Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

chuyên đề báo cáo thực tập cơ khí tài công ty cổ phần kính xây dựng hcp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.32 KB, 27 trang )

GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Nhận xét của Đơn vị thực tập



















SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
1
GVHD:
nguyÔn v¨n tµi Trường: ĐHCN HÀ NỘI
NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn




















SVTH: Lª Quèc Cêng B¸o C¸o Thùc TËp
Lớp:LT-C§-§H-Ck3-K4
2
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Lời nói đầu
Trong thời kỳ hiện nay, khi nớc ta đang đề ra mục tiêu Công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc để theo kịp các nớc công nghiệp trên thế giới và
đẩy mạnh nền kinh tế nớc nhà. Muốn vậy ta phải có những nền tảng vững
chắc về công cụ sản xuất. Chính vì thế mà cùng với các ngành công nghiệp
khác nh: Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, Điện tử-Tự động hoá
Ngành công nghệ chế tạo máy là ngành đóng góp vai trò rất lớn và có thể nói
là không thể thiếu đợc trong mục tiêu chung này. Nó có vai trò đảm nhiệm,
nhiệm vụ chế tạo các chi tiết, máy móc phục vụ cho các ngành công nghiệp

khác, thúc đẩy các ngành công nghiệp khác không ngừng phát triển.
Bởi vậy, thì việc không ngừng phát triển ngành công nghệ chế tạo máy
đợc đạt ra hàng đầu. Vì nó sẽ tạo ra các chi tiết máy có chất lợng cao và giảm
giá thành góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
Là một sinh viên trong ngành, trong qúa trình học tập em nhận thấy để
thúc đẩy đợc ngành chế tạo máy phát triển thì ngoài việc không ngừng học tập
kinh nghiệm của các nớc có nền khoa học kỹ thuật phát triển ta phải có một
đội ngũ kỹ s và thợ lành nghề. Do đó là một sinh viên em nhận thấy ta phải
nắm vững kiến thức của các môn chuyên ngành nh: Sức bền vật liệu, Công
nghệ chế tạo máy, Nguyên lý máy, Đồ gá thì ta còn phải biết rõ thêm về các
công nghệ chuyên ngành áp dụng công nghệ tin học nh: Auto Cad,
CAD/CAM, CNC. Bên cạnh đó việc đa công nghệ mới vào thực tiễn thì ta
phải qua các quá trình gia công sản phẩm. Do vậy việc rèn luyện tay nghề
cũng có ý nghĩa rất lớn giúp ta có kinh nghịêm thực tiễn hơn nâng cao đợc
kiến thức chuyên môn hơn.
Chính vì vậy mà trong kế hoạch đào tạo của nhà trờng thì các sinh viên
trong ngành ngoài việc đợc thực hành tại nhà trờng thì trớc khi ra trờng đều đ-
ợc đi thực tập tại các cơ sở sản xuất ngoài thực tế. Điều này giúp sinh viên có
cơ hội đợc mở tầm quan sát nhiều hơn với thực tiễn chuyên ngành, có kinh
nghiệm trớc khi làm ra trờng
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
3
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Cũng nằm trong kế hoạch chung đó mà vừa qua em đã đợc nhà trờng
phân công đi thực tập tại Công ty Cổ Phần xây dựng kính HCP
Trong thời gian thực tập tại đây em đã đợc sự hớng dẫn nhiệt tình của
thầy giáo Nguyễn Văn Tài , và các cán bộ công nhân viên trong công ty giúp
em có đợc những kiến thức bổ ích.

Trong cuốn báo cáo thực tập này em xin đợc trình bày tất cả những gì
mà em đã học tập đợc trong đợt thực tập vừa qua.
Mặc dù đã đợc thầy giáo cùng cán bộ công nhân viên trong công ty h-
ớng dẫn hết sức nhiệt tình nhng do thời gian và khả năng tiếp thu còn hạn chế
nên bản báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong đợc sự
chỉ bảo thêm của thầy cùng những ngời có chuyên môn liên quan.
Qua đây em xin đợc gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo
Nguyễn Văn Tài đã tận tình giúp đỡ hớng dẫn để em có đợt thực tập bổ ích.
Và em cũng xin đợc chuyển tới tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty
đã tạo điều kiện tốt để em có thể hoàn thành công việc cuả mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng 04 năm2012
Sinh viên:
Lê quốc cờng
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
4
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Mục lục
Phần I : Tìm hiểu sản phẩm điển hình đang sản xuất tại nơi thực tập
Phần II: Tìm hiểu quy trình gia công chi tiết
Phần III: Tìm hiểu tính năng các thiết bị, đồ gá gia công cát gọt
Phần IV:Tìm hiểu cơ cấu tổ chức hoặt động sản xuất trong các phân
xởng.
Phần V: Kết luận
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
5
GVHD:

nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Phần I:
Nghiên cứu sản phẩm đang chế tạo sản xuất tại
cơ sở.
1. Công dụng của sản phẩm đang sản xuất tại công ty.
- Sản phẩm do công ty chế tạo ra chủ yếu là các loại khung nhôm kính,
vách ngăn, cửa hoa, cửa sắt, bán các loại cửa cuốn cửa thuỷ lực. Cung cấp các
sản phẩm bán cửa cuốn có lỗ thoáng, môtơ cửa cuốn, cửa thuỷ lực, khung
nhôm kính, vách ngăn, cửa hoa, cửa sắt, ban công, cầu thang, mái tôn.
Các sản phẩm đợc sản xuất trên cả các máy hiện đai nh CNC và các
máy công cụ truyền thống với đội ngũ thợ lành nghề đã qua nhiều kinh
nghiệm
+Ngoài ra còn có liên kết để chế tạo các loại máy khác hoặc sản xuất
theo đơn đặt hàng của các đơn vị theo yêu cầu.
- Do các sản phẩm đợc chế tạo trên dây truyền sản xuất hiện đại nên
sản phẩm chất lợng rất cao,đơc ngời tiêu dùng bình chọn là hàng chất lợng cao.
- Do có u điểm và công dụng nh trên sản phẩm của công ty đã thay thế
đợc một số phơng pháp chế tạo thô sơ theo cách truyền thống khối lợng
sản phẩm nhẹ hơn ,chất lợng tốt hơn và đạc biệt là giảm đợc thời gian
sản xuất.
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
6
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Bản vẽ cửa đi mở trong 4 cánh :
mặt cắt dọc:
Ghi chú
Khe lắp đặt
Tho, t nớc

Mép lắp đặt
Nội dung
3
TT
1
2
SL: Vị trí tầng:bộ
Thông số
01
D1
Có rãnh tho, t nớc
4-7 mm
Mép ngoài khuôn tờng
1
mặt trong
T%ờng
mặt ngoài
STU35*53
T%ờng
st61
nhìn từ trong phòng
st35*25 SF104
T%ờng
BR58SF104br58
mặt ngoài
mặt trong
T%ờng
Kính dán
6.38 MM
cp6

SF104
2. Tính công nghệ trong kết cấu của sản phẩm.
- Tính năng làm việc : Cửa đóng vai trò cách âm cách nhiệt bảo vệ,
Hoàn hảo về tính năng hoạt động, thuận tiện và an toàn.
Vận hành êm nhẹ, bền bỉ và rất kinh tế. Cửa cuốn là sản phẩm đạt đợc sự hoàn
hảo giữa tốc độ vận hành nhanh và khả năng tiết kiệm điện vợt trội so với các
sản phẩm khác cùng loại có trên thị trờng.
- Tính công trong kết cấu : Ngoài vai trò cách âm cách nhiệt buồng ngăn để
lắp thép gia cờng nhằm tăng độ cứng vững, tăng khả năng chịu lực cho cửa,
profile khuôn cửa đợc thiết kế với nhiều chân rãnh cho phép kết nối với các
profile khác và tăng độ bền liên kết sau khi lắp đặt, là nơi lắp đặt các gioang
cao su chuyện dụng đảm bảo độ kín khí, cách âm cách nhiệt cao, rãnh đợc
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
7
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
thiết kế để lắp các phụ kiện kim khí, đảm bảo cho cửa đạt độ vững chắc và an
toàn.
- Kết cấu của sản phẩm gọn gàng, nhỏ rất phù hợp với nhu cầu sử dụng
của ngời tiêu dùng.
- Kiểu dáng bền đẹp,kết cấu chắc chắn và co các yêu cầu kỹ thuật cao.

SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
8
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Phần II :
Quy trình công nghệ gia công chi tiết.

