LỜI CÁM ƠN
Lun văn Thc s k thut chuyên nghnh Xây dng công trnh thu vi đ ti :
“Nghiên cu gii php tiêu nưc h mng khi thi công trnh Trm bơm tiêu Bo
Khê-Hưng Yên” đ đưc hon thnh vi s gip đ ca cc th y cô khoa Công
trình, khoa Sau đi hc nay l phng Đo to Đi hc v Sau Đi hc trưng Đi
hc Thu li, Tng công ty tư vn xây dng Thu li Vit nam -CTCP, cng nhiu
bn b, đng nghip.
Tc gi xin chân thnh cm ơn đn gia đnh , bn b, ngưi thân v cc đng
nghip luôn đng viên v chia s nhng kh khăn , to điu kin thun li cho tôi
hc tp v hon thnh lun văn ny.
Đc bit tc gi xin chân thnh cm ơn sâu sc ti: GS.TS. Lê Kim Truyn,
ngưi đ trc tip hưng dn tn tnh, cung cp ti liu v cc thông tin khoa hc
cn thit cho công tc lp lun văn ny.
Lun văn đưc tin hnh trong điu kin ti liu , thi gian v kin thc cn hn
ch, phi n lc b sung , cp nht dn , v th chc chn không trnh khi nhng
khim khuyt. Tc gi knh mong nhn đưc s ch bo v đng gp kin ca
Quý thày cô giáo, ca cc Qu v quan tâm v bn b đng nghip.
Xin trân trng cm ơn./.
Hà Ni, ngy 28 thng 8 năm 2012
Trần Mạnh Tuấn
LỜI CAM KẾT
Tên tôi là: Trn Mnh Tun
Hc viên lp: 17C2
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cu ca riêng tôi. Nhng ni dung
và kt qu trình bày trong lun văn l trung thc v chưa đưc ai công b trong bt kỳ
công trình khoa hc nào.
Tác gi
Trn Mnh Tun
MỤC LỤC
M đầu
- Tnh cấp thit ca đ ti…………………………………….………… … ….1
- Mc đch ca đ ti….…………………………………….…………… … …1
- Đi tưng v phạm vi nghiên cu………………….……………………… …2
- Kt quả dự kin đạt đưc…… ……………………………………………… 2
Chương 1 Tng quan bin php hạ mực nưc ngầm tiêu nưc h mng 3
1.1 Đc đim v yêu cầu ca cc h mng ………………………………… 3
1.1.1 Đc đim h mng…………………………………………………….…… 3
1.1.2 Yêu cu tiêu nưc h mng………………………………………………….3
1.1.3 Sơ lưc cc bin php h thp MNN trên th gii v trong nưc………… 3
1.2 Cc phương php hạ mực nưc ngầm tiê u nưc h mng công trnh
thy…………………………… ………………………………………………… 5
1.2.1 Tng quan…………………………………………………… ………… …5
1.2.2 Phương php HMNN bằng ging thưng………………………………… 10
1.2.3 Ging thưng vi my bơm sâu… ………………………………….….….11
1.2.4. Phương pháp HMNN bằng ging kim………………………………….… 12
1.2.4.1 Tng quan……………………………………………….……………… 12
1.2.4.2 Cu to hot đng, ưu nhưc đim v điu kin p dụng…………… … 13
1.2.4.3 Cc thit b chnh ca h thng ging kim…………………………… …14
1.2.4.4 B tr h thng ging kim……………………………………………… 16
1.2.4.5 Khoan l to ging………………………………………………… …….17
1.2.5 Phương php ging kim c thit b dng phun…………………….…… …17
1.2.6 Ging kim kt hp đin thm………………………………………….… …20
1.2.7 Phương php ging khoan UNICEF loi nh………………………….… 21
1.2.8 Phương php ging kt hp tưng ngăn nưc…………….……………… 22
1.2.8.1 Tng quan…………………………………………………………… … 22
1.2.8.2 Cu to hot đng v ưu nhưc đim………………………………….… 23
1.3 Ging khoan…………………………………………………… … ….…25
1.3.1 Cu to ging khoan………………………………………………….….…25
1.3.2 Cc dng ging khoan………………………………………….……….….25
1.3.3 Quy trnh thi công ging…………………………………………… …….25
1.4 Kt lun chương 1………………………………………………….…… 26
Chương 2 Nghiên cu cc nhân t ảnh hưng đn vi c lựa chn giải php tiêu
nưc h mng……………………………………………………………… … 27
2.1 Điu kin đa chất nn mng, đa chất thy văn……………………… 27
2.2 Cao đ v kch thưc mng công trnh……………………………….….28
2.3 Bin php thit k t chc thi công h mng………………………… 28
2.4 Khả năng đp ng v cc thit b phc v cho công tc tiêu nưc h
móng………………………………………………………………… ……….….28
2.5 Năng lực thi công ca cc nh thầu………………………….………… 29
2.6 Cc phương php giảm gi thnh cho khâu hạ mực nưc ngầm… … 29
2.7 Kt lun chương 2……………… …………………… ………………… 33
Chương 3 Cơ s l thuyt v nhng bi ton cơ bản tnh ton hạ thấp mực nưc
ngầm bng h thng ging 35
3.1 Cơ s vn đng ca nưc dưi đất…………………………………….…35
3.1.1 Đt vn đ nghiên cu………………………………………………… … 35
3.1.1.1 Tng nưc ngm……………….………………………………….….… 35
3.1.1.2 Tng nưc p lc……………….……………………………… ….… 36
3.1.2 Đc trưng v đ rng v h s nh nưc………………………………… 37
3.1.2.1 Đ rng…………………………………………………………………….37
3.1.2.2 H s nh nưc trng lc………………………………………………… 39
3.1.2.3 H s gi nưc…………………………………………………………… 39
3.1.3 Đnh lut Đarcy…………………………………………………………… 39
3.1.4 Phương php vi phân liên tục ca dng ngm ,điu kin ban đu v điu kin
biên……………………………………………………………………………… 43
3.1.5 Cơ s vn đng ca dng ngm v cc bi ton đơn gin…………………44
3.1.5.1 Lưi thy đng…………………………………………………………… 44
