Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Kiểm tra chất lượng sản phẩm trong phân xưởng may và các biện pháp xử lý phát sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.58 MB, 57 trang )

Đồ án công nghệ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MAY & THỜI TRANG


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ
ĐỀ TÀI : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TRONG PHÂN XƯỞNG MAY VÀ CÁC BIỆN PHÁP
XỬ LÝ PHÁT SINH

GVHD: NGUYỄN THÀNH HẬU
SVTH: LÂM THỊ HƯƠNG
MSSV: 11709027
LỚP: 117090A
TP.HCM tháng 4/ 2014
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 1
Đồ án công nghệ
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………


……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 2
Đồ án công nghệ
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại NHÀ MÁY MAY JEAN XUẤT KHẨU SỐ 01 là cơ hội cho
em tổng hợp và hệ thống lại những kiến thức chuyên ngành đã được học tại trường. Qua
quá trình thực tập tại công ty đã giúp em mở rộng tầm nhìn và tiếp thu được nhiều kiến
thực tế, mà trong quá trình học tại trường em chưa được học. Em thấy việc cọ sát với thực
tế vô cùng quan trọng đối với sinh viên, giúp em xây dựng nền tảng kiến thức, rèn giũa
bản thân để có thể tiếp cận với môi trường mới một cách nhanh chóng sau khi ra
trường.Trong quá trình thực tập , em cũng gặp rất nhiều khó khăn trước môi trường mới
nhưng với sự giúp đỡ tận tình của quý cô chú, anh chị trong công ty đã giúp em có thêm
những kinh nghiệm quý báu để hoàn thành kì thực tập đúng thời gian, cũng như hoàn
thành bài báo cao thực tập cuối kì.Em xin chân thành cảm ơn !

Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị trong NHÀ
MÁY MAY JEAN XUẤT KHẨU SỐ 01 đã tiếp nhận và tạo điều kiên thuận lợi cho em
tiếp cận với thực tế sản xuất và biết thêm nhiều công nghệ được áp dụng tại công ty.


Em xin gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
và quý thầy cô Khoa Công Nghệ May & Thời Trang đã tận tâm chỉ bảo và truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm cho em.

Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp, trong quá trình làm bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu xót ,rất mong sự góp ý của quý công ty, quý thầy cô và các bạn để bài
báo cáo em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 3
Đồ án công nghệ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam hiện có hơn 4.000 doanh nghiệp dệt may trên cả nước, doanh thu toàn ngành
năm 2012 đạt 20 tỷ USD, trong đó xuất khẩu chiếm hơn 17 tỷ USD, tạo việc làm cho 2,5
triệu lao động, đóng góp khoảng 10% vào tổng sản phẩm nội địa (GDP). Ngành dệt may
Việt Nam được đánh giá có nhiều điều kiện thuận lợi để vươn lên trở thành trung tâm dệt
may của khu vực Đông Nam á và là một trong những trung tâm dệt may quan trọng của
thế giới.
Hiện nay, Việt Nam đang nỗ lực mở rộng thị trường quốc tế thông qua việc đẩy nhanh
tiến trình đàm phán tham gia các hiệp định thương mại tự do với các đối tác, trong đó có
TPP (Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương).
Trong các cuộc đàm phán về Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình
Dương, dệt may luôn là một nội dung quan trọng bởi quy mô và sự ảnh hưởng của ngành
này đến tất cả các nội dung đàm phán như về thương mại và cắt giảm thuế quan; quy tắc
xuất xứ và yêu cầu về tỷ trọng sản xuất trong nước; vấn đề đầu tư; dịch vụ bán lẻ, phân
phối; vấn đề sở hữu trí tuệ và quyền của người lao động; vấn đề chi tiêu công và hoạt
động của doanh nghiệp Nhà nước; vấn đề y tế, môi trường và vệ sinh dịch tễ cùng hàng
loạt vấn đề pháp lý liên quan. Vì vậy, khi hiệp định này được ký kết sẽ có tác động rất lớn
đến ngành dệt may của Việt Nam cả về cơ hội cũng như những thách thức.

