Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giáo án giáo dục công dân lớp 8 cả năm chuẩn kiến thức in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.92 KB, 52 trang )

Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
: Bài 1 : TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
A. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải ,những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải .
- Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người phải tôn trọng lẽ phải .
2. Về kỹ năng :
Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luuyện bản thân để trở thành
người biết tôn trọng lẽ phải .
3. Về thái độ
- Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải vvà không tôn trọng lẽ phải trong
cuộc sống hằng ngày .
- Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng
lẽ phải .
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại , giản giãi.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 8.
- Câu chuyện, ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung
liên quan.
D.Các hoạt động dạy học .
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Sống trung thực dám bảo vệ những điều đúng
đắn ,không chấp nhận và không làm những điều


sai trái đó là những nội dung cốt lõi của tôn
trọng lẽ phải .Vậy tôn trọng lẽ phải là gì ? Nó
có ý nghĩa như thế nào? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta giải đáp những thắc mắc đó .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề .
GV : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề
Chia học sinh thành 3 nhóm ,mỗi nhóm
thảo luận 1 trường hợp trong phần đặt vấn đề.
Nhóm 1: Em có nhận xét gì việc làm của quan
tuần phủ Nguyễn Quang Bích trongn câu
chuyện trên ?

Nhóm 2: Tong các cuộc tranh luận ,có bạn đưa
ra ý kiến nhưng bị đa số bị các bạn khác phản
đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em sẽ xử sự
như thế nào ?
Nhóm 3: Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ
kiểm tra em sẽ làm gì ?
I. Đặt vấn đề
N1 : Hành động của quan tuần phủ Nguyễn
Quang Bích ,chứng tỏ ông là một người dũng cảm
,trung thực ,dám đấu tranh đến cùng để bảo vệ
chân lý ,lẽ phải ,không chấp nhận những điều sai
trái .
N2: Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em cần ủng hộ
bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích
cho các bạn khác thấy những điểm em cho là
đúng , hợp lý .
N3: Em phải thể hiện thái độ không đồng tình
của em đối với hành vi đó .Phân tích cho bạn thấy

tác hại của việc làm sai trái đó và khuyên bạn lần
sau không nên làm như vậy .
1
HS : Các nhóm cử đại diện trình bày
HS : nhóm khác bổ sung
GV : Nhận xét : Để có cách ứng xửphù hợp
tỷtong những trường hợp trên đòi hỏi mỗi người
không chỉ có nhận thức mà còn phải có hành vi
và cách ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự
thật ,bảo vệ lẽ phải, phê phán những hành vi sai
trái
Hoạt động 3 Tìm hiểu những hành vi biết
hoặc không biết tôn trọng lẽ phải mà HS
thường gặp trong cuộc sống
Gv yêu cầu HS nêu các hành vi tôn trọng lẽ
phải mà em thường gặp trong các lĩnh vực của
cuộc sống
*Gv nêu kết luận:
Tôn trọng lẽ phải biểu hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau: qua cử chỉ, thái độ, lời nói… Tôn
trọng lẽ phải là phẩm chất cần thiết của mỗi
người, chúng ta cần phải rèn luyện trở thành
người biết tôn trọng lẽ phải để có hành vi ứng
xử cho phù hợp
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài học
Gv nêu câu hỏi:
- Theo em lẽ phải là gì ? Tôn trọng lẽ phải là
gì?
- tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào?
-HS trả lời.

Hoạt động 3 Hướng dẫn họ sinh
luyện tập
Bài 1 :
GV : Treo bảng phụ bài tập
HS : Lựa chọn và giải thích
Bài 2 :
Tiến hành như bài tập 1

Bài 3:
GV Treo bảng phụ bài tập
HS Theo dõi làm bài tập
* HS thảo luận và nêu:
- Việc chấp hành luật lệ giao thông
- Việc chấp hành nội qui của trường , lớp, của cơ
quan đơn vị
- Việc thực hiện pháp luật.
- Cách ứng xử trong các mối quan hệ trong cuộc
sống hàng ngày.
II. Nội dung bài học
( Xem SGK )
III. Bài tập :
Bài 1:
Lựa chọn ý kiến c
Lắng nghe ý kiến của bạn , tự phân tích
đánh giá xem ý kiến nào hợp lý nhất thì theo .
Bài 2:
Lựa chọn cách ứng xử c
Chỉ rõ cái sai của bạn và khuyên bạn ,giúp
đỡ bạn để lần sau bạn không mắc khuyết điểm đó
nữa .

Bài 3:
Hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải:
a.Chấp hành tốt mọi nội quy nơi mình sống ,làm
việc và học tập .
c. Phê phán nhữnh việc làm sai trái .
e. Lắng nghe ý kiến của mọi người ,nhưng cũng
sẵn sàng tranh luận với họ để tìm ra lẽ phải .
4. Củng cố – Dặn dò
GV : Đọc cho hs nghe truỵen “Vụ án trái đất
quay” để củng cố bài
HS :làm bài tập 4,5, Chuẩn bị bài : Liêm khiết
2
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2 LIÊM KHIẾT

A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết ;phân biệt hành vi liêm khiết với hành vi không liêm khiết
trong cuộc sống hằng ngày .
- Vì sao cần phải sống liêm khiết .
- Muốn sốngliêm khiết thì cần phải làm gì .
2. Về kỹ năng :
Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm
khiêt .
3. Về thái độ :
Có thái độ đồng tình ,ủng hộ và học tập tấm gương cả những người liêm khiết đồng thời phê phán
những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
B. Phương pháp:
- Giảng giãi.

- Đàm thoại.
- Nêu gương, kể chuyện.
- Thảo luận nhóm
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 8
- Câu chuyện , ca dao, tục ngữ… có nội dung liên quan.
D. Các hoạt động dạy học .
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu một vài hành vi tôn trọng lẽ phải của bản thân em ?Ý nghĩa
. của những hành vi đó ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
GV Đọc truyện Lưỡng Quốc trạng nguyên (
T26-sgv ) gợi dẫn học sinh vào bài
Hoạt động 2 Tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Gv : Gọi hs đọc phần đặt vấn đề .
Chia hs thành 3 nhóm thảo luận các câu
hỏi phần gợi ý .
Nhóm 1: Em có suy nghĩ gì về cách ứng xử
của Ma-ri Quy-ri, Dương Chấn,và của Bác Hồ
trong những câu truyện trên ?

Nhóm 2 : Những cách xử sự đó có điểm gì
chung ? vì sao ?


I. Đặt vấn đề .
*N1 : Trong những câu truyện trên ,cách xử sự
của Ma-ri Quy-ri , Dương Chấn và Bác Hồ là

những tấm gương đáng để chúng ta học tập noi
theo và kính phục
* N2 : Những cách xử sự đó đều có điểm chung
giống nhau : sống thanh cao ,không hám
danh,làm việc một cách vô tư có trách nhiệm mà
khônng đòi hỏi bất cứ một điều kiện vật chất nào .
Vì thề người sống liêm khiết sẽ nhận được sự quý
trọng của mọi người ,làm cho xã hội trong sạch
tốt đẹp hơn .
* N3 : Trong điều kiện hiện nay lối sống thực
3
Nhom 3: Trong iờu kiờn hiờn nay , theo em
,viờc hoc tõp nhng tõm gng o co con phu
hp na khụng ? Vi sao ?
Hs : Cac nhom c ai diờn trinh bay/bang
Hs : Nhom khac bụ sung
Gv : Bụ sung hoan thiờn .
Hot ng 3 : Tim hiờu nụi dung bai hoc .
-Gv : Yờu cõu hs lõy VD nhng biờu hiờn trai
vi lụi sụng liờm khiờt .
-Hs : Lõy Vd
Gv liờn h vớ d trong thc t hin nay v
nhng hnh vi, vic lm c mt s ngi cú
chc, cú quyn trỏi vi liờm khit.T ú nờu
cõu hi:
+ Liờm khiờt la gi?
+ Y nghia cua sụng liờm khiờt ?
-HS tr li
-Gv nhn xột v nờu ni dung bi hc
Hot ng 4 Hớng dẫn học sinh

luyện tp

Gv : treo bảng phụ bài tập 1:
Hs : quan sát , làm bài tập trên bảng .
Hs : nhận xét , bổ sung .
Tiến hành bài tập 2 nh bài tập 1 .
dung chay theo ụng tiờn co xu hng ngay cang
gia tng thi viờc hoc tõp nhng tõm gng o
cang tr nờn va co y nghia thiờt thc Vi :
+ Giup moi ngi phõn biờt c nhng hanh
vi thờ hiờn s liờm khiờt hoc khụng liờm khiờt
trong cuục sụng hng ngay .
+ ụng tinh ,ung hụ ,quy trong ngi liờm
khiờt ,phờ phõn nhng hanh vi thiờu liờm khiờt :
Tham ụ ,tham nhung .ham li
+ Giup moi ngi co thoi quen va biờt t
kiờm tra hanh vi cua minh ờ ren luyờn ban thõn
co lụi sụng liờm khiờt .
II. Nụi dung bai hoc
1, Liờm khiờt la mụt phõm chõt cua con ngi
thể hiện lối sống trong sạch , không hám danh ,
hám lợi , không bạn tâm về những toan tính nhỏ
nhen ích kỷ .
2, Sống liêm khiết sẽ làm cho con ngời thanh thản
, nhận đợc sự quý trọng tin cậy của mọi ngời , góp
phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn .
III. Bài tập .
Bài 1:
Hành vi b,d,e thể hiện tính không liêm khiết .
Bài 2:

Không tán thành với việc làm trong phàn avà c vì
chúng đều biểu hiện những khía cạch khác nhau
của không liêm khiết .
4. Cng c - dn dũ
- GV đọc cho hs nghe chuyện Chon đằng nào trang 27-sgv để củng cố bài học .
-HS học bài , làm bài tập 3,4,5 .
- Chuẩn bị bài 3
___________________________________________________________________________________
Tun 3 Ngy son:
Tit 3 Ngy dy:
Bi 3 TễN TRNG NGI KHC
A Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác , biểu hiện của tôn trọng ngời khác trong cuộc sống
hằng ngày .
Vì sao trong quan hệ xã hội , mọi ngời đều phải tôn trọng lẫn nhau .
2.Về kỹ năng :
4
-Hs biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và khôn tôn trọngngời khác trong cuộc
sống hằng ngày .
-Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp , thể hiện sự
tôn trọng mọi ngời ở mọi nơi mọi lúc .
3. Về thái độ :
- Có thái độ đồng tình ủng hộ và hcọ tập những nét ứng xử đẹp tronghành vi của những ngời biết
tông trọng ngời khác , đồng thời phê phán những hành vi thiếu tôn trọng mọi ngời .
B. phơng pháp: - Giảng gii
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Nêu gơng.
- Thảo luận nhóm.

C. Tài liệu phơng tiện:
- SGK, SGV GDCD 7 .
- Mẫu chuyện, ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung
nói về sự tôn trọng ngời khác.
D. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức:.
2 Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là liêm khiết? nêu một số hành vi thể niện tính liêm khiêt
trong cuộc sống hàng ngày.

3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV đọc cho học sinh nghe truyện đọc : Chuyện lớp tôi gợi dẫn học sinh vào bài
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề .
Gv : chi ahs thành 3 nhóm .
Hs : mỗi nhóm sẽ đóng kịch để thể hiện tình huống và
cách giải quyết của nhóm mình .
Hs : nhóm khác theo dõi nhận xét , bổ sung ý kiến .
Gv : Chốt lại các ý chính :
-Luôn biết lắng nghe ý kiến ngời khác , kính trọng ngời
trên , nhờng nhịn trẻ nhỏ , không công kích chê bai ngời
khác khi họ có sở thích không giống mình là biểu hiện
hành vi của những ngời biết c xử có văn hoá , đàng hoàng
đúng mực khiến ngời khác cảm thấy hài lòng dễ chịu và
vì thế sẽ nhận đợc sự quý trọng của mọi ngời .
-Trong cuộc sống tôn trọng lẫn nhau là điều kiện , là cơ
sở để xác lập và củng cố mối quan hệ tốt đẹp , lành mạnh
giữa mọi ngời với nhau . Vì vậy tôn trọng ngời khác là

cách c sử cần thiết đối với tất cả mọi ngời ở mọi nơi mọi
lúc.
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
Gv :yêu cầu hs tìm một số hành vi thể hiện sự tôn trọng
ngời khác .
Hs : lấy ví dụ .
Gv nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tôn trọng ngời khác ?
Gv : yêu cầu hs tìm một số hành vi thể hiện sự thiếu tôn
Nội dung cần đạt
I . Đặt vấn đề .
-Trờng hợp 1: Mai là HS ngoan, cởi mở,
chan hòa, tự giác và biết tôn trọng ngời
khác.
- Trờng hợp 2: các bạn của Hải cha biết
tôn trọng Hải.
- Trờng hợp 3: Quân và Hùng cha biết tôn
trọng thầy giáo và các bạn gây mất trật tự
trong giờ học.
II. Nội dung bài học .
1, Tôn trọng ngời khác là sự đánh giá
đúng mực , coi trọng danh dự phẩm giá và
lợi ích của ngời khác , thể hiện lối sống có
5
trọng ngời khác .
Hs : lấy ví dụ : - trờng, lớp.
- Trong bệnh viện, nơI công cộng.
- Lúc đI dự đám tang.
- Đói xử với ngời già, ngời tàn tật

Gv : tôn trọng ngời khác không có nghĩa là đồng tình ủng
hộ , lắng nghe mà không có sự phê phán , đấu tranh với
những việc làm không đúng . Tôn trọng ngời khác phảI đ-
ợc thể hiện bằng hành vi có văn hoá, không xúc phạm,
miệt thị mà cần phảI chỉ rõ cái đúng cái sai cho họ đẻ
giúp họ biết điều chỉnh hánh vi của mính theo đúng
chuẩn mực
2. ý nghĩa của tôn trọng ngời khác là gì ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs luyện tập .
Bài 1 :
-GV treo bảng phụ trên bảng .
-HS quan sát làm bài tập
-HS nhận xét , bổ sung
-GV kết luận bài tập đúng .
Bài 2 :
-HS trao đổi , thực hiện yêu cầu của bài tập
Bài 3: Gv nêu các tình huống, Hs nêu cách ứng xử.
văn hóa của mỗi ngời .
2, Có tôn trọng ngời khác thì mới nhận đ-
ợc sự tôn trọng của ngời khác đối với mình
. Tôn trọng lẫn nhau để xã hội trở nên lành
mạnh , trong sáng và tốt đẹp hơn .
Cần phải tôn trọng mọi ngời ở mọi
nơI mọi lúc , cả trong cử chỉ hành
động và lời nói .
III. Bài tập
Bài 1: Hành vi a,g ,i thể hiện sự
tôn trọng ngời khác
Bài 2: Tán thành với ý kiến b,c
Bài 3: HS tự nêu cách ứng xử của

mình
4. Củng cố - dặn dò .
- GV khái quát nội dung bài học
- HS học bài , làm bài tập v chuẩn bị bài mới .
___________________________________________________________________________________
Tun 4 Ngy son:
Tit 4 Ngy dy:
Bi 4 GI CH TN
A Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín .
trong cuộc sống hằng ngày .
- Vì sao trong các mối quan hệ xã hội , mọi ngời đều cần phải giữ chữ tín .
2 . Về kỹ năng :
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành ngời luôn biết giữ chữ tín trong mọi việc
3. Về thái độ :
Học sinh học tập và có mong muốn rèn luyện theo gơng của những ngời biết giữ chữ tín .
B. Phơng pháp: - Đàm thoại.
- Giảng giải
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phơng tiện:
- SGK, SGV GDCD 8.
- Câu chuyện , ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về giữ chữ tín
Bài tập tình huống.

D. Các hoạt động dạy học .
6
1. Ôn định tổ chức .

2. Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng ngời khác là gì ? Kể một số việc làm thể hiện sự tôn .
trọng ngời khác của bản thân .
Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh .
1. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong cuộc sống xã hội , một trong những cơ sở để tạo dựng và củng cố mối quan hệ xã hội tốt
đẹp giữa con ngời với nhau đó là lòng tin . Nhng làm thế nào để có đợc lòng tin của mọi ngời ? Tìm
hiểu bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu đợc điều đó
.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần đặt vấn đề .
Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề .
Hs : đọc .
Gv nêu câu hỏi:
1. Nhận xét về hành vi của vua Lỗ và Nhạc
Chính Tử , nêu suy nghĩ của mình.
2. Nhận xét về việc làm của Bác Hồ, nêu suy
nghĩ của mình .
3. Bác Hồ đã hứa gì với một em bé và Bác đã
làm gì?
4. Vì sao ngời sản suất kinh doanh lại phảI
làm tốt việc giữ long tin đối với khách hành?
5. Khi kí kết hợp đồng vì sao không đợc làm
trai những qui định đã kí kết?
Hs trình bày .
Gv nêu câu hỏi:
1. Muốn giữ lòng tin của mọi ngời đối với
mình thì phảI làm gì?
2. Có ý kiến cho rằng: Giữ chữ tín chỉ là giữ
lời hứa. Em có đồng ý không? Vì sao?

Hs thảo luận nhóm và trình bày
Gv : bổ sung , kết luận.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
nội dung bài học:
? Giữ chữ tín là gì ?
Gv : Yêu cầu hs tìm và nêu những biểu hiện
của hành vi không giữ chữ tín ( trong gia
đình , nhà trờng , xh ).
Lu ý cho học sinh : Có những trờng hợp
không thực hiện đúng lời hứa , song không
phải do cố ý mà do hoàn cảnh khách quan
mạng lại ( ví dụ : bố mẹ bị ốm không đa con
đI chơI công viên )
? Giữ chữ tín có ý nghĩa nh thế nào ?
? Rèn luyện bản thân nh thế nào để trở thành
ngời biết giữ chữ tín ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs luyện tập .
Bài 1 :
Gv : gọi học sinh làm bài tập
Hs : làm bài tập .
I . Đặt vấn đề .
Nhóm 1: Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời đối
với mình thì moõi ngời cần làm tốt chức trách ,
nhiệm vụ của mình , giữ đúng lời hứa , đúng hẹn
trong mối quan hệ với mọi ngời xung quanh , nói và
làm phải đI đôi với nhau .
-Nhóm 2: Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng nhất
của giữ chữ tín , song giữ chữ tín không phải chỉ là
giữ lời hứa mà còn thể hiện ở ý thức trách nhiệm và
quyết tâm của mình khi thực hiện lời hứa .

II. Nội dung bài học .
1. Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi ngời
đối với mình , biết trọng lời hứa và biết tin tởng
nhau
2. Ngời biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự tin cậy, tín
nhiệm của ngời khác đối với mình , giúp mọi
ngời đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau
3. Để trở thành ngời biết giữ chữ tín thì mỗi ngời
cần làm tốt chức trách nhiệm vụ , giữ đúng lời
hứa , đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với
mọi ngời xung quanh .
III. Bài tập
Bài 1:
7
Hs : nhận xét , bổ sung
Gv kết luận bài tập đúng .
Bài 2 :
Gv : chi ahs thành 2 nhóm
Nhóm 1: tìm ví dụ biểu hiện của hành vi giữ
chữ tín
Nhóm 2 : tìm ví dụ biểu hiện của hành vi
không giữ chữ tín .
.
- Tình huống b: Bố Trung không phảI là ngời
không biết giữ chữ tín .
- Các tình huống còn lại đều biểu hiện của
hành vi không giữ chữ tín , Vì đều không giữ
lời hứa ( Cố tình hay vô tình )
- Tình huống a : hành vi không đúng khi thực
hiện lời hứa

Bài 2: HS tự liên hệ một số hành vi giữ chữ tín
hoặc không giữ chữ tín.
4. Củng cố - dặn dò .
- Gv yêu cầu hs bình luận câu :
Nói chín thì nên làm mời
Nói mời làm chín kẻ cời ngời chê .
-Gv khái quát nội dung bài học
- Hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
___________________________________________________________________________________
Tun 5 Ngy son:
Tit 5 Ngy dy:
Bi 5 PHP LUT V K LUT
A. Mc tiờu bi hc
1. Kin thc
Học sinh hiểubản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật lợi ích và sự
cần thiết phảI tự giác tuân theo những quy định của pháp luật và kỷ luật .
2. K nng
Học sinh biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật có kỹ năng đấnh giá và tự
đánh giá hành vi kỷ luật biểu hiện hằng ngày trong học tập , trong sinh hoạt ở trờng , ở nhà , ngoài
đờng phố . Thờng xuyên vận động , nhắc nhở mọi ngời , nhất là bạn bè thực hiện tốt những quy định
của nhà trờng và xã hội .
3. Về thái độ :
Học sinh có ý thức tôn trọng pháp luật và tự rèn luyện tính kỷ luật , trân trọng những ngời có
tính kỷ luật và tuân theo pháp luật .
B. Phng phỏp
- Tho lun nhúm.
- Thuyt trỡnh.
- Gii quyt tỡnh hung.
C. Ti liu phng tin:
- SGK, SGV GDCD 8.

- Cỏc vn bn phỏp lut.
- Ni qui ca trng.
- T liu v mt s v ỏn
D. Cỏc hot ng dy hc.
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c :- Em hãy kể một vài ví dụ về hành vi giữ chữ tín ( hoặc kông giữ
. chữ tín ) mà em biết .
- Theo em , học sinh muốn giữ chữ tín cần phảI làm gì ?
3.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Gv : Đa các ví dụ :
- Vứt rác nơI công cộng .
8
- ăn trộm xe máy .
- Đi học muôn .
- Vợt đèn đỏ khi tham gia giao thông .
Hs Nhận xét các ví dụ trên?
- Vi phạm pháp luật nhà nớc và kỷ luật của tổ chức .
Gv : Pháp luật là gì ? kỷ luật là gì ? pháp luật và kỷ luật có mối quan hệ nh thế nào ?
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề .
Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề .
Gv : chia hs thành 3nhóm thảo luận các câu
hỏi .
Nhóm 1: Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng
bọn có những hành vi vi phạm pháp luật nh
thế nào?
Nhóm 2 : Những hành vi vi phạm pháp luật
của Vũ Xuân Trờng và đồng bọn đã gây ra
hậu quả nh thế nào ? chúng đã bị trừng phạt

nh thế nào?
Nhóm 3 : Để chống lại những âm mu xảo
quyệt của bọn tội phạm ma tuý, các chiến sĩ
công an cần có những phẩm chất gì ?
Hs : thảo luận , cử đại diện trình bày .
Hs : nhận xét , bổ sung .
Gv : bổ sung , kết luận.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
nội dung bài học:
Gv : Treo bảng phụ ghi một số hành vi vi
phạm kỷ luật , vi phạm pháp luật , yêu cầu hs
phân biệt .
? Pháp luật là gì ? Kỷ luật là gì ?
? Pháp luật và kỷ luật có mối quan hệ nh thế
nào ?
? Tuân theo pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa
nh thế nào ?
? Ngời học sinh cần có tính kỷ luật và tuân
theo pháp luật không ? Vì sao ?Ví dụ ?
Gv phân tích cái lợi của pháp luật và kỉ luật và
cáI hại nếu thiếu kỉ luật , pháp luật. Từ đó rút
ra kết luận và sự cần thiết của pháp luật và kỉ
luật.
Hoạt động 4 Thảo luận các biện pháp
Rèn luyện tính kỉ luật đối
với HS
-Gv nêu câu hỏi:
1. Tính kỉ luật của HS đợc thể hiện nh thế nào
I . Đặt vấn đề .
N1 : Vũ Xuân Trờng và đòng bọn buôn bán , vận

chuyển hàng tạ thuốc phiện mang vào Việt Nam
hàng trăm kg hê- rô-in để tiêu thụ .
Mua chuộc cán bộ nhà nớc
N2 : Chúng gây ra tội ác reo rắc cáI chết trắng . LôI
kéo ngời phạm tội , gây hậu quả nghiêm trọng , che
giấu tội phạm , vi phạm kỷ luật .
N3 : Tổ chức điều tra bất chấp khó khăn trở ngại ,
triệt phá và đa ra xét xử vụ án trớc pháp luật .Trong
quá trình điều tra các chiến sĩ tuân thủ tính kỷ luật
của lực lợng công an và những ngời điều hành pháp
luật .
II. Nội dung bài học .
1 . Pháp luật là những quy tắc sử xự chung có tính
bắt buộc , do nhà nớc ban hành , đợc nhà nớc đảm
bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục thuyết
phục, cỡng chế.
2 . Kỷ luật là những quy định , quy ớc của một cộng
đồng ( tập thể ) về những hành vi cần tuân theo
nhằm đảm bào sự phối hợp hành động thống nhất .
3 . Những quy định của tập thể phải tuân theo
những quuy định của pháp luật , không đợc trái với
pháp luật .
4 . Những quy định của pháp luật và kỷ luật giúp
cho mọi ngời có chuẩn mực chung dể rèn luyện và
thống nhất trong hoạt động .
5 . Học sinh cần thờng xuyên và tự giác thực hiện
đúng kỷ luật cuả nhà trờng , tôn trọng pháp luật .
Nhóm 1: Biểu hiện của tính kỉ luật:
- Tự giác vợt khó vơn lên trong học tập, đi học đúng
giò, không bỏ tiết, không quay cóp trong giờ kiểm

tra, biết tự lập kế hoạch trèn luyện , không sa ngã tr-
ớc cám dỗ
- Nhóm 2:
Những biện pháp rèn luyện:
9
trong học tập và trong sinh hoạt ở nhà và nơI
c trú?
2. Nêu các biện pháp rèn luyện tính kỉ luật
của HS.
Hs thảo luận nhom và trình bày
Gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs luyện tập .
Gv yêu cầu Hs làm bàitập :Bài 1, bài 2
Hs : làm bài tập và trình bày.
Gv cho Hs nhận xét , bổ sung
Gv kết luận bài tập đúng .

