Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
………… o0o…………
NGUYỄN QUANG ANH
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BỘ SINH PHẨM PHÁT
HIỆN HIV BẰNG DOT BLOT VỚI CÁC PROTEIN
GP120, GP41, P24 TÁI TỔ HỢP
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
Hà Nội – 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
………… o0o…………
NGUYỄN QUANG ANH
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BỘ SINH PHẨM PHÁT
HIỆN HIV BẰNG DOT BLOT VỚI CÁC PROTEIN
GP120, GP41, P24 TÁI TỔ HỢP
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
Hà Nội – 2010
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I TỔ NG QUAN
Mở đầ u
1.1 Tnh hnh nhim HIV/AIDS trên thế giớ i
1.1.1 Lch s qu trnh pht hin HIV/AIDS.
1.1.2 Tnh hnh nhim HIV/AIDS trên thế giớ i.
1.2 Tnh hnh nhim HIV/AIDS và nghiên cƣ́ u HIV ở Vit Nam.
1.3 Đc đim của HIV
1.3.1 Giớ i thiệ u chung.
1.3.2 Đc đim hnh thi cấu trc HIV
1.4 Phân loạ i HIV.
1.4.1 HIV-1
1.4.2 HIV-2
1.5 Đc đim sinh vật hc của HIV.
1.6 Nguồ n truyề n nhiễ m và đố i tƣợ ng cả m thụ HIV.
1.7 Cc phƣơng thc lây truyn của HIV
1.8 Sƣ̣ xâm nhậ p tế bà o và nhân lên củ a HIV.
1.9 Đá p ƣ́ ng miễ n dị ch củ a cơ thể khi nhiễ m HIV/AIDS.
1.9.1 Nhƣ̃ ng thay đổ i miễ n dị ch khi nhiễ m HIV.
1.9.2 Suy giả m miễ n dị ch do nhiễ m HIV.
1.9.3 Diễ n biế n huyế t thanh ngƣờ i nhiễ m HIV/AIDS.
1.10 Cc k thuật pht hin HIV trong cơ th.
1.10.1 Pht hin trc tiếp s c mt của HIV.
1.10.2 Pht hin khng nguyên của HIV.
1.10.3 Cc k thuật sinh hc phân t trong xt nghim HIV.
1.10.4 Pht hin gin tiếp s c mt của HIV.
1.10.5 Cc b sinh phm chn đon HIV.
1.10.6 Nghiên cƣ́ u cá c protein tá i tổ hợ p để tạ o kit chẩ n đoá n.
1.11 Điề u trị HIV/AIDS
CHƢƠNG II ĐỐ I TƢỢ NG, VẬ T LIỆ U VÀ PHƢƠNG PHÁ P NGHIÊN CƢ́ U
2.1 Đối tƣợng, vậ t liệ u.
2.1.1 Đối tƣợng.
2.1.2 Cc sinh phm
2.1.3 Ha chất vật liệ u
2.1.4 Dung dịch và môi trƣờ ng
3
5
5
7
8
10
10
10
15
15
18
18
19
19
20
23
23
24
26
28
28
29
30
31
34
35
37
40
40
40
40
40
40
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 2
2.1.5 Thiế t bị và má y mó c
2.2 Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u
2.2.1 Phƣơng phá p điệ n di trên gel và polyacrylamide.
2.2.2 Phƣơng phá p biể u hiệ n protein tá i tổ hợ p trong E. coli chủ ng BL21.
2.2.3 Tinh chế protein dung hợ p bằ ng cộ t Probond Nikel Resin.
2.2.4 Phƣơng phá p Western blot
2.2.5 Định lƣợ ng protein bằ ng phƣơng phá p Bradford
2.2.6 Nuôi cấ y biể u hiệ n và thu nhậ n protein tá i tổ hợ p gp120
2.2.7 Nuôi cấ y biể u hiệ n và thu nhậ n protein tá i tổ hợ p gp41
2.2.8 Nuôi cấ y biể u hiệ n và thu nhậ n protein tá i tổ hợ p p24.
2.2.9 Phƣơng phá p chế tạ o bộ kit dot blot chẩ n đoá n HIV
CHƢƠNG III KẾ T QUẢ ĐẠ T ĐƢỢ C
3.1 Biể u hiệ n protein tá i tổ hợ p gp120.
3.2 Tinh chế protein tá i tổ hợ p.
3.3 Nghiên cƣ́ u khả năng phả n ƣ́ ng gp120 ti t hợp vi khng th khng
HIV trong huyế t thanh bệ nh nhân HIV bằ ng western blot.
3.4 Kế t quả biể u hiệ n, tinh sạ ch gp41 của HIV-1 phân type CRF01_AE.
3.4.1 Tố i ƣu hó a điề u kiệ n biể u hiệ n và xá c định trạ ng thá i gp41 ti t hợp.
3.4.2 Tinh sạ ch gp41 ti t hợp
3.5 Kiể m tra khả năng phá t hiệ n khá ng thể khá ng HIV trong huyế t thanh
bệ nh nhân bằ ng western blot.
