng sông Bến Hải.
3. NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để đạt đưc mục tiêu trên Luận văn có nhiệm vụ làm sng tỏ cc quy luật
thủy động lc học của qu trnh tương tc sông-biển rất phức tạp vùng Ca Tùng
sông Bến Hải và đnh gi tc động của cc công trnh chỉnh trị ở đây. Để giải quyết
bài ton này Luận văn đã phải vận dụng cc phương php nghiên cứu có đưc từ
truyền thống đến hiện đại bao gồm:
Phương php phân tích xc suất thống kê.
Phương php mô hnh ton.
Phương php phân tích tổng hp
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Phạm vi nghiên cứu của đề tài Luận văn: Lưu vc sông Bến Hải và vùng
sông biển Ca Tùng.
Phía trong sông: tập trung chủ yếu cho cc qu trnh động lc từ ngã ba hp
lưu giữa sông Bến Hải và sông Cnh Hòm đến ca sông.
Phía ngoài biển: cc nghiên cứu chỉ tập trung cho cc yếu tố thủy động lc
nằm trong giới hạn độ sâu 0 đến 15 m nước bao gồm phn đy ca sông và đy biển
ven b Ca Tùng.
Ranh giới về 2 phía ca sông Ca Tùng: cch 3,5 km tính từ tim lòng dẫn
ca sông đến phía Nam và phía Bắc ca sông.
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 3 -
Mặc dù giới hạn phạm vi nghiên cứu như vậy, nhưng khi phân tích đnh gi
cc yếu tố động lc chính có ảnh hưởng tới ca sông không thể không đề cập đến
khu vc lân cận . Đó là din biến qu trnh vận động của sóng biển từ ngoài khơi
vào vùng b, trưng dòng chảy và cc yếu tố đặc trưng sông - biển khc.
5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phn mở đu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của Luận văn ngoài phn mở đu và kết luận đưc trnh bày với 4 chương:
Chương 1. Tóm lưc đặc điểm t nhiên và kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu.
Chương này của Luận văn cung cấp những nét khi qut về t nhiên môi trưng và
những yêu cu của thc tin đặt ra đối với khoa học công nghệ trong pht triển kinh
tế xã hội của vùng trọng điểm của tỉnh Quảng Trị.
Chương 2. Tổng quan về nghiên cứu din biến vùng ca sông chịu ảnh hưởng triều
và phương php nghiên cứu. Vùng ca sông ven biển là đối tưng nghiên cứu quan
trọng của khoa học công nghệ, là cơ sở kỹ thuật quan trọng cho pht triển của vùng,
nên đưc cc nước thế giới đu tư nghiên cứu rất lớn; ở nước ta nhất là sau ngày đất
nước thống nhất đưc quan tâm điều tra, nghiên cứu nhưng chỉ mấy chục năm gn
đây khi kinh tế kh hơn nên mới có đưc những nghiên cứu nhiều hơn. Để có đưc
những hiểu biết toàn diện, sâu sắc về bài ton cng như phương php nghiên cứu
trong lĩnh vc này gip cho việc nắm bắt quy luật cng như la chọn phương php
nghiên cứu đng đắn hiệu quả đối với đối tưng nghiên cứu nên Tc giả đã giành
một lưng thi gian và công sức đng kể cho chương Tổng quan này.
Chương 3. Để giải quyết định lưng quy luật dòng chảy do mưa, do thủy triều và do
sóng, từng khâu trong bài ton chung động lc ca sông ven biển Ca Tùng tỉnh
Quảng Trị, Luận văn đã phải ứng dụng cc loại mô hnh ton thủy văn-thủy lc: 0D
(MH mưa-dòng chảy LTANK), 1D (MH thủy lc mạng sông MIKE 11 và 2D (MH
MIKE 21 FM). Từ những kết quả nghiên cứu tính ton của chương này làm cơ sở
cho việc đnh gi định lưng tc động của cc công trnh kỹ thuật trong vùng
nghiên cứu
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 4 -
Chương 4. Đnh gi ảnh hưởng của một số công trnh vùng ca sông Ca Tùng. Từ
những kết quả nghiên cứu định lưng trên, cho phép ta đnh gi đưc tc động tích
cc, tiêu cc của cc công trnh xây dng ở vùng ca sông Bến Hải như cu Tùng
Luật cảng c Ca Tùng, kè chắn ct làm cơ sở khoa học, định hướng cho công tc
quản lý, khai thc có hiệu quả hệ thống cc công trnh kỹ thuật ở đây.
