Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP TP biển xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.7 KB, 97 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ - LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH






Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ PHÚC
Sinh viên thực hiện: LÝ PHỤNG KIM
Mã số sinh viên: 111907196
Lớp : DA07KTC
Khoá : 2007 - 2011












Trà Vinh, tháng 7 năm 2011

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP HÀNG
TỒN KHO ÁP DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
1.1.1. Khái niệm
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình đem sản phẩm đi bán. Bán hàng là bán sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
1.1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương
thức, nhưng chủ yếu là hai phương thức:

+ Phương thức tiêu thụ trực tiếp:

Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm giao cho
khách hàng ngay tại kho hoặc phân xưởng của doanh nghiệp, hàng xuất được
chuyển giao quyền sở hữu ngay.
+ Phương thức gửi hàng đi bán: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gửi đi cho
khách hàng đến địa điểm đã quy định, hàng xuất gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp.











GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
2
154, 155 632 911 511

Trị giá vốn hàng KC trị giá vốn 111, 112, 131
Đã tiêu thụ hàng đã tiêu thụ
Doanh thu
Bán hàng
157 KC doanh thu
Trị giá thuần để xác định
vốn hàng Trị giá kết quả kinh doanh

gửi bán vốn hàng
gửi bán đã 3331
tiêu thụ thuế GTGT đầu ra


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo
phương thức trực tiếp và phương thức gửi bán

1.2.2.2. Phương thức thanh toán
Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng chủ yếu hai hình thức sau:
+ Phương thức thanh toán ngay: Sau khi giao hàng cho bên mua và bên mua
chấp nhận thanh toán luôn, bên bán có thể thu tiền hàng ngay bằng tiền mặt, séc,
hoặc có thể bằng hàng (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). Phương thức này
áp dụng đối với khách hàng không thường xuyên liên tục giao dịch thì trước khi
nhận hàng phải thanh toán đầy đủ tiền hàng theo hóa đơn.
+ Phương thức thanh toán sau: Theo phương thức này, bên bán sẽ nhận được
tiền hàng sau một khoảng thời gian mà hai bên thỏa thuận trước. Do đó hình thành
khoản công nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết
cho từng đối tượng phải thu. Việc cho khách hàng nợ hay là thanh toán sau đối với
doanh nghiệp chỉ hạn chế trong một thời gian ngắn mà cho một số ít khách hàng
mua bán thường xuyên, có tín nhiệm, làm ăn lâu dài.


GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
3
1.1.3. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu
1.1.3.1. Doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được, các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu (ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng
thì doanh thu của người nhận địa lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng), các khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là
doanh thu.
1.1.3.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp phải xác định thời đểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với
thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm
soát hàng hóa cho người mua.
Doanh thu bán hàng (DTBH) được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu
tố không chắc chắn này đã xử ký xong.
Doanh thu (DT) và chi phí (CP) liên quan tới cùng một giao dịch phải được
ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
1.1.4. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm
+ Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành phẩm; tính chính xác
các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp.
+ Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm.
+ Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
4
1.1.5. Chứng từ hạch toán
Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ thì doanh

nghiệp phải sử dụng một trong các loại hóa đơn sau:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT):

Dùng cho cac doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ.
+ Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Trường hợp doanh nghiệp đề nghị và nếu có đủ điều kiện thì được bộ tài
chính chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù.
Ngoài các hóa đơn trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê
bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán
hàng.
1.1.6. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán”

Giá trị thành phẩm hàng hóa gởi đi bán
chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ
Giá trị thành phẩm hàng hóa gởi đi bán


Giá trị hàng hóa thành phẩm đã xác định
tiêu thụ, kết chuyển vào tài khoản 632
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Trị giá thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán
được khách hàng chấp nhận thanh toán
cuối kỳ


Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Giá vốn hàng hóa đã bán Kết chuyển vào tài khoản 911

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.


GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
5
Tài khoản 155 “Thành phẩm”
Giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế của thành phẩm nhập
kho.
Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm
kê.

Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
kiểm kê.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho
cuối kỳ.


Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
Các khoản làm giảm doanh thu (chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu)
Kết chuyển vào tài khoản 911
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã

thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.1.7. Nguyên tắc hạch toán
Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Không hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong các
trường hợp trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công, chế biến.
* Hạch toán một số trường hợp cụ thể: (thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ)
+ Đối với kế toán doanh thu bán hàng, khi doanh nghiệp thực hiện việc bán
hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng ,
thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền phải thu về:


GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
6
Nợ TK 111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
+ Bán hàng qua đại lý, ở đơn vị giao hàng đại lý, khi xuất kho sản phẩm, căn
cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý:
Nợ TK 157 Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 155 Trị giá thành phẩm xuất kho gửi đi bán
Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được, căn cứ váo bản kê hóa đơn bán ra

của hàng hóa tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng gửi về, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng:
Nợ TK 111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Phản ánh giá vốn bán ra, kế toán ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ
Có TK 157 Thành phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ
Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 Số tiền hoa hồng trả bằng tiền mặt
Có TK 112 Số tiền hoa hồng trả bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 Số tiền hoa hồng trừ vào nợ khách hàng
1.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là kết quả tài chính cuối cùng của các
hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây
là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
7
Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác; tương ứng với ba hoạt động trên là
kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả
hoạt động khác. Cách xác định kết quả của từng hoạt động như sau:
* Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD):

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và trị giá vốn hàng bán; chi phí
bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi(lỗ) từ
hoạt động
SXKD
=

Doanh thu thuần
từ tiêu thụ thành
phẩm
-

Giá vốn
hàng
bán
-

Chi phí bán
hàng
-
Chi phí quản
lý doanh ngiệp


Trong đó:
Doanh thu thuần từ
tiêu thụ thành phẩm
=
Doanh thu tiêu thụ

thành phẩm
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu

Với:
+ Giá vốn hàng bán (GVHB): Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí hàng bán (CPBH): Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa gồm: vận chuyển, bốc xếp, quảng cáo,…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN): Là chi phí phát sinh trong quá
trình tổ chức quản lý và điều hành doanh nghiệp gồm: Chi phí tổ chức hội nghị, chi
phí văn phòng như: vật liệu, công cụ, dụng cụ,…
* Kết quả của hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài chính (lãi lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí
thuộc hoạt động tài chính.
Lãi (lỗ) từ hoạt
động tài chính
=

Doanh thu hoạt
động tài chính
-
Chi phí hoạt
động tài chính


GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim

8
Trong đó:
+ Doanh thu hoạt động tài chính (DTHĐTC) gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh
thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chúng khoán,
đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
* Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Lãi (lỗ) từ hoạt
động khác
=

Thu nhập hoạt
động khác
-
Chi phí hoạt động
khác

Trong đó:
+ Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản
thu không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập khác phát sinh có thể
do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
+ Chi phí khác: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản chi không
mang tính chất thường xuyên. Các khoản chi phí khác phát sinh có thể do nguyên

nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chung kết quả các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp:
Kết quả hoạt động
kinh doanh
=

Lãi(lỗ) từ hoạt
động SXKD
+

Lãi (lỗ) từ hoạt
động tài chính
+

Lãi (lỗ) từ hoạt
động khác

1.2.2. Nhiệm vụ hạch toán kết quả kinh doanh
Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản thu nhập theo từng loại hoạt
động trong từng thời kỳ để phục vụ cho việc phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh và việc kiểm tra tình hình thực hiện chế độ thể lệ tài chính hiện hành.

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
9
1.2.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Số lãi trước thuế của hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong
kỳ.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Số thuế phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang Tài khoản 911.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ











GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
10
Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp chưa xử lý đầu kỳ.