.
- biết tự kiềm chế bản thân, cầu thị , vợt khó.
-Làm việc có kế hoạch.
- Biết tự kiểm tera đánh giá hành vi, biết lắng nghe
ý kiến của ngời khác.
- biết theo giỏi tình hình thới sự đang diễn ra xung
quanh, biết làm theo những gơng tốt
III. Bài tập
Bài 1: Pháp luật cần thiết cho tất cả mọi ngời , kể
cả ngời có ý thức tự giác thực hiện pháp luật và kỷ
luật , vì đó là những quy định để tạo ra sự thống
nhất trong hoạt động , tạo ra hiệu quả , chất lợng
của hoạt động xã hội .

Bài 2:
Nội quy của nhà trờng cơ quan không thể coi là
pháp luật vì nó không phải do Nhà nớc ban hành
và việc giám sát thực hiện không phải do cơ quan
giám sát Nhà nớc .
1. Củng cố - dặn dò .
- Gv khái quát nội dung bài học
- Hs học bài , làm bài tập chuẩn bị bài mới
___________________________________________________________________________________
Tuần 6 Ngy soan:
Tiết 6 Ngy y:
Bi 6
XY DNG TèNH BN TRONG SNG LNH MNH

A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
Kể đợc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh .
Phân tích đợc đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh .
2 . Về kỹ năng :
Biết đánh giá thái độ , hành vi của bản thân và ngời khác trong quan hệ với bạn bè .
Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh .
3. Về thái độ :
Có tháI độ quý trọng và có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
B. Phơng pháp
- Thảo luận nhóm.
- Giảng giải.
- Dóng vai.
C. Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8.
- Mộu chuyện , ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tình bạn.

Bản phụ, bài tập tình huống
D. Các hoạt động dạy học .
1 ổn định tổ chức .
2 .Kiểm tra bài cũ : - Pháp luật là gì ? Kỷ luật là gì ?
- Em phảI làm gì để thực hiện pháp luật và kỷ luật ?
3.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV vào bài: Ca dao xa có câu :
10
Bạn bè là nghĩa tơng thân
Khó khăn hoạn nạ ân cần có nhau
Bạn bè là nghĩa trớc sau
Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai .
Bên cạnh những ngời thân yêu trong gia đình , thì những ngời bạn là một phần không thể thiếu trong
cuộc sống của chúng ta . Để hiểu hơn về tình cảm bạn bè mà câu ca dao trên đề cập đến , chúng ta
cùng tìm hiểu bài này .
11
Hoạt động 2
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề .
Hs : đọc .
Gv : chia hs thành 3nhóm thảo luận các câu
hỏi .
Nhóm 1: Nêu những việc mà Ăng ghen
đã làm cho Mác ?
Nhóm 2 : Nêu những nhận xét về tình cảm
của Mác và Ăng ghen ?
Nhóm 3 : Tình bạn giữa Mác và Ăng
ghen dựa trên những cơ sở nào ?
Hs : thảo luận , cử đại diện trình bày .

Hs : nhận xét , bổ sung .
Gv : bổ sung , kết luận.
Tình bạn cao cả giữa Mác và Ăng ghen còn
đợc dựa trên nền tảng là sự gặp gỡ trong tình
cảm lớn đó là : Yêu tổ quốc , yêu nhân dân ,
sẵn sàng chiến đấu hi sinh , nó là sự gắn bó
chặt chẽ về lợi ích chính trị và ý thức đạo
đức .
? Em học tập đợc gì từ tình bạn giữa Mác và
Ăng-ghen ?
Hs : trả lời
Gv : treo bảng phụ các đặc điểm
Hs : Quan sát .
Đánh dấu đặc điểm tán thành , giải thích
.
Đặc điểm Tán
thành
Không
tán
thành
Tình bạn là sự tự
nguyện , bình đẳng .
Tình bạn cần có sự
thông cảm đồng cảm
sâu sắc .
Tôn trọng , tin cậy
,chân thành
Quan tâm , giúp đỡ lẫn
nhau
Bao che nhau

Rủ rê , hội hè
Hoạt động 3
Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài học
*Gv nêu câu hỏi:
-Từ các ý kiến trên em hãy cho biết tình bạn
là gì ?
- Theo em có thể nảy sinh tình bạn trong
sáng lành mạnh giữa hai ngời bạn khác giới
không ?
*Hs : có , nếu họ có những đặc điểm cơ bản
của tình bạn trong sáng ,lành mạnh phù hợp
với nhau .
-Những đặc điểm cơ bản của tình bạn trong
sáng là gì ?
- Cảm xúc của em khi :
- Gặp nỗi buồn đợc bạn chia sẻ .
- Khó khăn đợc bạn bè giúp đỡ .
- Cùng bạn vui chơI , học tập
I . Đặt vấn đề .
N1 : Ăng ghen là ngời đồng chí trunug kiên luôn sát
cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh với hệ t tởng t
sản và truyền bá t tởng vô sản .
- Ngời bạn thân thiết cuả gia đình Mác .
- Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất .
N2 : -Tình bạn giữa Mác và Ăng ghen thể hiện sự
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau .
- Thông cảm sâu sắc với nhau .
- Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động .
N3 : Dựa trên cơ sở :
- Đồng cảm sâu sắc .

- Có chung xu hớng hoạt động .
- Có chung lý tởng .
II. Nội dung bài học .
1 . Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều ng-
ời trên cơ sở hợp nhau về tính tình , sở thích hoặc có
chung xu hớng hoạt động .
2 . Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh :
-Phù hợp với nhau về quan niệm sống.
- Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau .
-Chân thành tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau .
- Thông cảm , đồng cảm sâu sắc với nhau .
- Quan tâm chăm sóc giúp đỡ nhau.
- Trung thực thân ái vị tha .
12
4. Củng cố - dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung tiết học
- Hs làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
___________________________________________________________________________________
Tuân 7 Ngaứy soaùn:
Tiết 7 Ngaỳ dạy:
Bi 7
TCH CC THAM GIA CC HOT NG CHNH TR - X HI
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
- Hiểu các loại hình hoạt động chính trị xã hội ,sự cần thiết phảI tham gia các hoạt động chính trị xã
hội vì lợi ích ý nghĩa của nó .
2 . Về kỹ năng :
- Học sinh có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị xã hội , qua đó hình thành kỹ năng hợp tác , tự
khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng đồng .
3. Về thái độ :

- Hình thành ở hs niềm tin yêu vào cuộc sống , tin vào con ngời , mong muốn đợc tham gia các hoạt
động lớp , trờng,xh.
B. Phơng pháp
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết tình huống.
- Liên hệ thực tế ngời tốt, việc tốt.
- Đóng vai
C. Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8
- Các sự kiện trong nớc và ở dịa phơng.
- Gơng ngời tốt, việc tốt.
D. Các hoạt động dạy học .
1.Ôn định t.ổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :- Thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh ?
- Cần phảI làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh ?
3.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Gv : Cho hs quan sát ảnh :Hs tham gia thi tìm hiểu môi trờng .
? Miêu tả việc làm của các nhan vật trong tranh.
? Hình ảnh trong tranh liên quan đến hoạt động gì ?
Hs : Trả lời .
Gv : Gợi đẫn hs vào bài .
Hoạt động 2:
Tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề .
Gv nêu câu hỏi:
1.Có ý kiến cho rằng Để lập nghiệp chỉ
cần học văn hoá xã hội Em có đồng ý với
ý kiến đó không ? Vì sao ?
2. Có ý kiến cho rằng Học văn hoá tốt ,

rèn luyện kỹ năng lao độnglà cân nhng cha
I . Đặt vấn đề .
- Không đồng ý với quan điểm Để lập nghiệp chỉ cần
học văn hoá Vì nếu chỉ lo học văn hoá , tiếp thu khoa
học kỹ thuật , rèn kỹ năng lao động sẽ phát triển không
toàn diện. Chỉ chăm lo tới lợi ích cá nhân , không biết
quan tâm tới lợi ích tập thể , không có trách nhiệm với
cộng đồng .
- Đồng ý với quan điểm Học văn hoá tốt, rèn luyện kỹ
năng lao động đất n ớc. Vì học văn hoá tốt , rèn
13
đủ đất nớc Em có đồng ý với ý kiến đó
không ? Vì sao ?
3.Kể những hoạt động chính trị xã hội em
thờng tham gia ?
Hs : - Học tập văn hoá
- Hoạt động đoàn đội .
- Hoạt động từ thiện .
Hoạt động đền ơn .
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Gv :Treo bảng phụ ghi các ví dụ :
Yêu cầu hs xếp các ví dụ vào 3 loại hoạt
động quan trọng cho phù hợp .
1.Hoạt động tham
gia sản xuất của
cảI vật chất .
A. Hoạt động xây
dựng, bảo vệ, tổ
quốc .

2.Tham gia hoạt
động đoàn đội
B. Hoạt động trong
các tổ chức chính
trị , đoàn thể .
3.Tham gia hoạt
động từ thiện
Hoạt động nhân
đạo , bảo vệ môI tr-
ờng tự nhiên xã hội
.
4.Tham gia chống
chiến tranh , khủng
bố .
Gv nêu câu hỏi:
-Thế nào là hoạt động chính trị xã hội ?
Hoạt động CT XH bao gồm mấy loại?
- Tham gia hoạt động chính trị xã hội có ý
nghĩa nh thế nào ?
- Học sinh có cần thiết phảI tham gia hoạt
động chính trị xã hội không ? Vì sao?
Hoạt động 4:
Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
-Gv yêu câu HS giải các bài tập
-HS làm bài tập và trình bày.
Gv kết luận bài tập đúng .
Bài 2 :
Phân loại những biểu hiện khi tham gia các
hoạt động CT- XH.

luyện kỹnăng lao động tốt , biết tích cực tham gia công
tác chính trị xã hội sẽ trở thành ngời phát triển toàn diện,
biết yêu thơng tất cả mọi ngời , có trách nhiệm với tập thể
cộng đồng .
II. Nội dung bài học .
1 . Hoạt động chính trị xã hội là những hoạt động có nội
dung liên quan đến việc xây dựng , bảo vệ nhà nớc , chế
độ chính trị , trật tự an ninh xã hội , là những hoạt động
trong tổ chức chính trị , đoàn thể , quần chúng và hoạt
động nhân đạo , bảo vệ môi trờng sống của con ngời .
2. Hoạt động chính trị xã hội là điều kiện để mỗi cá nhân
bộc lộ ,, rèn luyện , phát triển khả năng và đóng góp trí
tuệ , công suắc của mình vào công việc chung của xã
hội .
3.Hs Cần tham gia các hoạt động chính trị xã hội để hình
thành , phát triển thái độ , tình cảm , niềm tin trong sáng ,
rèn luyện năng lực giao tiếp , ứng xử , năng lực tổ chức
quản lý , năng lực hợp tác .
III. Bài tập
Bài 1:
Các hoạt động thuộc loại hoạt động chính trị xã hội .:
a,c,d.e.g.h.i.k,l,m.n
Bài 2:
Biểu hiện của sự tích cực : a,e.g.i.k.l.
Biểu hiện thể hiện sự không tích cực : b,c,d,đ,h .
4. Củng cố - dặn dò .
- Gv khái quát nội dung bài học
- Hs làm bài tập và chuẩn bị bài mới .
___________________________________________________________________________________
Tuân 8 Ngày soạn:

Tiêt 8 Ngày dạy:
Bi 8
14
TễN TRNG V HC HI CC DN TC KHC
A.Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
- Hs hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
2 . Về kỹ năng :
- Học sinh biết phân biệt hành vi đúng hoặc sai trong việc học hỏi các dân tộc khác; biết tiép thu một
cách có chọn lọc ; tích cực học tập nâng cao hiểu biết và thamm gia các hoạt động xây dựng tình hữu
nghị giữa các dân tộc .
3. Về thái độ :
- Học sinh có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác , có nhu cầu tìm hiểu và học tập
những điều tốt đẹp trong nền văn hoá các dân tộc khác .
B. Phng pháp
- Thảo luận nhóm.
- Làm bài tập cá nhân.
-Liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8.
- Tranh ảnh, t liệu về thành tựu văn hóa một số nớc.
D.Các hoạt động dạy học .
1 .Ôn định tổ chức .
2 .Kiểm tra bài cũ :Nêu những ví dụ về các hoạt động chính trị xã hội của lớp trờng và địa
. phơng em ?
- Vì sao chúng ta lại cần phảI tích cực tham gia các hoạt động
CT- XH ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Gv nêu một tình huống có nội dung tôn trọng học hỏi các dân tộc khác để dẫn dắt vào bài.

Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm
. hiểu phần đặt vấn đề .
Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề .
Hs : đọc .
?Việt Nam có những đóng góp gì đáng tự
hào cho nền văn hoá thế giới ?
? Lý do quan trọng nào giúp Trung Quốc
trỗi dậy mạnh mẽ ?
? Nớc ta có tiếp thu và sử dung những thành
tựu mọi mặt của thế giới không ? Vd?
Hs : Trả lòi
Gv : Kết luận .
Giữa các dân tộc cần có sự học tập kinh
nghiệm lần nhau và sự đóng góp của mỗi
dân tộc sẽ làm nề văn hoá nhân loại trở nên
phong phú .
Hoạt động 3: Y nghĩa và những yêu cầu
. của việc học hỏi các dân tộc khác
-Gv chia lớp thành nhóm để thảo luận
-Gv nêu câu hỏi:
I . Đặt vấn đề .
-Hồ Chí Minh là một danh nhân văn hoá thế giới .
Việt Nam có những di sản văn hoá : Cố đo Huế , Phố
cổ Hội An , Vịnh Hạ Long
- Trung Quốc mở rộng quan hệ và học tập kinh
nghiệm các nớc khác .
Phát triển các ngành công nghiệp mới có nhiều triển
vọng .
Hợp tác kinh tế Việt Nam Trung Quốc đang phát
triển mạnh mẽ .

- Nhóm 1: Chúng ta cần tôn trọng và học hỏi các dan
tộc khác để tiếp thu những caí hay, cái đẹp của dân
tộc khác để phát triển KT, làm giàu vốn văn hóa cho
15
1.Chúng ta cần tôn trọng và học hỏi các dân
tộc khác không ? Vì sao ?
2. Chúng ta nên học tập và tiếp thu những gì
ở các dân tộc khác ? Điều đó có ý nghĩa gì?
3. Nên học tập các dan tộc khác ntn ? lấy ví
dụ về một số trờng hợp nên hoặc không nên
trong việc học hỏi các dân tộc khác ?
4.Hs cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng và
học hỏi các dân tộc khác?
- Hs thảo luận nhóm và trình bày.
Gv nêu kết luận : Cần tôn trọng và học hỏi
các dân tộc khác một cách có chọn lọc vì
điều đó giúp cho đân tộc ta phát triển và
giữ vững đợc bản sắc dân tộc
Hoạt động 4 Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv nêu câu hỏi:
1; Thế nào là các dân tộc khác?
2; Tôn trọng có ý nghĩa nh thế nào?
3; Chúng ta phải làm gì trong việc tôn trọng
và học hỏi các dân tộc khác?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs luyện tập .
Bài 4 :
Gv : gọi hs đọc yêu cầu bài tập .
Hs : đọc .
Hs : Làm bài tập
Hs : Nhận xét .