3.6 Biể u hiệ n và tinh sạ ch protein p24
3.7 Pht hin khng th trong huyết thanh bệ nh nhân.
3.8 Kế t quả nghiên cƣ́ u chế tạ o bộ kit dot blot chẩ n đoá n HIV.
KẾ T LUẬ N
KIẾ N NGHỊ
PHỤ LỤC
44
45
45
46
47
50
50
53
53
54
55
57
57
58
59
61
61
62
65
66
66
66
68
75
77
TI LIU THAM KHO
87
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 3
MỞ ĐẦU
Hơn hai thập kỷ qua, nhân loại phải đƣơng đầu vi đại dch HIV/AIDS nguy
him, có tốc đ lây truyn cao, chƣa c vacxin phòng bnh và chƣa c thuốc điu tr
đc hiu. HIV/AIDS không chỉ là nguyên nhân cƣp đi hàng triu sinh mạng trên thế
gii mà còn là him ha tc đng nghiêm trng đến mi khía cạnh của đời sống xã
hi làm ảnh hƣởng ti kinh tế, văn ho, xã hi, nòi giống của mỗi quốc gia. Theo báo
cáo của T chc phòng chống AIDS của Liên Hợp Quốc (UNAIDS) và T chc Y tế
thế gii (WHO), đến năm 2008 trên thế gii có 33,4 triu ngƣời đang sống chung vi
HIV, mỗi năm c 2,7 triu ngƣời nhim mi và 2 triu ngƣời t vong do AIDS. Tại
Vit Nam, từ khi ca nhim đầu tiên đƣợc thông bo vào năm 1990 ở thành phố Hồ
Chí Minh, số lƣợng ngƣời nhim HIV đang ngày càng tăng lên. Tính đên 31/3/2009,
toàn quốc c 144.483 ngƣời nhim HIV, 30.996 ngƣời đã chuyn sang giai đoạn
AIDS còn sống, 42.447 ngƣời đã t vong vì AIDS .
Có hai type HIV gây bnh ở ngƣời là HIV-1 và HIV-2. Tuy nhiên, HIV-2 chỉ
lƣu hành ở châu Phi, còn HIV-1 th lƣu hành rng rãi và gây bnh chủ yếu ở tất cả các
châu lục. Da vào s biến đi v gen của HIV-1, ngƣời ta chia HIV-1 ra thành 3
nhóm M, N và O. Các nhóm này có th đƣợc chia ra thành các phân type, mỗi
phân type lại có phân vùng đa lý khác nhau. Ngoài các phân type, các th tái t hợp
giữa các phân type (CRF) cũng đang xuất hin ngày càng nhiu và làm cho vic
nghiên cu v HIV-1 ngày càng trở nên phc tạp và kh khăn [41].
Hiu đƣợc s lƣu hành của cc phân type HIV cũng nhƣ cc th tái t hợp của
chúng ở mỗi vùng đa lý khác nhau không chỉ c ý ngha quyết đnh cho vic nghiên
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 4
cu và trin khai vắc xin phòng chống HIV mà còn có giá tr trong sản xuất kit chn
đon thích hợp cho từng vùng.
Các công trình nghiên cu v HIV có s phân bit ƣu tiên theo đa lý các
nƣc giàu nghèo. Phân type C xuất hin chủ yếu tại châu Phi, châu Á và phân type
CRF01_AE lƣu hành chủ yếu tại cc nƣc khu vc Đông Nam Á, tuy nhiên hầu hết
các nghiên cu v HIV hin nay đu tập trung vào phân type B, v phân type này lƣu
hành chủ yếu ở cc nƣc phát trin.
Nghiên cu đ biết rõ hơn v đc tính di truyn và kháng nguyên của các phân
typ HIV lƣu hành chủ yếu ở Vit Nam từ đ chế tạo các b kit chn đon huyết thanh
hc c đ nhạy và đ đc hiu cao trên cơ sở các kháng nguyên tái t hợp GP120,
GP41 và P24 biu hin từ cc phân typ HIV lƣu hành ở Vit nam là mục tiêu của đ
tài “Nghiên cu chế tạo b sinh phm phát hin HIV bằng dot blot vi các protein
GP120, Gp41 và P24 tái t hợp”
Đ tài đƣợc đt ra vi các mục tiêu cụ th sau:
- Tạo ra đƣợc các kháng nguyên GP120, GP41, P24 c đ tinh sạch, đ đc hiu
đảm bảo cho chế tạo kit chn đon.
- Xây dng đƣợc quy trình công ngh sản xuất b kit chn đon HIV bằng dot
blot,đ đc hiu cao có th s dụng cho chn đon HIV.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 5
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. TÌNH HÌNH NHIỄM HIV/AIDS TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Lịch sử quá trình phát hiện HIV/AIDS
Quá trình din biến HIV/AIDS trên thế gii chia 3 giai đoạn [21].
- Thời kỳ “yên lng” 1970-1981.
HIV đã bắt đầu xuất hin âm thầm từ những năm 70 của thế kỷ XX. Ngƣời ta đã tm
thấy kháng th (KT) kháng HIV trong các mẫu mu đƣợc bảo quản ở Zaire (1959) và
ở M (1970).
- Thời kỳ phát hin virus 1981-1985.
Ở thời kỳ này, các nhà khoa hc đã phân lập đƣợc virus, xc đnh đƣợc phƣơng thc
truyn bnh và phát trin các k thuật phát hin virus.
+ Năm 1981, Trung tâm kim soát và phòng ngừa bnh tật Hoa Kỳ (CDC) đã xc
đnh đƣợc những bnh nhân mắc hi chng suy giảm min dch mắc phải (AIDS) đầu
tiên trên thế gii da trên s phát hin và mô tả bnh của bác s Michạel Gottlieb v
5 thanh niên đồng tính luyến ái b viêm phi nng do Pneumocystis carinii ở Los
Angeles và 226 nam thanh niên đồng tính luyến ái mắc ung thƣ da Sarcoma Kaposi.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 6
Điu đc bit là ở những bnh nhân này đu có s suy giảm nng n h thống min
dch, v cả số lƣợng và chc năng của tế bào min dch, quan trng nhất là s giảm tế
bào TCD4.
+ Năm 1982, nhiu nơi đã công bố căn bnh tƣơng t nhƣ trên ở các bnh nhân phải
truyn máu nhiu lần, ở cc đối tƣợng nghin chích ma tuý, ở những ngƣời mẹ và đa
con do h đẻ ra.
Cuối 1982, da trên những trƣờng hợp AIDS đầu tiên đƣợc thông bo, CDC đã đƣa ra
tiêu chun đầu tiên v các triu chng lâm sàng chn đon bnh AIDS khi chƣa c
phƣơng php xt nghim căn nguyên.
+ Năm 1985, Hi ngh danh pháp quốc tế đã thống nhất gi tên các virus LAV
(Lymphodenopathy Associated Virus), HTLV III (Human T Lymphotropic Virus III),
ARV (AIDS Related Virus) là virus gây suy giảm min dch ở ngƣời (Human
Immunodefiency Virus- HIV).
+ Năm1984-1985, đã xc đnh k thuật phát hin KT kháng HTLV III và chun hoá
b sinh phm phát hin KT kháng HIV bằng k thuật min dch hấp phụ enzym
ELISA đ sàng lc máu và phát hin lâm sàng
- Thời kỳ 1985- nay: Đây là thời kỳ toàn thế gii chống AIDS.
+ Năm 1987, th nghim lâm sàng đầu tiên vi AZT (Azidothymidine) nhƣ mt
thuốc chống Retrovirus.
+ Năm 1989, đƣa ra cc hƣng dẫn điu tr bằng AZT cho những ngƣời nhim HIV
và bnh nhân AIDS trên cơ sở số lƣợng tế bào TCD4 của ngƣời bnh.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 7
+ Năm 1993, CDC đƣa ra tiêu chun đ xc đnh bnh AIDS.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 8
1.1.2. Tình hình nhiễm HIV/AIDS trên thế giới
Đại dch HIV/AIDS tuy xuất hin chƣa lâu, mi bắt đầu vào những năm 70-80
của thế kỷ XX nhƣng đã nhanh chng lan tràn trên toàn cầu, tấn công mi đối tƣợng
không phân bit la tui, ngh nghip, đa v xã hi nhƣ phụ nữ, trẻ em, thanh niên,
ngƣời có tui, ngƣời đồng tính luyến i, ngƣời nghin chích ma tuý. Dch liên tục
phát trin v cả không gian và thời gian trở thành đại dch nguy him. Đại dch này
gồm nhiu vụ dch xảy ra ở từng nƣc, từng lục đa, c phƣơng thc lây truyn, biu
hin lâm sàng đc trƣng riêng phụ thuc vào nguồn gốc virus, đối tƣợng nhim, điu
kin kinh tế xã hi và tập quán từng nƣc. Ban đầu xuất hin, dch chủ yếu xảy ra tại
cc nƣc công nghip phát trin ở Bắc M, Úc, và Tây Âu, tại các thành phố ln, ở
những ngƣời đồng tính luyến i và ngƣời nghin chích ma tuý. Từ đ, dch lan tràn
khắp cc nƣc, gây tác hại to ln tại châu Phi, vùng Caribe vi số lƣợng ngƣời nhim
HIV rất cao. Đến nay, khu vc Nam phi vẫn là vùng có số lƣợng bnh nhân cao nhất
trên thế gii và riêng tại khu vc Sahara đã c ti 25,8 triu ngƣời nhim HIV, chiếm
64% tng số ngƣời nhim HIV trên thế gii.
Ở Châu Á, dch HIV/AIDS đến mun bắt đầu từ cuối những năm 80 của thế kỷ
XX nhƣng pht trin rất nhanh vi phƣơng thc lây truyn đa dạng phản nh tính đa
dạng v xã hi, kinh tế và văn ho.Theo d đon của WHO, đại dch HIV/AIDS sẽ có
xu thế dch chuyn v Châu Á mà đim nóng là Thái lan, Ấn Đ, Campuchia và
Indonesia.Vì vậy cần phải c cc chƣơng trnh khống chế và d phòng HIV/AIDS kp
thời, mạnh mẽ. Mt tình trạng đng bo đng khi 70% ngƣời dân Ontania trên đảo
Bomeo, Indonesia kết quả xét nghim HIV dƣơng tính.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 9
1.2. TÌNH HÌNH NHIỄM HIV/AIDS VÀ NGHIÊN CỨU HIV Ở VIỆT NAM
Ở Vit Nam, dch HIV/AIDS đến mun hơn cc quốc gia khc nhƣng đang trở
thành mt trong những nguyên nhân chính gây t vong cho cng đồng.
K từ trƣờng hợp nhim HIV đầu tiên đƣợc phát hin thng 12/1990, đến tháng
12/1992 mi chỉ c thêm 11 trƣờng hợp b nhim HIV nhƣng đến tháng 06/1999, toàn
quốc đã c 13.623 trƣờng hợp nhim HIV, 2.532 bnh nhân AIDS và 1.320 ngƣời đã
t vong vì AIDS. Theo thống kê của Uỷ ban Quốc gia phòng chống AIDS, tính đến
cuối tháng 7/2007, toàn quốc c 123.775 ngƣời nhim HIV, 26.214 bnh nhân AIDS
và 38.648 ngƣời đã t vong [1].
Ban đầu, dch chỉ có ở thành phố Hồ Chí Minh, đến thng 6/1995 đã c 34/53 tỉnh
thành bo co c ngƣời nhim HIV/AIDS và hin nay, tất cả các tỉnh thành trên cả
nƣc đu c ngƣời nhim HIV/AIDS. Dch liên tục lan rng ra cc xã, phƣờng vi
95% số huyn, 49% số xã c ngƣời nhim HIV/AIDS và mỗi năm c trên 10.000
trƣờng hợp nhim mi [26].
Phƣơng thc lây truyn HIV ở nƣc ta chủ yếu là qua đƣờng tình dục và tiêm chích
ma tuý. S gia tăng của dch HIV/AIDS ở đối tƣợng nghin chích ma tuý tại Vit
Nam là điu thc s đng quan tâm v số ngƣời s dụng ma tuý ngày càng có chiu
hƣng gia tăng vi mc đ khó kim soát. Theo Cục phòng chống t nạn xã hi, hin
nay, nƣc ta có khoảng 185.000 đến 200.000 ngƣời nghin ma tuý, điu này nhấn
mạnh nguy cơ tăng tỷ l nhim HIV ở đối tƣợng nghin chích ma tuý cũng nhƣ nguy
cơ lan truyn từ ngƣời tiêm chích ma tuý sang các nhóm khác trong cng đồng. Bên
cạnh đ, hnh thc lây nhim HIV qua đƣờng tình dục cũng đang c dấu hiu gia
tăng. Theo thống kê của B Y tế, từ năm 1994-2002, tỷ l nhim HIV trong nhóm gái
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 10
mại dâm đã tăng gấp 10 lần (từ 0,6% lên đến 6%) [8]. Tình hình lây nhim HIV ngày
càng trở nên phc tạp bởi s lây lan giữa hai nhm đối tƣợng c nguy cơ cao này.
Các công trình nghiên cu v HIV ở Vit Nam thuc nhiu lnh vc khác nhau,
nhƣng c lẽ tập trung nhiu vào vic thống kê v tình hình nhim HIV tại cc cơ sở
điu tr và tại cc đa phƣơng khc nhau [17], [27], [22]. Ngoài ra cc công bố v dch
t hc, đc đim lâm sàng của các bnh nhân nhim HIV/AIDS đến điu tr tại các
bnh vin cũng đƣợc đ cập nhiu [25], [10], [16]. Nghiên cu v s kháng thuốc của
HIV cũng đƣợc đc bit quan tâm trong những năm gần đây [14]. Dch t hc phân t
của HIV lƣu hành ở Vit Nam và cc phƣơng php sinh hc phân t trong chn đon,
phát hin, đnh loại HIV cũng đƣợc quan tâm và đƣa vào ng dụng tại Vit Nam [1],
[15], [11], [23]. Các kit chn đon HIV hin nay chủ yếu vẫn là nhập của nƣc ngoài.
Ở trong nƣc đã c mt số cơ sở sản xuất đƣợc kit chn đon và đnh lƣợng HIV
bằng k thuật PCR nhƣ thuốc th đnh lƣợng HIV của Công Ty Nam Khoa [10].
Trong khuôn kh của đ tài KC.10.08/06-10, Phan Tuấn Ngha và cs đã tạo ra đƣợc
b kit Multiplex RT-PCR phát hin đồng thời HBV, HCV and HIV trong các mẫu
máu. Tuy nhiên, tất cả các kit chn đon huyết thanh hc phát hin kháng th kháng
HIV trên cơ sở các kháng nguyên của HIV, hin tại chúng ta vẫn phải nhập ngoại. Đ
xây dng đƣợc panel chun cho tất cả các kit nhập ngoại thì không phải là điu d
dàng. Theo chúng tôi các Hãng trên thế gii không cho biết các kit của h đƣợc chế
tạo từ phân typ nào, do đ đnh gi đ nhạy và đ đc hiu khi phát hin kháng th
kháng các chủng HIV lƣu hành trong nƣc cần phải tiếp tục đƣợc thc hin đ xây
dng đƣợc panel chun trong chn đon HIV.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 11
1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HIV
1.3.1 Giới thiệu chung
HIV là virus gây AIDS ở ngƣời, thuc nhóm Lentivirus h Retroviridae vì vậy HIV
có những đc đim chung của cả retrovirus và lentivirus [21].
Đc trƣng của mộ t retrovirus:
- Là mt RNA virus c enzym sao chp ngƣợc, enzym sao chp ngƣợc này có
bản chất là DNA polymerase phụ dƣ̣ a và o khuôn RNA của virus HIV tng hợp DNA
2 mạch trong tế bào b retrovirus xâm nhập DNA nà y gọ i là cDNA.
- cDNA mi tạo ra này có những đoạn t lập lại vi kích thƣc khác nhau
đƣợc gi là đoạn cuối dài t lập lại (long terminal repeat), nhờ vậy genom của virus
gắn n đnh trong DNA của tế bào nhim virus và trở thành mộ t tin virus (provirus).
- Provirus này sẽ tồn tại nhƣ mộ t gen của tế bào nhim virus, tồn tại thầm lng
không phát trin và truyn sang cho thế h khác khi có phân bào, hoc đƣợc chuyn
thành mRNA trƣ̣ c tiế p tham gia quá trì nh sinh tổ ng hợ p protein của virus đ hình
thành nhƣ̃ ng virus hoàn chỉnh.
Đc trƣng của lentivirus: Phát trin chậm, hƣng đng ti các tế bào bạch cầu
đơn nhân (monocyte) và đại thc bào (macrophage). Không có khả năng làm bất t
hay biến đi nhƣng lại làm tiêu huỷ tế bào nhim virus. Nucleotide có trình t
(sequence) giống virus VISNA, là virus tiêu biu cho hạ tc lentivirus.
1.3.2 Đặc điểm hình thái cấu trúc của HIV
Dƣi kính hin vi đin t, HIV có dạng hình cầu vi đƣờng kính khoảng 80-120 nm.
Cấu trúc từ ngoài vào trong gồm 3 lp [21]:
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 12
Hình 1.1: Cấu trúc phân t của HIV [21].
a. Lớp vỏ ngoài (vỏ peplon)
Lp này là mt màng lipid kép có kháng nguyên (KN) chéo vi màng sinh chất tế
bào, đƣợc bao phủ bởi các gai nhú.
Gai nhú có bản chất là glycoprotein (gp) dài 9-10nm, rng 14 nm, trng lƣợng
phân t (TLPT) 160 kDa (kilodalton) ký hiu là gp 160 vi HIV1 và 165 kDa vi
HIV2, gồm 2 gp:
+ gp120 vi HIV-1 hoc gp125 vi HIV-2: là phần KN bên ngoài d biến đi
nhất, gây kh khăn cho vic tạo KT và vic sản xuất vacxin phòng bnh.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 13
+ gp41 vi HIV-1 hoc gp36 vi HIV-2: là gp xuyên màng gắn vi gp120 hoc
gp125 vi HIV-2 giúp cho HIV xâm nhập đƣợc vào tế bào đích.
b. Lớp vỏ trong (vỏ capsid)
Vỏ này gồm 2 lp [21]:
+ Lp ngoài hình cầu, cấu tạo bởi protein TLPT 17 kDa (p17 vi HIV-1) hoc 18
kDa (p18 vi HIV-2).
+ Lp trong hình trụ, cấu tạo bởi protein TLPT 24 kDa (p24) bao bc lấy lõi của
virus, giữa lp trong và lõi của virus có những khối dầy đc đin t gi là thế bên.
c. Lõi
Nhân hay lõi là thành phần bên trong lp vỏ capsid có hình trụ hơi lch tâm
gồm [21]:
* Vật liu di truyn (genom) của HIV nằm trên hai sợi RNA có gắn enzym sao mã
ngƣợc, mỗi sợi RNA đơn c khoảng 9200 cp bazơ vi 2 nhóm gen :
+ Nhóm gen cấu trúc gồm gen gag, pol và env.
+ Nhm gen điu hoà sinh trƣởng là tat, nef, vif, vpr, vpu, vpx.
Nhóm gen cấu trúc:
- Gen gag (group specific antigen) là gen mã ho KN đc hiu nhóm cho các
protein p17/p18, p24/p25 ở lp vỏ capsid của HIV. Ban đầu, nhóm gen gag này sẽ
tng hợp nên mt protein ln là p55. Khi virus trƣởng thành, protein này sẽ đƣợc cắt
ra tạo nên các protein con là: MA(p17), CA(p24), NC(p9) và p6.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 14
Protein lõi p24 đƣợc mã hoá bởi nhóm gen gag là 1 KN đc bit c ý ngha
trong chn đon nhim HIV vì P24 là protein có vai trò tạo nên lõi hình nón bên trong
của virus và là v trí mà cycophilin A gắn vi nhóm protein gag. Điu này rất quan
trng trong quá trình nhân lên của virus vì nếu s kết hợp này b cản trở thì quá trình
nhân lên của virus cũng b dừng lại.
P24 đƣợc sản xuất ra trong tế bào nhim virus và có th đƣợc giải phóng ra ngoài
bằng nhiu cách do đ ngƣời ta có th đo lƣợng p24 ni bào và ngoại bào đ đnh
giá số lƣợng HIV trong cơ th.
+ Gen pol (polymerase) mã hoá cho các enzym:
Reverse transcriptase (RT) p64/p67, p51/p53 là enzym sao chp ngƣợc đảm nhim
mã hoá b gen virus thành DNA b xung (cDNA). Ngƣời ta đã thí nghim dùng các
thuốc nhƣ Zidovudin (ZDV), ddI và Nevirapin đ c chế RT nhằm ngăn chn s nhân
lên của virus nhƣng HIV đã pht sinh biến d làm thay thế cc axit amin ở nơi tc
đng của thuốc nên có tá c dụ ng kháng lại thuốc. Enzym này còn đƣợc ng dụng phát
hin HIV bằng k thuật RT-PCR.
Protease (p10) của HIV có tác dụng tch cc protein đƣợc mã hoá bởi gen gag và pol
thành các phân t hoạt đng.
Endonuclease p31/p34 đảm nhim s tích hợp DNA của virus vào nhim sắc th của
tế bào chủ. Protease và endonuclease còn gi là enzym tích hợp (integrase).
+ Gen env (envelop) mã hoá cho gp110/120, gp41 ở lp vỏ peplon của virus.
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 15
Nhóm gen điều hoà :
+ Gen tat (transactivateur): là gen pht đng s tăng trƣởng các gen khác của
virus. Nơi tc đng là đoạn TAR (transactivateur responsive) trong đoạn 5LTR. Tế
bào nhim HIV mà provirus có gen tat sẽ kích hoạt các HIV hoạt đng gấp 1000 lần
các provirus không có gen tat. Gen tat kích hoạt các gen mã hoá protein cấu trúc,
protein điu hành (k cả gen tat).
+ Gen rev ( regulation gene) có chc phận điu chỉnh quá trình nhân lên của
virus thông qua tat và nef . Rev điu hoà mã hoá 1 protein rev c hai đầu trong đ
mt đầu có nhim vụ c chế (CRS) và mt đầu giải c chế (CAR).
+ Gen nef (negative regulator factor) chu trách nhim làm chậm phát trin virus, tăng
cƣờng khả năng lây nhim của virus .
+ Gen vif (virion infectivity factor) mã ho protein v làm tăng tính thâm nhập của
virus vào tế bào cảm nhim.
Hình 1.2: Sơ đồ cấu trúc gen của HIV [95].
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 16
1.4. PHÂN LOẠI HIV
HIV là virus c đ biến đi cao, đt biến d dàng. Điu này c ngha là trong mt cơ
th của mt ngƣời nhim bnh cũng c nhiu chủng HIV. Da trên những đim tƣơng
t v di truyn, HIV đƣợc chia làm 2 loại là: HIV-1 và HIV-2. Hai loại này cùng gây
nên AIDS trên ngƣời vi bnh cảnh lâm sàng không th phân bit đƣợc và đƣờng lây
hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên, HIV-1 là loại gây bnh chủ yếu và là nguyên nhân
chính gây AIDS ở tất cả các châu lục trên thế gii, khi nói nhim HIV mà không kèm
theo type HIV tc là ni đến HIV-1. HIV-2 chỉ lƣu hành ở châu Phi, có khả năng gây
bnh và tiến trin bnh lâu hơn, kh lây hơn HIV-1 [41].
1.4.1. HIV-1
Da vào s biến đi v gen của HIV-1, ngƣời ta chia HIV-1 ra thành 3 nhóm là nhóm
M (major), nhóm N (new) và O (outlier). Các nhóm này có th khác nhau 30-40%
trong trình t các axit amin nằm ở gp120. Ba nhm này đại din cho đợt du nhập
riêng rẽ của SIV gây suy giảm min dch từ khỉ sang ngƣời. Nhóm O hầu nhƣ chỉ
khu trú tại Tây Phi, nhóm N rất hiếm gp và chỉ mi đƣợc phát hin tại Cameroon
(1998) còn lại là trên 90% cc trƣờng hợp nhim HIV-1 đu thuc nhóm M.
Nhóm M là nhóm ln nhất và đƣợc chia làm 8 phân type [(A1, A2), (B), (C), (D),
(CRF01_AE), (F1, F2, K) (G, J), (H)]; mỗi phân type có phân vùng đa lý khác
nhau [40].
Ngoài các phân type, các th tái t hợp giữa cc phân type (CRF) cũng đang xuất hin
ngày càng nhiu và làm cho các vic nghiên cu v HIV-1 ngày càng trở nên phc
tạp và kh khăn. S hình thành các th tái t hợp là do 2 virus thuc 2 phân type khác
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 17
nhau cùng hin din trong tế bào ngƣời nhim và hòa trn các chất liu di truyn đ
tạo thành mt virus lai mi, mc dù đa số virus thuc chủng mi này không sống sót
lâu đƣợc, nhƣng nếu chủng nào lây nhim tồn tại đƣợc sẽ tạo ra th tái t hợp. Hin
nay, các nhà khoa hc đã pht hin đƣợc khoảng 30 CRF. CRF A/E đƣợc coi là s lai
tạo giữa phân type A và mt phân type gốc E, cho đến nay ngƣời ta vẫn chƣa tm thấy
đƣợc phân type E ở dạng riêng rẽ vì vậy CRF A/E có th đƣợc coi là phân type E
[41].
Hình 1.3: Sơ đồ phân bố các phân type HIV [104].
Kết qủa nghiên cu phân tích mc đ lƣu hành của các phân type HIV -1 toàn cầu
năm 2004 cho thấy [41], [39]:
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 18
+ V tỷ l %: Phân type C chiếm đa số (47,2%), phân type A 27%, phân type B chiếm
12,3%, phân type D chiếm 5,3%, phân type E chiếm 3,2%, các phân type còn lại (F,
G, H, J,) và các CRF khác chỉ chiếm 5 %.
+ V phân vùng đa lý: Các phân type HIV-1 và cc CRF đƣợc phân bố không đu
trên thế gii, trong đ các phân type B và C phân bố rng rãi nhất. Phân type B
xuất hin chủ yếu tại Bắc M, châu Âu và châu Úc. Tuy nhiên, hin nay tại châu Âu
đang dần có s du nhập của các phân type khác, khoảng 25% những trƣờng hợp
nhim HIV tại châu Âu không phải do phân type B. Điu này có th đƣợc giải thích là
do s lai tạp v dân số v đã c mt số lƣợng ln dân di cƣ du nhập đến châu Âu k từ
sau thế chiến th 2.
Phân type C là phân type thƣờng gây ra các vụ dch HIV nng n chủ yếu tại châu
Phi, châu Á, Ấn Đ, Nepal và là nguyên nhân của khoảng mt na cc trƣờng hợp
nhim HIV hin nay trên thế gii.
Phân type A xuất hin nhiu tại Nga và châu Phi, chủ yếu tại Tây Phi và Trung Phi
còn phân type D lại thƣờng khu trú tại Đông Phi.
Phân type F đƣợc tìm thấy tại Trung Phi, Nam M và Đông Âu nhƣng phân type G và
CRF A/G lại là nguyên nhân gây bnh chủ yếu tại Tây Phi, Đông Phi và tại Trung
Âu.
Phân type H chỉ tìm thấy tại Trung Phi; phân type J chỉ có tại Trung M; và phân type
K chỉ có tại Cng hòa Dân chủ Congo và Cameroon.
Theo các công bố gần đây của cc nƣc khu vc Đông Nam Á th phân type lƣu hành
chủ yếu ở khu vc này lại là CRF01_AE (nhƣng nguồn gốc từ Trung Phi). Tại Vit
Nam, hin nay thƣờng xuất hin HIV-1 phân type CRF01_AE và B phân bố tùy theo
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 19
nhm đối tƣợng ví dụ nhƣ HIV-1 phân type CRF01_AE lây truyn chủ yếu trong
nhm đối tƣợng là những ngƣời tiêm chích.
1.4.2. HIV- 2
Các chủng HIV-2 ít gp hơn HIV-1, thƣờng chỉ gp ở Tây Phi mà hiếm khi thấy ở
nơi khc. HIV-2 đƣợc chia thành 8 phân typ là A, B, C, D, E, F, G, H.
Hình 1.4: Sơ đồ phân type của HIV [41].
1.5. ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC CỦA HIV
Khi HIV đã xâm nhập vào trong tế bào của cơ th sẽ tồn tại mãi trong cơ th nhƣng
khi ở ngoài cơ th th HIV cũng giống nhƣ cc loại virus có vỏ ngoài là lipid khác, d
b bất hoạt bởi các yếu tố lý, hoá và chất kh khun thông thƣờng. Trong dung dch,
HIV b phá huỷ ở 56
o
C trong 20 phút và ở môi trƣờng đông khô, HIV b mất hoạt tính
ở 68
o
C trong 2 giờ. HIV cũng b bất hoạt bởi các hoá chất kh khun, tuy nhiên,
màng lipid có th bảo v cho virus không b mất nƣc giúp nó có th sống vài ngày ở
bên ngoài cơ th trong điu kin đông khô, thậm chí có th sống vài tuần trong dung
dch ở nhit đ phòng thí nghim, do đ cc dụng cụ y tế b nhim các dch cơ th có
HIV cần phải đƣợc x lý bằng các chất sát khun có hiu lc [18].
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 20
1.6. NGUỒN TRUYỀN NHIỄM VÀ ĐỐI TƢỢNG CẢM THỤ
Bnh nhân AIDS và ngƣời nhim HIV là nguồn truyn nhim duy nhất cho cng
đồng, không có cha nhim trùng t nhiên ở đng vật. Tất cả mi ngƣời đu có khả
năng cảm nhim HIV, không phân bit tui tác, ngh nghip, gii tính nhƣng dch lây
lan mạnh ở nhm ngƣời c nguy cơ cao nhƣ bnh nhân có bnh lây truyn qua đƣờng
tình dục (STD), đồng tính luyến ái, nghin chích ma tuý.
HIV đã đƣợc phân lập từ máu, tinh dch, dch tiết âm đạo, nƣc mắt, sữa mẹ và các
dch khác của cơ th, tuy nhiên chỉ có máu, tinh dch và dch tiết âm đạo đng vai trò
chính trong lây truyn HIV [21].
1.7. CÁC PHƢƠNG THỨC LÂY TRUYỀN CỦA HIV
C 3 phƣơng thc lây truyn đã đƣợc xc đnh đ là: lây truyn qua đƣờng tình dục,
lây truyn theo đƣờng máu và lây truyn từ mẹ sang con.
Lây truyn HIV có th xảy ra qua đƣờng tình dục đồng gii (15%) hoc khác gii
(71%) vi ngƣời nhim HIV. Những tn thƣơng ở âm đạo, dƣơng vật, ming hay hậu
môn sẽ là đƣờng xâm nhập của virus vào máu. HIV có th gắn và xâm nhập vào tinh
trùng, tồn tại dƣi dạng DNA virus hoc gây nhim tế bào Langerhans trong dch
nhầy của âm đạo và hậu môn. Nguy cơ lây nhim HIV qua mt lần giao hợp vi mt
ngƣời nhim HIV là 1%-10% [8], ngƣời nào nhận tinh dch trong giao hợp thì có
nguy cơ lây nhim HIV cao hơn, và càng quan h tình dục vi nhiu ngƣời thì nguy
cơ lây nhim càng cao, đc bit là ngƣời c STD th nguy cơ lây nhim HIV có th
lên gấp 20 lần [18].
