Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống kè mỏ hàn bảo vệ bờ biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 112 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, thực hiện luận văn Thạc sĩ với đề tài “Nghiên
cứu, đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống kè mỏ hàn bảo vệ bờ biển” tác giả
đã hoàn thành theo đúng nội dung của đề cương nghiên cứu, được Hội đồng Khoa
học và Đào tạo của Khoa kỹ thuật Biển phê duyệt. Luận văn được thực hiện với mục
đích đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống kè mỏ hàn bảo vệ bờ biển khu vực
cửa sông thuộc huyện Nghĩa Hưng, Nam Định.
Để có được kết quả như ngày hôm nay, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới TS. Nghiêm Tiến Lam - Khoa Kỹ thuật biển - Trường Đại học Thủy lợi đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, sự hỗ trợ về mặt chuyên môn
và kinh nghiệm của các thầy cô giáo trong khoa Kỹ thuật biển.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong cơ quan; Phòng Đào tạo Đại
học và sau đại học; tập thể lớp cao học 19BB- Trường Đại học Thuỷ lợi cùng toàn
thể gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để
tác giả hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian và kiến thức còn hạn chế
nên chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, đồng nghiệp để
giúp tác giả hoàn thiện về mặt
kiến thức trong học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả


Nguyễn Văn Cường

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu
trong luận văn chưa từng được ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình
khoa học nào.

Tác giả


Nguyễn Văn Cường

MỤC LỤC

45TCHƯƠNG 145T 1
45TTNG QUAN V KHU VC NGHIÊN CU45T 6
45T1.1.45T 45TV tr đa l v đc đim đa hnh, đa chất45T 6
45T1.1.1.45T 45TV tr đa lý:45T 6
45T1.1.2.45T 45TĐiều kiện đa hình:45T 6
45T1.1.3.45T 45TĐc đim đa chất45T 8
45T1.2.45T 45TĐc đim kh tượng thuỷ văn - thuỷ lực vùng bin dự án:45T 9
45T1.2.1.45T 45TĐc đim kh tượng:45T 9
45T1.2.2.45T 45TĐc đim thuỷ văn:45T 13
45TCHƯƠNG II45T 20
45THIN TRNG H THNG K M HN KHU VC HUYN NGHA HƯNG,
NAM ĐNH
45T 20
45T2.1.45T 45TTổng quan về thiết kế Đập mỏ hàn45T 20
45T2.1.1.45T 45TNguyên tắc chung45T 20
45T2.1.2.45T 45TCác bộ phận của mỏ hàn, gồm: Mũi; Thân; Gốc.45T 21
45T2.2.45T 45THiện trạng hệ thống đập mỏ hàn khu vực nghiên cứu45T 22
45T2.3.45T 45THiện trạng công trình45T 23

45T2.3.1.45T 45THệ thống kè mỏ hàn chữ Y45T 23
45T2.3.2.45T 45THệ thống kè mỏ hàn chữ T45T 26
45TCHƯƠNG III.45T 29
45TTHIT LP MÔ HNH V TNH TON KM ĐNH MÔ HNH MIKE 2145T 29
45T3.1.45T 45TTổng quan về mô hình Mike 2145T 29
45T3.1.1.45T 45TCơ sở lý thuyết mô hình dòng chảy MIKE 21/3 Coupled Model FM45T 30
45T3.1.2.45T 45TCơ sở lý thuyết mô hình sóng SW45T 34
45T3.1.3.45T 45TCơ sở l thuyết mô hnh dng chảy Mike 21FM HD45T 35
45T3.1.4.45T 45TCơ sở lý thuyết mô hình vận chuyn bùn cát ST45T 37
45T3.2.45T 45TThiết lập miền tnh, lưới tính45T 39

45T3.2.1.45T 45TSố hóa miền tính lớn45T 39
45T3.2.2.45T 45TSố hóa miền tính nhỏ45T 40
45T3.3.45T 45TĐiều kiện biên, điều kiện ban đầu45T 43
45T3.4.45T 45TBộ thông số mô hình45T 45
45T3.5.45T 45TKết quả hiệu chỉnh và kiệm đnh mô hình45T 45
45T3.5.1.45T 45TNguyên tắc kim đnh và hiệu chỉnh mô hình45T 45
45T3.5.2.45T 45TKim đnh và hiệu chỉnh mô hình thủy lực45T 45
45T3.5.3.45T 45TKim đnh và hiệu chỉnh mô hình lan truyền sóng45T 48
45TCHƯƠNG IV.45T 50
45TNGHIÊN CU CH ĐỘ THỦY ĐỘNG LC VÀ XU TH VN CHUYN BÙN
CÁT CỦA KHU VC NGHIÊN CU
45T 50
45T4.1 Kch bản tính toán chế độ thủy động lực và xu thế vận chuyn bùn cát45T 50
45T4.2 Kết quả mô phỏng chế độ dòng chảy mùa Đông, Mùa Hè v lũ45T 51
45T4.345T 45TKết quả mô phỏng trường sóng mùa Đông v mùa Hè45T 60
45T4.3.1 Dữ liệu sóng nước sâu nhiều năm tại trạm Bạch Long Vĩ45T 60
45T4.3.2 Kết quả mô phỏng lan truyền sóng mùa Đông45T 62
45T4.3.3 Kết quả mô phỏng lan truyền sóng mùa hè45T 64
45T4.4 Kết quả mô phỏng xu thế vận chuyn bùn cát mùa Đông, mùa Hè và lũ45T 66