1:Phơng pháp chế tạo phôi.
Chế tạo phôi bằng phơng pháp ép phôi.
2.Gia công chi tiết
Chi tiết đòi hỏi không những cơ tính kỹ thuật tốt mà còn đảm các yêu
cầu về kinh tế. Tuy trông có vẻ gia công dễ những gia công đợc đảm bảo
các yêu cầu đặt ra thì không phải chuyên dễ dàng.Trên đây là trình tự gia
công:
+Cắt phôi.
+Phay biên dạng bên ngoài và lỗ lớn
+Khoan các lỗ còn lai
+Ta rô ren
+Xử lý ba via
3.Quy trình công nghệ gia công chi tiết
a.Nguyên công 1: Chế tạo phôi băng phơng pháp cắt dây
-Phôi tấm đợc cắt thành từng miếng nhỏ có hình dạng gần giống chi
tiết cần gia công .Đây là nguyên công quan trọng nó quyết định tới chi tiết
cũng nh lợng d để gia công các nguyên công sau và tránh lãn phí khi s dùng
vật liệu
b.Nguyên công 2: Phay biên dang bên ngoài và phay hốc
- ở nguyên công này chi tiết đợc gia công trên máy CNC bằng việc lập
trình trớc. Máy tự động gia công chi tiết theo lập trình sẵn trên hệ FANUC
c. Nguyên công 3 : khoan các lỗ còn lại
- Chi tiết đợc gia công trên máy khoan đứng với đồ gá chuyên dùng
- Bậc thợ: 3/7
d. Nguyên công 4: Tarô ren
- Nguyên công này không thực hiện trên máy mà gia công bằng tay
- Bậc thợ 3/7
e.xử lý ba via:
-Dùng máy mài tay vát mép các bề mặt xung quanh để xử lý ba via
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập

Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
9
B
A
VT
B
A
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Phần iii :
Tìm hiểu tính nĂNG CáC THIếT Bị Đồ Gá GIA CÔNG
CắT GọT.
A. Tìm hiểu các loại máy trong phân xởng
Trong phân xởng cơ khí của công ty bao gồm nhiều các loại máy và
nhiều chủng loại. Một số máy điển hình trong số các máy đó nh máy ép
khung cửa ngựa ,máy khoan , máy cắt
I. Máy tiện.
1. Máy tiện ngang.
Hình3-1: Sơ đồ của máy tiện 1K62
* Kí hiệu: 1K62
* Cộng dụng: Máy tiện 1K62 có thể gia công đợc chi tiết có dạng hình
trụ, bề mặt dạng côn, các mặt định hình, mặt phẳng, các loại ren (hệ mét,
môđuyn, anh).
* Các thông số về máy.
+ Đờng kính lớn nhất gia công trên Thân máy: 400 (mm).
Bàn dao: 220(mm).
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
10
GVHD:

nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
- Chiều cao tâm phôi so với băng máy: 200(mm).
- Khoảng cách giữa 2 đầu tâm: 1400(mm).
- Chiều dài lớn nhất tiện đợc trên 2 đầu tâm: 1325(mm).
+ Công suất động cơ chuyển động chính: N =10(kw)
- Hiệu suất: =0,75.
- Độ côn trục chính: côn moóc số 5(N
0
5).
+ Kích thớc phủ bì: Dài x Rộng x Cao = 3212 x 1166 x 1324(mm)
+ Số cấp tốc độ: 23 cấp
- Số vòng quay của trục chính(v/ph):
12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125
160 200 250 315 400 500 360 800 1000 1250 1600
2000
+ Bớc tiến của bàn máy.
- Lợng tiến dao dọc(mm/v):
0,07 0,014 0,084 0,097 0,11 0,12 0,13 0,14 0,15 0,17
0,195 0,21 0,23 0,26 0,28 0,3 0,34 0,39 0,43 0,47
0,52 0,57 0,61 0,7 0,78 0,87 0,95 1,04 1,14 1,21
1,4 1,56 1,74 1,9 2,08 2,28 2,42 2,8 3,12 3,48
3,82
- Lợng tiến dao ngang(mm/v):
0,035 0,037 0,042 0,048 0,055 0,06 0,065 0,07 0,074 0,084 0,09
0,11 0,12 0,13 0,14 0,15 0,17 0,195 0,21 0,23 0,26 0,28
0,3 0,34 0,39 0,43 0,47 0,52 0,57 0,6 0,7 0,78 0,87
0,95 1,04 1,14 1,21 1,4 1,56 1,74 1,9 2,08
+ Bớc ren cắt đợc:
- Ren hệ mét: 1-192(mm)
- Ren hệ anh: 24 - 2(Số vòng ren/l)

