LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất, em xin gửi đến thầy Hiệu trưởng cùng toàn thể quý thầy, cô khoa Kế Toán Kiểm
Toán Trường Đại học Lạc Hồng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường, đó
chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá để cho em bước
vào sự nghiệp sau này trong tương lai.
Đặc biệt,em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Lê Vũ Hà, người đã trực tiếp
hướng dẫn tận tình, giải đáp thắc mắc, định hướng cho em và các bạn trong suốt thời
gian thực tập và viết báo cáo. Nhờ đó, em mới có thể hoàn thành được bài báo cáo
thực tập này
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Thúc
Nghĩa, cùng các anh chị phòng Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội
được tham gia thực tập, tiếp xúc với công việc thực tế, hướng dẫn giúp đỡ em tận tình
trong công việc, đã tạo cơ hội giúp em có thể tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc
thực tế của một doanh nghiệp mà ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, với kiến thức hạn chế và còn nhiều bỡ
ngỡ, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết đã học. Do vậy, không
tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của quý Thầy Cô cũng như ban lãnh đạo Công ty để kiến thức của
em ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng
vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.
LỜI MỞ ĐẦU
Hơn bao giờ hết, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề
thường xuyên được đặt ra đối với các Doanh nghiệp, đặc biệt là trong điều kiện hiện
nay, khi mà nền kinh tế nước ta bước sang một giai đoạn mới. Xóa bỏ cơ chế tập trung
bao cấp để chuyển sang nền kinh tế mở cửa vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước. Sự chuyển đổi này đã ảnh hưởng rõ rệt đến hoạt động kinh tế
cũng như các hoạt khác của xã hội, và trong cơ chế mới các doanh nghiệp đều được
bình đẳng cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Để có thể tồn tại được trong thế giới
cạnh tranh phức tạp này các Doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng
hóa, tiêu thụ là khâu quyết định trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Có bán được hàng doanh nghiệp mới đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí bỏ ra và
xác định đúng kết quả tiêu thụ sẽ là điều kiện tồn tại, phát triển để doanh nghiệp tự
khẳng định được vị trí của mình trên thương trường. Thực tế nền kinh tế quốc dân đã
và đang cho thấy rõ điều đó.
Sau một thời gian được Nhà trường đào tạo và thực hành dựa trên lý thuyết đã
học với sự giúp đỡ và cho phép của quý nhà trường và Khoa Kế toán Kiểm toán
trường Đại Học Lạc Hồng em đã được tham gia và thực tập với chuyên ngành của
mình tại công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa. Trong quá trình thực tập tại công ty em sẽ
trình bày và diễn giải tại bài báo cáo này.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG
TY TNHH MTV THÚC NGHĨA
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV THÚC NGHĨA
1.1.1 Giới thiệu chung
(Nguồn: Tác giả)
Hình 1.1 Hình ảnh công ty.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV THÚC NGHĨA
Địa chỉ: A39 KDC Tân Biên 2, đường Điểu Xiển, phường Tân Biên, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 061.3983883 Fax: 061.3983882
Mã số thuế: 3602377175
Website: www.mucinbienhoa.com
Giám đốc: Huỳnh Thúc Nghĩa
Lĩnh vực kinh doanh: mua bán văn phòng phẩm, máy photocopy, máy in, vật tư
ngành in, máy vi tính, thiết bị điện tử, sản phẩm phần mềm tin học đã đóng gói, cho
thuê máy móc thiết bị văn phòng…
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty
Từ năm 2009 đến năm 2010: Dựa trên số vốn ban đầu có, doanh nghiệp đưa tình
hình kinh doanh đi vào hoạt động, tìm kiếm ngành hàng thích hợp để tạo thế mạnh từ
đó chọn cho mình những khách hàng chính. Đây cũng là giai đoạn bắt đầu có nhiều
khó khăn chung về kinh tế, các đơn hàng giảm dần về lượng. Cùng với chiến lược tìm
kiếm khách hàng tiềm năng, nâng cao chất lượng dịch vụ thì công ty còn đầu tư về
trang thiết bị quản lý.
