Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VỀ CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FPTONLINE CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.32 KB, 46 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


TIỂU LUẬN
Đề tài:
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN
VIÊN VỀ CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐỘ ĐÃI
NGỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FPTONLINE -
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Tấn Minh
Nhóm thực hiện : Zeus
Lớp : DHQT8BLT
Tp.Hồ Chí Minh-Năm 2013
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM ZEUS
Tên MSSV
1. Nguyễn Hoàng Duy 12160971
2. Nguyễn Phạm Mạnh Đức
3. Nguyễn Nhật Minh
4. Tống Anh Duy
5.
6.
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 2 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
******************

















TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2012
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 3 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
LỜI CẢM ƠN
*******
Được sự cho phép của nhà trường, khoa Quản trị kinh doanh và được sự đồng ý của
Giám đốc cũng như các Phòng ban của Công ty Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ
Chí Minh,chúng em đã được nghiên cứu tại công ty để tìm hiểu thực tế, từ đó giúp chúng
em so sánh được sự khác và giống nhau của những kiến thức đã học ở nhà trường và thực
tế như thế nào, để từ đó rút ra kinh nghiệm và đúc kết lại những kiến thức đã tiếp thu
được trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Trong thời gian khảo sát tại Công ty Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh,
chúng em đã được sự giúp đỡ và hướng đẫn tận tình của các anh chị cán bộ nhân viên tại
công ty để tôi hoàn thành bài tiểu luận này.

Cùng với sự giúp đỡ của các anh chị là sự hướng dẫn tận tình của cô thầy Nguyễn Tấn
Minh trong khoa Quản trị kinh doanh.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần FPTOnline-Chi
nhánh Tp.Hồ Chí Minh cũng như các anh chị tại công ty. Chúng em cũng xin cảm ơn thầy
Minh đã hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành công việc trong thời gian thực tập tốt
nghiệp tại Công ty Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh.
Xin chân thành cảm ơn!
Nhóm thực hiện
ZEUS
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 4 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 5 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 6 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC HÌNH
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 7 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1) Lý do chọn đề tài:
Một trong những yếu tố cạnh tranh quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu hóa và dựa
trên tri thức là sức mạnh của lực lượng lao động trong doanh nghiệp. Nhưng để có một
lực lượng lao động mạnh, không chỉ ở khâu tuyển dụng người mà cốt lõi ở khâu duy trì,

phát huy, nâng cao chất lượng cao nguồn nhân lực hiện có trong tổ chức.
Khảo sát sự hài lòng của nhân viên là một trong những công cụ giúp cho chủ doanh
nghiệp đánh giá được phần nào mức độ thỏa mãn nhân viên với công việc hiện tại của họ,
hiểu được tâm tư, nguyện vọng của nhân viên. Từ đó, doanh nghiệp có những điều chỉnh
chính sách nhân sự, tạo môi trường động viên, khích lệ nhân viên phù hợp. Sự thỏa mãn
tập thể nhân viên chính là cách để gây dựng lòng trung thành của họ đối với tổ chức, làm
cho nhân viên yêu thích công việc, gắn bó với đồng nghiệp và phát huy tối đa năng lực và
sự nhiệt tình trong công việc của họ.
Có rất nhiều yếu tố khiến cho nhân viên hài lòng hay không hài lòng với chế độ đãi
ngộ tại Công ty.Đó chính là điều trăn trở của rất nhiều chủ doanh nghiệp.Vì vậy,chung
em quyết định chọn đề tài này để khảo sát tại Công ty Cổ phần FPTOnline -Chi nhánh
Tp.Hồ Chí Minh, một trong những doanh nghiệp có quy mô lớn và số lượng nhân viên
đông đảo.
Đề tài nghiên cứu này là một cơ hội cho chúng em học hỏi thêm được nhiều kinh
nghiệm khi làm việc thực tế.Đồng thời,nhóm chúng em hy vọng qua các kết quả nghiên
cứu được, nhóm sẽ kiến nghị một số biện pháp nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của tất cả
nhân viên để họ có điều kiện phát huy hết khả năng của mình.
1.2) Mục tiêu nghiên cứu:
Thực tế cho thấy sự hài lòng của nhân viên không chỉ phụ thuộc vào lương thưởng àm
còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác như: cơ hội thăng tiến,thái độ cấp trên,môi trường
làm việc…Nhằm nghiên cứu rõ hơn ảnh hưởng của các yếu tố này đền mức độ hài lòng
chung của nhân viên,từ đó rút ra những kết luận và những kiến nghị hữu ích cho Công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh.
1.3) Đối tượng:
Khảo sát này thực hiện nhằm thăm dò mức độ hài lòng hay không hài lòng chung của
cán bộ nhân viên tại Công ty Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh.
1.4) Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi khảo sát được thực hiện tại các chi nhánh của Công ty Cổ phần FPTOnline
trong nội thành Tp.Hồ Chí Minh từ ngày 27/5/2013 đến ngày 1/6/2013.
1.5) Phương pháp nghiên cứu:

Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 8 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Thu thập số liệu:Tiến hành khảo sát tại các Chi nhánh FPTOnline trên địa bàn Tp.Hồ
Chí Minh.
Xử lí số liệu: Thực hiện dưới sự trợ giúp của phần mềm SPSS, MS Word, MS Excel…
Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh bài viết.
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 9 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU HÀM HÀM TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
2.1) Giới thiệu hàm hồi quy sẽ nghiên cứu trong tiểu luận:
2.1.1) Mô hình hồi quy tổng thể:

2.1.2) Mô hình hồi quy mẫu:
2.2) Giới thiệu các biến trong nghiên cứu:
2.2.1) Biến định lượng và thang đo:
Biến phụ thuộc
Tên biến Diễn giải Giá trị
Y Mức độ hài lòng chung của
nhân viên Công ty Cổ phần
FPTOnline
15
Biến độc lập
Tên biến Diễn giải Đơn vị tính Giá trị
Số năm làm việc Năm 110
Công việc 15
Thăng tiến 15

Lương bổng 15
Thưởng 15
Quản lý trực tiếp 15
Phương thức đánh
giá hiệu quả làm
việc
15
Điều kiện làm việc 15
Đào tạo và phát
triển
15
Thời gian nghỉ 15
Chăm sóc sức khỏe
và an toàn lao
động
15
Trách nhiệm 15
Sự công nhận 15
Thách thức trong 15
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 10 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
công việc
2.2.2) Biến định tính và thang đo:
Tên biến Diễn giải Giá trị
Giới tính 1 0
Nam Nữ
2.3) Kỳ vọng vào các hệ số hồi quy:
Tên biến Dấu kỳ vọng Ghi chú
+ Nhân viên càng trung thành

tức là mức độ hài lòng của họ
là khá cao
+ Khối lượng và yêu cầu của
công việc phù hợp làm cho
nhân viên hài lòng
+ Cơ hội thăng tiến cao làm cho
nhân viên cảm thấy hài hơn
lòng hơn
+ Tiền lương cao làm cho nhân
viên thấy thỏa mãn và hài
lòng về công ty
+ Mức thưởng cao làm tăng
mức độ hài lòng ở nhân viên
+ Thái độ thoải mái của cấp trên
trực tiếp giúp nhân viên hài
lòng hơn
+ Đánh giá chính xác thành tích
của nhân viên làm họ cảm
thấy công bằng và thỏa mãn
hơn
+ Nhân viên được cung cấp đầy
đủ dụng cụ làm việc sẽ giúp
họ thấy thoải mái hơn
+ Việc được cung cấp các cơ
hội đào tạo và phát triển kĩ
năng sẽ giúp nhân viên hài
lòng hơn về công ty
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 11 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh

+ Chế độ nghỉ phép và thời gian
nghỉ ngơi được công ty sắp
xếp hợp lí sẽ giúp nhân viên
cảm nhận tốt hơn về công ty
+ Cung cấp chương trình chăm
sóc sức khỏe và cung cấp các
điều kiện về an toàn lao động
sẽ giúp công ty chiếm được
cảm tình của nhân viên
+ Trách nhiệm đối với công
việc hiện tại sẽ giúp nhân viên
thõa mãn hơn
+ Sự nỗ lực của nhân viên được
ghi nhận sẽ giúp họ hài lòng
hơn
+ Những thách thức hiện tại tạo
cho nhân viên yêu thích sự
chinh phục và qua đó hài lòng
hơn về công ty
± Giới tính có hoặc không ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng
của nhân viên
2.4) Quy trình thực hiện báo cáo:
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 12 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
2.5) Phương pháp thu thập thông tin:
2.5.1) Thu thập thông tin thứ cấp:
Nhóm đã đến Phòng nhân sự ty Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh để
tiến hành thu thập các số liệu về lượng nhân viên, năm bắt đầu làm việc, độ tuổi để phục