- Ren môđuyn: 0,5 - 48
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
11
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
* Đồ gá: Do xởng chủ yếu sản xuất hàng đơn chiếc nên đồ gá thờng dùng
- Nâm cặp 4 chấu
- Luynét cố định
2. Máy tiện đứng.
* Kí hiệu: 1531M
* Công dụng:
- Máy tiện đứng 1531M chủ yếu dùng để gia công những chi tiết trụ có
kích thớc lớn.
- Máy tiện đứng không cắt đợc ren.
* Các thông số
+ Đờng kính chi tiết gia công lớn nhất trên máy: 1250(mm)
- Chiều cao chi tiết gia công lớn nhất: 500(mm)
- Đờng kính mâm cặp:1120(mm)
+ Khoảng dịch chuyển
- Khoảng dịch lớn nhất của bàn dao Ngang: 775(mm)
Đứng: 700(mm)
- Khoảng dịch chuyển ngang của bàn dao: 700(mm)
+ Công suất động cơ truyền dẫn chính: 28(kw)
Ngoài ra còn có các động cơ cho các bàn chạy dao, động cơ bơm dầu.
+ Kích thớc phủ bì: Dài x Rộng x Cao = 2900 x 2700 x 4200(mm)
+ Vòng quay của mâm cặp(v/ph):
6,3 8 10 12,5 16 20 25 31,5 40 50
80 100 125 160 200 250 315
- Lợng chạy dao của bàn dao đứng và bàn dao ngang(mm/v):

0,04 0,06 0,09 0,12 0,18 0,25 0,36 0,5 0,72 1
1,4 2 2,8 4 5,6 8 11,2 16
* Đồ gá: chủ yếu là nâm quay và 4 chấu kẹp
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
12
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Ii. máy phay
* Kí hiệu: máy phay đứng 6M12
Hình3-2: Sơ đồ của máy phay 6M12
* Công dụng:
- Gia công các mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu
- Gia công các rãnh then, phay bậc.
* Các thông số
+ Khoảng dịch chuyển lớn nhất của bàn máy
- Dọc: 700(mm)
- Ngang: 266(mm)
- Thẳng đứng: 370(mm)
+ Kích thớc làm việc của bàn máy: Rộng x Dài = 320 x 1250(mm)
+ Công suất động cơ chính: 7(kw)
- Độ côn trục chính: N
0
3
+ Kích thớc phủ bì: Dài x Rộng x Cao = 2175 x 2480 x 2000(mm)
+ Cấp tốc độ: 16 cấp
- Số vòng quay trục chính(v/ph):
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
13

GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
31,5 40 50 63 80 100 125 160 200
250 315 400 500 800 1000 1250 1600
- Bớc tiến khối bàn máy(mm/ph):
25 31,5 40 50 63 80 100 125 160
200 260 315 400 600 680 800 1000 1250
* Đồ gá: Chủ yếu là etô ,bên cạnh đó sử dụng một số đồ gá khác
IV. Máy Doa
* Kí hiệu: Máy doa ngang 2614
* Công dụng: là nguyên công cuối cùng để gia công các lỗ đạt độ chính
xác và độ bóng cao
* Các thông số:
+ Khoảng dịch chuyển:
- Khoảng dịch chuyển ngang lớn nhất của bàn máy (trụ trớc): 800(mm)
- Khoảng dịch chuyển dọc lớn nhất của bàn máy (trụ trớc): 1000(mm)
- Dịch chuyển thẳng đứng lớn nhất của trục chính: 800(mm)
- Dịch chuyển dọc lớn nhất của trục chính: 500(mm)
+ Công suất động cơ chính: N = 9(kw)
+ Độ côn kẹp dụng cụ: Moóc N
0
5
+ Đờng kính trục chính: 80(mm)
+ Kích thớc làm việc của của bàn máy: 800 x 1000(mm)
+ Kích thớc phủ bì: Dài x Rộng x Cao = 4300 x 2735 x 2490(mm)
+ Số cấp tốc độ của trục chính: 20
- Số vòng quay của trục chính(v/ph):
20 25 32 40 50 63 80 100 125 160
200 250 320 400 500 630 800 1000 1250 1600
- Số vòng quay của nâm cặp(v/ph):

8 10 12,5 16 20 25 32 40 50 63
80 100 125 160 200
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
14
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
- Bớc tiến (mm/v)
Bao gồm bớc tiến:
Bàn trụ đứng, ụ trục chính sau 1 vòng quay của trục chính
Số vòng quay của nâm cặp
Bớc tiến của bàn dao hớng tâm sau 1 vòng quay của nâm cặp
Cụ thể:
0,02 0,025 0,03 0,04 0,05 0,06 0,08 0,1 0,12 0,16
0,25 0,32 0,4 0,5 0,63 0,8 1 1,25 2 2,5
3,2
* Đồ gá:
V. máy khoan.
1. Máy khoan đứng.
* Kí hiệu: máy khoan đứng 2A135
* Công dụng: gia công các lỗ trụ, côn
* Các thông số:
+ Đờng kính lớn nhất gia công đợc: 35mm
+ Kích trớc làm việc của
bàn máy: 450 x 500(mm)
+ Khoảng dịch chuyển lớn nhất
của trục chính: 170(mm)
Hình3-4: Sơ đồ máy khoan
đứng
+ Công suất máy: N = 6 (kw)

- Hiệu suất: = 0,8
- Côn moóc N
0
4
+ Kích thớc phủ bì: Dài x Rộng x Cao = 1245 x 815 x 2690(mm)
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
15
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
+ Cấp tốc độ của trục chính: 9
- Số vòng quay (v/ph):
68 100 140 195 275 400 530 750 1100
- Bớc tiến (mm/v):
0,11 0,15 0,2 0,25 0,32 0,43 0,72 0,96 1,22 1,6
2. Máy khoan cần.
* Kí hiệu: máy khoan cần 2H57
* Công dụng: gia công các lỗ trụ, côn
* Các thông số:
+ Đờng kính lớn nhất gia công đợc: 75mm
+ Kích trớc làm việc của bàn máy: 1300 x 2065(mm)
+ Khoảng dịch chuyển lớn nhất của trục chính: 450(mm)
+ Công suất máy: N = 7,5 (kw)
- Hiệu suất: = 0,8
- Côn moóc N
0
6
+ Kích thớc phủ bì: Dài x Rộng x Cao = 3620 x 1550 x 3875 (mm)
+ Góc quay lớn nhất của cần xung quanh trục: 360
0

+ Dịch chuyển thẳng đứng lớn nhất của cần: 900 (mm)
- Số vòng quay trục chính (v/ph):
12,5 30 37 47 60 75 95 118 150
150 190 225 300 375 475 600 950 1180
1450 1600
- Bớc tiến (mm/v):
0,063 0,07 0,1 0,14 0,2 0,28 0,4 0,56 0,79
1,15 1,54 2,2 3,15
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
16
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Phần iv:
Tìm hiểu cơ cấu T sản xuất của công ty và các
phân xởng
A.Tìm hiểu nội quy và tổ chức của công ty.
I. Công ty cổ phần xây dựng kính HCP
Công ty cổ phần xây dựng kính HCP
do ông Bùi Vĩnh Hải thành lập năm 2007 và làm giám đốc.
Với trên 1000 m
2
nhà xởng của công ty đợc nằm ở Ngõ 34 - Xuân
La - Hà Nội ; và có văn phòng đại diện tại số 8 - Hoàng Quốc Việt - Hà
Nội.
Sản phẩm do công ty chế tạo ra chủ yếu là các loại khung nhôm kính,
vách ngăn, cửa hoa, cửa sắt, bán các loại cửa cuốn cửa thuỷ lực. Cung cấp các
sản phẩm bán cửa cuốn có lỗ thoáng, môtơ cửa cuốn, cửa thuỷ lực, khung
nhôm kính, vách ngăn, cửa hoa, cửa sắt, ban công, cầu thang, mái tôn.Với các
kỹ s giỏi, đội ngũ công nhân lành nghề và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh

vực khuôn mẫu
Nhiệm vụ của công ty là sản xuất các mặt hàng mà công ty đã đăng ký ,
thực hiện cac nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đảm bảo công ty làm ăn có lãi .
Xây dựng thực hiện kế hoạch sản xuất . Tuân thủ các chính sách chế độ
pháp luật của nhà nớc về quản lý kinh tế tài chính , lao động . không ngừng
nâng cao hiệu quả . Đảm bảo công ăn việc làm cho ngời lao động , nâng cao
đời sống cuả ngời lao động nói riêng và góp phần nâng cao cuộc sống chung
của toàn xã hội , thực hiện đầy đủ các quyền lợi cuả ngơì lao động nh BHXH,
BHYT, bảo hộ lao động khi làm việc.
Ngoài việc sản xuất kinh doanh phục vụ khách hàng công ty còn có tổ
dụng cụ và tổ công nghệ trực tiếp sản xuất khuôn máy móc . Phục vụ cho dây
chuyền sản xuất đảm bảo sửa chữa kịp thời những sự cố hỏng hóc về máy
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
17
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
II. Tổ chức của nhà máy.

*Thực tập tại phòng kỹ thuật:
Phòng kỹ thuật Tổ thiết kế
Tổ kiểm tra
- Tổ thiết kế :Đi thực tế công trình và vẽ thiết kế.
- Tổ kiểm tra:Kiểm tra và phê duyệt bản vẽ
Công ty sản xuất liên tục theo các đơn đặt hàng của các công ty, văn
phòng, đơn vị nhà máy
III. Nội quy phòng thiết kế (thực tập thực tế).
- Nghiêm chỉnh chấp hành giờ giấc làm việc , đi muộn sẽ trừ vào l-
ơng hàng tháng , tái phạm sẽ buộc thôi việc ( trừ các trờng hợp đợc
lãnh đạo công ty đồng ý).

- Khi nghỉ việc phải có lý do chính đáng và báo trớc ít nhất một
ngày trừ trờng hợp bất khả kháng
- Bộ phận hành chính sẽ theo dõi giờ làm việc của nhân viên
- Tất cả các công việc liên quan đến thiết kế phải đợc sự đồng ý của
lãnh đạo công ty.
B.Mặt bằng phân xởng và các thiết bị của công ty.
I:Xởng cơ khí.
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
18
Giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán
Phòng
Nhân sự
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Sản xuất
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Xởng sản xuất khá nhiều loại mặt hàng, về nhựa, hàng thép, gang,
nhôm,đông. Các sản phẩm hiện tại nh các loại cửa, động cơ ,các linh
kiện phục vụ cho việc sx. Các máy trong xởng đảm bảo sản xuất liên tục
và thuận tiện, do bố trí mặt bằng các máy hợp lý dễ vận chuyển và làm
việc. Với mặt bằng hơn 1000 m
2
, các máy trong xởng đợc bố trí theo sơ

đồ sau :
Sơ đồ xởng.
1 1

A
1

2 1
B
1
3
4
5
C
6
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
19
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI

Chú thích
A, Văn phòng xởng
B, Khu vật liệu
C, Khu thành phẩm
1,Máy cắt
2,máy tiện đứng
3, Máy khoan
4,Máy tiện ngang
5,Máy phay

6,Máy ép
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
20
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
II. Hệ thống quản lý kho, quản lý nhập xuất hàng hoá tại nhà máy
trong công ty
* Vật t, linh kiện, hàng hoá:
+ Nhập kho:
Tất cả hàng hoá, thành phẩm nhập kho đều phải đợc kiểm đếm một
cách chính xác do thủ kho, điều hành, kế toán kho và phải lập phiếu nhập bởi
kế toán. Thủ kho không đợc phép nhập hàng vào kho khi không có phiếu
nhập.
- Thủ kho nhận lệnh nhập hàng hoặc kế hoạch hàng về của bộ phận
điều hành để làm cơ sở cho việc nhập hàng. Sau đó thủ kho phải thông báo
cho phòng KCS kiểm tra hàng hoá, vật t phân loại trớc khi nhập kho. (Trong
trờng hợp hàng về đêm đối với vật t, linh kiện nhập nớc ngoài có thể tạm nhập
theo số kiện hàng).
- Đối với linh kiện, vật t nhập nớc ngoài, thủ kho cùng kế toán kho và
nhân viên phòng kế hoạch tiến hành kiểm tra số lợng hàng hoá đã về và lập
biên bản kiểm hàng. Kế toán dựa vào biên bản kiểm hàng để lập phiếu nhập
kho.
- Đối với vật t, linh kiện trong nớc thủ kho kiểm tra số lợng hàng thực tế
nhập kho xác nhận vào lệnh nhập hàng và để là căn cứ cho kế toán lập
phiếu nhập kho.
Tất cả các phiếu nhập kho phải kèm theo đơn đặt hàng đối với hàng nội
địa và kế hoạch đặt hàng đối với hàng nhập khẩu. Và phải có biên bản kiểm
hàng của KCS kèm theo, biên bản đó để kế toán thanh toán làm chứng từ khi
thanh toán tiền cho khách hàng.

Trong trờng hợp hàng nhập về thực tế khác với đơn đặt hàng hoặc kế
hoạch đặt hàng thì phòng điều hành phải có giải trình và đợc ký duyệt của ban
giám đốc thì hàng mới đợc phép nhập kho.
+ Xuất kho:
Thủ kho chỉ đợc xuất vật t, linh kiện, hàng hoá, thành phẩm khi có lệnh
giao hàng của điều hành.
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
21
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
.
Yêu cầu: Phân xởng lắp ráp sản xuất theo kế hoạch của điều phối.
- Trờng hợp thay đổi kế hoạch thì phân xởng phải nhập lại toàn bộ số
linh kiện cha lắp của kế hoạch cũ sau đó mới đợc lấy linh kiện theo kế hoạch
mới.
- Trờng hợp đẩy kế hoạch mới lên làm trớc thì kế hoạch cũ phải đợc
lắp ráp sản xuất ngay sau khi hoàn thiện kế hoạch mới (tối đa cho phép 3 ngày
tồn đọng) nếu không phải nhập lại kho toàn bộ linh kiện của kế hoạch cũ.
- Trờng hợp linh kiện hỏng, không sử dụng đợc, phân xởng lắp ráp cần
phải thông báo ngay cho KCS, điều phối để xử lý. Tất cả linh kiện nhập lại
kho đều phải đợc thủ kho lập phiếu nhập lại. Mọi vấn đề phát sinh đối với linh
kiện hỏng, thừa mà không đợc nhập lại kho ngay thì thủ kho hoặc phân xởng
lắp ráp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Khi thủ kho đổi hàng hỏng cho phân xởng lắp ráp phải có phiếu đổi
hỏng và ghi đầy đủ nguyên nhân tình trạng hàng hỏng của KCS và có ký
duyệt đổi hỏng của điều hành.
- Cuối tuần phân xởng phải đối chiếu với kế toán về việc lấy linh kiện
để lắp ráp và nhập kho thành phẩm.
+ Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm:

- Khi hàng sản xuất xong yêu cầu bộ phận sản xuất và thống kê kết hợp
để làm thủ tục nhập kho.
- Kế toán tiến hành lập phiếu nhập đối với từng loại sản phẩm tại các
công đoạn sản phẩm đã sản xuất xong đợc nhập kho linh kiện, kho hàng dở
dang.
- Phiếu nhập phải có xác nhận của KCS hoặc biên bản KCS kèm theo và
đại diện phân xởng của ca sản xuất đó.
Sản phẩm dở dang:
- Thủ kho nhập sản phẩm dở dang của các công đoạn sản xuất cha đủ
điều kiện để hoàn thiện.
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
22
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
- Hàng hỏng chờ xử lý của các công đoạn
- Đề xê chờ xử lý.
- Phế liệu
Bán thành phẩm
- Tất cả các loại sản phẩm theo hành trình sản xuất đã đợc hoàn thiện để
nhập kho linh kiện.
- Bán sản phẩm đợc theo dõi trên hành trình, kết thúc công đoạn sản
xuất của sản phẩm đó chính là phiếu nhập kho và kế toán kho dở dang dựa vào
số liệu kiểm kê đợc tại thời điểm cuối tháng để kiểm tra đối chiếu từ hành
trình với hàng dở dang kiểm kê thực tế và hàng đã nhập kho.
+ Thành phẩm lắp đặt
a) Nhập kho:
- Thành phẩm sau khi đã lắp ráp hoàn thiện, đợc KCS kiểm tra hàng hoá
và bộ phận phân xởng lắp ráp phải tiến hành làm thủ tục nhập kho.
- Hàng ngày tất cả các thành phẩm nhập kho kết thúc lúc 17 giờ.