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 5 -
CHƯƠNG 1. TÓM LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG NGHIÊN CỨU
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Quảng Trị là một tỉnh ở Bắc Trung Bộ nằm trong khoảng 106
P
0
P32'-107P
0
P24'
kinh độ Đông, 16
P
0
P18'-17P
0
P10' vĩ độ Bắc, cch Hà Nội 582 km về phía Nam và cch
thành phố Hồ Chí Minh 1121 km về phía Bắc.
Phía Bắc tỉnh Quảng Trị gip Quảng Bnh, phía Nam gip Thừa Thiên Huế,
phía Tây gip tỉnh Savanakhet (Lào) và phía đông gip Biển Đông. Vùng tính toán
từ cu Hiền Lương đến vùng ven biển Ca Tùng.
Bãi biển Ca Tùng trải dài gn 1 km nằm ở thôn An Đức, xã Vĩnh Quang,
huyện Vĩnh Linh (Quảng Trị). Kề st phía Nam bãi biển là ca của dòng sông Hiền
Lương. Vùng nghiên cứu kéo dài từ cu Hiền Lương đến vùng ven biển Ca Tùng.
Toạ độ địa lý nằm trong khoảng từ 17
P
0
P 07’ 67’’ đến 16P
0
P 96’ 73’’ vĩ độ Bắc và
từ107
P
0
P 05’ 30’’ đến 107P
0
P 05’ 70’’ kinh độ Đông.
Hình 1.1: Đặc điểm địa hình
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 6 -
Tỉnh Quảng Trị chủ yếu nằm ở phn đông của dãy Trưng Sơn có đưng
biên giới chung với Lào dài 206 km thuộc đất liền và có đưng b biển dài 75 km.
Ðịa hnh tỉnh đa dạng bao gồm ni, đồi, đồng bằng và cồn ct ven biển chạy dọc
theo hướng từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Cc khối ni thấp và trung bnh tập trung
chủ yếu ở phía Tây Bắc của lãnh thổ. Địa hnh bao gồm nhiều loại nhưng nét nổi
bật là dốc nghiêng từ Tây sang Đông. Ở phía Tây là vùng ni cao rồi hạ xuống vùng
đồi và ni thấp với tổng diện tích khoảng 81% diện tích toàn lãnh thổ, tiếp theo
vùng đồi và ni thấp là vùng đồng bằng chiếm 11,5% diện tích và phía đông là vùng
cồn ct ven biển. Địa hnh của lưu vc sông Bến Hải có thể chia làm hai phn rõ rệt:
- Lưu vc sông Bến Hải bắt nguồn từ dãy Trưng Sơn đổ về sông Bến Hải.
Địa hnh lưu vc kh phức tạp, sông trong lưu vc này có độ dốc lớn từ 15
P
0
P/R
00
Rđến
80
P
0
P/R
00
R, độ dốc sưn ni khoảng 300P
0
P/R
00
R .
- Lưu vc vùng đồng bằng hạ lưu sông Bến Hải: Nhn chung địa hnh đồng
bằng kh đơn giản, cao độ tương đối bằng phẳng và thay đổi từ +0,5 đến +3,5m,
xen kẽ cc đồng ruộng và cc khu nuôi trồng thủy sản là cc cụm dân cư ở cao độ
trên +3,0 đến +5,0m. Vùng nghiên cứu có thế dốc chung từ đỉnh Trưng Sơn đổ ra
biển. Do s pht triển của cc bnh nguyên đồi thấp nên địa hnh ở vùng này rất
phức tạp.
1.1.2. Địa chất, thổ nhưỡng
1. Đặc điểm địa chất.
Địa tng pht triển không liên tục, cc trm tích từ Paleozoi hạ tới Kainozoi
trong đó trm tích Paleozoi chiếm chủ yếu, gồm 9 phân vị địa tng, còn lại 6 phân
vị thuộc Meôzoi và Kainozoi. Địa chất trong vùng có những đứt gãy chạy theo
hướng từ đỉnh Trưng Sơn ra biển tạo thành cc rạch sông chính cắt theo phương
Tây Đông. Tng đ gốc ở đây nằm sâu, tng phủ dày. Phn thềm lục địa đưc thành
tạo từ trm tích sông biển và s di đẩy của dòng biển tạo thành.
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 7 -
Vỏ phong ho chủ yếu pht triển trên đất đ bazan (Vĩnh Linh) vùng trm
tích biển và phù sa sông, gồm cc tiểu vùng: bazan Vĩnh Linh, cồn ct, bãi ct dọc
b biển, đất nhim mặn Ca Tùng.