Từ năm 2010 đến nay: Hiện nay công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa là những công
ty phát triển về mua bán văn phòng phẩm. Công ty duy trì được mức độ tăng trưởng ở
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
mức độ cao và vững chắc trên mọi mặt. Công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa luôn chiếm
được sự tin tưởng của các khách hàng bởi các chính sách, cam kết, dịch vụ… mà rất
nhiều công ty khác không làm được.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại công ty
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất
Các sản phẩm kinh doanh: Mua bán văn phòng phẩm. máy photocopy, máy in, vật
tư ngành in, máy vi tính, linh kiện điện tử, thiết bị điện tử, sản phẩm phần mềm tin học
đã đóng gói, cho thuê máy móc thiết bị văn phòng…
Một số hình ảnh về sản phẩm công ty
(Nguồn:
mucinbienhoa.com)
Hình 1.2 Các loại
mực in.
(Nguồn: mucinbienhoa.com)
Hình 1.3 Một số linh kiện
máy tính.
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
(Nguồn: mucinbienhoa.com)
Hình 1.4 Các loại máy in.
(Nguồn: mucinbienhoa.com)
Hình 1.5 Các loại laptop.
Những khách hàng của công ty
• Công ty cổ phẩn An Gia Lộc
• Công an thành phố Biên Hòa
• Điện lực thành phố Biên Hòa
• …
Quy trình kinh doanh của công ty
(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa.
Giải thích quy trình:
Khi có nhu cầu mua hàng phục vụ cho quá trình kinh doanh hay bên phía đối tác
có mặt hàng mới muốn ta tiêu thụ thì Giám Đốc giao cho phòng kinh doanh nhiệm vụ
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
3
CỬA HÀNG
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG SỬA CHỮA KINH
DOANH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
tìm hiểu thị trường sau đó sẽ xem xét và quyết định mua hàng. Hợp đồng mua hàng
được chia làm 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản.
Khi hợp đồng được ký kết, phòng kinh doanh sẽ lên phương án bán hàng trình
Giám Đốc duyệt, sau đó đến bên bán lấy hóa đơn và nhận hàng về công ty.
Khi nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng chuẩn bị vật tư dụng cụ, hàng hóa,
sắp xếp nhân công đi giao hàng và sửa chữa.
Lấy xác nhận của khách hàng chuyển sang bộ phận kế toán.
Kế toán xuất hóa đơn lập phiếu thu đối với thu bằng tiền mặt, đối với khách hàng
trả sau thì lập đối chiếu công nợ yêu cầu chuyển khoản.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty TNHH MTV Thúc nghĩa.
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong sơ đồ
Giám đốc: Huỳnh Thúc Nghĩa.
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, có trách nhiệm về mọi
mặt của Công ty. Có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng
ngày của Công ty.
Bộ phận kinh doanh
Trưởng phòng kinh doanh: Phan Thế Anh.
Phòng kinh doanh tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc điều hành trong việc
hoạch định chiến lược mua bán sản phẩm, chăm sóc khách hàng và phát triển kinh
doanh của Công ty.
Bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Lê Thị Ái Thảo.
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
4
BAN GIÁM ĐỐC
Ông: Huỳnh Thúc Nghĩa
PHÒNG
KINH
DOANH
Ông:
Phan Thế
Anh
(Trưởng
phòng)
PHÒNG
KẾ
TOÁN
Bà: Lê
Thị Ái
Thảo
(Kế toán
trưởng)
PHÒNG
NHÂN
SỰ
Ông:
Nguyễn
Thành
Nhân
(Trưởng
phòng)
BỘ
PHẬN
SỬA
CHỮA
Ông:
Nguyễn
Văn Bé
(Trưởng
phòng)
BỘ
PHẬN
BẢO
TRÌ
Ông: Lê
Thanh
Phong
(Trưởng
phòng)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
Bộ phận kế toán tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc công ty trong công tác
tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch toán và thống kê. Theo
dõi, phân tích và phản ánh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại công ty và cung
cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh tế cho Ban Giám Đốc trong công tác điều
hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.
Bộ phận nhân sự
Trưởng phòng: Nguyễn Thành Nhân.
Bộ phận nhân sự tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc và chịu trách nhiệm
toàn diện trước Ban Giám Đốc về kết quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy
định của Nhà nước và nội quy, quy chế của công ty.
Bộ phận sửa chữa
Trưởng phòng: Nguyễn Văn Bé.