vụ cho quá trình khảo sát.
2.5.2) Thu thập thông tin thứ cấp:
2.5.2.1) Cách thức tiến hành:
Để thực hiện mô hình mức độ hài lòng của nhân viên tại Công ty Cổ phần FPTOnline-
Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh,nhóm đã tiến hành khảo sát các yếu tố sau:
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 13 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Nhóm sẽ phát ra 250 phiếu khảo sát và tiến hành thu phiếu, chọn lọc những phiếu hợp
lệ.Dựa vào các phiếu hợp lệ đó, nhóm sẽ tiến hành nhập số liệu vào phần mềm SPSS và
sử dụng các kiến thức đã học để tiến hành hồi quy kiểm định ,xem xét mô hình đã thực sự
phù hợp chưa,có sự xuất hiện của đa cộng tuyến, tự tương quan,phương sai thay đổi hay
không để tìm cách khắc phục.
2.5.2.2) Đối tượng được điều tra khảo sát:
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh có 12 phòng ban.Đối tượng khảo sát
là tất cả các nhân viên của Công ty không phân biệt chức vụ để có thể đánh giá một cách
chính xác nhất thái độ của họ về các chính sách đãi ngộ của công ty,do đó nhóm tiến hành
phát phiếu khảo sát là ngẫu nhiên và khách quan, nhóm không chọn lọc ra bất kì đối
tượng nào.
2.5.2.3) Phát phiếu điều tra khảo sát
Để thực hiện nghiên cứu nhóm đã phát ra 250 phiếu khảo sát (xem phụ lục), thu về
247 phiếu và có 243 phiếu hợp lệ.
• Phiếu hợp lệ là trả lời tất cả các mục trong phiếu khảo sát
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 14 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
• Phiếu không hợp lệ là: bỏ trống câu trả lời,trả lời “không biết”, ghi thêm câu
trả lời vào các mục đã cho.
2.5.2.4) Nhập và xử lí số liệu:
Nhóm đã phân cho 3 thành viên trong nhóm là Nhật Minh,Nhi và Anh Duy nhập số

liệu vào phần mềm SPSS.Sau đó tổng hợp lại và cùng nhau thực hiện việc kiểm tra số liệu
có phù hợp hay không, nếu không phù hợp nhóm sẽ tiến hành gặp mặt trực tiếp người đã
đánh phiếu để sửa lại thông tin hoặc điều chỉnh lại cho tất cả các số liệu phù hợp.Sau đó
sẽ tổng hợp số liệu dưới dạng biểu đồ hình tròn để có thể có một sự đánh giá tổng quan về
thái độ của nhân viên trong từng yếu tố.
 Giới tính:
Giới tính Nam Nữ
Số phiếu 150 93
Nhận xét: Vì đặc thù là công ty chuyên về game nên số lượng nhân viên nam so với
nữ cao hơn.Vì vậy số nhân viên nam được chọn khảo sát chiếm 61,73%, tương đương 150
phiếu khảo sát, gần gấp đôi số nhân viên nữ được chọn với 38,27%,tương đương 93 phiếu
khảo sát.
 Số năm làm việc :
Năm 1
năm
2
năm
3
năm
4
năm
5
năm
6
năm
7
năm
8
năm
Số

phiếu
27 72 69 33 30 3 3 6
Nhận xét:Trong tổng số nhân viên được khảo sát,số nhân viên có kinh nghiệm làm
việc cho công ty từ 5 năm trở xuống chiếm đa số với 95,06%.Trong đó, cao nhất là số
nhân viên làm việc trong 2 năm chiếm tỷ lệ cao nhất với 29,63%,tương đương 72 phiếu
khảo sát,số nhân viên làm việc trong 6 năm và 7 năm chiếm tỷ lệ thấp nhất đều
1,23%,tương đương 3 phiếu khảo sát.
 Công việc:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 15 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Số phiếu 3 24 132 66 18
Nhận xét: Trong câu hỏi đầu tiên về mức độ hài lòng với công việc, có đến 54,32%
nhân viên cho rằng công việc đối với họ là bình thường,tương đương 123 phiếu khảo
sát.Trong khi đó, thái độ hoàn toàn không hài lòng là chiếm tỷ lệ thấp nhất với 1,23%,
tương đương 3 phiếu khảo sát.Rõ ràng, nhân viên của công ty vẫn còn giữ thái độ trung
lập đối với câu hỏi về vấn đề này.
 Thăng tiến:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng

Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 5 32 124 70 12
Nhận xét:Cũng giống như câu hỏi về công việc, câu hỏi về mức độ hài lòng với việc
thăng tiến cũng nhận thấy số nhân viên bày tỏ thái độ bình thường vẫn chiếm đa số với
51,03%,tương đương 124 phiếu khảo sát.Và mức độ hoàn toàn không hài lòng vẫn chiếm
tỷ lệ thấp nhất với 5 phiếu khảo sát, tương đương 2,06%.
 Lương bổng:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 3 26 122 80 12
Nhận xét:Trong câu hỏi về chính sách lương bổng của công ty, 50,21% cho rằng chế
độ lương của công ty là phù hợp với tình hình thị trường, tương đương 122 phiếu khảo
sát, trong khi đó chỉ có 1,23% nhân viên hoàn toàn không hài lòng về vấn đề lương của
công ty, tương đương 3 phiếu khảo sát.
 Thưởng:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng

Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 9 27 99 90 18
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 16 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Nhận xét:40,74% nhân viên cho rằng chế độ thưởng của công ty là phù hợp với tình
hình thị trường,tương đương 99 phiếu khảo sát và 37,04% nhân viên cho rằng họ hài lòng
về chế độ thưởng, tương đương 90 phiếu khảo sát.trong khi đó, chỉ có 3,70% nhân viên,
tương đương 9 phiếu khảo sát, không hài lòng về chính sach thưởng của công ty.
 Quản lý trực tiếp:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 3 18 93 117 12
Nhận xét: Đối với câu hỏi tương đối tế nhị về người quản lý trực tiếp, có đến gần 1
nửa số nhân viên, cụ thể là 48,15% nhân viên, tương đương 117 phiếu khảo sát, hài lòng
về người quản lý trực tiếp của họ.Và chỉ có 1,23% nhân viên cho rằng họ hoàn toàn
không hài lòng về người quản lý trực tiếp, tương đương 3 phiếu khảo sát.
 Phương thức đánh giá hiệu quả làm việc:

Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 3 24 123 72 21
Nhận xét:50,62% nhân viên nhận thấy phương thức đánh giá hiệu quả công việc mà
công ty đặt ra là phù hợp, tương đương 123 phiếu khảo sát.Và chỉ có 1,23% nhân viên
hoàn toàn không hài lòng về vấn đề này, tương đương 3 phiếu khảo sát.
 Điều kiện làm việc:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 3 27 90 117 6
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 17 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Nhận xét: 48,15% nhân viên cho rằng điều kiện làm việc của công ty là khiến họ hài
lòng,tương đương 117 phiếu khảo sát và 37,04% nhân viên cho rằng điều kiện làm việc là
bình thường, tương đương 90 phiếu khảo sát.trong khi đó, chỉ có 1,23% nhân viên, tương

đương 3 phiếu khảo sát, không hài lòng về vấn đề này.
 Đào tạo và phát triển:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 6 27 87 111 12
Nhận xét: Chế độ đào tạo và phát triển của công ty khiến 45,68% nhân viên cảm thấy
hài lòng và 35,80% cảm thấy bình thường, lần lượt tương đương 111 và 87 phiếu khảo
sát.Trong khi đó, 6 phiếu khảo sát lại cho rằng vấn đề đào tạo và phát triển mà công ty
đưa ra là hoàn toàn không phù hợp, chiếm 2,47%
 Thời gian nghỉ:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 0 21 92 111 19
Nhận xét: :Trong câu hỏi về thời gian nghỉ của công ty, 46% cho rằng chế độ nghỉ của
công ty khiến họ hài lòng, tương đương 111 phiếu khảo sát, trong khi đó không có nhân
viên nào hoàn toàn không hài lòng về vấn đề nghỉ của công ty.

 Chăm sóc sức khỏe và an toàn lao động:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 0 18 90 105 30
Trách nhiệm: 43,21% nhân viên cho rằng chế độ chăm sóc sức khỏe và an toàn lao
động của công ty là khiến họ hài lòng,tương đương 105 phiếu khảo sát và 37,04% nhân
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 18 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
viên cho rằng bình thường, tương đương 90 phiếu khảo sát.Trong khi đó, không có nhân
viên nào không hài lòng về vấn đề này.

Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 6 24 99 84 30
Nhận xét: Câu hỏi về mức độ hài lòng với trách nhiệm trong công việc cho thấy số

nhân viên bày tỏ thái độ bình thường vẫn chiếm đa số với 40,74%,tương đương 99 phiếu
khảo sát.Và mức độ hoàn toàn không hài lòng vẫn chiếm tỷ lệ thấp nhất với 6 phiếu khảo
sát, tương đương 2,47%.
 Sự công nhận:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 9 30 114 72 18
Nhận xét:Gần 1 nửa số phiếu khảo sát, cụ thể là 46,91%,tương đương 114 phiếu khảo
sát đồng ý rằng sự công nhận của công ty đối với đóng góp của họ là phù hợp.Và chỉ có
3,70%,tương đương 9 phiếu khảo sát hoàn toàn không hài lòng về vấn đề này.
 Thách thức trong công việc:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 9 26 84 93 31
Nhận xét: 38,27% nhân viên cho rằng thách thức trong công việc là khiến họ hài
lòng,tương đương 93 phiếu khảo sát và 34,57% nhân viên cho rằng bình thường, tương

đương 84 phiếu khảo sát.Trong khi đó, có 9 phiếu khảo sát, chiếm 3,07% hoàn toàn
không hài lòng về vấn đề này.
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 19 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
 Hài lòng chung:
Mức độ Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình
thường
Hài lòng Hoàn toàn
hài lòng
Số phiếu 7 48 112 57 19
Nhận xét: Câu hỏi cuối cùng về mức độ hài lòng chung của nhân viên đối với các
chính sách đãi ngộ của công ty FPTONLINEOnline cho kết quả 46,09% nhân viên,tương
đương 112 phiếu khảo sát cảm thấy bình thường,đây là ý kiến chiếm số lượng cao
nhất.Chiếm tỷ lệ cao thứ 2 là ý kiến hài lòng với 23,46%,tương đương 57 phiếu khảo
sát.Đáng lo là ý kiến không hài lòng chiếm đến 19,75%,tương đương 48 phiếu khảo sát và
đứng ở vị trí thứ 3.Vị trí thứ 4 là ý kiến hoàn toàn hài lòng cới 7,82%, tương đương 19
phiếu khảo sát.Và cuối cùng chỉ có 2,88% nhân viên,tương đương 7 phiếu khảo sát nhận
thấy họ hoàn toàn không hài lòng với các chính sách đại ngộ của công ty.
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 20 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH HỒI QUY
3.1) Phân tích hồi quy bằng phần mềm SPSS:

3.1.1) Ước lượng hàm hồi quy:
3.1.1.1) Viết hàm hồi quy mẫu:
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 21 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95% Confidence Interval
for B Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF
1 (Constant)
-2.952 .355 -8.308 .000 -3.652 -2.252
Gioi tinh 016 .084 009 191 .849 182 .150 .656 1.524
So nam lam viec .045 .023 .075 1.964 .051 .000 .091 .898 1.114
Cong viec .082 .052 .071 1.579 .116 020 .184 .653 1.531
Thang tien 003 .059 003 049 .961 119 .113 .478 2.092
Luong bong .326 .061 .263 5.354 .000 .206 .446 .543 1.842
Thuong .190 .053 .187 3.595 .000 .086 .294 .485 2.061
Quan ly truc tiep .092 .054 .076 1.700 .090 015 .199 .660 1.516
Phuong thuc danh gia
hieu qua lam viec
.253 .050 .226 5.038 .000 .154 .352 .650 1.540
Dieu kien lam viec .310 .053 .258 5.826 .000 .205 .415 .665 1.504
Dao tao va phat trien .082 .047 .075 1.754 .081 010 .174 .711 1.407

Thoi gian nghi .180 .049 .149 3.669 .000 .083 .277 .792 1.263
Cham soc suc khoe va
an toan lao dong
.124 .048 .108 2.597 .010 .030 .218 .760 1.316
Trach nhiem .083 .045 .082 1.827 .069 006 .172 .643 1.555
Su cong nhan .002 .048 .002 .047 .963 092 .096 .601 1.664
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 22 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Dựa vào bảng Coefficients trên, ta viết được phương trình hồi quy như sau:
3.1.1.2) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
 Mức độ hài lòng chung trung bình ở nam là:
 Mức độ hài lòng chung trung bình ở nữ là:
 Khi số năm làm việc tăng 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng tăng tương ứng
0,045 đơn vị.
 Khi công việc giảm 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng giảm tương ứng
0,082 đơn vị.
 Khi thăng tiến tăng 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng tăng tương ứng
-0,003 đơn vị.
 Khi lương bổng giảm 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng giảm tương ứng
0,326 đơn vị.
 Khi thưởng tăng 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng tăng tương ứng 0,190
đơn vị.
 Khi quản lý trực tiếp giảm 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng giảm tương
ứng 0,092 đơn vị.
 Khi phương thức đánh gía hiệu quả làm việc tăng 1 đơn vị thì mức độ hài lòng
chung cũng tăng tương ứng 0,235 đơn vị.
 Khi điều kiện làm việc giảm 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng giảm tương
ứng 0,310 đơn vị.
 Khi đào tạo và phát triển tăng 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng tăng tương