2. Đặc điểm thổ nhưng.
Lớp phủ thổ nhưng tỉnh Quảng Trị đặc trưng bởi gn 80% diện tích lãnh thổ
là đất hnh thành tại chỗ, bao gồm hu hết đất thot nước, chịu ảnh hưởng của qu
trnh feralit ho dưới chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa và thảm thc vật rừng nhiệt
đới. Đất có nguồn gốc bồi đắp của hệ thống thuỷ văn chiếm 20%, tập trung chủ yếu
ở đồng bằng và ven biển. S phong ph của cc chủng loại đất dẫn tới s khc biệt
về điều kiện sinh thi, thích ứng cho nhiều qun xã thc vật khc nhau. Từ rừng rậm
nhiệt đới gió mùa thưng xanh trên đất thot nước tới rừng ngập mặn nhiệt đới,
rừng rậm thưng xanh nhiệt đới trên ct ven biển đa dạng, phong ph trước khi có
s tc động của con ngưi.
Da trên cc yếu tố hnh thành đất và qu trnh hnh thành đất, có thể nêu
khi qut một số nhóm đất chính ở vùng ca sông ven biển tỉnh Quảng Trị như sau:
Đất ct biển: Phân bố thành vùng rộng lớn thuộc cc huyện duyên hải từ
Vĩnh Linh tới Hải Lăng, chiều rộng trung bnh 5 - 6 km. Gồm cc cồn ct, bãi ct
với thành phn chính là ct trắng, ct vàng và đất ct triều chịu ảnh hưởng của thuỷ
triều. Thành phn cơ giới nhẹ, khả năng giữ nước kém, chỉ trồng đưc một số loại
cây hoa màu, trồng rừng phi lao, bạch đàn để chống gió và ct bay trên biển.
Đất mặn: Phân bố rải rc ở Ca Việt, Ca Tùng trên đất mặn nhiều chủ yếu
là đất mặn tràn bởi thuỷ triều, ruộng muối, đất mặn s vẹt ly thụt thành phn ct
bùn. Thảm thc vật ngập mặn ít nhiều còn tồn tại với cc loài chịu ngập mặn. Đất
mặn ít và trung bnh chịu ảnh hưởng của mạch nước l hoặc nước nhim mặn.
Đất phù sa: Chủ yếu thuộc vùng phù sa đưc bồi của 2 hệ thống sông Bến
Hải, Thạch Hãn và sông suối cc huyện miền ni trong tỉnh. Nhóm đất này đưc
chia thành cc loại đất chính sau:
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 8 -
- Đất phù sa đưc bồi: Phân bố ngoài đê cc hệ thống sông chính thuộc đồng
bằng và ven suối thưng du. Thành phn cơ giới nhẹ, giữ nước kém.
- Đất phù sa không đưc bồi: Phân bố hu hết khắp cc huyện đồng bằng,
trên cc địa hnh thấp, trong đê. Chế độ ngập kéo dài, qu trnh glây ít nhiều xuất
hiện.
- Đất phù sa glây mạnh chủ yếu trên địa hnh thấp, lòng chảo, chịu ng lụt
thưng xuyên chủ yếu do chế độ mưa mùa hè.
- Đất ly thụt: Ngập nước thưng xuyên, phân bố rải rc trong cc huyện
đồng bằng và trung du.
1.1.3. Thảm phủ thực vật
Trong thi gian chiến tranh, tỉnh Quảng Trị nằm trong vùng bị huỷ diệt khốc
liệt, lớp phủ thc vật bị tàn ph. Rừng trồng theo chương trnh hỗ tr của PAM dọc
cc quốc lộ hoặc tỉnh lộ pht triển nhanh và có hiệu quả môi trưng rõ rệt. Từ cc
chương trnh Quốc gia 327, 264 và kế hoạch trồng rừng, trồng cây nhân dân của cấp
tỉnh, pht động và đu tư, đã nâng cao tỷ lệ che phủ rừng kh nhanh, độ che phủ
rừng đã tăng bnh quân 1%/năm.