Bộ phận sữa chữa tham mua, giúp việc cho Ban Giám Đốc trong lĩnh vực lắp đặt,
sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị, kế hoạch, phương án, dự toán đã được phê duyệt.
Bộ phận bảo trì
Trưởng phòng: Lê Thanh Phong.
Bộ phận bảo trì tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc trong lĩnh vực lắp đặt,
sữa chữa, bảo dưỡng các thiết bị, kế hoạch, phương án, dự toán đã được phê duyệt.
1.2.2.2 Sơ đồ tổ chức của bộ máy kế toán trong công ty
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa)
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa
• Chú thích:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp, đối chiếu, kiểm tra
Chức năng và nhiệm vụ bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng:
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
5
Kế toán trưởng
Bà: Lê Thị Ái Thảo
Thủ kho
Ông: Lê Hoàng Vũ
Kế toán viên
Bà: Võ Thị Phương Thảo
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt tổ chức, sử dụng luân chuyển chứng
từ, sổ sách…của công ty.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về thông tin do nhân viên kế toán trình lên.
Cuối kỳ dựa trên số liệu do kế toán viên cung cấp, kế toán trưởng tiến hành tổng
hợp và lập các báo cáo có liên quan.
Thay mặt cho công ty thực hiện kê khai, nộp thuế hàng kỳ với cơ quan nhà nước.
Kế toán viên:
Thực hiện các công tác văn phòng như: trực điện thoại, gửi giấy tờ, soạn thảo các
loại giấy tờ, ghi chép, nhập liệu thông tin quản lý, lưu trữ các phiếu chứng từ, báo cáo
hằng ngày lên giám đốc, kế toán trưởng.
Tính lương cho nhân viên, hạch toán và trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định.
Hạch toán chi tiết tổng hợp chi phí phát sin trong kỳ
Đồng thời ghi chép việc thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản vay và trả nợ vay
ngân hàng.
Thủ kho:
Có trách nhiệm bảo quản và thu tiền mặt, khóa sổ và đối chiếu sổ quỹ với tiền
tồn tại két. Cuối tháng báo cáo số tiền và lập bảng kê chi tiết từng loại cho Ban Giám
Đốc và Kế toán trưởng.
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của Công ty:
• Giữ gìn vệ sinh môi trường chung, an toàn trật tự không gây ồn ào, phải tuân thủ
luật giao thông.
• Ăn mặc, tóc tai gọn gàng kín đáo sạch sẽ.
• Luôn vui vẻ, tận tình với mọi người và công việc.
• Đi làm đúng giờ và có lịch trình cho ngày mai.
• Vắng mặt việc riêng hoặc bệnh phải thông báo.
• Đi giao dịch công việc phải có chữ ký xác nhận của đại diện đơn vị.
• Không di dời dây mạng và máy tính.
• Vệ sinh máy, đồ dùng trước khi làm việc.
• Sắp xếp bàn ghế, file, hồ sơ, hóa đơn chứng từ gọn gàng theo thứ tự từng Công ty
trước khi ra về.
• Phải tắt máy cẩn thận sau khi ngừng làm việc.
• Phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ của toàn thể Cán bộ - Công nhân viên Công
ty kể cả khách hàng đến công tác tại Công ty.
• Sắp xếp trật tự vật tư hàng hóa trong kho, khu vực sản xuất gọn gang, sạch sẽ.
Xếp riêng từng loại có khoảng cách ngăn cháy, xa mái nhà, xa tường để tiện việc
kiểm tra hàng hóa và cứu chữa khi cần thiết. Khi sử dụng xăng công nghiệp, hóa
chất phải thật cẩn thận, tuân theo hướng dẫn sử dụng.
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
• Khi xuất nhập hàng hóa xe không được nổ máy trong kho nơi sản xuất và khi đậu
xe phải hướng đầu xe ra ngoài.
• Không để các chướng ngại vật trên lối đi lại.
• Phương tiện dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy, không được sử dụng
vào việc khác.
• Mỗi bộ phận ở công ty phải trang bị cho nhân viên những kiến thức về phòng
cháy chữa cháy.
• Báo cáo và chữa cháy kịp thời khi phát hiện thấy cháy, tham gia chữa cháy và
hoạt động phòng cháy và chữa cháy khác.