b) Xuất kho:
- Thành phẩm lắp ráp tuyệt đối khi xuất kho phải nhập kho xong mới đ-
ợc xuất và phải xuất hàng bởi thủ kho. Phân xởng lắp ráp không đợc xuất hàng
trực tiếp sang kho khác mà phải thông qua thủ khocua công ty.
- Khi có lệnh giao hàng từ phòng điều hành, thủ kho mới đợc xuất hàng,
thủ kho xuất hàng và xác nhận vào lệnh giao hàng.
- Kế toán dựa vào lệnh giao hàng lập phiếu xuất kho.
- Yêu cầu phiếu xuất kho phải kèm theo lệnh giao hàng và phiếu nhập
kho - Phiếu đề nghị mua vật t đợc lập làm 2 liên: 1 liên giao cho nhân viên
mua vật t, 1 liên giao cho thủ kho.
b) Đối với các nhân viên đi mua vật t và thủ kho
- Nhận viện vật t chỉ đợc mua vật t khi có phiếu đề nghị đợc duyệt
- Thủ kho khi nhập kho phải kiểm tra nội dung hàng nhập so với phiếu
đề nghị. Phiếu đề nghị phải đợc đính kèm với hoá đơn mua hàng và phiếu
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
23
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
nhập kho. Khi cấp phát vật t, công cụ, dụng cụ phải có ký duyệt của ban giám
đốc thì thủ kho mới đợc cấp phát.
3. Trách nhiệm của các bộ phận:
a) Thủ kho:
- Mở sổ sách theo dõi hàng hoá - linh kiện theo mẫu
- Lập phiếu nhập đối với thành phẩm lắp ráp, linh kiện hỏng trả lại từ
sản xuất.
- Lập thẻ kho theo dõi chi tiết linh kiện, hàng hoá hàng ngày.
- Sắp xếp kho hợp lý, kiểm kê thực tế cùng ế toán, điều hành vào cuối
tháng.
b) Các quản đốc phân xởng:

- Quản lý và điều động hàng hoá bộ phận mình quản lý.
- Nhận kế hoạch sản xuất từ điều hành, kiểm soát đợc số lợng vật t cho
bộ phận quản lý số lợng sản phâm sản xuất và lắp ráp đợc và số sản phẩm,
linh kiện còn tồn tại phân xởng trong ngày, xác nhận đối với linh kiện , hàng
hoá hỏng trả lại.
- Lập giấy đề nghị khi hàng hóa, linh kiện cần gia công sửa chữa.
- Phối hợp cùng điều hành giám sát số lợng linh kiện , hàng hoá xuất
nhập tồn, hàng hỏng kém chất lợng tại kho để lập báo cáo, lên kế hoạch
sản xuất và giải quyết các vấn đề liên quan đợc chính xác kịp thời.
Thủ kho, các quản đốc phân xởng phải có trách nhiệm theo dõi, bảo
quản hàng hoá tránh để xảy ra hỏng hóc, han rỉ, bẹp méo, mất mát với bất kỳ
lý do gì. Nếu xảy ra các trờng hợp trên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và
bồi thờng 100% giá bán lẻ sản phẩm, linh kiện và các biện pháp xử lý
khác khi để xảy ra nhầm lẫn hoặc thất thoát.
c) Kế toán kho:
- Kiểm tra khi có hàng nhập về công ty. Lập phiếu xuất nhập, cung cấp
các báo cáo số liệu hàng nhập xuất tồn, luân chuyển linh kiện cho bộ phần
điều hành.
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
24
GVHD:
nguyễn văn tài Trng: HCN H NI
Kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ nhập xuất, đối chiếu sổ sách với
thủ kho 1 tuần/lần.
- Kiểm kê hàng hoá, linh kiện tại kho và phân xởng cùng thủ kho. Lập
báo cáo kiểm kê vào cuối tháng hoặc khi có yêu cầu khác.
d) Điều hành sản xuất:
Đối với hàng hoá, linh kiện của công ty, điều hành cần:
- Lập kế hoạch đặt hàng, đơn đặt hàng.

- Lập lệnh nhập hàng, xuất hàng.
- Yêu cầu phòng KCS kiểm hàng hoá theo chức năng.
- Kiểm soát đợc lợng hàng nhập kho. Tham gia kiểm kê số lợng nhập
kho thực tế.
- Theo dõi và dựa vào đơn đặt hàng của Công ty và báo cáo tồn hàng
hoá, linh kiện hàng ngày để lập kế hoạch sản xuất.
e) KCS:
- Kiểm tra chất lợng hàng hoá, linh kiện nhập kho.
- Phân loại hàng hoá, linh kiện, lập biên bản kết luận theo yêu cầu
quyền hạn đã đợc ban hành.
Quy định này có hiệu lực từ ngày 1/9/2007, các bộ phận có liên quan có
trách nhiệm thi hành quyết định này. Bộ phận nào không thực hiện đúng theo
quy định sẽ xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm.
SVTH: Lê Quốc Cờng Báo Cáo Thực Tập
Lp:LT-CĐ-ĐH-Ck3-K4
25

×