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 21
HIV có th lây qua truyn máu, các chế phm máu, trong ghép tạng không đƣợc kim
soát và sàng lc HIV hoc c đƣợc làm xét nghim sàng lc bằng cc phƣơng php
huyết thanh hc nhƣng không pht hin đƣợc KT khng HIV (giai đoạn ca s sinh
hc). HIV cũng c th truyn qua vic s dụng chung bơm kim tiêm b nhim HIV
mà không đƣợc tit trùng cn thận, đc bit ở ngƣời nghin chích ma tuý.
Phòng tránh lây truyn HIV từ mẹ sang con là mt mắt xích không th thiếu đƣợc
trong chiến lƣợc toàn cầu nhằm ngăn chn s lan tràn của đại dch HIV/AIDS. Ngƣời
phụ nữ nhim HIV nếu sinh con thì con của h cũng c th b nhim HIV. S lây
truyn HIV từ mẹ sang thai nhi hay sang sơ sinh gi là lây truyn chu sinh hoc lây
truyn dc. S lây truyn HIV từ mẹ sang con có th xảy ra trong thời kỳ mang thai,
lúc sinh con hoc khi cho con bú [18], [21].
1.8. SỰ XÂM NHẬP TẾ BÀO VÀ NHÂN LÊN CỦA HIV
Quá trình xâm nhập và nhân lên của HIVcó th đƣợc chia làm 2 thời kì quan trng là
thời kỳ tạo ra tin virus và thời kỳ nhân lên [24].
HIV xâm nhập vào cơ th qua đƣờng da niêm mạc và mạch máu. Virus di chuyn đến
các hạch bạch huyết bằng cách tấn công có la chn vào tế vào Lympho TCD4 là tế
bào điu hòa h min dch, có thụ th đc hiu phù hợp vi gp120. Ngoài ra, HIV còn
xâm nhập và nhân lên ở nhiu loại tế bào khc nhƣ lympho bào B, đại thc bào, bạch
cầu đơn nhân ln, tế bào nguồn, tế bào xơ non, tế bào thần kinh, tế bào ni mạc.
Sau khi đã gắn vào receptor của tế bào chủ, phân t gp41 của HIV cắm sâu vào màng
tế bào gip cho genome và enzyme sao mã ngƣợc của HIV chui vào bên trong tế bào
chủ, tiến hành qu trnh sao mã ngƣợc tạo thành chuỗi cDNA. DNA 2 sợi này sẽ di
chuyn v nhân của tế bào chủ và nhờ enzyme sao chp ngƣợc endonuclease đ gắn
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 22
đoạn cuối 3‟ DNA virus vi đoạn cuối 5‟ DNA của tế bào chủ, nhƣ vậy sợi RNA và
chuỗi cDNA kết hợp thành chuỗi kp DNA đ tích hợp vào nhim sắc th của tế bào
chủ, lúc này, HIV trở thành mt b phận của b gen di truyn trong tế bào ngƣời,
trnh đƣợc s phòng v của cơ th, tác dụng của thuốc và có th gây bnh. Tế bào b
nhim HIV không hồi phục.
HIV tồn tại trong tế bào dƣi hai trạng thái, trạng thái tim tàng hoc sinh sản. Ở
trạng thái tim tàng, DNA của HIV tồn tại dƣi dạng tin virus (provirus), không tạo
ra hoc chỉ tạo ra ít RNA virus. Nhƣng khi tế bào đã nhim virus b hoạt hoá bởi h
thống min dch của cơ th, nhƣ khi b đồng nhim loại nhim trùng khác thì provirus
đơc hoạt hoá và chuyn sang trạng thái sinh sản, HIV nhân lên.
S nhân lên của HIV qua 4 giai đoạn:
- Sao mã: cDNA provirus sao mã tạo thành RNA genome của HIV và mRNA.
- Dch mã: Nhờ mRNA, tế bào vật chủ tng hợp các protein tạo ra virus mi.
- Lắp ráp: Từ các thành phần đƣợc tng hợp sau quá trình sao mã và dch mã,
các hạt HIV mi đƣợc lắp ráp ở bào tƣơng tế bào.
- Nảy chồi giải phóng virus mi: Các hạt virus mi gần màng sinh chất nảy
chồi (budding) và HIV giải phóng ra ngoài, tạo nên thế h virus mi nhờ s hoạt đng
của protease. HIV mi tiếp tục xâm nhim vào tế bào mi khc đ tiếp tục nhân lên,
còn các tế bào đã gip HIV nhân lên th b phá huỷ.
Mc sinh sản của virus tuỳ thuc vào từng loại virus, loại tế bào b nhim và
gen điu hoà s nhân lên của virus.Cc gen điu hoà là yếu tố tc đng trc tiếp đến
s sinh trƣởng HIV, nếu gen tat hoạt đng mạnh, gen nef hoạt đng yếu thì provirus
Luậ n văn cao họ cK12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nguyễ n Quang Anh 23
sẽ phát trin nhanh và ngƣợc lại tat hoạt đng yếu, gen nef hoạt đng mạnh thì
provirus sẽ ở trạng thái nằm yên. Ngoài s tồn tại của provirus còn c cc tc đng
ngoài gen nhƣ: lympho bào b nhim HIV sẽ b kích hoạt sinh trƣởng HIV do yếu tố
hoại t của u (TNF), hoc do nhim Cytomegalo virus, Epstein Baar virus… Cc tc
nhân này đƣợc gi chung là đồng yếu tố kích hoạt s sinh trƣởng của HIV.