3.1.5.2 Xc đnh đưng đẳng th v phương dng chy …………………… ……45
3.1.5.3 Dng chy thm qua mc nưc ngm………………………………… …48
3.1.5.4 Dng chy qua biên thm c h s thm thay đi………………… …….49
3.1.5.5 Dng chy n đnh đng hưng…………………………………….…… 50
3.2. Vn đng ca dng ngầm ti ging khoan………………………………51
3.2.1 Vn đng n đnh v không n đnh tng cha nưc đng cht vô
hn………………………………………………………………………….………51
3.2.2 Ảnh hưng ca ging khoan không hon chnh…………………….… …61
3.2.3 Dng thm ti ging khoan ti vng gn cc biên………………….….… 61
3.2.4 Tc đng ln nhau gia cc ging khoan ……………………….…….… 66
3.3 Cc phần tử tnh ton hạ mực nưc ngầm………………………………67
3.3.1 Xác đnh lưu lưng ca cc thit b h n ưc ngm loi hon chnh trong tr ưng
hp tng cha nưc ngm không c p lc……………….………….……………67
3.3.2 Lưng nưc chy ti cc ng ging không hon chnh………………….… 74
3.3.3 Xác đnh s lưng ging v khong cch gia chúng……………………….78
3.3.4 Xác đnh chiu sâu h ging vo trong đt………………………………… 81
3.3.5 Tc đ dnh lên ca MNN khi thit b h nưc ngm ngng lm vic…… 82
3.3.6 Trình t chung ca vic tnh ton thit b h mc nưc ngm………… ….83
3.4 Kt lun chương 3……………………………………………………… 84
Chương 4 Ứng dng phần mm MODFLOW tnh ton tiêu nưc h mng cho
công trnh đầu mi "Trạm bơm tiêu Bảo Khê" thnh ph Hưng Yên 85
4.1 Gii thiu Trạm bơm tiêu Bảo Khê………………………………… … 85
4.1.1 Nhin vụ công trnh………………………………….………………….… 85
4.1.2 Thông s k thut…………………………………….…………….….……85
4.1.3 Khi lưng chnh………………………………………………….…….….86
4.1.4 Tnh hnh đa cht………………………………………………….…….…88
4.1.5 Bin php thi công h mng đ lp…………………………………….… 90
4.1.5.1 Căn c thit k………………………………………………….………….90
4.1.5.2 Phương n dn dng thi công………………………………………… … 91
4.1.5.3 Trnh t dn dng thi công……………………………………… ……… 91
4.2 Lựa c hn phương n tiêu nưc h mng cho Trạm bơm tiêu Bảo Khê
………………………………………………………………………… … 92
4.3 Gii thiu phần mm Modflow v ng dng n vo tnh ton hạ thấp mực
MNN Trạm bơm tiêu Bảo Khê……………………………………… …….….93
4.3.1 Gii thiu phn mm Modflow……………………………………………93
4.3.1.1 Tng quan………………………………………………………… …… 93
4.3.1.2 Phương trnh ton hc……………………………………………………94
4.3.1.3 Phương php gii bi ton chuyn đng nưc ngm trong h mng công trnh
trm bơm tiêu Bo Khê-Hưng Yên …………………………… …… …… …95
4.3.2 Điu kin biên trong mô hnh…………………………………………… 97
4.3.3 Tnh ton h thp mc nưc ngm theo thit k , thc t đ HTMNN v tnh
theo Modflow………………………………………………………………… …98
4.3.3.1 Tnh ton h thp MNN theo thit k, thc t đ HTMNN…………… 98
4.3.3.2 Tnh ton theo truyn thng kt hp th nghim hin trưng……… … 101
4.3.3.3 Tnh ton theo bằng phn mm Modflow…………………………… …102
4.3.4 Đnh gi hiu qu phn mn Modflow trong tnh ton thit k
HMNN……………………………………………………………………………110
4.4 Nhng điu cần lưu khi thi công hạ thấp MNN bng h thng ging
……………………………………………………………………… ……111
4.5 Kt lun chương 4. ………………………………………………….… 112
Kt lun v kin ngh…… …………… …………………………… 114
Trnh by cc kt qu đt đưc ca lun văn…………………………… 114
Mc đ tin cy ca kt qu tnh ton……………………………….….….114
Kh năng ng dụng ca đ ti trong thc t…………………………… 115
Nhng vn đ cn hn ch v kin ngh……………………………… …115
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1 Sơ đ lm vic ca mt ging đơn HMNN……….…………………… 5
Hình 1-2 Mc nưc ngm đưc h xung thp hơn đy mng n đnh……………6
Hình 1-3 Phm vi p dụng HMNN hin trưng……………………… ….……10
Hình 1-4 Ging thưng c ln……………………….…………………………….10
Hình 1-5 Ống lc nưc bằng gang đc……………….……………………………10
Hình 1-7 Mt bằng b tr h thng ging kim xung quanh h mng………… …13
Hình 1-8 Sơ ha v cch lm vic ca ng lc…………….………………………14
Hình 1-9 Cu to ging kim vi khp ni bn l……………….….…………… 15
Hình 1-10 Cu to ng lc nưc…………….…………………………………… 15
Hình 1-11 Sơ đ b tr 2 cp ging kim khi h mng sâu…………….………… 16
Hình 1-12 Cu to ging kim c thit b dng phun…………….………….…… 19
Hình 1-13 Cu to vi phun………………………………….…………….………19
Hình 1-14 Bin php ging kim lc kt hp đin thm đ HMNN…….…….……20
Hình 1-15 Cu to ging…………………………………………….…………… 20
Hình 3-1 Sơ đ cc loi tng cha nưc………………………… ………………36
Hình 3-2 Tng cha nưc p lc……………………………………………….… 37
Hình 3-3 Tng cha nưc p lc trong cu to đơn nguyên…………………… 37
Hình 3-4 Mi quan h giu bt đng nht v bt đẳng hưng……………… … 42
Hình 3-5 Mt phn lưi thy đng lc to bi cch đưng dng v đưng
th………………………………………………………………………….……….44
Hình 3-6 Lưi thy đng thm t mt pha ca lng dn qua h hai lp bt đẳng
hưng………………………………………………………………………………45