Dệt may là lĩnh vực sản xuất kinh doanh truyền thống lâu đời và cũng là thế mạnh của
Tổng Công Ty Cổ Phần Phong Phú. Với công nghệ hiện đại luôn được chú trọng đầu tư
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 4
Đồ án công nghệ
đổi mới và một bề bày kinh nghiệm được đúc kết gần 50 năm qua, Phong Phú tự hào
mang đến những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã phong phú và dịch vụ chuyên nghiệp,
phù hợp với mọi nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Công ty luôn tập trung mọi thế mạnh và tiềm năng sẵn có, kích thích khả năng sáng tạo
của đội ngũ cán bộ và công nhân có kiến thức, tay nghề và kỷ luật lao động. Đóng góp vào
sự thành công là công sức của toàn thể tập thể, cán bộ công nhân viên, các phòng ban của
công ty. Trong đó, bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm có vai trò rất quan trọng trong
việc để xuất được hàng và tạo được thương hiệu uy tín cho công ty.
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.Cơ sở lý luận
- Sản phẩm là nững đơn vị vật chất trải qua một quá trình gia công được tiêu thụ đơn lẻ
trên thị trường ( góc độ vật chất ).
- Sản phẩm, dịch vụ theo quan điểm của kinh tế thị trường là bất cứ cái gì có thể cống
hiến cho thị trường sự chú ý, sự chấp nhận, sự sử dụng nhằm thỏa mãn một nhu cầu , một
ước muốn nào đó và mang lại lợi nhuận ( kinh tế, xã hội ).
- Chất lượng sản phẩm hiểu một cách khái quát là toàn bộ những tính nang của sản phẩm
tạo nên sự hữu dụng của nó, được đặc trưng bằng những thông số kỹ thuật, những chỉ tiêu
kinh tế có thể đo lường và tính toán được, nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định phù
hợp với công dụng của sản phẩm.
2.Các phương pháp kiểm tra
2.1Theo giai đoạn của quá trình sản xuất
- Các hình thức kiểm tra chất lượng sản phẩm chia làm 2 loại : kiểm tra theo công đoạn
và kiểm tra theo bước công việc.
+Kiểm tra theo công đoạn là hình thức kiểm tra các bán thành phẩm sau khi kết thúc
một công đoạn sản xuất.

SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 5
Đồ án công nghệ
+Kiểm tra theo bước công việc là hình thức kiểm tra tại chế phẩm trên từng nơi làm
việc.
2.2Theo địa điểm kiểm tra
- Các hình thức kiểm tra chất lượng được chia thành 2 loại: kiểm tra cố định và kiểm tra
lưu động
+Ở hình thức kiểm tra cố định, mọi đối tượng kiểm tra được đưa đến trạm kiểm tra để
xác định chất lượng.
+Hình thức kiểm tra lưu động được tiến hành ngay trên từng nơi làm việc.
2.3Theo thời gian kiểm tra
- Các hình thức kiểm tra được phân làm 2 loại: kiểm tra đột xuất và kiểm tra thường
xuyên.
+Kiểm tra đột xuất là hình thức kiểm tra được tiến hành không theo một lịch trình định
trước.Hình thức này có thể thực hiện ngay trên từng nơi làm việc, trong mỗi công đoạn
sản xuất hoặc tại kh thành phẩm nhằm đánh giá tính ổn định của chất lượng sản phẩm
trong một quá trình.
+Kiểm tra thường xuyên là hình thức kiểm tra liên tục trong suốt quá trình sảntrình chế
biến sản phẩm.Bằng hình thức này, sẽ cho phép phát hiện những nguyên nhân gây nên phế
phẩm và kịp thời đề xuất biện pháp khắc phục.
3.Các biện pháp cải tiến chất lượng
3.1Nhóm biện pháp kỹ thuật
- Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp bằng những biện pháp kỹ thuật được tiến
hành trong quá trình hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở kỹ thuật-sản xuất của xí nghiệp:
+Đổi mới công nghệ sản xuất
+Tăng cường công tác kiểm tra kỹ thuật
+Tiếp tục phát triển và cải tiến công tác tiêu chuẩn hóa và quy cách hóa sản phẩm
3.2Nhóm biện pháp kinh tế
- Nâng cao chất lượng sản phẩm bằng những biện pháp này về thực chất là tăng cường sử
dụng những đòn bẩy kinh tế nhằm kết hợp giữa kích thích lợi ích vật chất và trách nhiệm