Chia cổ tức lợi nhuận cho các cổ đông,
cho các nhà đầu tư, các bên tham gia
liên doanh.
Trích lập các quỹ doanh nghiệp.
Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Nộp lợi
nhuận lên cấp trên.
Số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp chưa phân phối
hoặc chưa sử dụng.
Số lợi nhuận thực tế của hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệptrong
kỳ
Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên
Số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù

Xử lý các khoản lỗ về hoạt động sản

xuất, kinh doanh
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp chưa xử lý cuối kỳ
Số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp chưa phân phối
hoặc chưa sử dụng

Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Các chi phí của hoạt động tài chính.

Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu
tư ngắn hạn.
Ccá khoản lỗ về chênh kệch tỷ giá ngoại
tệ phát sinh thực tế.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ
sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi
phí tài và các khoản lỗ.
Phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.


GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim

11
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ
Kết chuyển vào tài khoản 911
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết chuyển vào tài khoản 911
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác (nếu có).
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập
khác sang 911.
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 811 “Chi phí khác”

Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
12
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt
động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt
động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác;…
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
* Hạch toán một số trường hợp cụ thể:
Kết chuyển (KC) các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ bên ngoài; doanh thu tiêu thụ nội bộ; doanh thu hoạt động tài chính
và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 Doanh thu nội bộ
Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí tài chính và chi phí khác
phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 811 Chi phí khác
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, số lãi sau thuế của hoạt
động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối


GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
13
Số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau:
Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
1.2.5. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
632 911 511

KC giá vốn hàng bán trong kỳ
KC doanh thu thuần

641 515

KC chi phí bán hàng
KC doanh thu hoạt động tài chính

642 711


KC chi phí quản lý doanh nghiệp
KC Thu nhập khác

635

KC chi phí hoạt động tài chính
KC lãi


811

421

KC chi phí khác

KC lỗ
821

KC thuế TNDN

KC lãi

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
14

1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1.3.1. Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Hệ số ROE phản ánh mức thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông.
ROE =
Lợi nhuận ròng
x 100%
Vốn chủ sở hữu

Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác
nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời.
Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời
trong tương lai.
1.3.2. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Hệ số này phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh
của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo
công ty.
ROA =
Lợi nhuận ròng
x 100%

Tổng giá trị tài sản

Hệ số này có ý nghĩa là, với 1 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành.

1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Hệ số này phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty
so với doanh thu của nó.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận ròng
x 100%
Doanh thu thuần


Trên thực tế, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của các ngành là khác nhau, còn
trong bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt
hơn thì sẽ có tỷ suất này cao hơn.




GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
15
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
BIỂN XANH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm
Biển Xanh
Nước Khoáng thiên nhiên Samvi được phát hiện từ năm 1986, khi Liên đoàn
Địa chất thủy văn, Địa chất công trình (ĐCCT) Miền nam tiến hành khoan nghiên
cứu địa chất thủy văn (ĐCTV) lỗ khoan 217 và sâu 380m phía Đông bắc tại vùng
đất Long Toàn, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh, thuộc phương án lập bản đồ
ĐCTV tỷ lệ 1:200.000. Công ty cấp thoát nước Trà Vinh cũng đã khoan giếng thăm
dò kết hợp khai thác nước khoáng cách lỗ khoan 217 khoảng 250m về phía Đông
Bắc cũng đã phát hiện loại nước khoáng này. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của
Liên đoàn ĐCTV, ĐCCT Miền nam cho thấy: Đặc điểm cấu trúc địa chất và điều
kiện ĐCTV của nguồn nước hoàn toàn khác với các tầng chứa nước trong mặt cắt
ĐCTV thẳng đứng của vùng. Phần dưới của tầng chứa nước Pliocen (N2) về
phương diện nhiệt độ, loại hình hóa học, thành phần các nguyên tố đặc biệt, môi
trường Thủy địa hóa học, là hoàn toàn khác biệt với các tầng trên, chứng tỏ có

điều kiện hình thành khác và có thể khẳng định là nguồn gốc từ dưới sâu đưa lên và
khẳng định đây là nguồn nước khoáng.
Trải qua 10 năm quan trắc, theo dõi, thu thập các thông số kỹ thuật, Liên Đoàn
Địa Chất Thủy Văn Miền Nam đã chính thức báo cáo với lãnh đạo tỉnh Trà Vinh về
sự hiện diện của mỏ nước khoáng thiên nhiên này. Giấy phép thăm dò tài nguyên do
Bộ Công Nghiệp cấp số: 223/QĐ-ĐCKS ngày 24 tháng 4 năm 1998. Giấy phép
khai thác nước khoáng do Bộ Tài Nguyên Môi Trường cấp số: 212/2003/GP-
BTNMT ngày 25 tháng 02 năm 2003.
Nguồn nước khoáng Samvi được chính thức đưa vào sử dụng khai thác kể từ
quí 4/2003. Sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Samvi được sản xuất trên dây
chuyền thiết bị hiện đại, khép kín, hoàn toàn tự động, bảo đảm vệ sinh và an toàn
thực phẩm. Công Ty Cổ Phần Nước Khoáng Samvi có 1 phòng lab và một bộ phận

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
16
kiểm tra chất lượng sản phẩm chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệp, thường xuyên
theo dõi và kiểm tra đầy đủ công đoạn sản xuất nhằm hạn chế sản phẩm không phù
hợp với người tiêu dùng. Năm 2006, sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Samvi đã
đạt giải vàng và dấu hiệu chứng nhận thực phẩm chất lượng an toàn vì sức khỏe
cộng đồng của Cục an toàn vệ sinh thực phẩm (Bộ Y Tế).
Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh tiền thân từ Công ty Cổ Phần Nước
Khoáng Samvi thành lập theo quyết định của Đại hội cổ đông sáng lập số:
08.QĐ.Samvi 2001, ngày 07 tháng 09 năm 2001. Nay chính thức đổi tên thành
Công ty Cổ Phần Thực phẩm Biển Xanh từ ngày 05 tháng 12 năm 2008 và tên sản
phẩm là nước Khoáng thiên nhiên Sao Biển.
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh.
Tên tiếng Anh: The Oceanic Foodstuffs Joint Stock Company.
Trụ sở chính: Khóm 1, thị trấn (TT) Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà
Vinh.
Điện thoại: (074) 3833583 – 3833890.

Fax: (074) 3833891.
Email :bienxanh@ .vnn.vn.
Mã số thuế: 2100263380.
Văn phòng giao dịch (Cửa hàng giới thiệu sản phẩm): Số19, đường Phú
Hòa, Phường 1, Thị xã Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh.
Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng.
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2100263380 ngày 07/03/2011,
lĩnh vực hoạt động của Công ty gồm:
+ Sản xuất nước uống tinh khiết; khai thác, sản xuất nước khoáng đóng chai,
nước khoáng đóng chai có hương vị trái cây.
+ Mua bán trong nước và xuất khẩu hàng hoá nông, lâm, thuỷ, hải sản, lương
thực, thực phẩm và rau củ quả.
+ Mua bán hương liệu thực phẩm, rượu bia, thuốc lá.

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
17
+ Mua bán hàng điện tử, hàng gia dụng, thiết bị văn phòng, điện thoại, linh
kiện điện thoại, card điện thoại, thiết bị điện tử viễn thông.
+ Mua bán, cho thuê xe ô tô, xe gắn máy, các phương tiện vận tải khác.
+ Mua bán phân bón hoá chất các loại.
+ Mua bán vật liệu xây dựng, kính xây dựng, thiết bị vệ sinh công nghiệp, dân
dụng.
+ Mua bán, gia công sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc, vải sợi, giày dép.
+ Đại lý ký gửi hàng hoá, phân phối tiêu thụ hàng hoá.
+ Dịch vụ du lịch lữ hành, dịch vụ khách sạn.
+ Sản xuất, nuôi trồng và mua bán các loại giống thuỷ hải sản.
+ Chế biến thuỷ hải sản tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
+ Sản xuất chế biến và kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho thuỷ
hải sản (cá, tôm).

+ Mua bán và xuất nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, gia cầm,
cá, tôm.
+ Sản xuất và kinh doanh các loại bao bì (PP, PE, Carton, …)
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng thành phần
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh









GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
18












Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh
Do đặc điểm của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh và do nhu cầu

về quản lý nên tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng.
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
* Tổng giám đốc
+ Trách nhiệm:
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn diện về tổ chức hoạt động của Công
ty theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị.
- Xây dựng các chiến lược đầu tư, phát triển dài hạn, các kế hoạch sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn sản xuất kinh
doanh.
- Hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước.
- Phụ trách công tác giao dịch, đối ngoại, quan hệ thương mại, Quản lý nhân
sự, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị tại cơ sở.
QUẢN ĐỐC
NHÀ MÁY

P. QUẢN ĐỐC
NHÀ MÁY
TP. KẾ HOẠCH
TỔNG HỢP

PP PHỤ TRÁCH
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
TP. TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT


TỔNG GIÁM ĐỐC


GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
19
- Quyết định các biện pháp xử lý những sản phẩm không phù hợp tại Công
ty.
- Xây dựng, thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm mới.
+ Quyền hạn:
- Được quyền quyết định toàn bộ hoạt động của Công ty về đầu tư, về sản
xuất kinh doanh theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị.
- Được quyền quyết định về tổ chức nhân sự theo yêu cầu sản xuất kinh
doanh.
- Được quyền phê duyệt danh sách nhà cung ứng.
- Được quyền phê duyệt tài liệu trong các hệ thống quản lý chất lượng.
* Trưởng phòng Tài chính Kế toán (Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng)
+ Trách nhiệm:
- Phụ trách chung về công tác tổ chức của phòng.
- Chỉ đạo thực hiện toàn diện công tác hạch toán kế toán tài chính tại công ty
theo đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành.
- Theo dõi lập báo cáo định kỳ hay đột xuất về tình hình cân đối vốn, tài sản
và nguồn vốn của công ty.
- Xây dựng qui chế tài chính, các định mức chi phí, tính toán giá thành sản
phẩm.
- Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc trong việc sử dụng tiền vốn, hàng, tài
sản, quản lý công nợ.
- Kiểm tra, giám sát việc hạch toán kế toán toàn công ty
- Bảo quản lưu trữ các tài liệu sổ sách tài chính, chứng từ kế toán, giữ bí mật
số liệu kế toán thuộc bí mật quốc gia.

- Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về hoạt động của phòng.
+ Quyền hạn:
- Được quyền đề nghị tu chỉnh hoặc bác bỏ các chứng từ không đúng qui
định tài chính hiện hành và qui chế tài chính của công ty.
- Được quyền kiểm tra bất kỳ việc luân chuyển tiền hàng, công nợ toàn công
ty.
- Được quyền tham gia vào việc phân phối tiền lương và lợi nhuận trong
toàn công ty.

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
20
- Được quyền đề xuất bổ sung, củng cố nhân sự của phòng tài chính kế toán.
- Được quyền tham gia vào Hội Kế toán theo điều lệ của Hội.
* Phòng kế hoạch tổng hợp
 Trưởng phòng
+ Trách nhiệm:
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, bao gồm: Kế hoạch cung ứng
nguyên – nhiên – vật liệu, kế hoạch sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm của Công ty.
- Soạn thảo và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế khi đã được Tổng
Giám đốc Công ty phê duyệt.
- Giao dịch với khách hàng về giá cả và tiến độ thực hiện các hợp đồng.
- Lập các thủ tục giao nhận hàng hoá nội địa.
- Quản lý và theo dõi nhập – xuất vật tư, nguyên, nhiên liệu, thành phẩm.
- Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá lựa chọn nhà cung ứng.
- Tính toán giá thành sản phẩm, đề xuất giá bán sản phẩm.
- Quản lý và điều hành đội ngũ nhân viên bán hàng hoạt động có hiệu quả cao
nhất
- Tổ chức nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
+ Quyền hạn:
- Được quyền đề xuất bổ sung, sắp xếp, củng cố nhân sự của phòng.

- Được quyền phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện của cá nhân
trực thuộc phòng.
- Được quyền đề xuất Tổng Giám đốc từ chối ký kết các hợp đồng khi thấy
không có hiệu quả.
 Phó phòng Phụ trách tổ chức hành chính
+ Trách nhiệm:
- Lập kế hoạch cung ứng nguồn nhân lực, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công nhân viên (CBCNV) của Công ty.
- Tổ chức thực hiện công tác sơ tuyển theo kế hoạch tuyển dụng đã được
Tổng Giám đốc phê duyệt.
- Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác xây dựng bộ máy, bố trí lao động.

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
21
- Tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng các nội qui, qui chế trong nội
bộ Công ty.
- Phụ trách hành chính tổng hợp, quản lý sổ họp của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch thanh lý hồ sơ.
- Tổ chức lưu giữ các hồ sơ nhân sự.
- Bố trí lịch làm việc của khách với lãnh đạo, bố trí ăn nghỉ cho khách đến
làm việc.
- Lập các thủ tục đề xuất thanh toán các khoản chi phí văn phòng.
+ Quyền hạn:
- Được quyền ký lệnh điều động phương tiện, giấy đi đường.
- Được quyền giám sát, kiểm tra và yêu cầu CBCNV chấp hành nội qui, kỷ
luật lao động.
- Được quyền từ chối đề nghị tuyển dụng đối với những trường hợp qua sơ
tuyển không đạt.
- Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp thông tin có liên
quan đến lĩnh vực được phân công của Phòng.

* Nhà máy nước khoáng
 Quản đốc nhà máy
+ Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Công ty về toàn bộ hoạt động trong
nhà máy.
- Triển khai thực hiện thông báo sản xuất đảm bảo sản xuất đủ hàng hóa và
đạt chất lượng theo kế hoạch.
- Bố trí và sử dụng lao động, vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ, dụng cụ
phục vụ sản xuất một cách hợp lý bảo đảm cho hoạt động sản xuất đạt năng suất,
chất lượng và hiệu quả cao nhất.
- Tiếp nhận và triển khai các qui trình kỹ thuật đến từng tổ sản xuất, nhân
viên KCS, giám sát việc thực hiện qui trình sản xuất bảo đảm các sản phẩm hàng
hoá sản xuất ra đạt yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn công ty quy định.

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
22
- Theo dõi, phân tích, đánh giá và báo cáo với Tổng Giám đốc về tình hình thực
hiện các định mức vật tư, kỹ thuật, lao động trong sản xuất và biện pháp cải tiến tiết
kiệm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất.
+ Quyền hạn:
- Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp các thông tin cần
thiết cho sản xuất.
- Được quyền quyết định đình chỉ công tác đối với cán bộ, công nhân nhà
máy, quyết định tạm ngừng sản xuất nhằm bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản công
ty cũng như bảo đảm chất lượng sản phẩm và ổn định tổ chức sản xuất.
- Được quyền quyết định phương án xử lý bán thành phẩm không phù hợp.
- Được quyền đề xuất cung cấp kịp thời vật tư, dụng cụ phục vụ sản xuất.
 Phó quản đốc nhà máy
+ Trách nhiệm:
- Trực tiếp quản lý và vận hành các thiết bị máy móc phục vụ sản xuất đạt