Hình 3-7 Xc đnh cc đưng đẳng th v phương dng chy t cao đ mc nưc ca
ba ging ……………………………………………………………………….46
Hình 3-8 Bn đ đẳng mc nưc ca dng ngm biu th cc đưng dng……….46
Hình 3-9 Khc h ca cc đưng dng ct MNN……………………………… 48
Hình 3-10 Khc x ca đưng dng ngm ct ngang biên thm…………… ……49
Hình 3-11 S khc x qua cc tng ct khô v mn vi t s h s thm=10…… 50
Hình 3-12 Dng thm đng n đnh ti ging khoan hon chnh trong cc tng cha
nưc c p phân b hu hn……………………………………………………….52
Hình 3-13 Dng thm đng n đnh ti ging khoan hon chnh trong tng cha nưc
c p phân b vô hn………………………………………………………… … 52
Hình 3-14 Phân b dng thm ti ging ct mt na chiu dy tng cha nưc c p
…………………………………………………………………………………… 53
Hình 3-15 Phân b dng thm ti ging khoan thng khi tng cha nưc c p….53
Hình 3-16 Phân b dng thm ti l khoan hon chnh trong tng cha nưc c
áp………………………………………………………………………………… 53
Hình 3-17 Phân b dng thm ti l khoan trong tng cha nưc c p………….53
Hình 3-18 Dng thm ti ging khoan trong tng cha nưc không p………… 54
Hình 3-19 S pht trin ca dng phân b xung quanh ging ht nưc hon chnh
trong tng cha nưc không p vi ng lc chim 33% chiu dy tng cha
nưc…………………………………………………………………………….… 56
Hình 3-20 Dng thm n đnh ti ging khoan trong tng cha nưc không p c
lưng nưc b cp không đi t trên xung………………………………… … 56
Hình 3-21 Đ th xc đnh thi gian khi ht nưc trong tng cha nưc không
áp………………………………………………………………………………… 59
Hình 3-22 Ging khoan ht nưc tng cha nưc thm xuyên…………… .… 60
Hình 3-23 H đưng cong đ xc đnh h s nh nưc v h s dn nưc ca tng
cha nưc thm xuyên (Walton, 1996)………………………………………… 60
Hình 3-24 Ging không hon chnh trong tng cha nưc c p……………… 61
Hình 3-25 Ging không hon chnh trong tng cha nưc c p…………… … 63
Hình 3-26 Đưng dng v đưng th đi vi ging ht nưc v ging o p
nưc…………………………………………………………………………… ….63
Hình 3-27 Ảnh hưng ca bên cp đn dng đưng cong h thp mc nưc tho thi
gian…………………………………………………………………….……… … 64
Hình 3-28 Mt ct:
a) Ging ht n ưc gn mt biên không thm n ưc, b) H thng
thu lc ca dng thm trong tng cha nưc có biên cách nưc…………… ….65
Hình 3-29 Ảnh hưng ca biên cch n ưc đn đưng cong quan h h thp mc nưc
theo thi gian………………………………………………………….……… …65
Hình 3-30 Sơ đ din gii trnh t xc đnh v tr biên cch nưc ca tng cha gn
ging ht nưc………………………………………………………………… ….66
Hình 3-31 Đưng cong h thp mc nưc ban đu v can nhiu gia ba ging
khoan………………………………………………………………………….… 67
Hình 3-32 Sơ đ tnh ton thit b h nưc ngm loi hon chnh 68
Hình 3-33 Sơ đ tnh ton đi vi dng chy p lc……………………… … …72
Hình 3-34 Sơ đ tnh ton thit b h nưc ngm loi không hon chnh…….… 75
Hình 3-35 Sơ đ tnh ton ging không hon chnh…………………… …… 77
Hình 3-36 Sơ đ tnh ton h thng ging không hon chnh…………………… 77
Hình 3-37 Biu đ tnh ton phụ tr đ xc đnh tr s v…………………… … 79
Hình 4-1 Bn v Tng mt bằng thi công …………………………………… …116
Hình 4-2 Xem bn v bin php đo mng trm bơm ……………….….…… 117
Hình 4-3 Sơ đ ho h thng đa cht thu văn khu vc nghiên cu……… ……96
Hình 4-4 Sơ đ gii h phương trnh vi phân…………………………………… 97
Hình 4-5 Mt ct ngang h mng trm bơm Bo khê theo(A-A)………………….99
Hình 4-6 Mt bằng b tr h thng HMNN trm bơm Bo Khê………………… 99
Hình 4-7 Sơ đ b tr ging th nghim hin trưng………… ………………….102
Hình 4-8 MNN xung quanh phm vi h mng sau 10 ngy ht nưc liên tục bằng 40
ging nha đt cch nhau 6,2m nhn t trên xung ………………… ………103
Hình 4-9 Mô t b tr h thng ging nha quan trc MNN trong v xung quanh phm
vi h mng theo không gian 3D……………….………………………… …….103
Hình 4-10 MNN xung quanh phm vi h mng sau 10 ngy ht nưc liên tục bằng 40
ging nha đt cch nhau 6,2m nhn thun dng nưc chy……………….…….104
Hình 4-11 MNN xung quanh phm vi h mng sau 10 ngy ht nưc liên tục bằng 40
ging nha đt cch nhau 6,2m nhn ngưc dng nưc chy……………….……104
Hình 4-12 MNN xung quanh phm vi h mng sau 10 ngy ht nưc liên tục bằng 40
ging nha đt cch nhau 6,2m nhn t nghiêng t b tri sang……………… 105
Hình 4-13 MNN xung quanh phm vi h mng sau 10 ngy ht nưc liên tục bằng 40
ging nha đt cch nhau 6,2m nhn t nghiêng t b phi sang……………… 105
Hình 4-14 Mô t b tr h thng ging cch nhau 6,2 h MNN v ging nha quan trc
MNN xung quanh phm vi h mng theo không gian 3D ……………….0…106
Hình 4-15 Mô t b tr h thng ging cch nhau 6,2 h MNN v ging nha quan trc
MNN xung quanh phm vi h mng theo không gian 3D gn vi đa hnh h mng