ứng 0,082 đơn vị.
 Khi thời gian nghỉ giảm 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng giảm tương ứng
0,180 đơn vị.
 Khi chăm sóc sức khỏe và an toàn lao động tăng 1 đơn vị thì mức độ hài lòng
chung cũng tăng tương ứng 0,124 đơn vị.
 Khi trách nhiệm giảm 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng giảm tương ứng
0,083 đơn vị.
 Khi sự công nhận tăng 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng tăng tương ứng
0,002 đơn vị.
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 23 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
 Khi thách thức trong công việc giảm 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng
giảm tương ứng 0,029 đơn vị.
3.1.2) Kiểm định giả thiết:
3.1.2.1) Kiểm định hệ số hàm hồi quy mẫu:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 143.737 15 9.582 35.788 .000
a
Residual 60.781 227 .268
Total 204.519 242
a. Predictors: (Constant), Thach thuc trong cong viec, Dao tao va phat trien, Quan ly truc tiep, So nam lam viec, Thoi gian nghi, Cong
viec, Luong bong, Gioi tinh, Cham soc suc khoe va an toan lao dong, Su cong nhan, Phuong thuc danh gia hieu qua lam viec, Dieu kien
lam viec, Trach nhiem, Thuong, Thang tien
b. Dependent Variable: Hai lòng chung
Dựa vào bảng ANOVA trên, ta có phương sai sai số ngẫu nhiên
Dựa vào bảng Coefficients,độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy:








Nhìn vào kết quả độ lệch chuẩn của
ta thấy chúng tiến gần đến số 0 nên
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 24 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên về các chính sách và chế độ đãi ngộ tại công ty
Cổ phần FPTOnline-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
có ý nghĩa thống kê.
3.1.2.2) Kiểm định hàm hồi quy mẫu:
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .838
a
.703 .683 .5174541
a. Predictors: (Constant), Thach thuc trong cong viec, Dao tao va phat trien, Quan ly truc tiep, So nam lam viec, Thoi gian nghi,
Cong viec, Luong bong, Gioi tinh, Cham soc suc khoe va an toan lao dong, Su cong nhan, Phuong thuc danh gia hieu qua lam viec,
Dieu kien lam viec, Trach nhiem, Thuong, Thang tien
Dựa vào bảng Anova và bảng Model Summary,
Ta có TSS – Total sum of squares: tổng bình phương tất cả các sai lệch của các giá trị
quan sát thực tế Y với giá trị trung bình của nó bằng 204,519.
ESS – Explained sum of squares: tổng bình phương tất cả các sai lệch giữa giá trị của
biến Y tính theo hàm hồi quy mẫu với giá trị trung bình bằng 143,737.
RSS – Residual sum of squares: tổng bình phương tất cả các sai lệch giữa các giá trị
quan sát của biến Y và giá trị nhận được từ hàm hồi quy mẫu bằng 60,781.
Hệ số xác định R
2

bằng 0,703 < 0,8 mô hình hồi quy mẫu có ý nghĩa thống kê, nhưng
không được cao.
Hệ số tương quan r
XY
bằng 0,838> 0,8 hài lòng chung và các nhân tố tác động có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Hàm hồi quy mẫu có ý nghĩa thống kê cao.
3.1.2.2) Kiểm định hệ số hàm hồi quy tổng thể:
 Khoảng tin cậy:
Nhìn vào bảng Coefficients
Mức tin cậy của bài nghiên cứu là 95%, mức ý nghĩa là = 0,05.Ta có
-3,652 -2,652
0,000 0,091
Nhóm thực hiện: ZEUS Trang 25 GVHD:ThS.Nguyễn Tấn Minh

×