• Nội dung này đã được phổ biến đến nhân viên trong công ty biết để thực hiện.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
1.3.1 Hình thức ghi sổ kế toán
Do công ty áp dụng hình thức nhật ký chung trên máy tính nên sổ sách kế toán
bao gồm:
• Bộ sổ nhật ký chung.
• Sổ cái tổng hợp.
• Các loại sổ chi tiết.
• Các loại sổ tổng hợp.
• Bảng cân đối xuất - nhập - tồn nguyên vật liệu.
• Báo cáo tài chính : bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết
minh báo cáo tài chính, báo cáo thuế,….
• Theo hình thức nhật ký chung, công tác kế toán được thực hiện theo sơ đồ sau:
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
7
Sổ cái
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa)
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa.
Chú thích:
: Ghi hằng ngày.
: Đối chiếu kiểm tra.
: Ghi định kỳ cuối tháng.
Quá trình luân chuyển chứng từ :
Công ty sử dụng phần mềm máy tính. Chính vì vậy hình thức sổ sách của công ty
được hạch toán theo phần mềm trên máy tính. Khi có chứng từ tới phòng kế toán, nhân
viên kế toán phải kiểm tra kỹ lưỡng tất cả mọi chứng từ đã nhận hoặc đã lập. sau khi
kiểm tra, xác minh là đúng thì mới dung những chứng từ đó tiến hành nhập vào máy
dựa trên các chứng tứ gốc. sau khi máy sẽ tự động in ra các sổ chi tiết, sổ cái tổng hợp
có liên quan và tự động kết chuyển vào cuối kỳ, đến cuối kỳ kế toán viên dựa trên các
sổ chi tiết đó để lập ra các BCTC và tờ khai quyết toán thuế cho từng kỳ.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
Lập ra chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào chứng
từ.
Kiểm tra xem xét chứng từ và xem xét các nghiệp vụ .
Căn cứ vào chứng từ để ghi sổ kế toán.
Bảo quản lưu trữ chứng từ kế toán.
1.3.2 Các phương pháp kế toán công ty áp dụng
Công Ty TNHH MTV Thúc Nghĩa thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành
ngày 14 tháng 09 năm 2006.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm.
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
8
Báo cáo tài chính
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
Chính sách kế toán:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được ghi chép bằng những con số cụ thể.
Công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa đã thống nhất sử dụng đơn vị là đồng Việt
Nam.
Việc hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nước công bố.
Kỳ hạch toán trong công ty được tính theo quý ( 3 tháng ).
Phòng kế toán lập BCTC xem xét tình hình hoạt động của công ty để lập kế
hoạch cho kỳ sau.
Đặc điểm hệ thống thông tin trong điều kiện tin học hóa:
Căn cứ vào chứng từ gốc để nhập dữ liệu.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ sau đó định khoản.
Nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc.
Máy sẽ tự động chuyển số liệu sang sổ cái theo từng tài khoản phù hợp và phản
ánh vào sổ chi tiết kế toán tài khoản.
Kế toán sẽ ra lệnh cho máy tính lập bảng cân đối phát sinh, sau đó in ra sổ cái, sổ
chi tiết tài khoản rồi vào BCTC.
Phương pháp kế toán:
Kế toán hàng tồn kho: sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, đánh giá
hàng tồn kho theo giá thực tế.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo phương pháp đường thẳng,
trích khấu hao theo phương pháp tròn tháng theo quyết định số 203/2009/TT-BTC
ngày 1/1/2010 của Bộ tài chính.
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa, cho chúng
ta thấy được lịch sử hình thành và quá trình phát triển, phải trải qua nhiều khó khăn
thử thách mới có thể đứng vững và tạo được lòng tin nơi khách hàng của công ty ngày
nay. Qua đây, chúng ta cũng có thể nắm khái quát được đặc điểmhoạt động kinh doanh
và sơ đồ tổ chức của công ty, đồng thời nêu lên các quy định chung trong lao động tại
đơn vị nơi tham gia thực tập như quy định về giờ giấc làm việc, chế độ đãi ngộ cho
nhân viên, quy định về phòng cháy chữa cháy,vệ sinh, môi trường rất nghiêm ngặt tại
công ty.
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
CHƯƠNG 2:
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 Quy trình thực tập và công việc thực tập tại công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa
2.1.1 Quá trình thực tập
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
11
Nhận hóa đơn, chứng từ
Nhập dữ liệu
Khóa sổ kế toán
Kết chuyển lãi/ lỗ
In phiếu thu, phiếu chi
Định khoản các nghiệp vụ
trên hóa đơn, chứng từ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực tập tại công ty TNHH MTV Thúc Nghĩa.