nh trm……………………………………………………………… ……… 106
Hình 4-16 Mt ct dc đi qua tim h mng………………………………… … 107
Hình 4-17 Mt ct ngang đi qua tim h mng……………………………………107
Hình 4-18 Đưng quan h MNN gia h mng theo thi gian bơm nưc ca h
thng ging nha (gm 40 ging) xung quanh phm vi h mng……………… 108
Hình 4-19 H thng ging h MNN h mng nh trm………………………….110
Hình 4-20 Đ BTCT bn đy mng nh trm………………………… ……….110
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bng 1-1. Các phương php h thp MNN v lm khô nhân to đt yu bo ha nưc
và điu kin s dụng…………………………………………………………… …7
Bng 1-2. Phm vi p dụng cc bin php h mc nưc ngm………………… 8
Bng 1-3. So sánh các phương pháp HMNN…………………………………….…8
Bng 3-1 Đ rng ca cc loi đt khác nhau (Todd và Máy, 2005)…… …… 38
Bng 3-2 Thi gian th nghim ht nưc ti thiu cho mt s loi đt …… ……….58
Bng 3-3 Tr s vng hot đng Ta …………………………………………… 75
Bng 3-4 Khong cch gia cc kim lc……………………………………… 81
Bng 4-1 Thông s k thut………………………………………………………85
Bng 4-2 Khi lưng chính ………………………………… ……………… 86
Bng 4-3 Mc nưc cao nht cc thng trong đng……………… ………… 90
Bng 4-4 Mc nưc cao nht cc thng ngoi sông……………….………… …90
Bng 4-5 Kt qu th nghim hin trưng xc đnh cc thông s thit k HMNN trm
bơm tiêu Bo Khê-Hưng Yên………………………………………………… 102
Bng 4-6 So snh kt qu tnh ton xc đnh cc thông s thit k HMNN
Trm bơm tiêu Bo Khê – Hưng Yên……………………………………… ….109
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ CHỈ DẪN KÝ HIỆU
HMNN:
Hạ mực nước ngầm
D:
Đường kính ống lọc
MNN:
Mực nước ngầm
L:
Chiều dài ống lọc
Q:
Lưu lượng nước
S:
Độ sâu hạ mực nước ngầm
q:
Lưu lượng của một giếng
S
R
o
R
:
Độ sâu HMNN ở tâm hố móng
F
R
g
R
:
Diện tích thu nước của
giếng (phần ống lọc)
V:
Tốc độ nước thấm lớn nhất vào
ống lọc
z:
Cao độ mực nước ngầm
x
R
o
R
:
Bán kính biểu kiến
r:
Bán kính
n:
Số lượng giếng
r
R
o
R
:
Bán kính giếng
e:
Khoảng cách giữa các giếng liền
nhau
R:
Bán kính ảnh hưởng
T
R
a
R
:
Cột nước vùng ảnh hưởng
h:
Cột nước trong giếng
W:
Độ thô thủy lực của đất nền
H:
Độ sâu hạ giếng
W
R
cs
R
:
Độ thô thủy lực của cát sỏi
H
R
o
R
:
Cột nước ngầm tại A
ω
:
Diện tích lỗ xói tạo giếng
K:
Hệ số thấm của đất nền
d:
Đường kính hạt đất
F:
Diện tích hố móng
µ
:
Độ nhớt động lực của nước
J:
Độ dốc thủy lực
γ
R
1
R
:
Trọng lượng riêng đất nền
∆
S:
Độ sâu phải hạ thêm mực
nước trong giếng
∆
h:
Cột nước tiêu hao khi nước chảy
qua ống lọc
h
R
o
R
:
Độ ngập ống lọc
t:
Độ dày tầng nước có áp
V
R
x
R
:
Vận tốc dòng chảy trong lỗ
khoan trào ra ngoài
γ
R
cs
R
:
Trọng lượng riêng vật liệu cát sỏi
làm lớp lọc quanh giếng
K
R
đ
Hệ số thấm của đất nền
theo phương thẳng đứng
K
R
n
Hệ số thấm của đất nền theo
phương ngang
TI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyn Ngc Bích, Lê Th Thanh Bnh, Vũ Đnh Phụng (2001), Đt xây dng,
đa cht công trình và k thut ci to đt trong xây dng (chương trnh nâng cao).
NXB Xây dng, Hà Ni.
2. B Công nghip (2000), Quy phm ht nưc th nghim trong điu tra đa cht
thu văn đ p dụng trong công tc điu tra đt, ban hnh theo Quyt đnh s
46/2000/QĐ-BCN ngày 07/8/2000.
3. B môn thi công tp I v tp II (2004), Gio trnh thi công cc công trnh Thy li ,
Trưng đi hc Thu li, Nh xut bn xây dng, H Ni.
4. Đon Văn Cnh v Phm Quí Nhân, (2005). Tin hc Đa cht thu văn ng dụng.
NXB khoa hc và k thut. 220 trang.
5. Vũ Minh Ct, Bùi Công Quang (2002), Thu văn nưc dưi đt , Nh xut bn xây
dng, H Ni.
6. Công ty tư vn 11-Tng công ty tư vn xây dng thy li Vit Nam-CTCP (2008).
H sơ thit k công trình trm bơm tiêu Bo Khê-Hưng Yên.
7. C.W.FETTR, Nguyn Uyên v Phm Hu Sy dch (2000), Đa cht thu văn ng
dụng, tp 2, Nh xut bn gio dục.
8. Lê Dung (2003), Công trnh thu nưc - Trm bơm cp thoát nưc, NXB xây dng,
Hà Ni.
9. Nguyn Hng Đc (ch biên), Đ B Khot (1992), Đa cht thu văn công trnh ,
Đi hc xây dng, H Ni.
10. Nguyn Hng Đc (2000), Cơ s đa cht công trnh v đa cht thu văn công
trình, Nh xut bn xây dng, H Ni.
11. Phm Ngc Hi , Phm Vit Ho (2005), K thut khai thc nưc ngm , Nh xut
bn xây dng, H Ni.
12. Nguyn Thu Hin, H Vit Hng, Trnh Minh Thụ (2007), Pht trin v qun l ti
nguyên nưc ngm, Nhà xut bn Gio dục.
13. Nguyn Bá K (2002), Thit k và thi công h móng sâu, NXB xây dng,
Hà Ni.
14. Nguyn B K (2006), Xây dng công trnh ngm đô th theo phương php đo m
móng, Nh xut bn xây dng H Ni.