1.1.4. Mạng lưới sông ngòi
Hệ thống sông ngòi Quảng Trị chủ yếu đều bắt nguồn từ phía Đông của dãy
Trưng Sơn, chảy qua vùng trung du, đồng bằng rồi đổ ra biển qua Ca Việt, Ca
Tùng và phá Tam Giang. Có s phân hóa rõ rệt theo mùa. Quảng Trị có 12 con sông
lớn tập trung thành 3 hệ thống chính, đó là: Bến Hải, Thạch Hãn và Ô Lâu (Mỹ
Chnh). Đặc điểm chung của cc hệ thống sông ở đây là ngắn dưới 100 km, hướng
chảy từ Tây sang Đông, độ dốc trung bnh khoảng 13-25 m/km, lòng sông hẹp,
nhiều ghềnh thc. Mật độ sông ngòi toàn tỉnh vào khoảng 0,8-1km/km
P
2
P, tăng dn từ
Đông sang Tây: đồng bằng mật độ sông ngòi 0,4-0,5 km/km
P
2
P, miền ni đạt trên 1
km/km
P
2
P.
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 9 -
Hình 1.2: Sơ đồ mạng lưới sông suối tỉnh Quảng Trị
Hệ thống sông Bến Hải
Sông Bến Hải dài 65km, lưu vc có diện tích khoảng 809km
P
2
P, chiếm khoảng
20% lãnh thổ tỉnh. Sông bắt nguồn từ khu vc Động Châu có độ cao 1257m. Cc
phụ lưu ở thưng nguồn gồm có sông Sa Lung (Bến xe) và sông Rào Thanh. Lưu
lưng trung bnh năm 43,4m
P
3
P/s. Sông đổ ra biển ở Ca Tùng .
Hệ thống sông Thạch Hãn
Hệ thống sông Thạch Hãn có quy mô lớn nhất, chiều dài 155 km, diện tích
lưu vc 2660 km
P
2
P, lưu lưng dòng chảy trung bnh năm 130 mP
3
P/s. Hệ thống sông
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 10 -
Thạch Hãn có hai chi nhnh lớn là sông Hiếu Giang ở phía Bắc và sông Thạch Hãn
ở phía Nam, gặp nhau tại Thưng Nghĩa, đổ ra biển tại Ca Việt. Sông Thạch Hãn
ở phía Nam có quy mô lớn hơn bắt nguồn từ cc dãy ni lớn Động Sa Mui, Động
Voi Mẹp (nhnh Rào Qun), Động Ba Lê, Động Dang (nhnh Đakrông). Hiện đang
xây dng nhà my thủy điện Rào Qun trên lưu vc nhnh Rào Qun tại khu vc xã
Làng Miệt.
Hệ thống sông Ô Lâu (sông Mỹ Chánh)
Hệ thống sông này đưc hp bởi hai nhnh sông chính là Ô Lâu ở phía Nam
và sông Mỹ Chnh ở phía Bắc. Tổng lưu vc của hai sông khoảng 900 km
P
2
P, chiều
dài 65 km. Sông đổ vào ph Tam Giang thuộc địa phận Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, Quảng Trị còn có một số sông nhỏ, thưng nguồn sông Sê Pon đổ
vào lưu vc Mê Kông. Hệ thống suối pht triển rất mạnh ở phn thưng nguồn, tạo
nên mạng lưới kh dày đặc. Cc thung lng suối phn lớn rất hẹp, độ dốc lớn tạo ra
nhiều thc cao hàng trăm mét và phân bậc phức tạp.
Như đã trnh bày trên, hệ thống sông ngòi khu vc nghiên cứu thưng ngắn
và dốc, chảy xiết về mùa l, v vậy sau mưa thưng nguồn, nước tập trung về đồng
bằng nhanh, gây ngập lụt. Vai trò của chế độ thuỷ văn với khả năng điều tiết của
thảm thc vật rất lớn, nhất là đối với cc loại hnh rừng rậm thưng xanh.
Do địa hnh lãnh thổ nghiên cứu hẹp và dốc nên sông suối thưng ngắn, có
độ dốc lớn, khả năng tập trung nước nhanh. Vùng đồng bằng ven biển thấp, ca tiêu
thot hẹp, hoặc không thuận, nước sông nhanh chóng tập trung về đồng bằng, nên
h có mưa to là có l, ngay cả trong mùa hè, đó là l tiểu mãn. Nước lên với cưng
suất rất cao nhưng lại rt chậm do ảnh hưởng của thuỷ triều và cc đưng ngăn l,
nên vùng đồng bằng ven sông thưng bị nước lên xuống thất thưng. Mùa hè nước
sông bị cạn kiệt và mặn xâm nhập.
