Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

các quy định và hoạt động của sở giao dịch chứng khoán hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 27 trang )


LOGO
ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Lớp học phần : TTCDC_4
GVHD : Phan Đặng My
Phương

NHÓM 1 : THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Nguyễn Thị Yến Nhi Lớp 37K15.2
1
Phan Thị Thu Thảo Lớp 37K15.2
2
Trần Thị Thu Thảo Lớp 37K15.2
3
Bùi Hương Thịnh Lớp 37K15.2
4
Lê Thị Trâm Lớp 36K8.1
5
Cao Văn Tuấn Lớp 37K15.2
6
Trần Thị Lâm Tuyền Lớp 37K15.2
7



A.Giới thiệu về Sở Giao dịch Chứng khoán
A.Giới thiệu về Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh:
Thành phố Hồ Chí Minh:
- Tên gọi đầy đủ: Sở Giao Dịch Chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh.


- Tên giao dịch quốc tế: Hochiminh Stock
Exchange.
- Tên viết tắt: HOSE.
-
Tiền thân là Trung tâm giao
dịch Chứng Khoán Hồ Chí Minh,
được chuyển đổi từ ngày
11/05/2007.
-
Là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà
nước, được tổ chức theo mô hình
công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên.


- Sở giao dịch chứng khoán
TP. Hồ Chí Minh là địa
điểm mua bán có tổ chức
các loại chứng khoán được
niêm yết vào một thời điểm
nhất định bởi các thành
viên của Sở giao dịch
chứng khoán trên cơ sở các
nguyên tắc và luật lệ nhất
định.
Khái niệm:



B.Các quy định và hoạt động của HOSE:

B.Các quy định và hoạt động của HOSE:
NIÊM YẾT
CHỨNG KHOÁN
GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
HOSE

[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
Khái niệm và mục tiêu
Điều kiện niêm yết
Quy trình đăng ký niêm yết
Niêm yết
Niêm yết
I.Niêm yết

Khái niệm
- Là quá trình định danh các chứng
khoán đáp ứng đủ tiêu chuẩn được giao
dịch trên SGDCK
Mục tiêu
Niêm yết
Niêm yết
-
Thiết lập quan hệ giữa HOSE và công ty
phát hành.
-Hỗ trợ thị trường ổn định.
-Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư.
-Giúp xác định giá CK được công bằng.

Điều kiện

niêm yết

Đối với cổ phiếu
Tiêu chuẩn
định lượng
Niêm yết
Niêm yết


Tiêu chuẩn
định tính

Đối với trái phiếu

Đối với chứng chỉ quỹ đại chúng

Phương án khả thi về sử dụng vốn

Triển vọng,cơ cấu tổ chức,hoạt động của CTy

Ý kiến kiểm toán của báo cáo tài chính

Mẫu chỉ chứng khoán


Tổ chức công bố thông tin

Niêm yết
Niêm yết
Quy trình đăng ký niêm yết

Nộp hồ sơ lên
SGDCK
SGDCK thẩm
định sơ bộ hs
Nộp đơn xin phép niêm yết
chính thức lên SGDCK
Khai trương niêm yết
SGDCK phê chuẩn
niêm yết
SGDCK kiểm tra
niêm yết

Quy trình thực hiện lệnh giao dịch mua bán chứng khoán:
II.Hoạt động giao dịch
II.Hoạt động giao dịch
Hệ thống giao dịch

Sắp xếp lệnh

Khớp lệnh
Hệ thống đăng ký thanh toán bù trừ
lưu ký CK
Giao dịch
Nhà đầu tư(Mua)
Nhà đầu tư(Bán)
BẢNG ĐiỆN TỬ
Công ty chứng khoán Công ty chứng khoán
-Mở TK
-Đặt lệnh
-Mở TK

-Đặt lệnh
Thông báo KQ
Nhập lệnh
Nhập lệnh
Thông báo KQ
Kết Quả



Giao dịch
5.Biên độ giao động giá,giá tham chiếu,giá đóng cửa
4.Sửa hủy lệnh
6.Quy định về đơn vị giao dịch,đơn vị yết giá
1.Thời gian giao dịch
8. Chỉ số VNINDEX và chỉ số VN 30
3.Phương thức giao dịch
7.Quy định giao dịch đối với nhà đầu tư
Giao dịch
2.Các loại lệnh

Giao dịch
1.Thời gian giao dịch
SGDCK TP.HCM tổ chức giao dịch chứng khoán từ 9h00 đến
14h15 các ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.


Là lệnh mua
hoặc bán CK tại
1 mức giá xác
định hoặc tốt

hơn.

Là lệnh mua
hoặc bán CK tại
mức giá khớp
lệnh trong đợt
xác định giá
đóng cửa.
Lệnh giới hạn(LO) Lệnh ATO :
Lệnh ATC:
2.Các loại lệnh
Giao dịch

Là lệnh mua
hoặc bán CK tại
mức giá khớp
lệnh trong đợt xác
định giá mở cửa
*Lưu ý: Lệnh ATO/ATC được ưu tiên thực hiện trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.

3.Phương thức giao dịch
Giao dịch
Giao dịch khớp lệnh
-Khớp lệnh định kỳ
-Khớp lệnh liên tục
Giao dịch thỏa thuận
1
2

Giao dịch

Ưu tiên
về giá
Ưu tiên về
số lượng
Ưu tiên về
thời gian
Ưu tiên
theo KH
b. Nguyêntắcsokhớplệnh:

c.Nguyêntắcxácđịnhgiákhớp
lệnh:


Phương thức khớp lệnh định kỳ :
d.Cácbướcxácđịnhgiátrongphiênkhớplệnhđịnhkỳ:
Giao dịch khớp lệnh:
a.Kháiniệm:làphươngthứcđượcthựchiệntrêncơsởsokhớp
lệnhmuavàbántạithờiđiểmxácđịnh
 Các lệnh được so khớp theo thứ tự ưu tiên như sau:

Vídụ1: Khớp lệnh định kỳ:
Giá tham chiếu của cổ phiếu AAA: 50.000 VNĐ;Vào đợt khớp lệnh định kỳ
xác định giá mở cửa,có các lệnh đặt mua vs bán cổ phiếu AAA như sau :
Lệnh mua
Lệnh bán
Khối lượng Giá bán Khối lượng Giá bán
1.000 B ATO 500 D ATO
600 A 52.000 100 E 51.000
300 G 51.000 900 C 50.500

200 F 50.000
Giao dịch


*Vào thời điểm khớp lệnh, hệ thống giao dịch tính toán giá khớp lệnh như sa
u:
 Cộng dồn khối lượng đặt mua và chào bán theo từng mức giá:
Cộng dồn khối lượng đặt mua Đặt mua Giá Đặt bán Cộng dồn khối lượng chào bán
1.000 1000 B ATO 500 D 500+900+100 = 1.500
1.000+600 =1.600 600 A 52.000 500+900+100 = 1.500
1.000+600+300 = 1.900 300 G 51.000 100 E 500+900+100 = 1.500
1.000+600+300 = 1.900 50.500 900 C 500+900 = 1.400
1.000+600+300+200 = 2.100 200 F 50.000 500
Kết quả khớp lệnh: 1.500 cổ phiếu AAA được khớp tại mức giá 51.000 VNĐ.
Chi tiết khớp lệnh như sau: B-D (500), B-C (500), A-C (400), A-E (100)
 Sau khi khớp lệnh, sổ lệnh của AAA như sau:
Đặt mua
Giá đặt mua Đặt bán
100 A 52.000
300 G 51.000
200 F 50.000
Giao dịch


Phương thức khớp lệnh liên tục:
Giao dịch
a.Kháiniệm:
b. Nguyêntắcsokhớplệnh:
c.Nguyêntắcxácđịnhgiákhớplệnh:


Lệnh có mức giá tốt nhất thực hiện trước

Lệnh có cùng mức giá thì lệnh nào nhập vào hệ thống trước thì khớp
lệnh trước

Cả lệnh mua và lệnh bán thoả mãn nhau về giá thì giá khớp
là giá của lệnh nhập vào trước

Là phương thức được thực hiện so khớp lệnh mua và bán ngay khi
được nhập vào số lệnh

Ví dụ: Khớp lệnh liên tục:
Vào đợt khớp lệnh liên tục cổ phiếu BBB,có các lệnh đặt mua và đặt bán như sau:
Lệnh mua
Lệnh bán
Khối lượng Giá Giá Khối lượng
1.000 A 52.000 55.000 2.000 C
3.000 D 51.000 53.500 3.000 F
1.500 E 50.500 53.500 2.000 B
53.000 9.000 G
Lệnh mới: Mua 10.000 cp BBB giá 54.000 VND (lệnh H).
Hệ thống thực hiện khớp lệnh ngay lập tức như sau:
 9.000 cổ phiếu tại mức giá 53.000 VNĐ (H-G)
 1.000 cổ phiếu tại mức giá 53.500 VNĐ (H-B)
Sổ lệnh BBB sau đó như sau:
Lệnh mua
Lệnh bán
Khối lượng Giá Giá Khối lượng
1.000 A 52.000 55.000 2.000 C
3.000 D 51.000 53.500 3.000 F

1.500 E 50.500 53.500 1.000 B
Giao dịch

Giao dịch thỏa thuận:
Giao dịch

Các bên mua và bán tự thỏa thuận với nhau về các
điều kiện giao dịch

Đối với cổ phiếu ,chứng chỉ quỹ :20.000 đơn vị trở
lên

Đối với trái phiếu: mọi giao dịch đều theo phương
thức thỏa thuận

Giao dịch khớp lệnh:
4.Sửa hủy lệnh
Giao dịch

Khớp lệnh định kỳ:

Khớp lệnh liên tục:
 SGDCK TP HCM cho phép hủy lệnh chưa được thực hiện hoặc phần còn
lại của lệnh chưa được thực hiện.
Giao dịch thỏa thuận: giao dịch trên hệ thống
không được phép hủy bỏ.
 SGDCK không cho phép hủy lệnh giao dịch được đặt trong cùng đợt khớp
lệnh định kỳ
Chỉ được phép hủy lệnh hoặc phần còn lại chưa được thực hiện ở những lần
trước đó


5.Biên độ giao động giá,giá tham chiếu,giá đóng cửa:
Biên độ dao động giá:

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư : +/- 7% giá tham chiếu

Trái phiếu: không quy định

Giá đóng cửa:


Là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày
giao dịch
Giao dịch


Giá tham chiếu:

Là giá đóng cửa của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư
trong ngày giao dịch gần nhất trước đó.
 Giá trần, giá sàn:

Giá trần = Giá tham chiếu + ( giá tham chiếu * biên độ dao động giá)

Giá sàn = Giá tham chiếu – ( giá tham chiếu * biên độ dao động giá)
Giao dịch

6.Quy định về đơn vị giao dịch,đơn vị yết
giá
Đơn vị giao dịch :

 Đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư là 10
 Đơn vị yết giá:
 Đối với giao dịch khớp lệnh
Mức giá Đơn vị yết giá
≤ 49.900
50.000 – 99.500
≥ 100.000
100 đồng
500 đồng
1.000 đồng
 Đối với giao dịch thỏa thuận : không quy định
Giao dịch
 Không quy định đối với trái phiếu.

×