Diễn giải quy trình:
Khi bắt đầu làm việc kế toán viên nhận hóa đơn mua vào và bán ra có liên quan
phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp tập hợp để tổng hợp.
Khi nhận chứng từ kế toán kiểm tra, xem xét tính hợp lệ, hợp pháp và chính xác
của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hóa đơn sau đó nhập dữ liệu vào phần mềm kế
toán.
Định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh ghi trên hóa đơn mua vào, bán ra và các
phiếu thu, phiếu chi phát sinh tại công ty.
In phiếu thu, phiếu chi rồi đối chiếu số liệu, thông tin trên hóa đơn có khớp với
thực tế phát sinh hay không thông qua các sổ theo dõi.
Kiểm tra các chứng từ kế toán xem có được ghi chép hợp lý hay không nhằm
phát hiện các sai sót và kịp thời điều chỉnh sao cho phù hợp.
Xử lý các nghiệp vụ đã phát sinh như: ghi chép, cập nhật và hệ thống sổ sách,
theo dõi từng loại vật tư, vật liệu, hàng hóa, tập hợp tính toán giá nhập xuất tính giá
thành theo từng thời điểm.
Kết chuyển lãi lỗ và xác định kết quả kinh doanh hàng tháng.
Lập các giấy tờ báo cáo lên cho Giám đốc.
Nộp tờ khai, báo cáo hàng kỳ, hàng quý, hàng năm.
Báo cáo tình hình tài chính của công ty và cung cấp thông tin đầy đủ rõ ràng,
minh bạch và kịp thời.
2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế
Trong thời gian thực tập tại công ty em được các anh chị giới thiệu và hướng dẫn
chi tiết về mô hình và bộ máy quản lý của công ty:
Được phân công hướng dẫn làm kế toán viên trong công ty
Được hướng dẫn và làm quen với phần mềm kế toán
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
12
Báo cáo tài chính
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
Làm quen với các quy định, thủ tục, quy trình xử lý công việc hằng ngày như:
nhập dữ liệu, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh…
Được chị kế toán trưởng hướng dẫn mở phần mềm, nhập dữ liệu và định khoản
các nghiệp vụ phát sinh trên hóa đơn mua vào và bán ra trên phần mềm kế toán.
Được hướng dẫn in phiếu thu, phiếu chi và kiểm tra đối chiếu với các sổ theo dõi
trên các sổ chi tiết.
Được hướng dẫn cách kiểm tra thuế mua vào và bán ra sau đó phản ánh số thuế
mà công ty phải nộp, làm báo cáo thuế, cách tính lương cho nhân viên…
Từ những công việc mà chị kế toán trưởng đã chỉ dạy và giúp em có kiến thức để
sau này bước vào công việc kế toán dễ dàng hơn.
2.2 HỌC HỎI VÀ VIẾT BÁO CÁO NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN VỀ KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THÚC NGHĨA
2.2.1 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV THÚC NGHĨA
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Những sản phẩm hàng hóa bán ra: Là bán văn phòng phẩm, máy photocopy, máy in,
vật tư ngành in, máy vi tính, linh kiện điện tử, thiết bị điện tử, sản phẩm phần mềm tin
học đã đóng gói. Cho thuê máy móc thiết bị văn phòng…
Chứng từ sử dụng
• Bảng báo giá
• Chứng từ xuất kho
• Hóa đơn bán hàng
• Hóa đơn GTGT bán ra
• Phiếu thu
• Giấy báo có
Sổ sách sử dụng
• Sổ cái TK 511
• Bảng kê
• Sổ bán
• Sổ chi tiết TK 511
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
13
TK 511
Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
• Sổ nhật ký chung
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 được mở chi tiết theo từng nội dung doanh thu nêu trên tương ứng
với các TK cấp 2:
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
• TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
• TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
• TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
• TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
• TK 5118: Doanh thu khác.
Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn cuối cùng trong quá trình luân chuyển hàng hóa
của công ty, do đó kế toán phải phản ánh đúng doanh thu bán ra và xác định được giá
trị xuất bán theo giá vốn.