vật chất đối với người sản xuất trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm có chất lượng cao.
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 6
Đồ án công nghệ
- Ngoài việc sử dụng chế độ phân phối lợi nhuận, chế độ tín dụng ngân hàng nhằm khai
thác những biện pháp hướng vào đổi mới nhanh chóng chất lượng sản phẩm xuất xưởng
và sản xuất sản phẩm có chất lượng cao trong thực tế đã mang lại những hiệu quả to lớn.
3.3Nhóm biện pháp tổ chức
- Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tùy thuộc không nhỏ vào việc sử dụng những biện
pháp tổ chức.Xây dựng hệ thống những biện pháp tổ chức hướng vào cải tiến và nâng cao
chất lượng sản phẩm phải được tiến hành kể từ khâu đưa nguyên vật liệu vào sản xuất cho
đến khâu hình thành sản phẩm xuất xưởng.Vì vậy, kết hợp đúng đắn những biện pháp kỹ
thuật và kinh tế là cơ sở của sự hình thành hệ thống những biện pháp tổ chức.
- Những biện pháp tổ chức nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thường được tiến hành
một cách đồng bộ theo những hướng chính sau đây:
+Tổ chức nâng cao chất lượng nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất.
+Tổ chức nâng cao và bồi dưỡng đội ngũ công nhân tinh thông nghề nghiệp, sử thành
thạo thiết bị, máy móc, đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh quy trình công nghệ, quy tắc kỹ
thuật và những kỷ luật sản xuất đã ban hành.
+Củng cố tăng cường tổ chức kiểm tra kỹ thuật, xây dựng mạng lưới kiểm tra kỹ thuật
một cách khoa học trên toàn bộ dây chuyền sản xuất, bổ sung cán bộ kiểm tra kỹ thuật có
trình độ nghiệp vụ và trang bị thêm những thiết bị kiểm tra chính xác.
+Tổ chức công tác bảo quản và tiêu thụ sản phẩm kể từ khi sản phẩm nhập kho cho đến
khi sản phẩm được vận chuyển đến nơi tiêu dùng.
+Tổ chức xây dựng và thực hiện nghiêm chỉnh quy chế xuất xưởng cho từng loại sản
phẩm cụ thể của xí nghiệp.
4.Các chính sách nhằm nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng
- áp dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng.
- Hưởng lương theo sản phẩm
- Tổ chức phong trào của thanh niên về cải tiến kỹ thuật
- Đầu tư cải tiến trang thiết bị máy móc

- Sử dụng rập hỗ trợ, cữ,gá, rập cải tiến vào sản xuất
- Tổ chức các cuộc thi tay nghề cho công nhân có giải thưởng nhằm khích lệ, động viên
nâng cao tay nghề.
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 7
Đồ án công nghệ
- Tổ chức thi nâng bậc định kì theo năm nhằm nâng bậc lương cho những người đủ điểm
theo tiêu chuẩn
5.Giới thiệu về công ty
5.1Lịch sử hình thành
- Được thành lập từ năm 2007 là đơn vị thành viên của Tổng Công ty CP Phong Phú,
Công ty Cổ phần Quốc tế Phong Phú là bước phát triển mới của Tổng Công ty trong lĩnh
vực phát triển chuỗi giá trị may mặc - được xác định là ngành cốt lõi của Tổng Công ty.
Sau khi thành lập Công ty được tiếp nhận quản lý hai Nhà máy May từ Tổng công ty
Phong Phú đó là nhà máy May Phong Phú Guston Molinel chuyên sản xuất Workwear
xuất khẩu sang thị trường Châu Âu và Nhà máy May Jeans Xuất Khẩu chuyên sản xuất
hàng Jeans xuất khẩu sang thị trường Mỹ. Năm 2009, Công ty thành lập thêm nhà máy
Wash thời trang tại Quận Thủ Đức và đang thực hiện đầu tư các dự án khác tại các địa
điểm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình
Thuận, Long An…
Kế thừa và tiếp nối truyền thống từ Tổng công ty CP Phong Phú, ngay từ những buổi đầu
mới thành lập, Ban lãnh đạo Công ty đã nhanh chóng xây dựng bộ máy quản lý, cơ cấu tổ
chức Công ty hoạt động theo mô hình quản lý tiên tiến và hiệu quả.
Bước vào giai đoạn thử thách mới, lãnh đạo và toàn thể CBCNV Công ty Cổ phần Quốc tế
Phong Phú đã và đang phát huy những lợi thế sẵn có biến thách thức thành cơ hội để hoàn
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 8
Đồ án công nghệ
thành tốt sứ mệnh của mình theo đúng mục tiêu định hướng của Tổng công ty CP Phong
Phú khẳng định được thương hiệu “Phong Phú Jeans” trên toàn quốc. Vừa qua công ty đã
vinh dự nhận danh hiệu “Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện ngành may Việt Nam”
do Thời báo Kinh tế Sài Gòn Hiệp Hội dệt may Việt Nam và Hiệp Hội Da giày Việt Nam

