LOGO
PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ TRONG
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ ĐÀ NẴNG
Nội Dung Trình Bày
Click to edit text styles
Edit your company slogan
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung nghiên cứu
III. Định hướng và giải pháp
IV. Kết Luận
1. Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực mạnh không những tạo
cho doanh nghiệp và tổ chức lợi thế cạnh
tranh mà cịn là yếu tố quyết định sự thành
cơng hay thất bại của họ, sự cạnh tranh
của các doanh nghiệp, tổ chức để có được
nguồn nhân lực chất lượng cao lại càng trở
nên khốc liệt hơn
Một cơng ty có chế độ đãi ngộ nhân viên hợp
lý sẽ giúp thu hút nhân viên mới có tài năng, thu
hút nhân tài về với cơng ty qua đó tăng sức cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường lao động
Nền kinh tế chịu tác động từ những biến
động kinh tế của thế giới, nhưng khủng hoảng kinh
tế thế giới, khủng hoảng nợ công ở Châu Âu... đã
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp dẫn đến chế độ đãi ngộ đối với nhân viên
cũng suy giảm theo
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rỏ những chính sách đãi ngộ của công ty
Đánh giá những tác động của chính sách đãi ngộ
mà cơng ty đang áp dụng đến nhân viên và công
ty
Đưa ra các giải pháp làm tăng tính hiệu quả của
chính sách đãi ngộ của công ty
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: phân tích xử lý số
liệu sơ cấp và thứ cấp.
Phương pháp so sánh giữa lý thuyết và thực tế
chính sách đãi ngộ ở cơng ty
Phương pháp so sánh chính sách đãi ngộ của
cơng ty với chính sách đãi ngộ ở công ty khác
Dữ liệu thứ cấp
Thu thập thông tin liên quan đến đãi ngộ nhân
viên, về quản trị nhân sự, tạo động lực, chế độ
lương thưởng v.v...
Các dữ liệu thu thập được ở công ty
Các nghiên cứu trước đây về đãi ngộ nhân sự
Dữ liệu sơ cấp
Phỏng vấn trực tiếp nhân viên của công ty sâu
trong thời gian dài
Phương pháp quan sát(observation)
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi Không gian: Tại cơng ty cổ phần đầu tư
xây dựng cơng trình đơ thị Đà Nẵng, 26 Trần
Bình Trọng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Nghiên cứu chính sách đãi ngộ ở cơng ty từ năm
2009-2011
Thời gian tiến hành nghiên cứu ở công ty: từ
ngày 15.2.2012 đến 15.4.2012
Nội Dung Nghiên cứu
Các lý thuyết sữ dụng
Tháp nhu cầu của Maslow
Biến các năng lực mình thành hiện
Nhu cầu tự hồn thiện
thực, thành tích mới
Có địa vị và được người khác
Nhu cầu được tơn trọng
Cơng nhận
Tình cảm, bạn bè, giao tiếp
Sự chăm sóc, hợp tác
Nhu cầu xã hội
Được bảo vệ bởi các
Điều bất trắc
Nhu cầu an toàn
Thức ăn nước uống
Chổ ở, chổ ngủ
Nhu cầu sinh lý
www.themegallery.com
Các học thuyết sữ dụng
Học thuyết Tăng cường tích cực của B. F. Skinner
Học thuyết kỳ vọng Victor Vroom
Học thuyết Công bằng J. Stacy Adams
www.themegallery.com
Học thuyết Tăng cường tích
cực của B. F. Skinner
Học thuyết cho rằng những hành vi được
thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại, cịn những
hành vi khơng được thưởng (hoặc bị phạt) sẽ có
xu hướng khơng được lặp lại. Đồng thời, khoảng
thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời
điểm thưởng/phạt càng ngắn bao nhiêu thì càng có
tác dụng thay đổi hành vi bấy nhiêu
www.themegallery.com
Học thuyết kỳ vọng Victor Vroom
Theo học thuyết này, động lực là chức năng của sự kỳ
vọng của cá nhân rằng: một sự nổ lực nhất định sẽ đem lại
một thành tích nhất định và thành tích đó sẽ dẫn đến những
kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn. Học thuyết này
gợi ý cho các nhà quản lý rằng cần phải làm cho người lao
động hiểu được mối quan hệ trực tiếp giữa nổ lực - thành
tích; thành tích - kết quả/phần thưởng cũng như cần tạo nên
sự hấp dẫn của các kết quả/phần thưởng đối với người lao
động
www.themegallery.com
Học thuyết Cơng bằng J.