S cộng hưởng giữa dòng chảy sông và dòng triều tạo ra dòng chảy kh lớn
ở vùng ca sông. Chính động năng dòng chảy mùa l đã di đẩy một phn dòng bùn
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 11 -
ct dọc b đi từ Bắc xuống Nam ra xa b dẫn đến thiếu hụt nguồn vật liệu cung cấp
cho đoạn b phía Nam ca sông, mặt khc vận tốc dòng chảy ca sông thưng giảm
rất nhanh khi ra xa b, nên lưng bùn ct đưc tích tụ ngay ở trước khu vc ca
sông. Trong những thng mùa khô, lưng nước của cc con sông trong khu vc
xuống mức thấp nhất, nên dòng chảy ca sông chủ yếu là dòng triều, dẫn đến ca
sông thưng hay bị lấp cạn vào mùa này.
Mặt khc lưng bùn ct trong dòng chảy sông thưng qu nhỏ nên ca sông
ở khu vc nghiên cứu luôn ở trong tnh trạng thiếu hụt bùn ct “không đưc bù
đắp”. Có lẽ đây là một trong những yếu tố thc đẩy s pht triển của hoạt động xói
lở khu vc ca sông và vùng lân cận.
1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1.2.1. Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn
Hệ thống trạm khí tưng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị gồm tất cả 7
trạm trong đó có 3 trạm đo cc yếu tố khí hậu, 4 trạm đo thủy văn thuộc mạng lưới
quan trắc của TT KTTV Quốc gia, Bộ TN&MT: Hu hết cc trạm quan trắc này đều
có liệt tài liệu đo đạc cc yếu tố khí tưng và thủy văn từ năm 1977 đến nay.
Trạm thủy văn: Thạch Hãn và Ca Việt trên sông Thạch Hãn, Đông Hà trên
sông Hiếu (Cam Lộ) và Gia Vòng trên sông Bến Hải.
Trạm khí tưng: Đông Hà, Khe Sanh và Cồn Cỏ.
Đnh gi chất lưng tài liệu:
Vậy qua phân tích tài liệu đo đạc cho thấy tài liệu cc trạm đo từ năm 1976
đến nay có gi trị chuẩn ổn định, độ tin cậy cao rất thuận li cho việc tính ton thủy
văn phục vụ quy hoạch thủy li trên địa bàn toàn tỉnh.
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật Ngành Thủy văn học
- 12 -
Bảng 1.1: Các trạm đo khí tượng - thủy văn trong vùng
Tên trạm
Mã Trạm
Tên sông
Yếu tố đo
Thời gian đo
Ghi Chú
Gia Vòng
214
Bến Hải
H, Q, X
1978 đến nay
Trạm thủy văn
Thạch Hãn
626
Thạch Hãn
H, Q, X
1978 đến nay
Trạm thủy văn
Ca Việt
624
Thạch Hãn
X, H
1978 đến nay
Trạm thủy văn
Đông Hà (TV) 623
Sông Hiếu
(Cam Lộ)
X, H 1976 đến nay Trạm thủy văn
Đông Hà (KT)
511
X
1978 đến nay
Trạm khí tưng
Khe Sanh
18
X,H
1976 đến nay
Trạm khí tưng
Cồn Cỏ
12
X
1978 đến nay
Trạm khí tưng
UGhi chú:U X: Mưa; H: Mực nước; Q: Lưu lượng
1.2.2. Đặc điểm khí tượng khí hậu
1. Bức xạ
Quảng Trị số gi nắng trung bnh năm đạt 1700 - 1890 gi/năm, phân bố của
bức xạ và số gi nắng trong năm không điều hòa, thể hiện ở chỗ, những thng nóng
nhiều số gi nắng có thể gấp tới 3 - 4 ln những thng ít nắng, thi kỳ nhiều nắng
nhất là cc thng V - VII, số gi nắng ghi đưc đạt xấp xỉ 200 - 260 gi/tháng,
trong đó thng VII là thng nắng nhiều nhất trong năm, mỗi ngày có từ 7,1 đến 8,3
gi nắng. Thi kỳ ít nắng nhất là cc thng I, II, tổng số gi nắng thng đạt xấp xỉ
60 - 80 gi nắng/thng trong đó thng ít nắng nhất là thng II mỗi ngày chỉ có từ 2,2
đến 2,9 gi nắng.
2. Chế độ nhiệt.
Chế độ nhiệt trong năm không có những biến động lớn trong không gian.
Nhiệt độ trung bnh năm có xu hướng tăng dn từ Bắc vào Nam nhưng tăng chậm.
Theo hướng Đông - Tây từ biển vào đất liền, từ vùng đồng bằng lên vùng ni, nhiệt
độ giảm dn ở Đông Hà và Quảng Trị: 25
P
o
PC giảm xuống 22,4P
o
PC tại thung lng Khe
Sanh.
HVTH: Lưu Thị Thu Hiền Lớp CH19V