DANH MỤC HÌNH

45TUHình 1 - V tr đa lý khu vực nghiên cứuU45T 6
45TUHình 2 – Một số hình ảnh tuyến đê Nghĩa Phúc khi chưa có hệ thống kè chữ T và chữ IU45T
19
45TUHình 3 – Một số hình ảnh tuyến đê Nghĩa Phúc khi chưa có hệ thống kè chữ T và chữ IU45T
20
45TUHình 4 – Các bộ phận chính của kè mỏ hànU45T 21
45TUHình 5 - Hệ thống kè mỏ hàn chữ IU45T 25
45TUHình 6 - Hệ thống kè mỏ hàn chữ IU45T 26
45TUHình 7 - Một kè mỏ hàn chữ T nhìn từ phần cánh vo đêU45T 28
45TUHình 8 - Các thành phần theo phương x v yU45T 34
45TUHình 9 - Số hóa đa hnh lưới tính miền lớn khu vực bin Nghĩa Phúc, Nghĩa Hưng,
Nam Đnh
U45T 40
45TUHình 10 - Số hóa đa hình miền nhỏ lưới tính khu vực bin Nghĩa Phúc, Nghĩa
Hưng, Nam Đnh
U45T 41
45TUHình 11 - Đa hình chi tiết toàn bộ hệ thống kè mỏ hàn - Đoạn bờ bin Nghĩa PhúcU45T 42
45TUHình 12 - Đa hình chi tiết hệ thống kè mỏ hàn chữ T- Đoạn bờ bin Nghĩa PhúcU45T 42
45TUHình 13 - Đa hình chi tiết hệ thống kè mỏ hàn chữ L- Đoạn bờ bin Nghĩa PhúcU45T 43
45TUHình 14 - Các biên miền tính lớnU45T 43
45TUHình 15 - Các biên miền tính nhỏU45T 44
45TUHình 16 - Mực nước thực đo tại cửa sông từ ngy 1 đến 15/11/2008U45T 45
45TUHình 17 – Kết quả kim đnh mực nước triềuU45T 46
45TUHình 18 - Hệ số tương quan giữa thực đo v tnh toánU45T 46
45TUHình 20 - Thời kỳ triều lên tại 23 giờ ngày 2/11/2008U45T 47

45TUHình 21 - Thời kỳ triều xuống tại 14 giờ ngày 2/11/2008U45T 47
45TUHình 22 - Chiều cao sóng ven bờ Nam ĐnhU45T 48
45TUHình 23 - Chiều cao sóng ngoi khơi Nam ĐnhU45T 48
45TUHình 24 - Hoa sóng ngoi khơi Nam ĐnhU45T 49

45TUHình 25 - Kết quả tính toán kim đnh chiều cao sóng thực đo v tnh toánU45T 49
45TUHình 26 - Trường dòng chảy tổng hợp mùa ĐôngU45T 51
45TUHình 27 - Trường dòng chảy khi triều lên khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 52
45TUHình 28 - Trường dòng chảy khi triều lên khu vực bãi bin kè mỏ hàn chữ TU45T 52
45TUHình 29 - Trường dòng chảy khi triều lên khu vực bãi bin mỏ hàn chữ IU45T 52
45TUHình 30 - Trường dòng chảy khi triều xuống khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 53
45TUHình 31 - Trường dòng chảy khi triều xuống khu vực bãi bin kè mỏ hàn chữ TU45T 53
45TUHình 32 - Trường dòng chảy khi triều xuống khu vực bãi bin mỏ hàn chữ IU45T 53
45TUHình 36 - Trường dòng chảy tổng hợp mùa HèU45T 54
45TUHình 37 - Trường dòng chảy khi triều lên khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 55
45TUHình 38 -Trường dòng chảy khi triều lên khu vực bãi bin kè mỏ hàn chữ TU45T 55
45TUHình 39 - Trường dòng chảy khi triều lên khu vực bãi bin mỏ hàn chữ LU45T 56
45TUHình 40 - Trường dòng chảy khi triều xuống khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 56
45TUHình 41 - Trường dòng chảy khi triều xuống khu vực bãi bin kè mỏ hàn chữ TU45T 57
45TUHình 42 - Trường dòng chảy khi triều xuống khu vực bãi bin mỏ hàn chữ IU45T 57
45TUHình 43 - Trường dòng chảy khu vực tại đỉnh lũU45T 58
45TUHình 44 - Trường dòng chảy khu vực bãi bin kè mỏ hàn chữ TU45T 59
45TUHình 45 - Trường dòng chảy khu vực bãi bin mỏ hàn chữ IU45T 59
45TUHình 46 – Hoa sóng tổng hợp tại trạm Bạch Long VĩU45T 61
45TUHình 47 -Trường sóng mùa Đông khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 62
45TUHình 48 -Trường sóng khu vực hệ thống kè mỏ T hn vo mùa ĐôngU45T 62
45TUHình 49 - Trường sóng khu vực hệ thống kè mỏ hn I vo mùa ĐôngU45T 63
45TUHình 50 - Trường sóng mùa Hè khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 64
45TUHình 51 - Trường sóng khu vực hệ thống kè mỏ T hàn vào mùa HèU45T 64
45TUHình 52 - Trường sóng khu vực hệ thống kè mỏ hàn I vào mùa HèU45T 65

45TUHình 53 - Diễn biến bồi xói khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 66
45TUHình 54 - Diễn biến bồi xói ở 3 kè mỏ hàn chữ T đầu tiên cuối chu kỳ mô phỏngU45T 66
45TUHình 55 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ T tiếp theo cuối chu kỳ mô phỏngU45T
67

45TUHình 56 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ T cuối cùng ở cuối chu kỳ mô
phỏng
U45T 67
45TUHình 57 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ I ở cuối chu kỳ mô phỏngU45T 68
45TUHình 58 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ I ở cuối chu kỳ mô phỏngU45T 68
45TUHình 59 - Diễm biến bồi xói khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 69
45TUHình 60 - Diễn biến bồi xói ở 3 kè mỏ hàn chữ T đầu tiên cuối chu kỳ mô phỏngU45T 69
45TUHình 61 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ T tiếp theo cuối chu kỳ mô phỏngU45T
70
45TUHình 62 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ T cuối cùng ở cuối chu kỳ mô
phỏng
U45T 70
45TUHình 63 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ I ở cuối chu kỳ mô phỏngU45T 71
45TUHình 64 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ I ở cuối chu kỳ mô phỏngU45T 71
45TUHình 65 - Diễm biến bồi xói khu vực bờ bin Nghĩa PhúcU45T 72
45TUHình 66 - Diễn biến bồi xói ở 3 kè mỏ hàn chữ T đầu tiên cuối chu kỳ mô phỏngU45T 72
45TUHình 67 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ T tiếp theo cuối chu kỳ mô phỏngU45T
73
45TUHình 68 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ T cuối cùng ở cuối chu kỳ mô
phỏng
U45T 73
45TUHình 69 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ I ở cuối chu kỳ mô phỏngU45T 74
45TUHình 70 - Diễn biến bồi xói ở các kè mỏ hàn chữ I ở cuối chu kỳ mô phỏngU45T 74