phối hợp tổ chức.
5.2 Tên công ty – địa chỉ - ngày thành lập
- Tên công ty : Nhà máy may jean xuất khẩu Phong Phú
- Tên giao dịch quốc tế : PP. J.S.C.
- Địa chỉ : 48, đường Tăng Nhơn Phú, Phường Tăng Nhơn Phú
B, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh
- Số điện thọai : 08.38966924
- Số Fax : 08.37281369
- Website : www.ppj-international.com
- Diện tích nhà máy : 6,465m
2
- Tổng số chuyền may : 12 chuyền
- Thời gian làm việc : 8h – 17h
- Ước tính năng lực sản xuất : 180,000 sản phẩm/ 1 tháng
- Quyền sở hữu : Tổng công ty Cổ phần Quốc tế Phong Phú
- Ngày hoạt động : 19/04/2007
- Số Giấy phép kinh doanh : 0304995318-007
- Chứng nhận : BSCI (SA 8000, IS0, BSCI, WRAP, )
►Giám đốc nhà máy : Bà Nguyễn thị Nhan
►Giám đốc nhân sự : Ông Huỳnh Hoàng An
• Số điện thoại : 0909.736.311
• Email :
►Quản lý QA : Bà Hoàng Thị Minh Thêm
• Số điện thoại : 01656597801
• Email :
►Thông tin kinh doanh
• Loại hình sản xuất: Denim
• Thị trường chính: Hoa Kỳ. Châu Âu
• Những khách hàng lớn: EXPRESS, PACSUN, JC-PENNEY, PINK, THE
LIMITED

• Tỉ lệ phần trăm của khách hàng: EXPRESS 43%, PACSUN 8%, JC-PENNEY
4%, PINK 18%, LIMITED 13%, OTHERS 14%.
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 9
Đồ án công nghệ
5.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự
●Sơ đồ tổ chức nhà máy
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 10
Đồ án công nghệ
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 11
Đồ án công nghệ
●Sơ đồ quản lý chất lượng
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 12
Đồ án công nghệ
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
► Phòng kinh doanh
● Kinh doanh
- Hoạch định kinh doanh
- Giao dịch bán hàng nội địa và xuất khẩu
- Đặt hàng sản xuất
- Tiếp thị và phát triển thị trường
● Kế hoạch và cung ứng
- Kế hoạch sản xuất nguyên liệu
- Cung cấp nguyên phụ liệu
- Quản lý kho
- Giao hàng
► Phòng tài chính - kế toán
● Tài chính
- Hoạch định kiểm soát tài chính
- Kiểm soát vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Thuế và nghĩa vụ tài chính

- Kiểm toán nội bộ
● Kế toán
- Tổ chức hệ thống kế toán
- Hoạch toán nghiệp vụ kinh tế
- Quản lý thu chi
- Quản lý tài sản
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 13
Đồ án công nghệ
- Báo cáo kế toán
► Phòng đảm bảo chất lượng
● Đảm bảo chất lượng sản phẩm
- Kiểm soát quá trình tạo sản phẩm
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Kiểm soát, khắc phục, phòng ngừa
- Xử lý sản phẩm không phù hợp
- Giải quyết khiếu nại của khách hàng
● Hệ thống chất lượng
- Xây dựng, duy trì tiêu chuẩn ISO
- Kiểm soát kế hoạch, mục tiêu chất lượng
- Kiểm soát tài liệu, hồ sơ ISO
- Đánh giá và huấn luyện ISO
► Phòng hành chính – nhân sự
● Công tác phòng hành chính
- Văn thư, hồ sơ pháp lý công ty
- Lễ tân, hội nghị sự kiện
- An ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy
- Cơ sở hạ tầng và vệ simhh công nghiệp
- Kiểm soát chi phí hành chính
● Công tác phòng nhân sự
- Hoạch định tổ chức nhân lực

- Tuyển dụng
- Quản lý lao động
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 14
Đồ án công nghệ
- Đào tạo và phát triển
- Tiền lương và phúc lợi
- Phát triển văn hóa công ty
► Phòng kỹ thuật - thiết kế
● Kỹ thuật
- Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật
- Quy trình công nghệ
- Kỹ thuật đầu tư
● Thiết kế
- Thiết kế sản phẩm
- Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm
- Phát triển sản phẩm
5.4 Thế mạnh của công ty
- Đội ngũ công nhân có tay nghề cao
- Trang thiết bị hiện đại
- Nhà xưởng rộng rãi thoáng mát
- Công nhân đông
- Cách bố trí chuyền hợp lý, linh động, đảm bảo mỗi chuyền may đều thực hiện đầy
đủ các bước công việc và tạo ra nhiều sản phẩm nhất trong một ngày…
5.5 Các sản phẩm chủ lực và tiêu chuẩn chất lượng về sản phẩm đó
* Sản phẩm chủ lực
-Sản xuất: gia công các sản phẩm jeans xuất khẩu, các mặt hàng Chico’s và nhận đơn
hàng từ Tổng Công Ty.
- Thị trường xuất khẩu: Mỹ và Châu âu…
* Các tiêu chuẩn về sản phẩm:
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 15

Đồ án công nghệ
Tất cả loại vải và phụ liệu phải được chấp nhận khái quát nhưng về ngoại quan có thể hơi
khác với tiêu chuẩn trừ nguồn nguyên liệu thô. Không chấp nhận sự sai lệch với tiêu
chuẩn về nguyên liệu thô hoặc ngoại quan quá khác biệt.
Tất cả loại vải và phụ liệu phải tuân thủ Tiêu chuẩn khách hàng theo nội dung Kiểm tra &
Thực hiện ở tài liệu này. Các ứng dụng nhuộm, hóa chất, mẫu thêu hoặc vật liệu trang trí
phải tương ứng với thành phần và trọng lượng vải. Nguyên liệu thô được duyệt có thể bị
loại bỏ vì ngoại quan và thực hiện không đúng yêu cầu.
►Vải
- Vải chính: Đảm bảo đúng Tiêu chuẩn Chico’s về chất lượng, ngoại quan, cấu trúc, cảm
nhận, trọng lượng và màu.
+ Vải chính và vải lót không có sự khác biệt khi thành phẩm.
+ Tất cả các loại vải sọc có khoảng cách sọc hơn ¼” thì phải trùng khớp ở các vị trí
sọc gặp nhau trừ khi có yêu cầu khác. Dung sai cho phép lệch sọc là 1/16”.
-Vải lót: Chất lượng sản phẩm, ngoại quan, cấu trúc, cảm nhận, ánh màu và trọng lượng
phải tuân thủ theo qui định của Chico’s.
+ Trọng lượng, chi số sợi, và độ co của vải lót phải phù hợp với vải chính.
+ Lót túi phải ẩn vảo phần nền của mặt trái sản phẩm hoặc bề trái vải chính.
►PHỤ LIỆU
THUN:
• Phải tuân thủ tiêu chuẩn của Chico’s về chất lượng, ngoại quan, cấu trúc, mật độ, cảm
nhận, màu, trọng lượng và lực căng.
• Phải đạt yêu cầu về chất lượng được duyệt và qui định Kiểm tra và Thực hiện theo tài
liệu này.
• Phải phù hợp với vải ở vị trí thiết lập.
• Phải đảm bảo đạt chức năng co giãn.
• Nếu co giãn kém, thành phẩm không đúng, bị xướt, đứt sợi / bị cháy hoặc lỗi ngoại
quan thì có thể bị loại bỏ.
• Vòng thun phải được phân bổ đều nhau.
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 16

Đồ án công nghệ
• Đảm bảo cảm giác mặc thoải mái.
• Thun phải có nẹp giữ hoặc được may chốt chặn.
KEO DỰNG – DỆT, ĐAN HOẶC KHÔNG DỆT (KHÔNG ÉP NHIỆT):
• Màu và trọng lượng.
• Trọng lượng, chủng loại, và màu phải tương thích với vải gắn kết và cách gắn kết.
• Phải đảm bảo qui trình thực hiện theo hướng dẫn Kiểm tra và Thực hiện ở tài liệu này.
KEO DỰNG – DỆT, ĐAN HOẶC KHÔNG DỆT (ÉP NHIỆT):
• Phải tuân thủ tiêu chuẩn Chico’s về chất lượng, ngoại quan, cấu trúc, cảm nhận, màu
và trọng lượng.
• Trọng lượng, chủng loại, và màu phải tương thích với vải gắn kết và cách gắn kết.
• Đảm bảo bề mặt keo không bị lệch, nổi bóng khí, cháy xém, bám không chặt, hoặc
các lỗi ngoại quan khác.
• Phải đảm bảo qui trình thực hiện theo hướng dẫn Kiểm tra và Thực hiện ở tài liệu này.
ĐỘN VAI:
Phải tuân thủ tiêu chuẩn Chico’s về chất lượng, ngoại quan, cấu trúc, thành phẩm, cảm
nhận, màu, kích cỡ, độ dày, kiểu dáng và trọng lượng.
• Phải phù hợp với vải gắn kết và cách gắn kết.
• Lớp bọc độn vai phải được vắt sổ bờ ½” và chốt đầu.
• Độn vai đính 3 điểm.
• Độn vai phải sử dụng nguyên liệu không ngả màu.
MẪU THÊU /VẢI HOA VĂN /HẠT KẾT / REN /HÌNH DÁN /VIỀN /PHỤ LIỆU
NHẸ KHÁC:
• Phải tuân thủ tiêu chuẩn Chico’s về chất lượng, ngọai quan, cấu trúc, thành phẩm,
cảm nhận, độ dày, mật độ, kiểu dáng và trọng lượng.
• Phải phù hợp với vải gắn kết và cách gắn kết.
• Phải phù hợp với quá trình hoàn tất sản phẩm may.
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 17
Đồ án công nghệ
• Lót mẫu thêu phải nhẹ, trọng lượng phù hợp và phải được gỡ bỏ hết khi thành phẩm.

• Không bị nhăn sau khi giặt.
• Mẫu thêu, hoa văn, hạt cườm và ren phải được gắn kết chắc chắn vào sản phẩm, vệ
sinh chỉ thừa ở mặt trái sản phẩm được thực hiện đúng yêu cầu của tài liệu này.
• Màu chỉ thêu phải chính xác theo bảng màu nguyên liệu.
• Mặt trái sản phẩm sáng hơn dễ dàng kiểm soát mật độ mũi chỉ.
• Hạt cườm và vòng trang trí được gắn kết theo yêu cầu của khách hàng về chiều dài.
• Hạt cườm phải được gắn với màu chỉ phù hợp, khoảng chi số tex 40 là chấp nhận.
Một số trường hợp có thể được yêu cầu chỉ khác và sẽ được lưu ý theo tài liệu kỹ
thuật.
• Hạt cườm và vòng trang trí kết tay phải được chốt cách mỗi khoảng 1” hoặc sau mỗi
vòng lớn hơn ½” chiều dài. Máy đính vòng trang trí với tốc độ 301 mũi.
• Bất kỳ sản phẩm có hạt cườm, vòng trang trí hoặc vật trang trí mỏng manh nào dễ gãy
hoặc rơi rớt trong quá trình sử dụng phải được dự phòng trong bao nylon nhỏ hoặc
đính cạnh nhãn giá. Nội dung hướng dẫn cụ thể ở tài liệu kỹ thuật.
• Các đoạn nối (là khoảng cách giữa 2 điểm kết) không được dài quá 3/8” trừ phi là chi
tiết bổ sung do yêu cầu sản xuất.
CÁC LOẠI NHÃN
• Phải tuân thủ tiêu chuẩn Chico’s về chất lượng, ngoại quan, cấu trúc, thành phẩm,
cảm nhận, màu, kích cỡ, kiểu dáng và trọng lượng.
• Phải phù hợp với qui trình hoàn tất sản phẩm.
• Phải tuân theo Qui ước US FTC(Federal Trade Commission – hiệp hội Trách nhiệm
thương mại Mỹ)
• Tất cả những thông tin cần thiết phải thể hiện trên nhãn hướng dẫn sử dụng:
- Kích cỡ
- Thành phần
- Xuất xứ
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 18
Đồ án công nghệ
- Mã code
- Hướng dẫn sử dụng

DÂY KÉO:
• Dây kéo phải tuân thủ yêu cầu kiểm tra.
• Dây kéo của nhà cung cấp được chỉ định không cần kiểm tra độc lập. Dây kéo sẽ được
kiểm tra tại phòng thí nghiệm của nhà cung cấp trước khi xuất hàng. Chico’s không chấp
nhận loại dây kéo ngoài những nơi chỉ định.
• Dây kéo kim loại được mạ hoặc làm bằng hợp kim theo yêu cầu của tiêu chuẩn.
• Dây kéo thành phẩm phải phù hợp với qui trình hoàn tất sản phẩm.
NÚT:
Nút phải được đính với tốc độ 300 vòng mũi –khóa mũi.
• Phần chân nút và phần cài phải được quấn 5 vòng chỉ hoặc lót đệm nút.
• Nút phải được đính chỉ chặt.
• Nút phải theo yêu cầu khách hàng kể cả qui cách đính nút.
• Nút dự trữ phải bỏ bao nylon theo hướng dẫn đóng gói. Sản phẩm có nút bọc vải
chính phải dự trữ 2 nút/ cỡ trong bao nylon.
• Độ dày tối thiểu của nút bọc là 1.5mm.
• Nút và khuy phải tương ứng.
CÁC PHỤ LIỆU KIM LOẠI KHÁC
• Phần chân đinh và đệm nút phải đảm bảo độ an toàn cao theo tiêu chuẩn đóng nút.
Phần này được mô tả trong mục kiểm tra liên quan.
• Nút bấm, móc cài, mắt cáo, đinh tán và khóa cài phải được đính an toàn theo hướng
dẫn và lực chịu theo hướng dẫn Kiểm tra và Thực hiện ở tài liệu này.
• Bất kỳ sản phẩm nào sử dụng móc cài, mắt cáo hoặc nút kết tay có thể roi trong quá
trình sử dụng, phải được dự trữ trong bao nylon nhỏ hoặc đính trên sản phẩm cạnh
nhãn giá. Hướng dẫn cụ thể theo tài liệu kỹ thuật.
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 19
Đồ án công nghệ
• Tất cả phụ liệu kim loại phải theo hướng dẫn thực hiện của khách hàng.
CHỈ MAY
Loại chỉ may cụ thể được nêu rõ trên tài liệu kỹ thuật.
• Cấm sử dụng chỉ sợi nylon tổng hợp.

+ Chỉ nylon có thể được sử dụng ở các phụ liệu trang trí đính kèm với yêu cầu:
- Mật độ mũi là 300 vòng mũi.
- Chỉ đảm bảo độ chắc – tối đa 80 denier.
- Phụ liệu trang trí đính bằng máy chương trình, máy tự động (vd: máy thêu)
- Đầu và cuối đường may phải lại mũi hoặc làm cách khác để đường may không tuột.
- Chỉ sợi được sử dụng phải là chỉ đánh lõi.
- Khi thiết kế yêu cầu, mặt trái sản phẩm phải dằn đường may hoặc ép keo để mặt phải
không đùn lệch.
- Trong tất cả trường hợp yêu cầu bổ sung sẽ được bộ phận Thiết kế kỹ thuật hoặc
nhóm Quản lý nguồn Cung ứng của Chico’s đưa ra.
• Sản phẩm nhuộm phải được may với màu chỉ cùng màu sản phẩm nhuộm.
• Tất cả đường diểu ở sản phẩm wash phải là chỉ sợi.
• Chỉ may phải là chỉ sợi.
• Chỉ may nhãn da là loại chỉ đặc biệt theo tài liệu kỹ thuật.
• Nút được đính bằng chỉ sợi.
• Kích cỡ chỉ tương ứng với trọng lượng vải.
• Chỉ diểu được sử dụng may xung quanh nhãn phải tiệp màu nhãn, chỉ may tiệp màu
sản phẩm.
►LẮP RÁP
ĐƯỜNG DIỂU TỔNG QUAN
• Không chấp nhận đường may xấu. Sản phẩm theo hướng dẫn may.
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 20
Đồ án công nghệ
• Tất cả đường may phải đạt 10-12 SPI trừ phi có yêu cầu khác.
• Tất cả đường diểu phải đạt mức 8-10 SPI trừ phi có yêu cầu khác.
• Tất cả khuy phải có mật độ mũi phù hợp với vải và đạt 300 vòng mũi – khóa mũi để
không bị tuột chỉ.
• Tất cả đường giao nhau phải thẳng hàng.
• Mật độ chỉ phải tương ứng và phù hợp với cấu trúc vải.
• Đường may không được quá nhăn hoặc bị giãn.