Gv : Kết luận bài tập đúng .
.
mình.
- Nhóm 2: Chúng ta nên tiếp thu những cái hay, cái
đẹp, phù hợp với phong tục tập quán của dân tộc ta.
-Nhóm 3: Chúng ta cần học tập một cách có chọn lọc,
không phải cái gì cũng tiếp thu, cũng học hỏi
-Nhóm 4: Hs phải học tập tốt để có tri thức, tham gia
các hoạt độn giao lu để tiếp thu cái hay, cái đẹp của
DT khác để phát triển mà vẫn giữ đợc bản sắc của
mình.
II. Nội dung bài học .
( Xem SGK )
III. Bài tập
Bài 4:
Đồng ý với ý kiến của bạn Hoà .
Vì những nớc đang phát triển tuy có thể còn nghèo
nàn và lạc hậu nhng đã có những giá trị văn hoá
mang bản sắc dân tộc , mang tính truyền thống cần
học tập.
4. Củng cố - dặn dò .
- Gv Khái quát nội dung bài học
- Hs học bài , làm bài tập chuẩn bị bài mới
___________________________________________________________________________________
Tuần 9 Ngày soạn:
Tiêt 9 Ngày dạy:
KIM TRA 1 TIT
16
Tun 10 Ngy son:
Tit 10 Ngy dy:

Bi 9
GểP PHN XY DNG NP SNG VN HểA
CNG NG DN C
A.Mc tiờu bi hc
1. Về kiến thức :
Hs hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở
cộng đồng dân c .
2 . Về kỹ năng :
Học sinh biết phân biệt những biểu hiện đúng và không đúng theo yêu cầu của việc xây dựng
nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c ; thờng xuyên tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá
tại cộng đồng dân c .
3. Về thái độ :
Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ỏ , ham thích các hoạt động xd nếp sống văn
hoá ở cộng đồng dân c .
B. Phng phỏp
-Thảo luận lớp
- Diễn giảI, đàm thoại.
- Hoạt động cá nhân.
- Thảo luận lớp
C.Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8.
- T liệu ngời tốt, việc tốt.
- Phiếu học tập.
D. Các hoạt động dạy học .
1. Ôn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu một số hoạt động CT-XH của trờng, lớp hoặc địa
. phơng tổ chức mà em có thể tham gia.
3 .Bài mới :
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Gv Kể cho học sinh nghe một mẩu truyện trong khu dân c cho thấy tác hại của tập quán lạc hậu

các tệ nạn xã hội và sự cần thiết phải xoá bỏ những hiện tợng tiêu cực đó và xây dựng nếp sống văn
hoá ở cộng đồng dân c .
Gv : Gợi đẫn hs vào bài .
Hoạt động 2
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
I . Đặt vấn đề .
17
phần đặt vấn đề
Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề
Gv nêu câu hỏi:
Những hiện tợng gì đợc nêu ra ở mục 1?
Hs : - hiện tợng tảo hôn .
- Ngời chết , gia súc chết thì mời thầy
mo thầy cúng phù phép trừ ma .
? Những hiện tợng đó ảnh hởng nh thế nào
đến cuộc sống của ngời dân ?

? Vì sao làng Hinh đợc công nhận là làng
văn hoá ?
? Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hởng
nh thế nào đến cuộc sống của mỗi ngời dân
và cả cộng đồng ?
Hs : Trả lời .
Những ngời cùng sống trong một khu vực
lãnh thổ ( xóm ,làng , bản ) gắn bó thành
một khối tạo thành một cộng đồng dân c .
Hoạt động3
Biện pháp, ý nghĩa và những biểu hiện
xây dựng nếp sống văn hóa
Gv chia nhóm thảo luận

-Gv nêu câu hỏi:
1. Những phong tục tập quán lạc hậu có ảnh
hởng ntn tới cuộc sống? Cho ví dụ. 2.
Những biện pháp góp phần xây dựng nếp
sống văn hóa ở khu dân c.
3. Vì sao phải xây dựng nếp sống văn hóa ở
cộng đồng dân c?
4. HS có thể làm những gì để góp phần xây
dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân c?
- Hs thảo luận nhóm và trình bày
-Gv nhận xét và nêu kết luận: XD nếp sống
văn hóa ở cộng đồng dân c là việc làm cần
thiết và có ý nghĩa rất quan trọng đối với đới
sống nhân dân. Vì vậy HS cần phải tích cực
tham gia.
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài học
- Cộng đồng dân c là gì ?
- Thế nào là xây dựng nếp sống văn hoá ở
1. Những hiện tợng trên ảnh hởng đến cuộc sống của
ngời dân :
- Các em lấy vợ lấy chồng phải xa gia đình sớm ,
có em không đợc đi học .
- Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau , cuộc sống
dang dở .
- Sinh ra đói nghèo .
- Ngời bị coi là có ma thì bị căm ghét xua đuổi ,
họ phảI chết hoặc bị đối xử rất tồi tệ , cuộc
sống cô độc khốn khổ .

2. Làng hinh đợc công nhận là làng văn hoá vì :
- Vệ sinh sạch sẽ .
- Không có dịch bệnh lây lan
- Bà con đau ốm đợc đến trạm xá .
- Trẻ em đủ tuổi đợc đến trờng .
- Đạt tiêu chuẩn phổ cập giấo dục tiểu học và
xoá mù chữ .
- Bà con đoàn kết , nơng tựa , giúp đỡ nhau .
- An ninh trật tự đợc giữ vững .
3. ảnh hởng của sự thay đổi đó:
- Mỗi ngời dân trong cộng đồng đều yên tâm sản
xuất làm kinh tế .
- Nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân
dân.
Nhóm 1: Những phong tục tập quán lạc hậu có ảnh h-
ởng xấu đến cuộc sống ngời dân, thiếu sự lành mạnh,
hạnh phúc, kìm hãm sự phát triển của mõi ngời và
toàn xã hội. Ví dụ nh: tảo hôn, ma chay, mê tín dị
đoan
Nhóm 2: Những biện pháp góp phần xây dựng nếp
sống văn hóa ở cộng đồng dân c:
Tuyên truyền, vận động mọi ngời cùng thực hiện đời
sống văn hóa tinh thần lành mạnh, nâng cao dân trí,
xây dựng khối đoàn kết, giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ
môi trờng, chấp hành tốt pháp luật
Nhóm 3: Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng
dân c làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc, bảo vệ,
phát triển truyền thống văn hóa, giữ vững bản sắc dân
tộc
Nhóm 4: Hs cần ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập,

tham gia tích cực các hoạt động CT-XH, thực hiện
nếp sống văn minh, tránh xa tệ nạn xã hội
II. Nội dung bài học .
1.Cộng đồng dân c là toàn thể những ngời cùng
chung sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị
hành chính , gắn bó thành một khối , giữa họ có sự
liên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích
của mình và lợi ích chung .
2. Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c
18
cộng đồng dân c ?
- ý nghĩa của việc xd nếp sống vh ở cộng
đồng dân c ?
- Học sinh có trách nhiệm gì đối với vấn đề
này ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs luyện tập .
Hs : thực hiện yêu cầu bài tập 1
Bài 2 :
Gv : Ttreo bảng phụ bài tập 2
Gv : gọi hs đọc yêu cầu bài tập .
Hs : Làm bài tập và trình bày .
Gv : Kết luận bài tập đúng .
là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành
mạnh phong phú nh : giữ gìn an ninh trật tự ,vệ sinh
nơi ở , bảo vệ cảnh quan môi trờng sạch đẹp , xây
dựng tình đoàn kết xóm giềng , bài trừ phong tục tập
quán lạc hậu , mê tín dị đoan và tích cực phòng chống
các tệ nạn xã hội.
3. ý nghĩa : Góp phần làm cho cuộc sống bình yên ,
hạnh phúc , bảo vệ và phát huy truyền thống của dân

tộc .
4. Trách nhiệm của học sinh :
Hs cần tránh những việc làm xấu , cần tham gia
những hoạt động vừa sức trong việc xây dựng nếp
sống văn hóa ở cộng đồng dân c .
III. Bài tập
Bài 1 : Hs tự bộc lộ .
Bài 2 :
Những biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa :
a,c,d,đ,g,I,k,o.
4. Củng cố - dặn dò .
- Gv khái quát nội dung bài học
- Hs học bài ,làm bài tập 3,4 huẩn bị bài 10
___________________________________________________________________________________
Tuần 10 Ngày soạn:
Tiết 10 Ngày dạy:
Bi 10 T LP
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
- Hs nêu đợc một số biểu hiện của tính tự lập .
- Giải thích đợc bản chất của tính tự lập .
- Phân tích đợc ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân , gia đình và xã hội .
2 . Về kỹ năng :
- Học sinh biết tự lập trong học tập , lao động và trong sinh hoạt cá nhân .
3. Về thái độ :
- Học sinh thích sống độc lập , không đồng tình với lối sống dựa dẫm , ỷ lại , phụ thuộc vào ngời
khác .
B. Phơng pháp - Thảo luận nhóm
- Hoạt động cá nhân.
- Liên hệ thực tế.