15. Lê Văn Kim (1977), K thut thi công đt và nn mng, NXB Đi hc và Trung
hc chuyên nghim.
16. S tay tp 1, Đinh Xuân Bng, Vũ Công Ng, Lê Đc Thng dch (1974), Thit k
nn v mng, Nh xut bn khoa hc v k thut.
17. Hong Văn Tân, Trn Đnh Ngô, Phan Xuân Trưng, Phm Xuân, Nguyn Hi
(1973), Nhng phương php xây dng công trình trên nn đt yu, NXB Khoa hc
và k thut.
18. Thit k và thi công h thng ging kim, tài liu ca Nht, bn dch ting
Trung Quc.
19. Nguyn Uyên (2004), Cơ s đa cht cơ hc đt và nn móng công trình, NXB Xây
dng, Hà Ni.
20. Nguyn Uyên (2003), Đa cht thu văn công trnh , Nh xut bn xây dng ,
H Ni.
21. Nguyn Uyên (2006), Đa cht thu văn công trnh , Nh xut bn xây dng ,
H Ni.
22. Nguyn Uyên (2008), Thit k v x l h mng , Nh xut bn xây dng , Hà
Ni.
23. Trn Văn Vit (2004), Cm nang dng cho k sư Đa cht k thut , Nh xut bn
xây dng, H Ni.
24. Vilen alêchxêvich ivácnhúc, Nguyn Th Phùng, Nguyn Văn Qung dch (2004),
Thit k v xây dng công trnh ngm v công trnh đo sâu, Nhà.
25. Vụ K thut – B Thu li (1959), Bo v cc h mng công trnh thu công
chng nưc ngm , NXB Năng lưng Quc gia Mc tư khoa – Lê Nin Grt dch
ca V.Isvây.
Ting Anh
26. Mann, J.F., Jr(1985), Estimmating quanlity and quality of groundwater in dry
regons using airphotos, inter, Assoc. Sci. Hydrology Publ. 44, 125-134
1
MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khi thi công hố móng và móng công trình các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện,
công trình công nghiệp, giao thông hầu hết các công trình đặt sâu dưới lòng đất và
có công trình sâu tới vài chục mét do đó thường phải đào đất ở phía dưới mực nước
ngầm. Khi thi công, nếu nước ngầm chảy vào trong hố móng làm cho hố móng bị
ngập nước nên sẽ hạ thấp cường độ của đất nền, tính nén co tăng lên, công trình sẽ
bị lún quá lớn, hoặc tăng ứng suất trọng lượng bản thân của đất, tạo ra lún phụ thêm
của móng, những điều đó sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến an toàn của công trình xây
dựng. Do đó, khi thi công hố móng cần thiết phải có các biện pháp hạ mực nước và
thoát nước tích cực để cho móng được thi công trong trạng thái khô ráo, công trình
đảm bảo yêu cầu của thiết kế.
Việc lựa chọn phương pháp hạ mực nước ngầm tiêu nước hố móng và thiết kế
biện pháp hạ nước ngầm chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như trạng thái nước
ngầm, tính cơ lý của tầng thấm, phương pháp thi công, yêu cầu xử lý nền ảnh
hưởng đến chất lượng xây dựng công trình, tiến độ thi công và giá thành xây dựng.
Xác định hợp lý các thông số khi tính toán thiết kế hạ thấp mực nước ngầm và
phương án bố trí hệ thống dẫn nước ảnh hưởng lớn đến giá thành và tiến độ xây
dựng công trình do đó việc nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp tiêu nước hố
móng khi thi công trình Trạm bơm tiêu Bảo Khê-Hưng Yên” mang tính cấp thiết,
có ý nghĩa và những vấn đề nghiên cứu được áp dụng trong thực tế sản xuất.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu những nguyên lý cơ bản để hạ thấp mực nước ngầm khi đào
móng ở dưới mực nước ngầm.
- Nghiên cứu giải pháp hạ thấp mực nước ngầm thích hợp cho công trình Trạm
bơm tiêu Bảo Khê và ứng dụng phần mềm Modflow để tính toán lựa chọn
các thông số hợp lý của hệ thống giếng, có ý nghĩa kinh tế.
2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Các vùng có hệ số thấm lớn và có địa hình phức tạp và nền móng đặt dưới
mực nước ngầm.
- Các hố móng đồng bằng, vùng ven biển bị chịu sự tác động của nước ngầm.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Tổng kết các phương pháp hạ thấp MNN trong hố móng, phân tích, ưu
nhược điểm và điều kiện áp dụng của từng phương pháp hạ thấp MNN khi
thi công hố móng.
- Xây dựng mô hình toán nước ngầm 3 chiều của hố móng sâu ứng với các
điều kiện biên khác nhau và sử dụng phầm mềm để tính toán cho bài toán hạ
thấp MNN, từ đó xây dựng các đường quan hệ của các thông số giếng để hạ
thấp MNN trong hố móng, làm cơ sở cho các nhà thiết kế tham khảo, tra cứu.
- Xây dựng được sơ đồ tổ chức hút nước thí nghiệm của hệ thống giếng, khi hạ
thấp MNN trong hố móng. Kết quả đo được hiện trường giúp cho việc xác
định các thông số để tính toán đồng thời cũng là số liệu để kiểm nghiệm mô
hình.
- Hố móng sâu, hệ số thấm lớn đưa ra cách tính toán khi bố trí 2, 3 hoặc nhiều
hàng giếng; “xác định số hàng, độ sâu đặt giếng, khoảng cách các giếng
trong một hàng, khoảng cách giữa các hàng và độ hạ thấp mực nước của từng
hàng giếng”. Đề xuất bố trí bổ sung giếng theo biên có nguồn cấp nước bổ
sung cho nước ngầm chảy vào hố móng, bố trí giếng phù hợp với các biên
của hố móng có hệ số thấm khác nhau.
- Kết quả nghiên cứu được áp dụng cho công trình trạm bơm tiêu Bảo Khê-
Hưng Yên.
3
CHƯƠNG1
TỔNG QUAN BIỆN PHÁP HẠ MỰC NƯỚC NGẦM TIÊU NƯỚC HỐ
MÓNG
1.1 Đặc điểm và yêu cầu của các hố móng.