Stacy Adams
Cạcquưn cacạnhán Cạcquưn canhỉỵng
låüi
låüi
ngỉåìi
khạc
=
Sỉû
âọnggọpcacạnhán
Sỉû
âọnggọpcanhỉỵng
ngỉåìi
khạc
www.themegallery.com
Khái niệm đãi ngộ nhân sự
Đãi ngộ nhân sự là một q trình ở đó thể hiện
cả hai mặt kinh tế và xã hội nhằm thoả mãn các
nhu cầu vật chất và tinh thần của người lao động.
Đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp được thể hiện
dưới hai hình thức cơ bản đó là đãi ngộ tài chính
và đãi ngộ phi tài chính
Vai trò đãi ngộ nhân sự
Đối với người
lao động
Đối với doanh
nghiệp
-Nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần
-Kích thích nhân viên
làm việc hiệu quả
-Phát huy tốt nhất
năng lực của mình
-Mang lại niềm tin
gắn bó với cơng
ty
-Nâng cao chất
lượng và hiệu quả
hoạt động kinh doanh
-Nguồn nhân lực ổn
định, có chất lượng
-Nâng cao hiệu quả
các chức năng
quản trị nhân sự
Đối với xã hội
-Duy trì và phát triển
nguồn nhân lực
cho xã hội,
-Đáp ứng nhu cầu về
''sức lao động’,.
-Thúc đẩy nền kinh tế
xã hội phát triển.
Cơ cấu hệ thống đãi ngộ
Đãi ngộ
tài chính
Lương
Phụ cấp
lương
Tiền
thưởng
Phúc
lợi
Đãi ngộ
phi tài
chính
Thơng
qua cơng
việc
Thơng qua
mơi
trường làm
việc
Như thế nào
Tài chính
Đãi ngộ
Hiệu quả hay chưa
Phi tài chính
Giải pháp
Lương thưởng ở Đà Nẵng
Về tiền lương năm 2010, trong các doanh nghiệp
báo cáo về Sở có 30 doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước có mức lương thấp nhất là 880.000
đồng, cao nhất là 26,65 triệu đồng mức lương
bình quân 4,36 triệu đồng.
Kế hoạch thưởng Tết của khối doanh nghiệp này
thấp nhất là 1 triệu đồng, cao nhất với mức
thưởng 30 triệu đồng/người (Công ty Hoa tiêu
Khu vực 4 - Cục Hàng hải Việt Nam) cịn mức
thưởng bình qn là 4,386 triệu đồng.
Tiền lương thưởng ở các
doanh nghiệp cổ phần hóa
Khối doanh nghiệp có cổ phần vốn góp nhà
nước có mức lương thấp nhất là 880.000 đồng,
cao nhất là 35,858 triệu đồng (bình quân 3,556
triệu đồng). Kế hoạch thưởng Tết 2011 đối với khối
doanh nghiệp này thấp nhất là 500.000 đồng, cao
nhất là 25 triệu đồng (bình quân 3,159 triệu đồng).
Sự chuyển dịch FDI trong ngành xây dựng
Thu nhập bình quân đầu
người ở Đà Nẵng và Việt Nam
2500
2283
2015
2000
1640
1300
1500
1168
1045
Đà Nẵng
Việt Nam
1000
500
0
2009
2010
2011
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU