Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Bài giảng tổ chức thi công th.s Trần Quang Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 121 trang )

10/09/14
1
ĐẠI HỌC NHA TRANG
BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
ThS. Trần Quang Huy
 Vấn đề 1: Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng
 Vấn đề 2: Các mô hình quản lý tiến độ xây dựng
 Vấn đề 3: Các phương pháp tổ chức thi công
 Vấn đề 4: Lập kế hoạch tiến độ và tổ chức thi công
công trình đơn vị
 Vấn đề 5: Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng
10/09/14
2
Một số vấn đề thảo luận
Người ra quyết định đầu tư
Chủ đầu tư
Tư vấn Thiết kế
Tư vấn giám sát bên A
Tư vấn giám sát bên B
Nhà thầu
Giám sát tác giả
10/09/14
3
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
Muốn hình thành một dự án phải là kết quả của nguyên nhân
chủ quan (khả năng đầu tư) và nguyên nhân khách quan (nhu
cầu của thị trường).
 Chuẩn bị đầu tư (chiếm từ 0,5 – 15% TMĐT)
Các công tác gồm:
1. Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và Qui mô đầu tư
2. Thăm dò thị trường  tìm nguồn vật tư, thiết bị, khả năng huy động


vốn, hình thức đầu tư
3. Điều tra khảo sát chọn địa điểm
4. Lập dự án đầu tư
5. Gửi hồ sơ dự án đầu tư lên cấp có thẩm quyền để  ra quyết định
đầu tư, thẩm định dự án, và vay vốn đầu tư.
Giai đoạn này kết thúc khi:
- Nhận được Quyết định đầu tư (nếu CĐT là nhà nước);
- Nhận được Giấy phép đầu tư (nếu CĐT thuộc các thành phần kinh
tế khác)
Xem mẫu QĐ đầu tư
10/09/14
4
 Thực hiện đầu tư (chiếm từ 85 – 99% TMĐT)
Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
1. Xin giao đất/thuê đất theo qui định Nhà nước;
2. Xin giấy phép xây dựng (hoặc giấy phép khai thác tài nguyên);
3. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng;
4. Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và
chất lượng công trình  tiến hành giai đoạn thiết kế kỹ thuật
5. Thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán
6. Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị và thi công xây dựng  tiến
hành thi công xây dựng công trình > giám sát thi công xây dựng
Giám sát gồm:
• Giám sát bên A (giám sát của Chủ đầu tư)
• Giám sát bên B (giám sát của Nhà thầu xây dựng)
• Giám sát tác giả (giám sát của Nhà tư vấn thiết kế).
 Kết thúc xây dựng, khai thác công trình:
Các công việc phải thực hiện:
1. Nghiệm thu, bàn giao công trình;
2. Thực hiện việc kết thúc xây dựng (lập hồ sơ hoàn công, thanh

toán,…);
3. Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình;
4. Bảo hành công trình;
5. Quyết toán vốn đầu tư;
6. Phê duyệt quyết toán.
Ghi chú:
• Công trình được xây lắp hoàn chỉnh  mới được bàn giao người sử dụng
• Hồ sơ phải được nộp + lưu trữ theo qui định PL về lưu trữ Nhà nước
• Nghĩa vụ thực hiện HĐXD chấm dứt h. toàn  khi hết thời hạn bảo hành CT
10/09/14
5
 Các loại nguồn vốn:
Theo quan điểm vi mô của người quản lý xây dựng, dự án chia
thành các bước sau:
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
Ý tưởng
Lập Báo cáo đầu tư
(hoặc DA tiền khả thi)
Khảo sát sơ
bộ
Báo cáo
đầu tư
(hoặc báo
cáo tiền
khả thi)
Thiết kế
cơ sở
Dự án đầu
tư (hoặc
báo cáo

khả thi)
Lập Dự án đầu tư
(hoặc Báo cáo khả thi)
Đấu
thầu
Thi
công
Khai
thác
Thẩm định
CHỦ ĐẦU
TƯ THỰC
HIỆN
NHÀ THẦU
CHỦ ĐẦU TƯ
HOẶC
CHUYỂN
GIAO CHO
MỘT ĐƠN VỊ
KHÁC QUẢN