hiệu quả cao nhất. Thay mặt quản đốc nhà máy điều hành và xử lý công việc khi
quản đốc nhà máy đi vắng.
- Tham mưu cho quản đốc nhà máy về việc bảo quản, bảo dưỡng, cải tiến
công nghệ, thiết bị.
- Tham mưu cho quản đốc nhà máy và trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực tại
nhà máy, nhất là đào tạo nhân viên vận hành thiết bị đạt chất lượng.
- Phụ trách công tác sửa chữa tại nhà máy và đề xuất xử lý các công việc
phát sinh liên quan đến công nghệ, cơ khí, điện thuộc nhà máy.
- Phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy
nổ tại nhà máy.
- Báo cáo thống kê sản phẩm sản xuất hàng ngày và định kỳ theo qui định
của công ty.
+ Quyền hạn:
Được quyền đề xuất với Quản đốc về phương án bảo đảm chất lượng, bán
thành phẩm không phù hợp với yêu cầu chất lượng tại công đoạn, tổ sản xuất được
phân công phụ trách trên qui trình công nghệ.



GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
23
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh
2.1.4.1. Khái quát bộ máy kế toán của Công ty
Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ý thức được điều này, Công Ty
Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh đã chú trọng tới việc tổ chức công tác kế toán một
cách khoa học và hợp lý.
.











Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Bộ máy kế toán của công ty nằm trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của Tổng giám đốc.
Hiện nay phòng kế toán của công ty có 6 người.
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ
* Kế toán trưởng
Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của Công ty với nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế trước Tổng giám đốc và pháp luật Nhà nước.
+ Chỉ đạo, quản lý về hoạt động sử dụng vốn, chỉ đạo giao vốn cho nhà phân
phối, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn của nhà phân phối.

KẾ TOÁN
TRƯỞNG


K
ế toán bán
hàng
Kế toán
ngân hàng
+ tiền mặt



Thủ
quỹ

Kế toán tại
Kho
Kế toán
tổng hợp
công ty

GVHD: Nguyễn Thị Phúc SVTH: Lý Phụng Kim
24
+ Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính của công ty
(Giao chỉ tiêu kế hoạch cho nhà phân phối, hướng dẫn nhà phân phối xây dựng kế
hoạch, chỉ đạo kiểm tra tổ chức thực hiện kế hoạch của nhà phân phối).
+ Chỉ đạo, xây dựng hệ thống hạch toán kế toán từ công ty đến nhà phân phối,
theo dõi các khoản chi phí và đôn đốc nhà phân phối nộp các chỉ tiêu pháp lệnh về
Công ty.
+ Quản lý kiểm tra quỹ tiền mặt.
+ Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế và phân tích
hoạt động kinh tế toàn Công ty.
* Kế toán tổng hợp toàn công ty
+ Tổng hợp toàn bộ quyết toán, tổng hợp nhật ký chứng từ, sổ cái, bảng tổng
kết tài sản toàn Công ty.
+ Kế toán tài sản cố định, kiểm kê tài sản cố định.
* Kế toán tiền mặt, kế toán ngân hàng
Có nhiệm vụ kế toán tiền lương bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo dõi
thu chi tiền gửi ngân hàng và các khoản vay ngân hàng theo dõi công nợ và việc
chuyển tiền bán hàng của nhà phân phối.

* Kế toán bán hàng
Viết hoá đơn bán hàng, kiểm kê hàng hoá thanh toán với người mua lập báo
cáo tiêu thụ và xác định số thuế phải nộp của công ty.
* Kế toán kho
Có nhiệm vụ theo dõi kho về các hoạt động nhập kho, xuất kho và quan hệ
thường xuyên với thủ kho để nắm được số liệu tồn kho.
* Thủ quỹ
Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt vào sổ quỹ hàng ngày, thu chi có chứng từ
hợp lệ.
2.1.5. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
+ Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006.

×