Hàng hóa của công ty không có phương thức bán hàng trả góp, hàng ký gửi.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa của
công ty sang người mua.
Khi bán hàng phòng kinh doanh sẽ căn cứ vào hợp đồng đã thỏa thuận với khác
hàng để lập đơn hàng trình lên Ban giám đốc ký duyệt rồi chuyển đơn hàng lên bộ
phận kế toán để lập hóa đơn bán hàng rồi chuyển xuống thủ kho. Hóa đơn bán hàng
được lập thành 3 liên.
• Liên 1 (tím): được lưu lại
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
• Liên 2 (đỏ): giao cho khách hàng khi nhận hàng
• Liên 3 (xanh): giao cho bộ phận kế toán để làm căn cứ để hạch toán vào sổ kế
toán.
Khi nhận hàng bên mua sẽ cầm liên 2, 3 đến kho công ty nhận hàng. Thủ kho căn
cứ vào hóa đơn bán hàng từ phòng kế toán chuyển xuống lập phiếu xuất kho và tiến
hành giao hàng kèm theo liên 2 giao cho người nhận, khi nhận hàng người mua phải
ký xác nhận vào phiếu xuất kho và phiếu giao hàng, hóa đơn liên 3 chuyển lên phòng
kế toán.
Nếu người mua thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn
để lập phiếu thu và giao cho khách hàng một liên. Và sau đó chuyển liên 3 cùng với
phiếu thu cho kế toán hạch toán doanh thu bán hàng.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
1) Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0026383 ngày 11/11/2013 đã xuất bán 01 máy
hủy giấy Timmy cho công ty TNHH Maspro Việt Nam với giá bán là
9.580.000đồng/cái, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán
ghi:
Nợ TK 1111: 10.538.000
Có TK 511: 9.580.000
Có TK 3331: 958.000
2) Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0026411 ngày 21/11/2013 đã xuất bán 01 màn
hình LCD Laptop LED 14.0 cho công ty TNHH MTV Khải Phàm với giá bán
2.219.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán ghi:
Nợ TK 1311: 2.440.900
Có TK 511: 2.219.000
Có TK 3331: 221.900
3) Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0026451 ngày 27/11/2013 đã xuất bán 01 mực
in Brother cho Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Đồng Nai với giá
bán là 1.025.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế
toán ghi:
Nợ TK 1111: 1.127.500
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
Có TK 511: 1.025.000
Có TK 3331: 102.500
4)Cuối tháng kết chuyển doanh thu bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 5111: 105.282.141
Có TK 911: 105.282.141
CÔNG TY TNHH MTV THÚC NGHĨA
Số A39 KDC Tân Biên 2, Điểu Xiển, P.Tân Biên, BH-ĐN
MST: 3602377175
SỔ CÁI
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
07/11/2013 XB_202 07/11/2013 Thu tiền chứng từ bán
XB_202, 07/11/2013
1111 1.471.300
09/11/2013 PT11-01 09/11/2013 Thuê máy photo 1111 8.693.000
11/11/2013 XB_203 11/11/2013 Thu tiền chứng từ bán
XB_203, 11/11/2013
1111 9.580.000
16/11/2013 XB_204 16/11/2013 Thu tiền chứng từ bán
XB_204, 16/11/2013
1111 1.250.000
18/11/2013 CN11-01 18/11/2013 Thuê máy photo 1311 1.325.000
18/11/2013 CN11-02 18/11/2013 Thuê máy photo 1311 2.525.214
21/11/2013 CN11-03 21/11/2013 Thuê máy photo 1311 1.036.500
21/11/2013 XB_205 21/11/2013 Màn hình LCD 1311 2.219.000
22/11/2013 CN11-04 22/11/2013 Thuê máy photo 1311 1.250.000
25/11/2013 XB_206 25/11/2013 Thu tiền chứng từ bán
XB_206, 25/11/2013
1111 800.000
25/11/2013 PT11-02 25/11/2013 Thuê máy photo 1111 1.125.000
25/11/2013 CN11-05 25/11/2013 Thuê máy photo 1311 3.453.420
26/11/2013 CN11-06 26/11/2013 Thuê máy photo 1311 2.538.430
27/11/2013 CN11-07 27/11/2013 Thuê máy photo 1311 7.676.788
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
27/11/2013 XB_207 27/11/2013 Thu tiền chứng từ bán
XB_207, 27/11/2013
1111 1.025.000
27/11/2013 PT11-03 27/11/2013 Thuê máy photo 1111 1.636.363
28/11/2013 PT11-04 28/11/2013 Thuê máy photo 1111 1.500.000
28/11/2013 CN11-08 28/11/2013 Thuê máy photo 1311 15.000.000
29/11/2013 CN11-09 29/11/2013 Thuê máy photo 1311 5.036.525
29/11/2013 XB_208 29/11/2013 Thu tiền chứng từ bán
XB_208, 29/11/2013
1111 3.306.800
29/11/2013 XB_209 29/11/2013 Thu tiền chứng từ bán
XB_209, 29/11/2013
1111 1.110.001
29/11/2013 PT11-05 29/11/2013 Thuê máy photo, bảo trì
máy
1111 31.723.800
30/11/2013 KC11-01 30/11/2013 Kết chuyển doanh thu
bán hàng hóa
911 20.762.101
30/11/2013 KC11-01 30/11/2013 Kết chuyển doanh thu
cung cấp dịch vụ.