1.1.1 Đặc điểm hố móng.
Khi thi công hố móng sâu, phải đào đất ở phía dưới MNN nếu nước ngầm chảy
vào làm cho nền bị ngậm nước dẫn đến tính nén co tăng lên, công trình sẽ bị sụt lún
quá lớn, tạo ra lún phụ thêm của công trình, ảnh hưởng đến an toàn của công trình
xây dựng. Hơn thế nữa, khi nước ngầm chảy vào hố móng thì không thể thực hiện
được các công tác xây dựng và đổ bê tông hố móng làm cho tiến độ thi công chậm,
chất lượng công trình không đảm bảo. Do đó, khi thi công công trình nằm dưới
MNN cần phải có biện pháp hạ thấp mực nước ngầm xuống dưới cao trình đáy hố
móng và tiêu thoát nước tích cực để công trình được thi công trong điều kiện khô
ráo.
Phạm vi xây dựng các công trình có khối lượng lớn, thi công trong điều kiện
chật hẹp, hố móng sâu đặt dưới MNN được mở rộng không ngừng.
1.1.2 Yêu cầu tiêu nước hố móng.
Khi tiêu nước hố móng cần phải đảm bảo hố móng luôn khô ráo và đảm bảo sự
ổn định thành vách hố móng.
Chọn phương pháp tiêu nước thích hợp với từng thời kỳ thi công liên quan đến
nhiều nhân tố như điều kiện địa chất, đặc biệt là hệ số thấm của nền, chiều sâu hố
móng, MNN cần hạ thấp và biện pháp thi công.
Xác định lưu lượng, cột nước cần tiêu từ đó lựa chọn cấu tạo giếng và sơ đồ bố
trí giếng hợp lý để tiêu nước, thích hợp với từng thời kỳ thi công.
1.1.3 Sơ lược tình hình hạ thấp MNN trên thế giới và trong nước.
Việc nghiên cứu hạ thấp MNN được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới
cho các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông ngầm, bằng các phương pháp từ
4
đơn giản đến phức tạp. Đã có các cải tiến phù hợp với thực tế xây dựng để giảm giá
thành và hình thành các qui trình, qui phạm trong điều kiện ở các nước khác nhau
trong điều kiện tự nhiên khác nhau.
Việc xây dựng các công trình có hố móng sâu dưới MNN như công trình thuỷ
lợi, thuỷ điện, cấp thoát nước, trạm bơm, bể chứa, công trình giao thông ngầm, rất
phổ biến ở Nhật, Mỹ, Pháp, Đức, Nga, Áo. Ví dụ, ở Giơnevơ có nhiều công trình
ngầm dưới lòng sông Rôn, tại Tokyo có tới hơn 300 công trình ngầm, tại Matxcơva
có tới trên 200 công trình ngầm. v.v nhưng vẫn chưa có tài liệu hướng dẫn và quy
phạm về hạ thấp MNN bằng hệ thống giếng.
Ở Liên Xô cũ đã ứng dụng phương pháp hạ MNN khi xây dựng các tuyến tàu
điện ngầm và kênh đào ở Matxcơva, kênh đào Vonga Đông, hàng loạt nhà máy thủy
điện và khu công nghiệp lớn, nhưng việc xác định biện pháp hạ thấp MNN được
thực hiện theo kinh nghiệm.
Ở nước ta, đã áp dụng biện pháp hạ thấp MNN bằng giếng kim, nhưng giếng
kim phải nhập ngoại và không thông dụng, giá thành cao, công tác bảo quản, bảo
dưỡng tốn kém làm cho giá thành hạ thấp MNN cao. Đã áp dụng phương pháp hạ
thấp MNN khi xây dựng các công trình nhưng đã kéo dài thời gian thi công như: âu
thuyền Cầu Đất, trạm bơm Như Trác, trạm bơm Hữu Bị II, trạm bơm Vân Đình,
trạm bơm Kim Đôi, trạm bơm Tràm, cống Liên Mạc II, cống Vân Cốc, cống Hiệp
Thuận, cụm công trình đầu mối Hát Môn - Đập Đáy,… và nhiều công trình dân
dụng, giao thông, công nghiệp khác.
Sự thất bại trong việc hạ thấp MNN ở một số công trình của nước ta do một số
nguyên nhân: các giếng hoạt động không đạt công suất thiết kế vì thi công các giếng
không đúng quy trình kỹ thuật, khả năng tạo chân không không đạt thiết kế, khả
năng thu nước của giếng nhỏ hơn nhiều so với thiết kế, tính toán lưu lượng chảy vào
hố móng chưa đúng và hệ số thấm của tài liệu khảo sát không sát với thực tế.
Ở nước ta việc thi công các công trình có hố móng sâu gặp rất nhiều khi xây
dựng các trạm bơm, cống qua đê, nhà cao tầng như trạm bơm Hữu Bị, Như Trác
(Hà Nam), Cầu Khải (Thanh Hóa), cống Vân Cốc (Hà Tây cũ) khi thi công các
5
công trình này phần lớn phải hạ MNN để thi công hố móng. Đa số các công trình
dùng biện pháp như cọc cừ, cọc kết hợp bơm chân kim, hệ thống bơm chân kim,
tường vây
1.2 Các phương pháp hạ mực nước ngầm tiêu nước hố móng công trình thủy
1.2.1. Tổng quan
HMNN chủ yếu là lợi dụng “Hình phễu rút nước”. Khi bắt đầu bơm hút thì
nước ngầm trong tầng chứa nước ở xung quanh chảy vào giếng, sau một thời gian,
mực nước sẽ ổn định và hình thành một đường cong uốn về phía giếng tạo thành
một mặt trũng hình phễu (Hình 1-1). Bán kính phễu R và chiều sâu HMNN S ở
ngay trong giếng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố chính là mức độ thấm
nước của đất tức là hệ số thấm.[15]
MNN ban ®Çu
S
§êng b·o hßa
H
R
Hình 1-1. Sơ đồ làm việc của một giếng đơn HMNN
Một giếng chỉ tiêu được nước cho một khối đất tương đối nhỏ. Bởi vậy, để
tiêu nước cho khối đất lớn trong phạm vi đường viền của khu vực hố móng, phải bố
trí một hệ thống giếng. Phần dưới của các giếng phải có thiết bị lọc để nước chảy
vào giếng qua đó và nước sẽ được liên tục bơm từ giếng lên và dẫn ra ngoài đê quai.