DANH MỤC BẢNG

45TUBảng 1- Lượng mưa nhóm ngy thực đo (1960-1998)U45T 10
45TUBảng 2 - Lượng mưa lớn nhất X1, X3, X5 ngày của các tháng 7,8,9U45T 11
45TUBảng 3 – Mô hnh mưa thiết kế tần suất P=10% các tháng VII, VIII, IXU45T 11
45TUBảng 4 - Diễn biến bốc hơi ngy đên của các tháng trong năm tại Văn LU45T 13
45TUBảng 5 - Nhiệt độ trung bình các thángU45T 13
45TUBảng 6 - Mực nước cao nhất tại bờ bin Nam Đnh ứng với các mức đảm bảo tần
suất P=1%, 5%, 10%
U45T 14
45TUBảng 7 - Số liệu thực đo 22 năm (1970-1991) các trạm cửa sôngU45T 14
45TUBảng 8 - Số liệu quan trắc về nước dâng và sóng của một số cơn bão đin hình ảnh
hưởng đến bờ bin Nam Đnh.
U45T 15
45TUBảng 9 - Theo quy phạm QPTL-C1-78 xác đnh chiều cao nước dâng với từng cấp
gió.
U45T 16
45TUBảng 10 - Sự trùng hợp theo ngàyU45T 16
45TUBảng 11 - Sự trùng hợp theo giờ giữa triều cường v nước dângU45T 16
45TUBảng 12 - Thống kê về sóng mùa khô tại trạm Văn LU45T 18
















1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay đi cùng với hiện tượng trái đất ấm lên là sự thay đổi to lớn và bất
thường của khí hậu thế giới. Thực tế cho thấy những thay đổi của thiên nhiên mang
tính bất lợi đối với con người đang v sẽ din ra ngày càng khốc liệt, con người
ngày càng khó kim soát và kiềm chế được tính bất thường của tự nhiên hơn. Ngay
những tháng đầu năm 2008 ny, khi mùa mưa, bão theo quy luật hng năm chưa tới,
vậy mà trên thế gới đã xảy ra rất nhiều hiện tượng thiên nhiên bất thường v đã gây
ra thiệt hại vô cùng khủng khiếp cho nhân loại cả về nhân mạng lẫn kinh tế. Gần
đây nhất tính bất thường và bất lợi của thiên nhiên đã được minh chứng rõ ràng qua
cơn bão Nargis tại Myanmar và trận động đất mạnh 8 độ richte tại Trung Quốc.
Cơn bão Nargis đổ bộ vào Myanmar trong khoảng 16h ngày 2 (thứ sáu) và
ngày 3 (thứ 7) tháng 5 năm 2008 gây thiệt hại vô cùng nghiêm trọng cho thành phố
Yangon và các vùng kề cận thuộc vùng đồng bằng châu thổ Irrawaddy
Theo báo cáo đánh giá thiệt hại mới nhất của chính phủ Myanmar về cơn bão
Nargis tnh đến thời đim hiện nay như sau :
- Có khoảng 28,000 người chết v 30,000 người mất tích.
- UN cho rằng khoảng từ 1,215,885 cho đến 1,919,485 triệu người b ảnh
hưởng của cơn bão; Số người chết có th lên tới 101,682 và số người mất tích có th
lên tới 220,000 người.
Trận động đất tại Tứ Xuyên, Trung Quốc lúc 14h31 (giờ đa phương), gây
thương vong lớn. Rung chấn của động đất đã được cảm nhận ở nhiều nơi cách xa
tâm chấn như Hà Nội, Đi Bắc, Bangkok

Đi quan sát Hong Kong v Cơ quan Khảo sát Đa chấn Mỹ ghi nhận cường
độ trận động đất lên tới 7,8 độ Richter. Tâm chấn nằm ở độ sâu 10 km, tại 31,3 vĩ
độ Bắc v 103,3 kinh độ Đông, cách thnh phố Thnh Đô (thủ phủ tỉnh Tứ Xuyên)
khoảng 80 km về phía tây bắc.


2
Theo báo cáo đánh giá thiệt hại mới nhất của chính phủ Trung Quốc về trận
động đất ny tnh đến thời đim hiện nay như sau :
- Có khoảng 58,000 người chết v 15,000 người mất tích.
- Khoảng 4 triệu người mất nhà cửa, thiệt hại về kinh tế lên tới 10 tỉ USD.
Việt Nam với đc đim tự nhiên đc thù (Khí hậu nhiệt đới gió mùa, bờ bin
dài và hẹp ) cũng là một đất nước chu ảnh hưởng trực tiếp của sự thay đổi bất
thường của thiên nhiên. Theo thống kê hng năm nước ta phải gánh chu rất nhiều
trận bão (trung bình khoảng 8 đến 10 trận / năm) v vô số các đa chấn nhỏ. Đin
hình nhất trong năm 2005 có đến 3 cơn bão đổ bộ liên tục vo nước ta. Thời gian
cụ th như sau: Bão số 2 ngày 31/7/2005; Bão số 6 ngy 18/9/2005 v cơn bão số 7
l cơn bão mạnh nhất ngy 27/9/2005. Các cơn bão ny vo đã gây vỡ hàng loạt
tuyến đê bin, mc dù không gây thiệt hại nhiều về người như Myanmar, nhưng với
nước ta, do hệ thống đê v các công trnh hỗ trợ đê thường không đồng bộ và mang
tính chất manh mún, cục bộ. Do đó, khi xảy ra bão với cường độ chưa thật mạnh
nhưng cũng gây ra những tổn thất to lớn về người và của. Mt khác, những hậu quả
do bão gây ra khaông chỉ có trước mắt mà về lâu dài còn ảnh hưởng lớn đến tình
hình phát trin chung của cả nền kinh tế, cũng như kéo theo hng loạt vấn đề
nghiêm trọng khác như: dch bệnh, đói nghèo, dân tr thấp, tiến trình phát trin xã
hội b chậm lại…
Bờ bin tỉnh Nam Đnh l vùng có năng lượng sóng lớn nên bãi bin dễ sinh
xói lở, hiện tượng bin tiến, bãi thoái xảy ra nhanh, thường xuyên. Do v tr đa lý
nằm ở vùng trung tâm bờ bin Vnh Bắc Bộ có đc đim đa hnh tương đối thẳng
(hai đầu tuyến nhô ra bởi các bãi bồi Cồn Lu, Cồn Ngạn, Cồn Xanh - Cồn Mở) đoạn