911 84.520.040
TỔNG SỐ PHÁT SINH 105.282.141 105.282.141
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Võ Thị Phương Thảo Lê Thị Ái Thảo Huỳnh Thúc Nghĩa
2.2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: trong kỳ công ty không phát sinh các khoản chiết khấu
thương mại.
Giảm giá hàng bán: trong kỳ công ty không phát sinh làm giảm giá hàng bán.
Kế toán hàng bán bị trả lại: trong kỳ công ty không phát sinh các khoản hàng bán
bị trả lại.
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB: trong kỳ công ty không phát sinh thuế xuất khẩu,
thuế TTĐB.
2.2.1.3 Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Chứng từ kết chuyển
Sổ sách:
Sổ chi tiết TK 632
Tài khoản sử dụng:
• TK 632: giá vốn hàng bán
• TK 632 được ghi chi tiết để theo dõi từng mặt hàng
• Công ty sử dụng TK 632 để phản ánh giá vốn của hàng hóa dịch vụ xuất bán
trong kỳ
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
• TK 632 không có số dư cuối kỳ
Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0026383 ngày 11/11/2013 công ty đã xuất bán
01 máy hủy giấy Timmy cho công ty TNHH Maspro Việt Nam với giá vốn 6.139.818
đồng, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi:
Nợ TK 632: 6.139.818
Có TK 1561: 6.139.818
2) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0026411 ngày 21/11/2013 công ty đã xuất bán
01 màn hình LCD Laptop LED 14.0 cho công ty TNHH MTV Khải Phàm với giá vốn
là 1.040.000 đồng, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán ghi:
Nợ TK 632: 1.040.000
Có TK 1561: 1.040.000
3) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0026451 ngày 27/11/2013 công ty đã xuất
bán 01 hộp mực in Brother cho Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh
Đồng Nai với giá vốn là 319.091 đồng, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán
ghi:
Nợ TK 632: 319.091
Có TK 1561: 319.091
4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 9.634.530
Có TK 632: 9.634.530
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
18
TK 632
Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
CÔNG TY TNHH MTV THÚC NGHĨA
Số A39, KDC Tân Biên 2, Điểu Xiển, P.Tân Biên, BH-ĐN.
MST: 3602377175
SỔ CÁI
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
ĐVT: Đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
07/11/2013 XB_202 07/11/2013 Ram 2GB Kington
1333
1561 60.091
11/11/2013 XB_203 11/11/2013 Máy in hủy giấy 1561 6.139.818
16/11/2013 XB_204 16/11/2013 Mực máy in 1561 616.000
21/11/2013 XB_205 21/11/2013 LCD Laptop LED
14.0
1561 1.040.000
25/11/2013 XB_206 25/11/2013 Mực in 12A
Starmax
1561 275.000
27/11/2013 XB_207 27/11/2013 Mực in Brother 1561 319.091
29/11/2013 XB_208 29/11/2013 Mực in 05A
Starmax
1561 866.183
29/11/2013 XB_209 29/11/2013 Mực máy photo 1561 118.347
30/11/2013 KC11-03 30/11/2013 Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911 9.634.530
CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 9.634.530 9.634.530
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Võ Thị Phương Thảo Lê Thị Ái Thảo Huỳnh Thúc Nghĩa
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
19
TK 6421
Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
2.2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng
Chứng từ
• Hóa đơn GTGT
• Phiếu chi
• Bảng tính lương
• Bảng phân bổ khấu hao
Sổ sách
• Sổ chi tiết tài khoản
• Sổ cái TK 6421
• Chứng từ ghi sổ
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 6421 “ Chi phí bán hàng”.