Do kết quả của việc bơm nước liên tục nói trên, trong khối đất bị vây quanh
bởi các giếng hút nước thì MNN dần dần bị hạ thấp và ổn định ở một cao trình nào
đó theo yêu cầu của thiết kế (Hình 1-2).
Chiều sâu hạ nước ngầm tại các khu vực, các vùng khác nhau phụ thuộc vào
nhiều yếu tố: chiều dày, các đặc trưng địa kỹ thuật của tầng chứa nước, lưu lượng
nước tới nói chung và sự hiện diện của sông hồ ở gần đó, thời gian bơm nước nói
6
riêng. Nó phụ thuộc vào cả khoảng cách giữa các giếng và kết cấu của bản thân các
giếng.[13]
S
So
MNN æn ®Þnh sau khi h¹ thÊp
GiÕng hót níc h¹ thÊp MNN
TÇng kh«ng thÊm
H
h
H
0
c
A
o
R
H
g
MNN ban ®Çu
Hình 1-2. Mực nước ngầm được hạ xuống thấp hơn đáy móng ổn định
Khi áp dụng các biện pháp hạ thấp mực nước ngầm, phải tính đến các nhân
tố sau:
- Loại đất và hệ số thấm.
- Cao trình yêu cầu HMNN và cao trình MNN tự nhiên, thường thì mực
MNN phải được hạ thấp hơn đáy dưới hố móng 0,5÷1,0m.
- Dùng hình thức nào để chống giữ hố móng, đặc biệt là hố móng sâu.
- Diện tích hố móng lớn hay nhỏ, thời gian cần HMNN.[13]
- Biện pháp HMNN và phạm vi áp dụng.
- Từ kinh nghiệm thực tiễn các nhà khoa học đã dựa vào thành phần hạt
trong các loại đất khác nhau mà chọn dùng phương pháp HMNN thích hợp được
tổng kết như trong bảng 1-1, 1-2, 1-3 và hình 1-3.
7
Bảng 1-1. Các phương pháp hạ thấp MNN và làm khô nhân tạo đất yếu bão hòa
nước và điều kiện sử dụng [1]
Độ sâu
yêu cầu
hạ thấp
MNN
(m)
Đất đá, hệ số thấm, m/ngày đêm
Sét pha, sét
<0,01mm
Sét pha
0,01÷0,1mm
Cát mịn
Hạt nhỏ
Hạt
trun
g
Hạt thô
Hạt
thô
lẫn
sỏi
Sạn sỏi lẫn cát
75÷100
Sạn sỏi sạch
100÷200
Cuội sạch, 1000
Tầng chứa
nước nhiều lớp
có tính thấm
nước khác
nhau nằm xen
kẹp
1÷2
2÷10
10÷25
25÷40
40÷75
50÷100
≤5
Làm khô
bằng điện
(thiết bị kim
nhẹ một
tầng)
Hút chân
không (kim
phun)
Thiết bị có các ống
kim (một tầng)
Giếng
thường
hạ thấp
mực
nước
Thoát nước lộ
thiên
Thiết bị giếng
kim kết hợp
với thoát
nước lộ thiên
≤18÷2
0
Làm khô
bằng điện
(thiết bị kim
nhẹ một
tầng)
Hút chân
không (các
ống kim phun
nhiều tầng)
Thiết bị có các ống
kim nhiều tầng,
kim phun
Giếng
thường
hạ thấp
mực
nước
Thiết bị giếng
kim nhiều
tầng, kim
phun, giếng
thường hạ
thấp MNN kết
hợp với thoát
nước lộ thiên
>18÷20
Làm khô
bằng điện
(thiết bị kim
lọc nhẹ một
tầng)
Hút chân
không (các
ống kim phun
nhiều tầng)
Các giếng tầng hạ
thấp mực nước
8
Bảng 1-2. Phạm vi áp dụng các biện pháp hạ mực nước ngầm [13]
TT
Tên gọi
Điều kiện thích hợp
1
Thoát nước mặt
Đất đá vụn, cát hạt thô, đất có lượng nước thấm lớn
2
Giếng kim chân
không
Cát bột, đất bột sét, hệ số thấm (0,1÷0,5)m/ngđ, mực nước
ngầm tương đối cao, giếng kim một tầng, độ sâu hạ mực nước
(3÷6)m; giếng kim hai tầng độ sâu hạ mực nước (6÷9)m; đến
12m khi dùng nhiều tầng
3
Giếng kim có
thiết bị phun
Đất cát có hệ số thấm (0,1÷50) m/ngđ, độ sâu đào hố móng lớn
hơn 6m, độ sâu hạ nước của giếng kim phun có thể đến 20m
trở lên
4 Giếng thường
Lớp cát thô, cuội sỏi, tầng chứa nước tương đối thô, hệ số thấm
tương đối lớn, lượng nước khá nhiều, độ sâu hạ nước từ
(3÷15)m
5
Giếng thường có
máy bơm sâu
Hệ số thấm khá lớn, lượng nước ngầm nhiều
6
Giếng kim, giếng
thường
Bên trên lớp đất có nước động tầng trên hoặc tầng chứa nước
ngầm và bên dưới có tầng thấm nước không chứa nước, hoặc
nước ngầm tương đối ổn định hoặc tầng chứa nước có áp
7
Giếng kim điện
thấm
Đất sét bão hoà, đặc biệt là bùn hoặc đất bùn, hệ số thấm rất
nhỏ, nhỏ hơn 0,1m/ngđ
Bảng 1-3. So sánh các phương pháp HMNN [13]
Phương
pháp
Độ sâu
HMNN
(m)
Hệ số
thấm
K(m/ngày)
Loại tầng
đất thích
hợp
Đặc điểm của phương pháp
Ghi
chú
Tiêu
nước
mặt,
giếng
thường
0,001÷50
Các loại
đất, các loại
cát, bùn
nhão
Thi công thuận tiện, đơn
giản, rẻ tiền, chỗ có MNN
cao thì làm phương pháp bổ
trợ. Hố móng vẫn bị ướt át
và bẩn, ảnh hưởng đến thi
công và chất lượng móng
công trình
Ứng
dụng
phổ
biến
nhất
9
Giếng
thường
1 cấp
3÷6 0,1÷50
Đất sét bột,
đất bột, các
loại cát, các
loại đất cát
Thi công đơn giản, an toàn,
rẻ tiền, ít ảnh hưởng đến
công trình xây dựng ở xung
quanh. Độ sâu hạ nước
tương đối nhỏ
Ứng
dụng
rất rộng
rãi
Giếng
kim có
thiết bị
dòng
phun
8÷20 0,1÷50
Đất sét bột,
đất bột, đất
cát, các loại
cát
Độ sâu HMNN lớn, hệ
thống khá phức tạp, sự cố
vận hành hay xẩy ra, tiêu
phí năng lượng rất lớn
Giếng
kim kết
hợp
điện
thấm
Quyết
định bởi
các giếng
được lựa
chọn khác
<0,1
Đất sét, đất
sét bột, đất
bùn, đất sét
bùn
Sử dụng khi các phương
pháp khác khó đạt hiệu quả,
phải kết hợp sử dụng với
các phương pháp khác nữa
nên tương đối phiền toái
Giếng
thường
3÷5 20÷200
Cát trung,
cát thô, đá
sỏi, đá cuội
Thích hợp khi HMNN trong
tầng cát, lượng rút nước
lớn, độ sâu HMNN nhỏ
Giếng
kim
bơm
sâu
>15m 10÷250
Lượng rút nước lớn, độ sâu
HMNN lớn, sử dụng khi
các phương pháp khác khó
đạt hiệu quả, có thể giảm
thấp áp lực của nước có áp.