giữa tuyến b lõm vo (Đê Giao Thuỷ), bãi bin thấp, thoáng không có vật che chắn
(đảo) nên về mùa hè chu ảnh hưởng trực tiếp của các cơn bão vo Vnh Bắc Bộ; Về
mùa khô chu ảnh hưởng của các cơn bão muộn đổ vào vùng bin phía Nam và các
đợt nước lớn (nước rươi), gió mùa Đông Bắc. Như vậy hầu hết các tháng trong năm
tác động của sóng bin đều có tr số khá lớn v thường xuyên gây sạt lở cho tuyến
đê bin Nam Đnh.


3
Hiện nay đ giảm xói lở bờ bin do tác động của sóng, dòng chảy và lũ trong
sông gây ra huyện Nghĩa Hưng, Nam đnh đã xây dựng hệ thống kè chữ I và chữ T
phục vụ cho mục đch ny, tuy nhiên việc đánh giá ảnh hưởng của việc xây dựng kè
đến chế độ dòng chảy và vận chuyn bùn cát ở khu vực chưa được đưa ra nghiên
cứu cho lên trong luận văn ny tác giả nghiên cứu v đưa ra bức tranh tổng th về
chế độ dòng chảy của khu vực khi xây dựng kè và xu thế vận chuyn bùn cát lm cơ
cở cho việc đánh giá ảnh hưởng và hiệu quả làm việc của hệ thống kè này.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống kè mỏ hàn bảo vệ bờ
bin thuộc huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Đnh.
3. Nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
UNhiệm vụ:
- Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, chế độ khí
tượng và thủy hải văn, đa hình khu vực nghiên cứu;
- Đưa ra được hiện trạng của hệ thống kè mỏ hàn chữ I và chữ T khu vực
huyện Nghĩa Hưng, Nam Đnh;
- Sử dụng mô hnh toán đ tính toán chế độ thủy động lực và xu thế vận
chuyn bùn cát khu vực nghiên cứu lm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả làm việc
của hệ thống kè mỏ hàn;
- Đánh giá hiệu quả làm việc của hệ thống kè mỏ hàn.
UPhương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp phân tích, tính toán, thống kê số liệu kh tượng, thủy hải văn khu
vực nghiên cứu phục vụ tnh toán chế độ dng chảy v xu thế vận chuyn bùn cát;
- Phương pháp khảo sát thực đa v thu thập thông tin về số liệu đo đạc đa
hnh v thủy hải văn;
- Phương pháp mô hnh toán , sử dụng mô hnh Mike 21 đ nghiên cứu v
tính toán;
4. Kết quả đạt được


4
- Báo cáo hiện trạng hệ thống kè chữ I và chữ T khu vực huyện Nghĩa Hưng,
Nam Đnh;
- Báo cáo tính toán chế độ thủy động lực và xu thế vận chuyn bùn cát khu
vực huyện Nghĩa Hưng, Nam Đnh;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả làm việc của hệ thống kè mỏ hàn chữ I và chữ T.
5. Nội dung luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục đch của đề tài
3. Nhiệm vụ v phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả đạt được
5. Nội dung luận văn
CHƯƠNG I: TNG QUAN V KHU VC NGHIÊN CU
1.1 V tr đa l v đc đim đa hnh, đa chất
1.2 Đc đim kh tượng thủy văn – thủy lực vùng bin đề tài
CHƯƠNG II: HIN TRNG H THNG KÈ M HÀN KHU VC HUYN
NGHA HƯNG, NAM ĐNH
2.1 Tổng quan về thiết kế đập mỏ hàn
2.2 Hiện trạng hệ thống đập mỏ hàn khu vực nghiên cứu
2.3 Hiện trạng công trình

CHƯƠNG III: THIT LP MÔ HÌNH VÀ TÍNH TOÁN KIM ĐNH MÔ HÌNH
MIKE 21
3.1 Tổng quan về mô hình Mike 21
3.2 Thiết lập miền tnh, lưới tính
3.3 Điều kiện biên, điều kiện ban đầu
3.4 Bộ thông số mô hình
3.5 Kết quả hiệu chỉnh và kim đnh mô hình
CHƯƠNG IV: NGHIÊN CU CH ĐỘ THỦY ĐỘNG LC VÀ XU TH VN
CHUYN BÙN CÁT KHU VC NGHIÊN CU


5
4.1 Kch bản tính toán chế độ thủy động lực và xu thế vận chuyn bùn cát
4.2 Kết quả mô phỏng chế độ dòng chảy mùa Đông, mùa Hè v lũ
4.3 Kết quả mô phỏng trường sóng mùa Đông v mùa Hè
4.4 Kết quả mô phỏng xu thế vận chuyn bùn cát mùa Đông, mùa Hè v lũ
KT LUN VÀ KIN NGH
1. Kết quả đạt được trong luận văn
2. Tồn tại và kiến ngh
TÀI LIU THAM KHẢO
PHỤC LỤC



6
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V KHU VC NGHIÊN CU
1.1. V trí đa l và đc đim đa hnh, đa chất
1.1.1. V trí đa lý:
Nghĩa Hưng l một huyện ở phía nam tỉnh Nam Đnh. pha đông giáp các

huyện Hải Hậu, Trực Ninh, phía tây giáp Kim Sơn (tỉnh Ninh Bình), phía nam giáp
bin Đông, pha bắc giáp huyện Nam Trực và Ý Yên. Nghĩa Hưng nằm lọt trong ba
con sông: sông Đo, sông Ninh Cơ, sông Đáy.

Hình 1 - Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu
1.1.2. Điều kiện đa hình:
Khu vực dải bờ bin và tuyến đê Nghĩa Phúc, Nghĩa Hưng cần được xây
dựng hệ thống kè mỏ hn đ bảo vệ phần bãi pha trướ đê có những đc đim như
sau:


7
- Đoạn đầu tuyến K10+160 đến K10+880 (tại khu vực phía đông cống số
10) dài 720m:
Phía ngoài bin ko cn bão, cao độ hạ thấp (-2,1 đến (-3,5) đây l v trí xung
yếu nhất của tuyến kè hiện tại nơi đây chnh l khu vực b mất bãi và có xu thế diễn
biến ngày một sâu, trong bão số 7 năm 2005 có 2 đoạn đê vỡ dài 38m, phần kè lát
mái bằng đá lát khan từ (+,50) trở lên b phá hoại toàn bộ; sau bão đã được đầu tư
khôi phục lại mt cắt đê, sử lý sạt lở mang cống C1 tại K10+880 thay thế mái kè cũ
từ (+3,50) trở lên bằng cấu kiện bê tông lục lăng trong khung BTCT, gia cố đê tại
(+4,70) bằng BT M250# rộng 5,0m v xây tường chắn sóng BTCT trên mt đê, cao
độ đỉnh tường (+5,20). Mái pha đồng trồng cỏ Vertiver trong khung đá xây; chân
đê pha đồng là các thùng đo cao độ phổ biến từ (-0,10) đến (-0,60), phía trong là
đồng muối Nghĩa Phúc.
- Đoạn tiếp theo từ K10+880 đến K11+358 (tại khu vực phía tây cống số
1) dài 478 m:
Phía bin do tác dụng tốt của 3 mở kè chữ T (xây dựng năm 2004) v 2 mỏ kè
mỏ hàn ống buy (xây dựng năm 2003) đoạn K11+160 đến K11+358 tuy đã được
bồi nhưng bãi cn hẹp v cao độ mt bãi còn thấp Cao độ dao động trong khoảng
(0.0) đến (+1,0). Sau bão số 7 năm 2005 đã được đầu tư thay thế toàn bộ đá lát mái

kè từ (+3,13) đến (+4,70) bằng cấu kiện lục lăng v thay thế tường chắn sóng mt
đê đá xây bằng cấu kiện BT lục lăng v thay thế tường chắn sóng mt đê đá xây
bằng tường BTCT, cao độ đỉnh tường (+5,20); Mt đê gia cố bê tông rộng 5m, mái
pha đồng trồng cỏ trong khung đá xây; chân đê pha dồng l các thùng đao có cao
độ (-0,40) đến (+0,10), pha trong l đồng muối Nghĩa Phúc.
Như vậy, xét về điều kiện đa hình, sự
biến đổi của vùng bãi và hiện trạng đê
kè: Mt bãi b hạ thấp và có xu thế tiếp diễn ngy cng tăng, như vậy việc giữ bãi và
xử lý những hư hỏng cục bộ là cần thiết và cấp bách.


8
1.1.3. Đc đim đa chất
Phân bố trong khu vực tuyến đê l các thnh tạo trầm tích trẻ thuộc kỳ hiện đại
của kỷ Đệ Tứ, nguồn gốc trầm tích sông – bin hỗ hợp (AQ
R
IV
RP
3
Pđến amQR
IV
RP
3
P) thuộc
hệ tầng Thái Bình (QHTB), thành phần trầm tích hạt vụn với ưu thế là nhóm cát,
bụi, sét, đất, có kiến trúc cát đến bụi cấu tạo phân lớp. Do bề mt đa hình và hoạt
động của sông, thủy triều nên sự phân cố, chiều dày, thế nằm của các lớp đất ko
đồng nhất.
Đất ở giai đoạn đầu quá trình trầm tích nên mức độ nén cht còn thấp, kết cấu
kém cht, trạng thái dẻo mềm đến dẻo chảy đối với đất nhóm sét, trạng thái rời đến

cht vừa đối cới nhóm cát, mức độ cố kết của các trầm tch tăng dần theo chiều sâu
thuộc các nhóm đất: mềm dính, bở rời v đát có thành phần, tính chất, trạng thái đc
biệt.
Đc đim đa tầng: Theo kết quả khảo sát, căn cứ vào thành phần, tính chất
của đất cho thấy đa tầng khu vực kè Nghĩa Phúc – Nghĩa Hưng theo thứ tự từ trên
xuống có các lớp đất như sau:
- Lớp đất đắp (ký hiệu 1) Lớp đất đắp phân bố trên đê, có chiều dy thay đổi
từ 0,40m đến 3,00m.
Đất đắp thành phần là hỗn hợp vác loại đất gồm á sét, á cát, cát, trạng tháo dẻo
cứng đến dẻo mềm đối với đát nhóm sét, trạng thái dẻo – rời đối với đất nhóm cát.
-
Lớp cát bụi – cát hạt nhỏ (ký hiệu 2): Lớp cát nhỏ - cát hạt bụi phân bố rộng
trong phạm vi khảo sát, chiều dày từ 3,50 đến 4,50m.
Đất cát mu xám đen, xám nhạt, thành phần kém đồng nhất, trạng thái rời, bão
ha nước.
- Lớp á sét nng (ký hiệu 3): Lớp á sét nng phân bố rộng trong phạm vi khảo
sát, chiều dày lớp đất ≥ 5,50m.
Đất á sét nng màu sám nâu, thành phần đồng nhất trung bình, trạng thái dẻo
mềm đến dẻo chảy, tính lún lớn.


9
1.2. Đc đim khí tượng thuỷ văn - thuỷ lực vùng bin dự án:
1.2.1. Đc đim khí tượng:
Vùng ven bin tỉnh Nam Đnh nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa,
chu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu và chế độ thuỷ văn vùng thuỷ triều ven bin
Vnh Bắc Bộ. Các yếu tố kh tượng thuỷ văn - thủy triều – dòng chảy ven bờ - nước
dâng – sóng bin của Vnh Bắc Bộ có ảnh hưởng rất lớn đến tuyến đê kè bin tỉnh
Nam Đnh.
a) Các trạm khí tượng thuỷ văn:

Tài liệu dùng trong tính toán các dự án thuộc khu vực ven bin tỉnh Nam Đnh
từ trước đến nay, về kh tượng sử dụng tài liệu của trạm kh tượng Văn L, về thuỷ
văn sử dụng tài liệu của trạm Hòn Dấu và các trạm thuỷ văn ở các cửa sông Hồng,
sông Ninh Cơ, sông Đáy.
- Trạm kh tượng Văn L đt tại xã Hải Lý huyện Hải Hậu ngay sát đê bin,
nằm ở trung tâm tuyến đê bin Hải Hậu tỉnh Nam Đnh, trạm có tài liệu quan trắc
liên tục từ năm 1945 đến nay.
- Trạm thuỷ văn Hn Dấu là trạm đo mực nước bin chung cho khu vực Vnh
Bắc Bộ, các số liệu của trạm dùng đ tính toán cho các dự án thuộc các tỉnh đồng
bằng ven bin Bắc Bộ.
Ngoài 2 trạm trên trong dự án còn tham khảo tài liệu của một số trạm đo mực
nước tại khu vực các cửa sông.
- Trạm Phú Lễ ở cửa sông Ninh Cơ, có ti liệu từ năm 1970 đến nay.
- Trạm Như Tân ở cửa sông Đáy, có ti liệu từ năm 1960 đến nay.
Các trạm ny đều là trạm cấp I trong mạng lưới trạm quốc gia do Trung tâm
kh tượng thuỷ văn Nam Đnh quản lý, số liệu quan trắc liên tục trên 30 năm đảm
bảo độ tin cậy, đáp ứng yêu cầu tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các công
trình XDCB trong vùng.


10
b) Các đc trưng khí hậu:
Khí hậu trong một năm của khu vực ven bin tỉnh Nam Đnh được chia thành
2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa (hè) từ tháng V đến tháng X.
Mùa khô (đông) từ tháng XI đến tháng IV
Các yếu tố khí hậu như sau:
 Mưa: Nằm trong vùng có lượng mưa lớn của đồng bằng Bắc Bộ, lượng mưa
phân bố không đều trong năm.
- Lượng mưa trung bnh nhiều năm l: 1.777mm

- Lượng mưa năm lớn nhất là: 3.330 mm (1982)
- Lượng mưa năm nhỏ nhất là: 1.128 mm (1988)
Về mùa mưa: Lượng mưa chiếm 80-85% tổng lượng cả năm, thường tập trung
vào các tháng 7,8,9 cùng thời gian xuất hiện nhiều cơn bão lớn và triều cường làm
cho mực nước trong nội đồng và ngoài sông, bin đều dâng cao gây bất lợi cho việc
tưới, tiêu v không đảm bảo an ton cho đê bin, đê sông, đc biệt khi có bão đổ bộ
vo thường có mưa rất to ở trong đồng gây ngập úng ảnh hưởng đến sản xuất và đời
sống của người dân trong vùng, làm xói lở nhiều đoạn đê bin, tạo cơ hội cho sóng
có th vỡ đê.
Theo tài liệu thực đo của trạm kh tượng Văn L từ 1960 đến 1998 như sau:
Bảng 1- Lượng mưa nhóm ngày thực đo (1960-1998)
Đơn vị: mm
Tr số
Tháng VII
Tháng VIII
Tháng IX
X1
X3
X5
X1
X3
X5
X1
X3
X5
X T.bình
67.9
102
125
114

156
183
116
182
213
X max
173
316
382
346
374
442
377
542
572
- Lượng mưa nhỏ nhất tập trung vo các tháng 12 & tháng 1 năm sau.


11
Bảng 2 - Lượng mưa lớn nhất X1, X3, X5 ngày của các tháng 7,8,9
Loại
Đc trưng Tháng VII Tháng VIII Tháng IX

hiệu
Đơn
v
X1 X3 X5 X1 X3 X5 X1 X3 X5
Đc
trưng
thiết kế

X
mm
67.
9 102 125 114 156 183 116 182 213
Cv

0.8
0
0.8
0
0.8
0
0.6
9
0.6
4
0.6
3 0.77
0.7
1
0.6
7
Cs/Cv 2 2 2 2.5 2.5 3 2.5 2.5 2.5
Tần
suất X10% mm 139 210 321 218 287 331
185.
6
383 411

Bảng 3 – Mô hnh mưa thiết kế tần suất P=10% các tháng VII, VIII, IX

Đơn vị: mm
Ngày
Tháng
1 2 3 4 5
VII (Từ 22-
26/VII/1980)
76.8 139 29.3 41.7 34.2
VIII (Từ 7-
11/VIII/1979)
24.4 38.9 218 30.1 10.6
6IX (Từ 9-
13/IX/1996)
95.5 6.30 21.9 102.2 185.6
 Gió: Hướng gió thổi vào vùng dự án thnh hành theo 2 mùa:


12
- Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10 chủ yếu l gió Đông Nam, tốc độ trung bình
v = 4 m/s, tốc độ lớn nhất xuất hiện khi có bão khoảng 40m/s (Cơn bão số 4 ngày
13/9/1985 v cơn bão số 5 (Darmey) ngày 27/9/2005 có tốc độ 50m/séc). Gió Đông
Nam mang nhiều hơi nước từ bin vo thường gây mưa lớn cho khu vực ven bin.
- Mùa đông: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chủ yếu l gió Đông Bắc khô
hanh, tốc độ trung bình 3.75 m/sec. (Có những đợt gió mùa Đông Bắc mạnh đạt tốc
độ 15-20 m/séc).
Ngoi 2 hướng gió thnh hành theo mùa ở trên, vùng ven bin mùa hè còn có
gió Đất, gió Bin với chu kỳ 1 ngy đêm. Giữa 2 mùa có gió chuyn tiếp hướng Tây
Nam ảnh hưởng lớn cho đê bin Nam Đnh.
Đối với bờ bin Nam Đnh, gió không chỉ có tác dụng trực tiếp làm bay cát từ
ngoài bãi, trên mt đê vo trong đồng mà nó còn gián tiếp gây xói lở bãi bin, đê
bin bằng cách tạo ra sóng lớn, dòng chảy ven bờ là những yếu tố trực tiếp gây ra

xói lở bờ, sạt lở mái đê. Gió trong giông bão có th bốc đi một khối lượng đáng k
cát ở bờ bin, song tác động chính gây xói lở bãi, vỡ đê l do các hậu quả của bão
đó l sóng v dng chảy trong bão tạo ra.
 Độ ẩm không khí: Theo tài liệu trạm Văn L
- Độ ẩm trung bnh năm 86%
- Độ ẩm lớn nhất 91% (Tháng 3) Ngày cao nhất 100%
- Độ ẩm nhỏ nhất 81% (Tháng 11) Ngày thấp nhất 18%
 Bốc hơi:
- Lượng bốc hơi bnh quân năm l: 808 mm
- Lượng bốc hơi năm nhỏ nhất là: 608.7mm
- Lượng bốc hơi năm lớn nhất là: 1.077,9 mm
- Lượng bốc hơi tháng trung bnh l: 67.4 mm
- Tháng nhỏ nhất: 31 mm (tháng 3)
- Tháng lớn nhất: 96 mm (tháng 7)


13
Bảng 4 - Diễn biến bốc hơi ngày đên của các tháng trong năm tại Văn Lý
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả
năm
Bốc hơi 53 35 31 40 71 89 96 94 84 85 71 58 808
 Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bnh trong năm: 23.4
P
o
PC
- Nhiệt độ tháng lớn nhất: 29.2
P
o

PC (Tháng 7)
- Nhiệt độ tháng nhỏ nhất: 16.7
P
o
PC (Tháng 1)
Bảng 5 - Nhiệt độ trung bình các tháng
Thán
g
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả

m
TP
o
PC 16.
7
17.
1
19.
7
23.
3
26.
9
28.
9
29.
2
28.
4
27.

1
24.
5
21.
3
18.
0
23.
4
1.2.2. Đc đim thuỷ văn:
a) Thuỷ triều:
Thuỷ triều vùng bin tỉnh Nam Đnh mang đc tính chung của vùng bin Vnh
Bắc Bộ là chế độ nhật triều, trong 1 ngày có 1 lần nước lên và 1 lần nước xuống,
diễn ra hầu hết các ngày trong tháng (một tháng trung bình có 2 chu kỳ con nước,
mỗi chu kỳ 14 ngày).
Biên độ thuỷ triều dao động từ 1-2 mét có khi từ 3-3.5 mét.
Khi tính toán thiết kế đê bin và các cống dưới đê bin Nam Đnh đều được sử
dụng tài liệu từ trạm Hòn Dấu (Hải Phòng) chuyn về tới các v trí cần tính toán.
Theo kết quả tính toán của Viện nghiên cứu Khoa học Thủy lợi cho thấy mối
tương quan giữa trạm Hòn Dấu và vùng ven bin Nam Đnh có hệ số tương quan
như sau:


14
Hệ số tương quan K = 0.93
Hệ số đỉnh triều K đỉnh triều = 0.89
Hệ số chân triều K chân triều = 0.87
Theo bảng thuỷ triều của Tổng cục Kh tượng thuỷ văn: Hệ số thuỷ triều của
Văn L so với Hòn Dấu có K = 0.95. Như vậy giữa số liệu thực đo tại Văn L so
với số liệu dự báo của trạm Hòn Dấu là sai số không đáng k đối với những ngày

triều cường.
Trong thiết kế đê bin cần quan tâm đến mực nước triều cường, cụ th phải
xác đnh được mực nước triều lớn nhất theo tần suất thiết kế (hiện tại P = 5%) từ đó
tính toán kết hợp với các yếu tố khác về sang v nước dâng do bão gây ra đ xác
đnh cao trình, mt cắt đê, kè bin thiết kế. Vì vậy sử dụng số liệu nước của trạm
Hòn Dấu đ tính toán cho các dự án đê bin Nam Đnh.
Bảng 6 - Mực nước cao nhất tại bờ bin Nam Đnh ứng với các mức đảm bảo
tần suất P=1%, 5%, 10%
Mức đảm bảo
P = 2%
P = 5%
P = 10%
Mực nước cao nhất
2.42
2.29
2.21
Bảng 7 - Số liệu thực đo 22 năm (1970-1991) các trạm cửa sông
Trạm đo
Đỉnh triều
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Cồn Nhất (K210+670 Hữu Hồng)
1.64
1.32
0.99
Trực Phương (K1 Hữu Ninh Cơ)
1.79
1.35
1.06

Như Tân (K199 Tả Đáy)
1.45
1.29
0.93
b) Nước dâng do bão:
Bờ bin Nam Đnh nằm ở khoảng giữa bờ bin Vnh Bắc Bộ. Vì vậy bất cứ
cơn bão no đổ bộ vào Vnh Bắc Bộ hoc các đợt gió mùa Đông Bắc mạnh đều trực
tiếp gây ra nước dâng cho bờ bin Nam Đnh
Mt khác trong thời kỳ chuyn tiếp khí hậu trong tháng 9, 10 hng năm, gió
chuyn dần từ hướng Tây Nam sang Đông Bắc. Vì vậy những cơn bão muộn đổ bộ


15
vào miền Trung, miền Nam đều gây nước dâng và sóng lừng ảnh hưởng tới bờ bin
Nam Đnh.
Tại các khu vực đê trực diện với bin, do bãi thấp (+0.50) – (-1.50) nên nước
dâng đều tác động trực tiếp đến đê.
Khi mực nước dâng cao, khả năng sóng tác động mạnh vào lớp cát ngoài bãi,
vào lớp đất, đá, cấu kiện kè lát mái đê sẽ cao hơn do đó dễ b xói lở hơn. Khi có bão
nước sẽ dâng cao tới 3-4m trong thời gian duy tr đỉnh từ 3-4 giờ, hoc khi có gió
mùa Đông bắc mạnh về tuy nước chỉ dâng cao 30-40cm nhưng có th kéo dài tới một
tuần hoc lâu hơn, tạo thời gian di hơn cho sóng đánh vo bãi bãi vo mái đê, đc
biệt khi gp thời kỳ triều cường “nước rươi” (tháng 9, tháng 10 âm lch) rất dễ sinh
sạt lở bờ, mái đê kè khu vực trực diện với bin, mt bãi b hạ thấp.
Theo kết quả: “Khảo sát nghiên cứu các yếu tố tự nhiên của vùng bin Nam
Đnh” từ 1975-1990 của Viện nghiên cứu khoa học Thuỷ lợi quốc gia đã khảo sát
được nước dâng ở vùng bờ bin Nam Đnh tại một số cơn bão đin hnh như sau:
Bảng 8 - Số liệu quan trắc về nước dâng và sóng của một số cơn bão đin hình
ảnh hưởng đến bờ bin Nam Đnh
T

T
Tên
cơn
bão
Ngày đổ
bộ vào
đất liền
Vận
tốc
gió
W(m/s)
Mực
nước
dự
báo(m)
Chiề
u cao
nước
dâng
H(m)
Chiề
u cao
max
Hs(m)
Khu vực
đổ bộ
1
Aliee
20/9/1975
25

0.5
1
3.2
Thanh Hoá
2
Carle
4/9/1977
14
0.7
0.5
2.5
Nghệ Tĩnh
3
Ruth
16/09/1980
25
0.95
1
3.1
Thanh Hoá
4
Kenny
3/7/1981
18
0.5
0.8
2.5
Thanh Hoá
5
Rarry

22/8/1987
22
1.4
1
3
Quảng Ninh
6
Dot
11/6/1989
27
0.9
1.2
3.4
T.Bình-N.Hà
7
Rrian
3/10/1989
24
0.6
0.9
2.9
T.Hoá-N.Tĩnh


16
8
Angela
10/10/1989
19
0.7

0.7
2.6
Quảng Bình
9
Cecil
25/5/1989
18
0.5
0.6
2.3
QN-ĐN
10
Army
30/7/1994


0.98

Thanh Hoá

Qua số liệu ở trên cho thấy:
- Với gió cấp 7, cấp 8 có chiều cao nước dâng ∆H=0.5-0.8m
- Với gió cấp 9, cấp 10 có chiều cao nước dâng ∆H=0.90-1.20m
Bảng 9 - Theo quy phạm QPTL-C1-78 xác đnh chiều cao nước dâng với từng cấp gió
Cấp gió 7 8 9 10 11 12
Chiều cao nước dâng 0.51 0.72 0.97 1.35 1.80 2.15
c) Sự trùng hợp giữa triều cường và nước dâng:
Qua số liệu phân tch 65 cơn bão đo được tại trạm Hòn Dấu v 59 cơn bão đo
được tại tạm Cửa Hội của Viện cơ học Việt Nam cho thấy sự trùng hợp giữa triều
cường v nước dâng do bão ở 2 trạm như sau:

Bảng 10 - Sự trùng hợp theo ngày
Trường hợp Tại trạm Hòn Dấu Tại trạm Cửa Hội
Nước cường 36.92% 37.28%
Nước kiệt 47.69% 45.76%
Trung gian 15.39% 16.96%
Bảng 11 - Sự trùng hợp theo giờ giữa triều cường và nước dâng
Trường hợp Tại trạm Hòn Dấu Tại trạm Cửa Hội
Nước cường 47.68% 45.76%
Nước kiệt 27.69% 27.29%


17
Trung gian 24.63% 26.95%
Tóm lại: Tại Hòn Dấu sự trùng hợp nước dâng và triều cường theo ngày là
37%. Theo giờ l 48%. Đây l vấn đề cần được quan tấm trong các dự án đê bin
tỉnh Nam Đnh.
d) Chế độ sóng:
Nguyên nhân chính sinh ra xói lở bờ bin tỉnh Nam Đnh là do sóng bin và
dòng chảy ven bờ quyết đnh nhưng vai tr quyết đnh chính là là do sóng bin,
sóng vỗ vào gây sạt lở đê, kè. Được hnh thnh dưới tác động của gió và gió bão.
Bờ bin Giao Thuỷ tỉnh Nam Đnh đoạn trực diện với bin tương đối thẳng,
nằm theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. Vùng bin thoáng, không có cản, vật che
chắn. Bãi bin thấp, các đường đẳng sâu ép sát bờ. Đó l những điều kiện bất lợi về
đa hình tạo cho sóng hoạt động mạnh, thường xuyên gây nguy him cho đê, kè
bin. Các đc trưng của sóng phụ thuộc vào mực nước, hướng gió v cường độ gió,
do đó phải quan tâm nghiên cứu chế độ sóng theo mùa.
 Sóng trong mùa hè: (Từ tháng V đến tháng X).
Quy luật chung của sóng mùa hè ở vùng bin tỉnh Nam Đnh như sau:
- Hướng sóng vuông góc với bờ bin.
- Phần lớn các cơn bão trong mùa hè đổ bộ vào bờ bin các tỉnh miền Bắc,

miền Trung đều ảnh hưởng trực tiếp đến bờ bin tỉnh Nam Đnh hoc nằm trong
phạm vi bán kính ảnh hưởng.
- Khi bão về kèm theo hiện tượng nước dâng và sóng lừng, gp bờ, chúng biến
thành sóng mt xô va lên mái có sức phá hoại gần như sóng bão trực tiếp.
Những đc đim đa hình và quy luật của bão làm cho sóng ở vùng bờ bin
Nam Đnh có hệ số lớn. Kết quả quan sát tnh toán đã xác đnh chiều cao sóng tại
bờ bin Nam Đnh là:
Bão cấp 7, cấp 8 chiều cao sóng là 2.3 - 2. 6m

×