• Tất cả các đường may phải được đính bọ chắc chắn.
• Tất cả đầu chỉ thừa phải được cắt còn khoảng 1/16” (1.5mm).
• Tất cả đường diểu phải thẳng và cách đều mí 1/16” (1.5mm).
• Dấu sửa hàng thấy rõ thì không được chấp nhận.
• Các đường may không bị xoắn và ủi hướng về than sau hoặc theo yêu cầu của tài liệu.
CÁC TÚI
• Không được có dấu đục trên sản phẩm.
• Góc túi phải được gia cố (diểu góc, diểu tam giác, lại mũi hoặc đóng bọ).
• Túi xéo không lượt quá căng khi khép lại, độ mở khoảng 1”.
• Lót túi phải gọt sạch trước khi lộn hoặc vắt sổ đều.
CÁC NẾP GẤP
• Tất cả nếp gấp phải được đính bằng máy 1 kim theo 10-12 SPI.
• Phần đầu và cuối nếp gấp được lại mũi tối thiểu 4 mũi.
• Gần cuối ½” nếp gấp sẽ may dằn một đường trên cạnh gấp để giữ nếp
ỦI THÀNH PHẨM
• Tất cả góc nhọn phải được gọt, lộn và ủi.
• Tất cả đường may phải được ủi hướng về thân sau.
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 21
Đồ án công nghệ
• Vải tránh bị bóng nên ủi mặt trái.
• Không ủi quá nhiều thành phẩm trừ phi có yêu cầu.
• Giày phủ nhựa (ủi phun) nên sử dụng tay để kiểm tra lực ép.
6.Tầm quan trọng của việc kiểm tra chất lượng sản phẩm và các biện pháp xử lý
phát sinh
- Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm có vai trò rất quan trọng vì nó đánh giá được khả
năng sản xuất trình độ nghiệp vụ của công nhân trong doanh nghiệp.Vì vậy, mỗi bộ phận
đều cố gắng giữ mức hư hỏng là ít nhất.Mỗi người làm xong công việc đều phải tự kiểm
tra, người làm sau sẽ kiểm tra lại công việc của người làm trước trước khi tiến hành công
việc của mình.
-Làm tốt công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ giảm được rất nhiều phiền phức do

chất lượng sản phẩm không đảm bảo như:
+ Chậm chễ trong sản xuất vì phải tái chế,phải sửa hàng nhiều lần vì không đảm bảo
chất lượng.
+ Giá thành tăng vì phải tốn nhiều công sức và tời gian sửa hàng.
+ Chậm giao hàng, khách hàng không công bằng lòng, phạt tiền, kiện cáo…,làm giảm
uy tín của doanh nghiệp, dễ mất lòng khách hàng.
PHẦN II: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG PHAN
XƯỞNG MAY VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ PHÁT SINH TRONG
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
1.Hiện trạng sản xuất tại công ty
1.1Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm trên chuyền
- Biểu đồ hệ thống kiểm soát chất lượng
- Đánh dấu màu hiển thị: xanh lá, vàng, cam, đen.
- Thực hiện công việc kiểm tra
- Ghi lại tiêu chuẩn chất lượng
- Duyệt mẫu tiêu chuẩn cho sản xuất
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 22
Đồ án công nghệ
- Thông số kỹ thuật chi tiết
- Góp ý chỉnh sửa thông số kỹ thuật thanh phẩm
- Đánh dấu lỗi
1.2 Quá trình quản lý các thao tác nghiệp vụ khi kiểm tra và thống kê tình hình
chất lượng tại xưởng may
-Cách 2 tiếng QC phải kiểm tra 10 sản phẩm theo biểu đồ
+ Không có lỗi dán màu xanh
+ 1 lỗi dán màu vàng
+ 2 lỗi dán màu đỏ
-Dựa vào kết quả kiểm tra chuyền cho kỹ thuật hay bảo trì xử lý
-Thông báo cho người giám sát các lỗi hiển thị
-Người giám sát phải kiểm tra liên tục 20 sản phẩm phần kế tiếp của phần lỗi phát hiện để

khắc phục
-Quản đốc và tổ trưởng kí tên xác nhận lỗi màu đen đã được khức phục
-Khi phát hiện màu đỏ chuyển sang đen người quản lý phải nhanh chóng hành động khắc
phục và hướng dẫn đào tạo lại cho người công nhân thực hiện công đoạn đó
-Hệ thống này sẽ hoạt động rất tốt trong việc giảm mức độ sửa chữa hàng hư.giúp người
quản lý nhanh chóng phát hiện và khắc phục lỗi trên chuyền.
1.3Quy trình kiểm tra thành phẩm và một số lỗi thường gặp trong quá trình kiểm
tra
► Quy trình kiểm quần ở INLINE
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 23
Đồ án công nghệ

kiểm lưng trước bên trái kiểm tra túi đồng hồ

kiểm tra túi trước bên trái kiểm tra đường diễu sườn bên trái

SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 24
Đồ án công nghệ


kiểm tra passant trước kiểm tra diễu dây kéo

kiểm tra diễu baget, khóa đầu lưng kiểm tra đáy trước
SVTH: Lâm Thị Hương – MSSV: 11709027Page 25

×