- Lập kế hoạch.
C. Tài liệu phơng tiện:
- SGK, SGV GDCD 8.
- Mẫu chuyện, ca doa, tục ngữ, danh ngôn nói về tự lập.
D. Các hoạt động dạy học .
1 ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy kể về gơng tốt tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng
19
đồng dân c nơi.
3.Bài mới :
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Gv nêu một tình huống hoặc một mẫu chuyện có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài
Hoạt động 2
Hớng dẫn tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Gv yêu cầu Hs đọc phần đặt vấn đề.
Gv nêu câu hỏi:
1.Em có suy nghĩ gì sau khi theo dõi câu
chuyện trên ?
Hs : nêu suy nghĩ .
2.Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đờng cứu nớc
với chỉ hai bàn tay trắng ?
Hs : Trả lời .
3.Việc làm trên của Bác Hồ thể hiện đức tính
gì ?
Hs : Tự lập .
4.Tìm một vài biểu hiện của tính tự lập trong
học tập ?
- Tự mình đến lớp .
- Tự mình làm bài tập .
- Học thuộc bài khi lên bảng .

5.Tìm một vài biểu hịên của tính tự lập trong
lao động ?
- Một mình chăm sóc em cho mẹ đi làm .
-Trực nhật lớp một mình .
6.Tìm một và biểu hiện của tính tự lập trong
công việc , trong sinh hoạt hằng ngày ?
Hs : - Tự giặt quần áo .
- Tự chuẩn bị bữa sáng .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tìm hiểu nội .
dung bài học
? Tự lập là gì ? Tự lập thể hiện điều gì ?
? Tự lập có ý nghĩa nh thế nào ?
? Học sinh chúng ta cần phải rèn luyện tính tự
lập nh thế nào ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs luyện tập .
Gv yêu cầu HS giải bài tập2, bài 4
Hs chuẩn bị bài và trình bày bài
Gv : Kết luận bài tập đúng .
I . Đặt vấn đề .
Bác Hồ có thể ra đi tìm đờng cứu nớc với hai
bàn tay trắng vì :
- Bác Hồ có sẵn lòng yêu nớc .
- Bác Hồ có lòng quyết tâm hăng háI của tuổi
trẻ , tin vào chính mình ,sức mình , không sợ
khó khăn gian khổ , có ý chí tự lập cao .
II. Nội dung bài học .
1. Tự lập là tự làm lấy , tự giải quyết công việc
của mình , tự lo liệu , tạo dựng cho cuộc sống của
mình ; không trông chờ , dựa dẫm , phụ thuộc vào
ngời khác .

Tự lập thể hiện sự tự tin , bản lĩnh cá nhân dám
đơng đầu với những khó khăn thử thách , ý chí nỗ
lực phấn đấu , vơn lên trong học tập , trong công
việc và trong cuộc sống .
2. Ngời có tính tự lập thờng thành công trong
cuộc sống và họ xứng đáng nhận đợc sự kính trọng
của mọi ngời .
3. Học sinh cần rèn luyện tính tự lập ngay từ khi
còn ngồi trên ghế nhà trờng trong học tập công việc
và sinh hoạt hằng ngày .
III. Bài tập
Bài 2 :
Những ý kiến đúng : c,d,đ,e.
20
Bài 4: HS kể những tấm gơng sống tự lập trong
thực tế ( HS nghèo vợt khó )
4. Củng cố - dặn dò .
- Gv khái quát nội dung bài học
- Hs làm bài tập 3
- Lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập cho bản thân.
- Chuẩn bị bài 11.
Tuần 11, 12 Ngày soạn:
Tiết 11, 12 Ngày dạy:
Bài 11
LAO NG T GIC V SNG TO
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
Hs hiểu đợc các hình thức lao động của con ngời đó là lao động chân tay và lao động trí óc .
Học tập là lao động trí óc để tiếp thu tri thức của loài ngời .
Hiểu những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập , lao động .

2 . Về kỹ năng :
Hình thành ở hs một số kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động .
3. Về thái độ :
Hình thành ở học sinh ý thức tự giác , không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã
đạt đợc , luôn luôn hớng tới và tìm tòi cái mới trong học tập và lao động.
B. Phơng pháp
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
- Làm việc cá nhân.
- Liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8.
- Những tấm gơng lao động tự giác, sáng tạo.
- Ca dao, tục ngữ, danh ngôn về lao động tự giác, sáng tạo.
D. Các hoạt động dạy học .
Tiết 1
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là tự lập ? Biểu hiện của tính tự lập ?
- Kể những việc làm thể hiện tính tự lập của bản thân .
3.Bài mới :
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Gv nêu câu ca dao: Ai ơi bng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
Câu ca dao từ thời dân gian cho thấy : ngời nông dân xa làm việc với những vật dụng hết sức thô sơ
nên quá trình lao động ấy thật đắng cay và cực nhọc . Ngày nay con ngời đã sáng tạo ra khoa học kỹ
thuật , máy móc đợc áp dụng trong lao động sản xuất , quá trình lao động đợc thay thế và năng xuất
21
lao động tăng lên nhiều . Từ chỗ năng xuất lao động đến cao là cả một quá trình lao động tự giác của
con ngời. Vởy lao động tự giác và sáng tạo là nh thế nào?
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay.

Hoạt động 2: Hớng dẫn học tìm hiểu .
phần đặt vấn đề .
Gv : gọi hs đọc tình huống trong phần
đặt vấn đề .
Gv nêu câu hỏi:
- Nêu nhận xét cảu mình về các ý kiến ?
HS trả lời:
Gv : Gọi học sinh đọc truyện đọc
Gv nêu câu hỏi:
- Nêu nhận xét về thái độ lao động của
nngời thợ mộc trớc khi làm ngôio nhà cuối
cùng ?
- Ngời thợ mộc có thái độ nh thế nào khi
làm ngôi nhà ?
Hs trả lời:
- Hu quả của thái độ đó là gì ?
Hoạt động 3: Thảo luận về nội dung

hình thứcLĐ của con ngời
- Gv nêu câu hỏi:
1. Tại sao nói LĐ là điều kiện, phơng tiện
để con ngời, XH tồn tại và phát triển?
2. Nừu con ngời không LĐ thì điều gì sẽ
xẩy ra?
3. Có mấy hình thức LĐ? Vì sao phảI kết
hợp các hình thức LĐ đó với nhau?
- HS thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh tìm

hiểu nội dung bài học
- Thế nào là lao động tự giác ?
- Lao động sáng tạo là quá ttrình lao động
nh thế nào ?
- Nêu những biểu hiện của sự tự giác, sáng
I . Đặt vấn đề .
1. Tình huống :
- Lao động tự giác là rất cần thiết nhng quá trình lao
độngthì phảI sáng tạo thì năng xuất , hiệu quả mới cao .
- Vì học tập cũng là hoạt động lao động nên rất cần sự tự
giác ( học tập là hoạt động lao động trí óc ) rèn luyện sự
tự gíac trong học tập là điều kiện để có kết quả học tập
cao.
- Học sinh rèn luyện sự tự giác sáng tạo trong lao động
là cần thiết , ngoài nhiệm vụ học tập hs phải lao động
giúp gia đình , tham gia phát triển kinh tế gia đình , ht là
một hình thức của lao động ,nếu lao động có kết quả thì
sẽ có điều kiện học tập tốt .
2. Truyện đọc :
Ngôi nhà không hoàn hảo
- Trớc dây ông đã làm việc tận tuỵ và tự giác , thực hiện
nghiêm túc những quy định sản xuất nên sản phẩm làm ra
đều hoàn hảo .
- Trong quá trình làm ngôi nhà :
+ Không dành hết tâm trí cho công việc .
+ Bỏ qua những quy định cơ bản của kỹ thuật lao động
nghề nghệp và sự giám sát của lơng tâm .
+ Vật liệuthì tạp nham , không đợc chọn lựa kỹ lỡng
+ Mội quy trình kỹ thuật không đợc thực hiện cẩn thận
- Hậu quả :