Phạm vi và mức độ ảnh
hưởng ra xung quanh lớn
Ứng
dụng
rộng rãi
10
Mịn Trung Thô
Sỏi sạn
CátBùn
Sét
Mịn Trung Thô Mịn Trung Thô
100
50
0
0,002 0,006 0,02 0,06 0,2 0,6 2 6 20 60
Hàm lợng hạt sét <d, Wt(%)
Đờng kính hạt d (mm)
Điện thấm
Giếng kim chân không
Giếng kim dạng ống (kim phun)
Giếng thờng, tháo nớc lộ thiên
Hỡnh 1-3. Phm vi ỏp dng HMNN hin trng [13]
1.2.2. Phng phỏp HMNN bng ging thng
- Cu to: Gm ng thnh ging v ng lc nc, mỏy bm hỳt nc mi
ging, ng tp trung nc, trm bm v ng dn x nc. ng thnh ging cú th
dựng loi ng gang ỳc, ng bờ tụng ct thộp, ng nha cú ng kớnh t
200ữ350mm. ng lc cú th dựng ct thộp hn thnh khung, bờn ngoi bc li lc
(mt li 1ữ2mm), di 2ữ3m (hỡnh 1-4), cng cú th dựng ng lin c l, bờn
ngoi bc li thộp m km (hỡnh 1-5) hoc dựng ng bờ tụng ct thộp.[13]
400~500
ngoài ống lọc
C
hi tiết
A
2000~3000
150~250
ố
ng hút
Thân ống
ố
ng hút
ố
ng ngoài bằng
thép hoặc gang
ố
ng chìm
Đất sét
Bơm nớc
nớc
Lới lọc bên
Hỡnh 1-4. Ging thng c ln
D
D
B
A
A
1
2
H
1
H
2
Hỡnh 1-5. ng lc nc bng gang
ỳc
11
- Bố trí giếng: Trước tiên phải xác định tổng
lượng nước chảy vào hố móng, kiểm tra khả
năng hút nước giới hạn của một giếng, từ đó
xác định được số lượng giếng. Thường bố trí
giếng phân bố đều ở mép ngoài hố móng theo
số lượng đã xác định. Đối với hố móng rộng và
sâu thì có thể bố trí trên các cơ của mái hố
móng. Cũng có những trường hợp bố trí ngay
cả bên trong hố móng.[13]
Khoan lỗ có thể bằng phương pháp ống lồng, giữ thành bằng dung dịch sét,
cũng có thể dùng khoan xoắn ốc, nhưng đường kính lỗ phải lớn hơn đường kính
ngoài của ống giếng 15÷250mm, rút hết bùn ở đáy ống ra, hạ giếng ống xuống,
dùng ống chính để nối các ống giếng lại. Giữa thành lỗ và giếng ống thép lấp kín
bằng sỏi đường kính 3÷15mm để làm tầng lọc nước. Ống hút nước dùng loại ống
cao su, ống nhựa PVC hoặc ống thép đường kính 50÷100mm. Đáy ống phải ở bên
dưới MNN thấp nhất khi rút nước.[19], [18]
- Rửa giếng: Ống gang đúc có thể rửa bằng pittông và máy nén khí. Ống
bằng các loại vật liệu khác rửa bằng máy nén khí, rửa đến khi nước trong mới thôi.
Trong khi hút nước phải thường xuyên kiểm tra, quan sát động cơ điện và các thiết
bị khác, đo MNN, ghi lại lưu lượng của nước bơm ra.[19], [18]
Giếng thường thích hợp với tầng cuội sỏi có hệ số thấm lớn, lớp đất có lượng
nước ngầm phong phú (lượng nước xả của mỗi giếng ống có thể đến 50÷100m
P
3
P/h),
hệ số thấm của đất đến 20÷200m/ngày đêm thì độ sâu HMNN có thể đạt đến
khoảng 3÷5m. Phương pháp này thường dùng khi HMNN không áp có lực.[13]
1.2.3. Giếng thường với máy bơm sâu
Giếng thường với máy bơm sâu do bơm hút sâu đặt trên đỉnh giếng hoặc
bơm đặt chìm sâu trong giếng và ống lọc tạo thành.
Thiết bị cấu thành giếng loại này bao gồm: các ống giếng lọc, các tổ máy
bơm sâu đặt ở mỗi giếng, ống tập trung nước và ống xả nước.[13]
Hình 1-6. Cấu tạo chi tiết A
Gi¸ ®ì
Bé phËn thu
(ngìng)
è
ng hót
è
ng dÉn
níc h¹ giÕng
150~250
50~100
níc