Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông An Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.16 KB, 39 trang )

MỤC LỤC
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay, với sự khuyến khích và động viên của nhà
nước, các công ty, các doanh nghiệp đã không ngừng mở rộng và nâng cao các hoạt
động của mình và ra sức cạnh tranh trong môi trường lành mạnh. Khi đối mặt với một
môi trường kinh doanh luôn biến động và nhiều phức tạp và không ít rủi ro, bất kỳ
trong một doanh nghiệp hay một tổ chức nào cũng tìm kiếm và củng cố lại vị trí của
mình trong cuộc cạnh tranh bằng mọi cách.
Đứng trước tình hình đó, nhà nước chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần với sự quản lý của nhà nước. Điều này tạo điều kiện cho nền kinh tế khai
thác tối ưu các nguồn kinh tế và sử dụng chúng một cách có lợi ích nhất. Bên cạnh đó
làm cho sự cạnh tranh trên thị trường vốn đã khó khăn giữa các doanh nghiệp càng
trở lên khó khăn hơn. Muốn tồn tại và hoạt động ngày càng hiệu quả hơn đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải luôn nhìn nhận lại bản thân mình, từ đó phát huy được những ưu
điểm cũng như khắc phục những khuyết điểm trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
trên cơ sở đó có thể đưa ra những quyết định chiến lược cho tương lai. Để làm những
điều trên, một trong những chỉ tiêu ảnh hưởng đến quyết của nhà quản lý trong hoạt
động kinh doanh của đó là kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh.
Qua việc phân tích này, cho ta thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, từ đó có cái nhìn khách quan hơn về
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Vì vậy, việc xác định kết quả
hoạt động kinh doanh làm cho thông tin kế toán trung thực và đáng tin cậy hết sức
quan trọng và cần thiết.
Đó là lý do khiến em suy nghĩ và thực hiện đề tài: “Kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông An Phước” làm đề tài tốt
nghiệp của mình.
Mong rằng qua đề tài này, bản thân em có cơ hội mở rộng kiến thức và học hỏi
được nhiều kinh nghiệm quý báu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
CHƯƠNG 1:


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
RẠNG ĐÔNG AN PHƯỚC
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp:
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông An Phước
- Mã số thuế: 3600755167
- Trụ sở chính: ấp 5 An Phước,Long Thành ,Đồng Nai
- Giám đốc: Bà Đoàn Thị Việt Vui
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 (đồng)
- Điện thoại: 0613831107
- Fax: 0837325670.
- Email:
1.1.2 Lịch sử hình thành:
Quá trình phát triển của doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông An Phước có thể chia làm 2
giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1: Từ khi thành lập năm 2006 đến năm 2010: Trong những năm đầu xây
dùng vốn của tự có của gia đình để xây dựng thêm các cơ sở vật chất khác như sân,
máy sản xuất, … đồng thời mở rộng thêm quy mô làm việc cho phong phú hơn và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng có bước phát triển thuận lợi.
- Giai đoạn 2: từ năm 2010 đến nay: Cùng với sự cố gắng của mọi cán bộ công nhân
viên trong toàn doanh nghiệp, sự khuyến khích của nhà nước và sự tin yêu của
khách hàng, doanh nghiệp đã không ngừng hoàn thiện về chất lượng cũng như sản
lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Doanh nghiệp hiện giờ hoàn toàn có thể sẵn sàng đối mặt, chấp nhận mọi thử thách,
mọi thay đổi để ngày càng trở nên mạnh mẽ hơn. Tại doanh nghiệp, tinh thần học hỏi
và sáng tạo luôn được tôn vinh và phát huy nhằm đưa công ty lên tầm cao mới.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Rạng
Đông An Phước:

 Đặc điểm hoạt động sản xuất:
 Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động:
• Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng, cụ
thể:
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Gạch 4 lỗ: Gạch 4 lỗ chất lượng cao dùng xây dựng nhà, biệt thự, xưởng, các
công trình kiến trúc dân dụng hoặc công nghiệp. Kích thước: 190 x 80 x 80
(mm).
- Gạch 2 lỗ: Gạch đất nung 2 lỗ chất lượng cao dùng xây dựng nhà, biệt thự,
xưởng, các công trình kiến trúc dân dụng hoặc công nghiệp. Kích thước: 210 x
100 x 57 (mm)
 Chức năng:
• Chủ động giao dịch ký hợp đồng mua bán, kinh doanh liên kết, hợp tác đầu tư
với các đơn vị kinh tế trong nước.
• Tổ chức mạng lưới phù hợp với mô hình của đơn vị.
• Được phép mở tài khoản tại ngân hàng hay huy động vốn nhằm phát triển kinh
doanh đúng quy định của pháp luật.
 Nhiệm vụ:
• Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
• Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và hoàn thành trách nhiệm đối với cơ
quan chủ quản cấp trên.
• Bảo toàn vốn và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên
• Thay đổi mua bán với các đối tác kinh doanh trong nước thông qua hợp đồng
kinh tế đã ký.
 Quy trình sản xuất gạch:
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
• Đất sét sau khi ngâm ủ theo đúng thời gian quy định từ trại chứa được xúc đổ
vào thùng tiếp liệu để đưa vào công đoạn sơ chế. Công đoạn sơ chế lần lượt

gồm: Tiếp liệu —> Tách đá —> Nghiền thô —> Nghiền tinh.
• Sau khi sơ chế nguyên liệu đất sét được đưa vào máy nhào trộn 2 trục để trộn
với than cám đá nhằm đạt độ dẻo cần thiết để đưa qua máy đùn hút chân không
đưa nguyên liệu vào khuôn để tạo ra sản phẩm gạch mộc (gạch chưa nung).
• Sản phẩm gạch mộc sau khi có hình dáng chuẩn được vận chuyển lên trại phơi
để phơi tự nhiên hoặc sấy phòng trong trường hợp cần thiết cho đến khi sản
phẩm đạt độ khô thích hợp.
• Xếp phôi sản phẩm gạch mộc lên xe goòng xông – sấy trong lò nung trong một
khoản thời gian nhất định, sau đó chuyển sang lò nung để nung ở nhiệt độ
khoảng 900 độ C, sau đó sản phẩm được làm nguội ngay trong lò cho ra thành
phẩm.
• Sản phẩm sau khi nung được đưa ra lò, phân loại và vận chuyển vào bãi chứa
thành phẩm.
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
 Sơ đồ tổ chức:
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ

(Nguồn: Phòng hành chính)
 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Giám đốc:
- Là người đại diện cho nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên.
- Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp, có quyền quyết
định mọi vấn đề quan trọng của doanh nghiệp.
 Phòng kế toán:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có, cung cấp các số liệu về tình hình
vận động chuyển hàng hóa, sử dụng tài sản, phản ánh kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra tình hình thực tế, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán theo đúng quy định, đảm bảo báo cáo tài
chính chính xác, trung thực, phản ánh đúng kết quả hoạt động, sản xuất của

doanh nghiệp tại từng thời điểm.
- Lập kế hoạch tài chính, cân đối thu chi để cung cấp đầy đủ vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả,
bảo toàn và phát triển vốn.
 Phòng kinh doanh:
- Bám sát thị trường, quan hệ mật thiết với khách hàng. Tham mưu cho giám đốc
về tình hình thị trường. Bán hàng hóa, thiết bị cho khách hàng trong nước, cung
cấp lắp đặt các thiết bị quản lý kho hàng của doanh nghiệp.
 Phòng hành chính:
- Bảo quản công văn, văn thư bảo mật và các giấy tờ khác, bảo vệ tài sản, thiết bị
máy móc, văn phòng phẩm công ty, củng cố mở rộng mạng lưới tiêu thụ, tìm đối
tác tiêu thụ hàng hóa.
- Thực hiện chính sách chế độ tiền lương, tiền thưởng đúng quy định của nhà
nước.
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 6
Giám Đốc
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KINH
DOANH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
1.2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán:
(Nguồn: Phòng kế toán)
 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Kế toán trưởng:
- Lập kế hoạch theo yêu cầu của Giám đốc.
- Là người thực hiện việc lãnh đạo, điều khiển toàn bộ công tác kế toán của doanh
nghiệp, đồng thời còn thực hiện chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài

chính của doanh nghiệp.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc điều hành bộ máy tổ chức kế toán của
doanh nghiệp, về việc luân chuyển chứng từ.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời và trung thực mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Tổ chức, bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, thúc đẩy việc đào tạo bồi dưỡng
chuyên môn, phổ biến hướng dẫn các quy định mới cho các cán bộ nhân viên các
bộ phận, cá nhân có liên quan cũng như trong bộ máy kế toán.
- Phân công chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán tại doanh nghiệp.
 Kế toán công nợ:
- Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh công nợ với khách hàng trong trường hợp bán
hàng theo đơn khách đặt hàng, và thu hồi tạm ứng. Ghi chép, phản ánh chính xác
kịp thời chi tiết và đầy đủ tình hình tăng, giảm của tài sản cố định, trích khấu
hao, nộp thuế cho cơ quan Nhà nước đúng thời hạn.
- Hàng tháng dựa vào bảng chấm công lập Bảng lương và tính lương trả nhân viên,
trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
 Kế toán thanh toán:
- Lập phiếu thu, phiếu chi, tạm ứng cho nhân viên khi có nhu cầu thu, chi tiền mặt.
- Chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt theo dõi, ghi chép hàng ngày liên tục
dựa trên các chứng từ phát sinh và tính ra số tồn quỹ ở mỗi thời điểm.
 Kế toán bán hàng:
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán phát sinh tại doanh nghiệp, nhập số liệu mua
bán hàng vào sổ sách, kiểm tra đối chiều số liệu mua bán hàng trên hóa đơn.
 Thủ quỹ:
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 7
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG

KẾ TOÁN
THANH TOÁN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Là người có trách nhiệm bảo quản an toàn tiền mặt tại doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm về mọi chênh lệch về số tiền mặt tồn quỹ thực tế và số dư trên quỹ.
- Nộp các loại thuế hàng tháng, cuối tháng lập báo cáo quỹ, căn cứ vào chứng từ
và ghi sổ quỹ để đối chiếu tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của doanh nghiệp:
1.2.3.1 Quy định chung trong doanh nghiệp:
- Thời gian làm việc: ngày làm 08 giờ, sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến
17h.
- Nhân viên đi làm đúng giờ quy định, nghỉ phải báo trước ít nhất 01 ngày và phải có
giấy xin phép có chữ ký của quản lý hoặc người có trách nhiệm liên quan, nếu không
báo trước xem như nghỉ không phép trừ những trường hợp bất khả kháng.
- Làm việc phải cẩn thận, sắp xếp hàng hoá phải gọn gàng tránh để thất thoát hàng hoá
do hư hỏng.
- Tác phong làm việc phải nhanh nhẹn, cẩn thận trong mọi việc.
 Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:
- Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi
trường làm việc văn phòng.
- Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
1.2.3.2 Những quy định khác:
- Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Doanh
nghiệp phải duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh.
- Theo nguyên tắc của doanh nghiệp, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người
lao động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.
- Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với doanh
nghiệp sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc.
- Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi các giới
chức có thẩm quyền và người lao động của doanh nghiệp. Dù trong bất kỳ hòan cảnh

nào người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó
cho phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản.
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới
quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là
không có người khác sử dụng các tài liệu này.
- Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của
cấp trên hoặc Giám Đốc.
1.2.3.3 Quy định về PCCC:
- Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa
cháy.
- Không được mang vật dễ cháy nổ vào doanh nghiệp và đặc biệt nghiêm cấm hút
thuốc lá trong phòng làm việc.
a. Các Biện Pháp Phòng Cháy:
- Thường xuyên nhắc nhở CB.CNV có ý thức tốt trong việc phòng chống cháy nổ,
- Tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành đúng nội quy PCCC.
- Tắt máy, cúp cầu dao khi hết giờ làm việc.
- Vệ sinh máy móc thiết bị và hệ thống điện.
- Thành lập tổ PCCC đầy đủ về số lượng, có tổ chức chặt chẽ, thiết bị đầy đủ về cơ sở
vật chất cho công tác PCCC.
b. Hướng dẫn an toàn PCCC:
- Không hút thuốc, đốt lửa không sử dụng đun nấu trong khu vực kho, khu vực sản
xuất, khu văn phòng.
- Sử dụng đúng và đầy đủ các loại cầu chì, cầu dao , phích cắm cho hệ thống điện và
máy móc của đơn vị theo tiêu chuẩn an toàn về điện.
- Không tự động câu móc, lấp đặt thêm thiết bị điện khi chưa tính toán xem hệ số an
toàn chịu tải của hệ thống điện.
- Khi hết giờ làm việc phải kiểm tra, tắt máy, tắt cầu dao điện
c. Tổ Chức Chữa Cháy:

- Khi phát hiện cháy, người phát hiện hô to: cháy, cháy, cháy, ấn còi báo cháy hoặc
đánh kẻng liên tục.
- Cúp cầu dao khu vực và khu vực liên hệ.
- Dùng điện thọai báo cháy cho lực lượng PCCC chuyên nghiệp số: 114 hoặc báo cho
đội PCCC gấn nhất
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Dùng phương tiện PCCC dập tắt đám cháy.
- Cứu người bị nạn ra khỏi khu vực cháy.
- Di chuyển tài sản ra khỏi khu vực cháy.
- Tạo khoảng các ngăn cháy chống lây lan.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị:
1.3.1 Hình thức ghi sổ kế toán.
 Kế toán ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 10
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ nhật ký
chung
Sổ quỹ tiền mặt
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Diễn giải:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
1.3.2 Chế độ áp dụng kế toán tại doanh nghiệp:

 Chế độ kế toán:
- Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hệ thống tài khoản được quyết định theo
quyết định số 15/2006 QĐ - BTC ban hành bổ sung ngày 20/03/2006 của bộ tài
chính.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
 Tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên giá và theo giá trị còn lại.
- Phương pháp khấu hao áp dụng và trường hợp khấu hao đặc biệt: theo đường
thẳng
 Gíá trị hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
 Hệ thống báo cáo kế toán.
- Doanh nghiệp đang sử dụng các báo cáo tài chính như sau:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Lưu chuyển tiền tệ.
1.4 Các chỉ tiêu hoạt động của doanh nghiệp trong năm 2012 – 2013:
Năm 2012 doanh thu của doanh nghiệp đạt mức 14.782.031.569 đồng và doanh thu
năm 2013 đạt 16.575.346.714 đồng. Lợi nhuận năm 2012 là 42.243.445 đồng và năm
2013 là 60.368.515 đồng.
Dựa vào số liệu trên lập được bảng tình chỉ tiêu sau :
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 11
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
CHỈ TIÊU NĂM 2012 NĂM 2013
CHÊNH LỆCH
TỶ LỆ % SỐ TIỀN
DOANH THU 14.782.031.569 16.575.346.714 10.82% 1.793.315.150
CHI PHÍ 989.409.275 900.552.425 -9.87% -88.856.850
GIÁ VỐN 13.750.389.849 15.614.425.775 11.94% 1.864.035.930
LỢI NHUẬN 42.243.445 60.368.515 30.02% 18.125.070
Lợi nhuận năm 2013 tăng với năm 2012 là 30.02% hay tăng 18.125.070 đồng, nguyên
nhân là do:
+ Doanh thu năm 2013 tăng 10.82% hay tăng 1.793.315.150 đồng.
+ Chi phí năm 2013 giảm 9.87% hay giảm 88.856.850 đồng.
Chi phí năm 2013 giảm so với năm 2012 nhưng doanh thu lại tăng nhiều, trong khi
giá vốn năm 2013 lại tăng 11.94% và lợi nhuận của công ty năm 2013 tăng hơn so với
năm 2012 là 30.02% hay 18.125.070 đồng. Nhìn chung thì doanh thu năm 2013 tăng
rõ rệt so với năm 2012 và theo đó giá vốn cũng tăng cao dẫn đến lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp tăng không đáng kể.
1.5 Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp:
 Thuận lợi:
- Doanh nghiệp có đội ngũ công nhân viên năng động, sáng tạo, có tinh thần học
hỏi có trình độ chuyên môn.
 Khó khăn:
- Là một doanh nghiệp 100% vốn tư nhân luôn gặp sự canh tranh gay gắt của các
công ty có cùng dòng sản phẩm bán ra trên thị trường. Ngày càng có nhiều doanh
nghiệp mới cùng kinh doanh dòng sản phẩm ra đời.
- Máy móc sử dụng ở phân xưởng hầu hết là máy móc cũ nên ít nhiều cũng ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Nền kinh tế thị trường đang gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế, vì vậy
việc kinh doanh của doanh nghiệp gặp không ít khó khăn.
1.6 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới:

- Chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Xây dựng và phát triển nguồn lực con người của doanh nghiệp mạnh về
mọi mặt đủ về chất lượng và số lượng, có năng lực quản lý và ứng dụng công
nghệ mới.
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết nhằm nâng cao lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và cung cấp sản phẩm tốt hơn cho khách
hàng.
- Tiếp tục xây dưng và phát triễn doanh nghiệp thành một doanh nghiệp mạnh, bền
vững, có tốc độ tăng trưởng nhanh và tính cạnh tranh cao.
CHƯƠNG 2:
NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
RẠNG ĐÔNG AN PHƯỚC
2.1 Nội dung thực tập:
2.1.1 Quy trình thực tập:
Sơ đồ công việc:
Các bộ phận phải hỗ trợ cho nhau trong công việc.
- Mỗi bộ phân phải có tinh thần trách nhiệm đối với công việc của mình được giao,
phải chịu trách nhiệm trước công ty khi công việc được giao không hoàn thành.
- Khi nhận được đơn mua hàng của khách hàng thì có 2 trường hợp xảy ra :
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
+ Nếu trong kho hàng còn có sản phẩm khách hàng yêu cầu thì bộ phận bán hàng lập
phiếu cho bộ phận kế toán xuất hóa đơn rồi bộ phận giao hàng kiểm hàng và đi giao
cho khách hàng.
+ Nếu trong kho hàng không có sản phẩm khách hàng yêu cầu thì bộ phận kinh
doanh phải lên kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp, khi nhà cung cấp giao hàng đến
thì bộ phận giao hàng kiểm tra rồi đưa hóa đơn (hóa đơn mua hàng) cho kế toán nhập

vào kho sau đó xuất hóa đơn (hóa đơn bán hàng) giao cho khách hàng.
- Các giấy tờ, chứng từ, hóa đơn từ mua hàng, bán hàng, thu chi khác thì bộ phận kế
toán phải lưu trữ các giấy tờ đó, đồng thời kế toán phải tập hợp các chứng từ này để
tập hợp chi phí, doanh thu của doanh nghiệp. Sau đó trình lên kế toán kế toán tổng
hợp xét duyệt.
2.1.2 Công việc tìm hiểu được thực tế:
- Thu thập thông tin về các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị (phiếu thu,
phiếu chi tiền mặt, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng )
- Kiểm tra và thực hiện các yêu cầu kế toán chi tiết.
- Trên cơ sở các chứng từ thu thập được tiến hành phân loại, tổng hợp để ghi vào các
sổ kế toán.
- Tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán đã ghi chép, lập thành các báo cáo.
2.2Kế toán doanh thu:
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
a. Khái niệm.
- Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị thực hiện việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng, là tổng số tiền ghi nhận trên hóa đơn bán hay trên các hợp đồng kinh
tế.
- Sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh là các loại gạch xây dựng như gạch 4 lỗ, gạch 2
lỗ.
b. Tài khoản và chứng từ sử dụng:
- TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

TK 5118 Doanh thu khác
- Chứng từ sử dụng:
• Hóa đơn giá trị gia tăng
• Hợp đồng kinh tế
• Phiếu thu – phiếu chi
• Giấy báo nợ - giấy báo có
• Phiếu xuất kho
• Hóa đơn bán hàng thành lập 3 liên:
o Liên 1: Lưu tại quyển hóa đơn
o Liên 2: Giao cho khách hàng
o Liên 3: Lưu nội bộ
c. Nguyên tắc hạch toán:
- Khi bán hàng hóa: gạch 4 lỗ, gạch 2 lỗ thì kế toán ghi nhận có TK 511và cùng
khoản thuế GTGT mà hàng hóa đó chịu là 10%.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán hàng, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ như sau:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
d. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3 năm
2014:
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000054. Ngày 02/3/2014, về việc cung cấp cho công
ty TNHH TMDV Nguyên Nguyên 1 lô hàng trị giá 145.750.000 đồng, bao gồm thuế
GTGT 10% ,chưa thu tiền của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương.
Nợ TK 131_Nguyên Nguyên 145.750.000
Có TK 511 132.500.000
Có TK 3331 13.250.000
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000056. Ngày 07/3/2014, xuất bán hàng cho Công ty
TNHH Orion Print Việt Nam chưa thu tiền lô hàng trị giá 281.947.750 đồng, bao gồm
thuế GTGT 10%:

Nợ TK 131_Orion 281.947.750
Có TK 511 256.316.136
Có TK 3331 25.631.614
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000060. Ngày 12/3/2014, xuất bán cho công ty
TNHH MTV SX Ô Tô Chuyên Dụng Trường Hải 1 lô hàng trị giá 281.947.750 đồng,
bao gồm thuế GTGT 10% chưa thu tiền.
Nợ TK 131_Trường Hải 27.121.380
Có TK 511 24.655.800
Có TK 3331 2.465.580

- Tổng doanh thu bán hang trong kỳ là 1.050.437.422 đồng.
511
1. 132.500.000
2. 256.316.136
3. 24.655.800
… 1.050.437.422

1.050.437.422 1.050.437.422
e. Sổ kế toán:
Doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông An Phước
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 16
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2014 đến 31/03/2014
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số CT
Ngày
CT
Loại CT Diễn giải
Tài
kho
ản
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ (Balance forward)
000005
4
2/3/201
4
HĐ bán hang Xuất bán 1 lô hàng cho
c.ty TNHH Nguyên
Nguyên
5111 131

132.500.000
… ….
….
…. … … … ….
000005
6

07/03/2
014
HĐ bán hang
Xuất bán 1 lô hàng cho
công ty TNHH Orion
Print Việt Nam
5111 131

256.316.136
… …

… … … … …
000069
9
12/3/20
14
HĐ bán hang Xuất bán hàng cho công
ty Trường Hải
5111 131

24.655.800
… …

… …. …. …. …
CTK11
03
-14
31/03/2
014
HĐ bán hang

Kết chuyển doanh thu bán
hàng và dịch vụ
5111 911 1.050.437.422

Cộng: 5111

1.050.437.422 1.050.437.422
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
- Cuối tháng, kế toán tập hợp các khoản doanh thu trên vào sổ cái TK 511 rồi chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 1.050.437.422
Có TK 911 1.050.437.422
2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a. Khái niệm:
- Doanh thu hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến việc huy động và sử
dụng vốn kinh doanh của công ty như vốn góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán,
cho vay vốn … Mọi khoản thu nhập và có chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
tạo thành chỉ tiêu chi phí, thu nhập của hoạt động tài chính.
b. Tài khoản và chứng từ sử dụng:
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
- Chứng từ sử dụng:
• Phiếu thu
• Giấy báo có
• Sổ cái tài khoản.
c. Nguyên tắc hạch toán:
Khi phát sinh lãi ngân hàng nhập vốn trong kỳ và đánh giá chênh lệch ngoại tệ có lời,
kế toán tiến hàng ghi sổ:
Nợ TK 111,112: Tiền lãi nhập vốn.

Có TK 515: Tiền lãi nhập vốn.
d. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3 năm
2014:
- Ngày 24/03/2014 ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam_CN
Đồng Nai( Eximbank) gửi giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng tháng 03/2014 là
18.642 đ, kế toán hạch toán :
Nợ TK 1121 18.642
Có TK 515 18.642
- Ngày 30/03/2014 ngân hàng Quốc tế VIB _CN Đồng Nai gửi giấy báo có lãi tiền gửi
ngân hàng tháng 03/2014 là 13.811 đồng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1122 13.811
Có TK 515 13.811
- Ngày 30/03/2014 ngân hàng Agribank Đồng Nai gửi giấy báo cố lãi tiền gửi ngân
hàng tháng 03/2014 là 333.908 đồng, kế toán hạch toán:

Nợ TK 1121 333.908
Có TK 515 333.908
- Tổng doanh thu hoạt động tài chính trong tháng là 366.361 đồng
515

1. 18.642
2. 13.811
3. 333.908
366.361
366.361 366.361
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
e.Sổ kế toán:
Doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông An Phước
SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải
Tài
kho
ản
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ (Balance forward)

NT110324-01
24/03/201
4
Nộp tiền Lãi tiền gủi EXIM 515 1121

18.642
NT110330-02
30/03/201
4
Nộp tiền Lãi tiền gửi (VIB) 515 1121

308,713
NT110330-03
30/03/201
4
Nộp tiền Lãi tiền gửi (Agribank) 515 1121
333.908
CTK1109-14

31/03/201
4
Ch.từ
chung
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
515 911
366.36
1
Cộng:

366.36
1
366.361
Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Cuối tháng kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 366.361
Có TK 515 366.361
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Khái niệm:
- Được dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản còn dùng để phản ánh các chi phí có liên quan đến hoạt
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
nhượng bán…

- Phương pháp tính giá xuất kho:
• Theo phương pháp bình quân gia quyền.
b.Tài khoản và chứng từ sử dụng:
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
- Chừng từ sử dụng:
• Phiếu xuấ kho
• Bảng kê nhập – xuất – tồn thành phẩm hàng hóa
• Hóa đơn bán hàng
• Chứng từ ghi sổ
• Sổ cái
c.Nguyên tắc hạch toán:
- Là giá gốc của hàng hóa, thành phẩm bán ra dựa trên giá thành đã tính của từng loại
hạch toán vào bên nợ TK 632.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho của hàng hóa bán ra, kế toán tiến hành hạch toán giá vốn
như sau:
Nợ TK 632: Giá gốc hàng hóa, thành phẩm bán ra
Có TK 155,1561: Giá gốc hàng hóa, thành phẩm bán ra.
d. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3 năm
2014
- Căn cứ chứng từ hóa đơn số 0000634. Ngày 04/03/2014, xuất bán cho Công ty
TNHH TMDV Nguyên Nguyên 1 lô hàng có giá xuất kho 45.968.193 đồng.
Nợ TK 632 45.968.193
Có TK 1561 45.968.193
- Căn cứ chứng từ hóa đơn số 0000678 . Ngày 13/03/2014, xuất bán cho Công ty
TNHH Thái Bình Tân 1 lô hàng có giá xuất kho : 211.165.696 đồng.
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Nợ TK 632 211.165.696
Có TK 1561 211.165.696
- Căn cứ chứng từ hóa đơn số 000684. Ngày 30/03/2014,xuất bán cho nhà máy Olam

Việt Nam 1 lô hàng có giá xuất kho: 298.787.928 đồng.
Nợ TK 632 298.787.928
Có TK 1561 298.787.928
…….
- Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là 965.718.028 đồng.
632
1. 45.968.193
2. 211.165.696
3. 298.787.928
… 965.718.028
965.718.028 965.718.028
e. Sổ kế toán:
Doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông An Phước
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản:632 - Giá vốn bán hàng
Số ct Ngày ct Loại ct Diễn giải
Tàikhoản
Tkđối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ (balance forward)
HD0000634
04/03/201
4
Hđ bán
hàng
Giá vốn hàng bán 632 1561 45.968.193


… …. …. …. …. …. ….
HD0000678 13/03/201 Hđ bán Giá vốn hàng bán 632 1561 211.165.696
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 21
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
4 hàng
… … …. …. …. …. ….
HD0000684
30/03/201
4
Hđ bán
hàng
Giá vốn hàng bán 632 1561
298.787.928

… …. …. …. …. … ….
CTK1109-
14
31/03/201
4
Ch.từ
chung
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
632 911


965.718.028
Cộng:

965.718.02
8
965.718.028
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm
2014
Cuối tháng kế toán kết chuyển giá vốn sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 911 765.718.028
Có TK 632 765.718.028
2.4 Kế toán chi phí tài chính:
a. Khái niệm:
- Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính: chi phí vốn vay, chi phí góp vốn
liên doanh, lỗ chuyễn nhượng chứng khoán ngắn hạn.
b. Tài khoản và chứng từ sử dụng:
- Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
- Chứng từ sử dụng:
• Phiếu chi
• Ủy nhiệm chi
• Giấy báo nợ
c. Nguyên tắc hạch toán:
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Khi trong kỳ, phát sinh nghiệp vụ trả lãi cho ngân hàng, Chênh lệch ngoại tệ, kế toán
ghi sổ:

Nợ TK 635: Chi phí lãi ngân hàng.
Có TK 111, 112: Chi phí lãi ngân hàng.
d. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3 năm
2014:
- Ngày 14/03/2014 căn cứ vào hợp đồng tín dụng HD HM03/0555/QV và giấy nhận
nợ lần thứ 3 kế toán lập phiếu chi để nộp lãi tháng 03/2014 cho ngân hàng số tiền là
31.086.112
Nợ TK 635 31.086.112
Có TK 111 31.086.112
- Cuối tháng, thực hiện bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong
tháng :
Nợ TK 911 31.086.112
Có TK 635 31.086.112
Nợ 635 Có
31.086.112 31.086.112
31.86.112 31.086.112
e. Sổ kế toán:
Doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông An Phước
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 23
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài

khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có



Số dư đầu kỳ (Balance
forward)
PC110314
-01
14/03/201
4
Phiếu chi
Chi trả lãi vay tín dụng
ngắn hạn
635 1111 31,086,112

CTK1109-
14
31/03/201
4
Ch.từ
chung
Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính
635 911

31,086,112

Cộng: 31,086,112 31,086,112
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
2.5 Kế toán chi phí bán hàng:
a. Khái niệm:
- Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí bỏ ra trong quá trình lưu thông và tiếp thị khi
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng
cáo, hoa hồng … Có thể nói là chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị
phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
b. Tài khoản và chứng từ sử dụng:
- Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
• TK 6411 Chi phí nhân viên
• TK 6412 Chi phí vật liệu, bao bì
• TK 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dung
• TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
• TK 6415 Chi phí bảo hành
• TK 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
• TK 6418 Chi phí bằng tiền khác
- Chứng từ sử dụng:
• Hóa đơn mua vào
• Bảng thanh toán tiền lương
• Phiếu xuất kho hàng hóa
• Phiếu phân bổ TSCĐ
• Phiếu chi
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 24
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
c. Nguyên tắc hạch toán:
- Bên nợ TK 641: Những chi phí được doanh nghiệp ghi nhận vào chi phí bán hàng,
chi phí bốc dỡ hàng, mua đồ dùng riêng cho bán hàng, tiền điện, internet, cước điện

thoại của bộ phận bán hàng, lương cho nhân viên bán hàng và các khoản theo lương,
khấu hao các thiết bị, TSCĐ trong bộ phận bán hàng.
- Bên có TK 641: Số tiền phải chi là tiền mặt, tiển gửi ngân hàng cho bộ phận bán
hàng. Số tiền khấu hao, số lương phải trả, các khoản trích.
d. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3 năm
2014:
- Ngày 30/03/2014 căn cứ vào CTK 1109-04, phân bổ lương cho nhân viên bán
hàng với số tiền là 16.482.208 đồng, kế toán ghi
Nợ TK 6411 16.482.208
Có TK 3341 16.482.208
- Ngày 30/03/2014 căn cứ vào CTK 1109-05, CTK 1109-06, CTK 1006-07, trích
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiềm thất nghiệp, tháng 03/2014, kế toán ghi :
Nợ TK 6411 918.800
Có TK 3383 735.040
Có TK 3384 137.820
Có TK 3389 45.940
- Ngày 03/03/2014 chi tiền mua dầu Diesel để chở hàng số hóa đơn 0018685, kế
toán ghi :
Nợ TK 6417 3.941.591
Nợ TK 1331 394.159
Có TK 1111 4.335.750

Tổng chi phí bán hàng trong tháng là 27.770.327 đồng.
Cuối tháng, kế toán kết chuyển vảo tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 27.770.327
Có TK 641 27.770.327
Nợ 641 Có
1. 16.482.208
2. 918.800
SVTH:VÕ TRỌNG NGHĨA 25

×