+ Thật hổ thẹn .
+ Phải sống trong một ngôi nhà do chính mìh làm ra ,
nhng lại là một ngôi nhà không hoàn hảo .
* HS trình bày:
- LĐ là hình thức đặc trng của con ngời. Nhờ có LĐ mà
bản thân mỗi cá thể mới đợc hoàn thiện cả về phẩm chất
đạo đức, tâm lí, các năng lực khác để phát triển và quan
trọng là làm ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần để
phục vụ cho mình và XH. Nh vậy, nhờ LĐ mà con ngời
và XH mới tồn tại và phát triển.
- Nếu con ngời không LĐ thì không có nguồn của cải vật
chất để nuôI sống mình và XH. Các P/C ( đạo đức, tâm lí,
trí tuệ) Không đợc hình thành và phát triển. LĐ làm
cho con ngời và XH phát triển không ngừng.
- Có 2 hình thức LĐ là LĐ chân tay và LĐ trí óc. Phải kết
hợp 2 hình thức LĐ vì phơng tiện LĐ, kĩ thuật ngày càng
hiện đại, tinh vi và yêu cầu của XH về LĐ cũng ngày
càng cao.
II. Nội dung bài học .
1. Lao động tự giác là chủ động làm việc , không đợi
ai nhắc nhở , không phải do áp lực từ bên ngoài
2. Lao động sáng tạo là lao độngluôn suy nghĩ cảI
tiến để tìm tòi cáI mới , tìm ra cách giải quyết tối u nhằm
không ngừng nâng cao chất lợng , hiệu quả công việc .
22
tạo trong LĐ


4. Củng cố dặn dò
- Gv khái quát nội dung bài học tiêt 1

- Hs chuẩn bị phần còn lại
___________________________________________________________________________________
Tieỏt 2
1. Ôn định tổ chức
2.Kiểm ta bài cũ: - Thế nào là LĐ tự giác? Thế nào là LĐ sáng tạo?
- Hãy nêu một số biểu hiện của tính tự giác, sáng tạo trong lao động.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Gv tóm tắt nội dung tiết 1 để dẫn dắt vào tiết 2
23
Hoạt động 2
Tìm hiểu những biể hiện tự giác, sáng
. tạo trong học tập và ý nghĩa của nó.
- Gv nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu những biểu hiện của TG và ST
trong học tập.
2. Tự giác và sáng tạo có quan hệ nh thế nào
với nhau?
3. TG và ST có lợi ích nh thế nào? hãy nêu tác
hại của việc thiếu tự giác, sáng tạo.
- HS chuẩn bị và trình bày.
- Gv nhận xet, bổ sung.
- GV nêu kêt luận theo nội dung bài học
Hoạt động 3 Hớng dẫn giải bài tập
- Gv yêu cầu HS giải bài tập 2, 3, 4.
- HS chuẩn bị và trình bày.
- Gv nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh thêm nội
dung bài 4:
TG là phẩm chất đạo đức còn ST là phẩm chất
trí tuệ, cả hai p/c này đều có thể rèn luyện đ-

ợc. Muốn vậy cần phải rèn luyện lâu dài, bền
bỉ , kiên trì cả trong học tập và lao động
.
* Gv yêu cầu HS làm thảo luận bài tập rèn
luyện kĩ năng.
-Gv nêu câu hỏi:
1. Chung ta cần rèn luyện tính tự giác và sáng
tạo trong lao động nh thế nào?
2.Nêu các biện pháp rèn luyện tính tự giác,
sáng tạo trong học tập.
- HS thảo luận và trình bày
- GV nhận xét, bboor sung.
2. Nội dung bài học ( tiếp theo )
- Trong học tập: tự giác học bài, làm bài, đọc thêm
tài liệu, không đợi ai nhắc nhỡ đôn đóc, luôn có suy
nghĩ cải tiến phơng pháp học tập, chịu khó tìm ra
cách học mới nhằm đạt kết quả cao nhất.
- TG là điều kiện để sáng tạo. Còn ST là động cơ
bên trong của ác hoạt động tạo ra sự say mê, tinh
thần vợt khó trong học tập và lao động.
- TG và ST sẽ nâng cao chất lợng , hiệu quả học tập,
lao động và sẽ đợc mọi ngời quý mến.
- Tiếu TG, ST thì học tập, lao động không đạt đợc
kết quả cao, nảy sinh t tởng ỉ lại, trông chờ, dựa
giẫm vào ngời khác.
3. Bài tập
Bài 2: Hs liên hệ nêu tác hại của sự thiếu tự giác,
trong học tập.
Bài 3: HS tự liên hệ để nêu hậu quả của việc học
tập thiếu sáng tạo.

Bài 4: Không đồng tình với quan điểm đó vì: cả hai
phẩm chất tự giác và sáng tạo đều có thể rèn luyện
đợc ( nêu một số ví dụ dẫn chứng )
*HS trình bày:
- Trong lao động: Phải biết coi trọng lao động chân
tay và trí óc, chống lời biếng, ỉ lại, dối trá, cẩu thả,
tùy tiện. Luôn tích cực, tiết kiệm tránh lãng phí.
- Trong học tập: Có kế hoạch học tập, rèn luyện,
biết tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, phát
huy những việc tốt, khắc phục những tồn tại thiếu
sót.
4. Củng cố dặn dò
- HS đọc lại nội dung bài học
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS chuẩn bị bài 12
___________________________________________________________________________________
Tuần 14, 15 Ngày soạn:
Tiết 14, 15 Ngày dạy:
Bài 12
QUYN V NGHA V CA CễNG DN TRONG GIA èNH
24
A.Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
Hs hiểu đợc một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên
trong gia đình , hiểu ý nghĩa của nhũng quy định đó .
2 . Về kỹ năng :
- Hs biết cách ứng xủ phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân
trong đình .
- Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác theo quy định của pháp luật .
3. Về thái độ :

Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình , có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc .
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà , cha mẹ ,anh chị em .
B. Phơng pháp
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích, xử lí tình huống
- Đàm thoại
- Liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8.
- Luật hôn nhân gia đình năm 2000.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tình cảm gia đình
- Bài tập tình huống.

D. Các hoạt động dạy học .
1 Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là lao động tự giác ? Lao động sáng tạo ?
- ý nghĩa của lao động tự giác và lao động sáng tạo ? Chúng ta cần làm
gì để rèn luyện tính tự giác và sáng tạo?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Gv đọc bài ca dao :
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Gv nêu câu hỏi: Em hiểu thế nào về câu ca dao trên ?
Hs : Câu ca dao nói về tình cảm gia đình , công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái , bổn .
phận của con cái phảI kính trọng có hiếu với cha mẹ .
Gv : Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng với mỗi con ngời . Để xây dựng gia đình
hạnh phúc mỗi ngời phảI thực hiện tôt bổn phận trách nhiệm của mình đối với gia đình .

Hoạt động 2:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề .
-Gv gọi hs đọc diễn cảm bài ca dao .
- Gv nêu câu hỏi:
1.Tình cảm gia đình đối với em quan trọng
nh thế nào ?
2. Em hãy kể về những việc ông bà , cha mẹ,
anh chị đã làm cho em ?
3. Kể những việc em đã làm cho ông bà , cha
mẹ , anh chị em ?
4.Em sẽ cảm thấy nh thế nào khi không có
tình thơng sự chăm sóc dạy dỗ của cha mẹ?
I . Đặt vấn đề .
1. Bài ca dao :
-Tình cảm gia đình là vô cùng thiêng liêng và cao
quý. Gia đình chính là cái nôi nuôi dỡng en khôn lớn.
- Ông bà, cha mẹ đã sinh thành ra chúng ta, nuôi d-
ỡng chúng ta nên ngời. Anh chị em đã thơng yêu,
đùm bọc giúp đỡ chúng ta
- Em đã yêu thơng, kính trọng, giúp đỡ, đùm bọc hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- Nếu không có tình yêu thơng của ông bà cha mẹ,
anh chị em thì chúng ta không đợc chăm sóc, nuôi d-
ơng chu đáo, không đợc học hành tử tế thì khó có thể
25

×