Bên nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ.
Bên có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 6421 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nêu trên tương ứng
với các TK cấp 3:
• TK 64211: chi phí nhân viên
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
• TK 64212: chi phí nguyên vật liệu, bao bì
• TK 64213: chi phí dụng cụ, đồ dùng
• TK 64214: chi phí khấu hao TSCĐ
• TK 64215: chi phí bảo hành
• TK 64216: thuế phí, lệ phí
• TK 64217: chi phí dịch vụ mua ngoài
• TK 64218: chi phí khác bằng tiền
Một số định khoản chủ yếu
1) Căn cứ vào hóa đơn số PC_HĐ0021403 ngày 12/11/2013 chi phí hoa hồng
1.560.000. Thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán ghi:
Nợ TK 6421: 1.560.000
Có TK 1121: 1.560.000
2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 911: 1.560.000
Có TK 6421: 1.560.000
CÔNG TY TNHH MTV THÚC NGHĨA
Số A39, KDC Tân Biên 2, Điểu Xiển, P.Tân Biên, BH-ĐN.
MST: 3602377175
SỔ CÁI
TK 6421 “Chi phí bán hàng”
Từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
12/11/2013 PC11-05 12/11/2013 Chi tiền hoa hồng 1121 1.560.000
30/11/2013 KC11-04 30/11/2013 Kết chuyển chi phí bằng
tiền khác
911 1.560.000
CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 1.560.000 1.560.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Võ Thị Phương Thảo Lê Thị Ái Thảo Huỳnh Thúc Nghĩa
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
21
TK 6422
Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
2.2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
• Bảng phân bổ tiền lương cho TK 6422 chi phí quản lý doanh nghiệp
• Hóa đơn bán hàng
Sổ sách
• Sổ chi tiết tài khoản
• Sổ cái TK 6422
• Chưng từ ghi sổ
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 6422 “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”
Bên nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tài khoản 6422 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 6422 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nêu trên tương ứng
với các TK cấp 3:
• TK 64221: chi phí nhân viên
• TK 64222: chi phí quản lý nguyên vật liệu
• TK64223: chi phí đồ dùng văn phòng
• TK 64224: chi phí khấu hao TSCĐ
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: LÊ VŨ HÀ
• TK 64225: thuế phí và lệ phí
• TK 64226: chi phí dự phòng
• TK 64227: chi phí dịch vụ mua ngoài
• TK 64228: chi phí khác bằng tiền
1) Căn cứ vào phiếu chi HĐ PC26_1523145 ngày 01/11/2013 công ty chi trả tiền
điện thoại cho Bưu điện Đồng Nai số tiền 501.256,thuế 10%. Công ty trả bằng tiền
mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 64227: 501.256
Nợ TK 1331: 50.126
Có TK 1111: 551.381
2) Căn cứ vào phiếu chi HĐ PC32_2461335ngày 04/11/2013 công ty chi trả tiền
điện thoại cho Bưu điện Đồng Nai số tiền 98.212,thuế 10%. Công ty trả bằng tiền mặt,
kế toán ghi:
Nợ TK 64227: 98.212
Nợ TK 1331: 9.821
Có TK 1111: 108.033
3) Ngày 30/11/2013 chi trả tiền lương cho nhân viên tháng 11/2013 số tiền l
102.600.000 đồng theo phiếu chi số PC35_1325421, kế toán ghi:
Nợ TK 64221: 102.600.000
Có TK 334: 102.600.000
4) Cuối tháng kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 103.431.893
Có TK 6422: 103.431.893
CÔNG TY TNHH MTV THÚC NGHĨA
Số A39, KDC Tân Biên 2, đường Điểu Xiển, P.Tân Biên,BH-ĐN.
MST: 3602377175
SỔ CÁI
TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
ĐVT: đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
01/11/2013 PC11-01 01/11/2013 Tiền điện thoại 1111 501.256
SVTH: VŨ THỊ THÚY HẰNG
23