CƠ QUAN TƯ VẤN THỰC HIỆN
Khảo sát
kỹ thuật
Thẩm định Dự án
Thiết kế chi tiết
(2 hoặc 3 bước)
Khảo sát
bổ sung
Lập thiết

kế Kỹ thuật
hoặc Thiết
kế BVTC
Lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật
(trường hợp thiết kế 1 bước)
Thẩm tra
CƠ QUAN TƯ VẤN THỰC HIỆN
10/09/14
6
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.1. Lập báo cáo đầu tư (nghiên cứu tiền khả thi)
 Là bước tiếp theo của ý tưởng được chủ đầu tư thuê cơ quan
tư vấn làm hoặc chủ đầu tư trực tiếp thực hiện.
 Trong bước này công tác thăm dò là chủ yếu, dựa trên những
số liệu sẵn có thu thập được, người ta làm dự án tiền khả thi.
 Mục đích: khẳng định ý tưởng đó có cơ sở không, nếu có
triển vọng tiếp tục nghiên cứu tiếp bằng không thì dừng lại.
Đối với các dự án nước ngoài:
 Tên tiếng Anh: Pre-Feasibility Study
 Viết tắt: Pre-FS hoặc PFS
Điều kiện lập báo cáo đầu tư: theo điều 5, khoản 1 NĐ 12/2009/NĐ-CP
Đối với các dự án quan trọng quốc gia, chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu
tư xây dựng công trình trình Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương
đầu tư. Đối với các dự án khác, chủ đầu tư không phải lập Báo cáo đầu
tư.
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.1. Lập báo cáo đầu tư (nghiên cứu tiền khả thi)
Lập dự án tiền khả thi cần làm những việc sau:
 Tìm hiểu nhu cầu của xã hội trong khu vực dự án hoạt động.
 Tìm hiểu chủ trương đường lối phát triển kinh tế của quốc gia

trong thời gian khá dài (10 - 50 năm).
 Đánh giá tình hình hiện trạng ngành và chuyên ngành kinh tế của
dự án (chú trọng đến trình độ công nghệ, năng suất hiện có và khả
năng phát triển của các cơ sở hiện diện trong thời gian tới).
Trình độ công nghệ sản xuất của khu vực và thế giới.
10/09/14
7
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.1. Lập báo cáo đầu tư (nghiên cứu tiền khả thi)
Lập dự án tiền khả thi cần làm những việc sau: (tiếp theo)
 Mức sống của xã hội, khả năng tiêu thụ sản phẩm tại địa phương.
 Khả năng của chủ đầu tư, nguồn vốn có thể huy động, mô hình
đầu tư.
 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu, công nghệ sản xuất.
 Địa bàn xây dựng công trình sẽ triển khai dự án với số liệu về địa
hình, khí hậu, dân cư, môi trường trước và sau khi xây dựng công
trình.
 Cơ sở hạ tầng sẵn có và triển vọng trong tương lai.
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.2. Lập dự án đầu tư (nghiên cứu khả thi)
 Đây là bước quan trọng trong quá trình hình thành dự án, nó khẳng
định tính hiện thực của dự án.
 Trong bước này gồm có 03 phần: khảo sát, viết thuyết minh dự án
đầu tư, và lập thiết kế cơ sở.
Điều kiện lập DAĐT: (điều 6, khoản 1, NĐ 12/2009/NĐ-CP)
Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án đầu
tư và trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt, trừ những
trường hợp sau đây:
a) Công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
b) Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân

Tên tiếng Anh: Feasibility Study
Viết tắt: FS
10/09/14
8
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.2. Lập dự án đầu tư (nghiên cứu khả thi)
Nội dung của một hồ sơ khảo sát:
 Làm rõ điều kiện kinh tế khu vực xây dựng và các điều kiện về:
nguyên vật liệu, khả năng cung cấp điện, nước, mạng lưới giao
thông, lao động cũng như các tài nguyên khác,
 Khảo sát những công trình đang hoạt động trong khu vực sẽ xây
dựng công trình (xác định công suất, trình độ công nghệ, khả
năng liên kết giữa chúng và với công trình sẽ xây). Đây là cơ sở
để xác định quy mô và lợi ích của công trình sẽ xây dựng.
 Khảo sát toàn diện địa hình, địa vật các quy hoạch, hạ tầng kỹ
thuật… khu vực triển khai dự án để phục vụ thiết kế.
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.2. Lập dự án đầu tư (nghiên cứu khả thi)
Nội dung của một hồ sơ khảo sát (Tiếp theo)
 Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn của mặt bằng
xây dựng để xác định tính cơ lý của địa tầng, nước ngầm, mưa
gió, hồ ao, sông suối…
 Khảo sát điều kiện thời tiết (mưa nắng, nhiệt độ, sấm sét ) khu
vực xây dựng công trình.
 Khảo sát quang cảnh kiến trúc, quy hoạch khu vực để công
trình có giải pháp thiết kế hòa nhập với cảnh quan kiến trúc sẵn
có.
10/09/14
9
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:

I.2.2. Lập dự án đầu tư (nghiên cứu khả thi)
Nội dung của một thuyết minh dự án đầu tư:
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư;
2. Đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án
sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động
xã hội đối với địa phương, khu vực (nếu có);
3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng,
nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên
liệu và các yếu tố đầu vào khác.
4. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng
mục công trình thuộc dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ
thuật, công nghệ và công suất.
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.2. Lập dự án đầu tư (nghiên cứu khả thi)
Nội dung của một thuyết minh dự án đầu tư (tiếp theo)
5. Các giải pháp thực hiện bao gồm:
a) Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư
b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô
thị và công trình có yêu cầu kiến trúc;
c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;
d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý
dự án.
6. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy,
chữa cháy và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
7. Tổng mức đầu tư của dự án.
10/09/14
10
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.2. Lập dự án đầu tư (nghiên cứu khả thi)
Nội dung của một hồ sơ Thiết kế cơ sở:

Thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.
 Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm:
 Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng
mặt bằng công trình, quy mô xây dựng các hạng mục công trình;
 Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ (nếu có);
 Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
 Phương án kết cấu chính của công trình;
 Phương án bảo vệ môi trường, PCCC theo quy định PL;
 Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.2. Lập dự án đầu tư (nghiên cứu khả thi)
Nội dung của một hồ sơ Thiết kế cơ sở:
 Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
 Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương
án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
 Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ (nếu có);
 Bản vẽ p. án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
 Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật chủ yếu
của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
10/09/14
11
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.3. Lập thiết kế kỹ thuật
TKKT là thiết kế được thực hiện trên cơ sở TKCS trong bước DAĐT
được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật và
vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng,
là căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công;
Nội dung của một hồ sơ Thiết kế kỹ thuật
1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
a) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở được phê duyệt;

b) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bước thiết kế cơ sở,
các số liệu bổ sung về khảo sát xây dựng bước TKKT;
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
d) Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.3. Lập thiết kế kỹ thuật
Nội dung của một hồ sơ Thiết kế kỹ thuật
2. Hồ sơ TKKT phải phù hợp với TKCS và DAĐT được duyệt:
a) Thuyết minh cần làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật; các
chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ thiết
kế chưa thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu
của chủ đầu tư;
b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thước, thông số
kỹ thuật chủ yếu, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập
dự toán, tổng dự toán và lập thiết kế BVTC.
c) Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình.
10/09/14
12
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:
I.2.4. Lập thiết kế bản vẽ thi công (BVTC)
Nội dung của một hồ sơ Thiết kế BTVTC
1. Căn cứ để lập thiết kế BVTC:
a) - Nhiệm vụ thiết kế  trường hợp thiết kế một bước;
- Hoặc TKCS được phê duyệt  T. hợp thiết kế hai bước;
- Hoặc TKKT được phê duyệt  T. hợp thiết kế ba bước;
(nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư phê duyệt )
b) Các tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật được áp
dụng;
c) Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.
I.1. Trình tự đầu tư cho một dự án xây dựng:

I.2.4. Lập thiết kế bản vẽ thi công (BVTC)
Nội dung của một hồ sơ Thiết kế BTVTC
2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
a) Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản
vẽ không thể hiện được để người trực tiếp thi công xây dựng
thực hiện theo đúng thiết kế;
b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công
trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và
thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện để
lập dự toán thi công xây dựng công trình;
c) Dự toán thi công xây dựng công trình.
10/09/14
13
I.2. Thiết kế tổ chức và thi công
I.2.1. Nhiệm vụ của TKTCTC:
Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức và thi công :
Tìm kiếm biện pháp tổ chức hợp lý để xây dựng công
trình trong thời hạn ngắn nhất có thể, với giá thành nhỏ
nhất, chất lượng tốt nhất theo yêu cầu thiết kế.
I.2.2. Nội dung cơ bản của một hồ sơ TKTCTC:
Nội dung cơ bản của một Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công:
• Tiến độ xây dựng các công trình đơn vị với khối lượng thi
công chính xác.
• Tổng tiến độ khái quát cho toàn công trường và các giai đoạn
xây dựng.
• Tổng mặt bằng bố trí chính xác vị trí từng hạng mục, kho, bãi
mạng lưới cấp điện, nước, thông tin
• Bản liệt kê khối lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị
và biểu đồ thực hiện.
• Biểu đồ cung ứng vật tư chính; biểu đồ nhu cầu nhân lực, máy

xây dựng,
I.2. Thiết kế tổ chức và thi công
10/09/14
14
Nội dung cơ bản của một Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công (TT)
• Hồ sơ máy móc và phiếu chuyển giao công nghệ cho những
công việc thi công đặc biệt, quan trọng (nổ mìn, khoan, kè ).
• Bản thuyết minh về các giải pháp công nghệ, vật lực. Tính
toán các chi tiêu kinh tế kỹ thuật (thời hạn xây dựng, trình độ cơ
giới hoá, chi phí lao động cho một đơn vị sản phẩm ).
• Các bản vẽ thiết kế thi công công trình tạm, lán trại.
TKTCTC phải thực hiện xong trước ngày khởi công công
trình một thời gian để cán bộ kỹ thuật nghiên cứu nắm bắt
được ý đồ.
I.2.2. Nội dung cơ bản của một hồ sơ TKTCTC:
I.2. Thiết kế tổ chức và thi công
 Trong thiết kế công trình xây dựng luôn luôn phải bao gồm
thiết kế tổ chức thi công xây dựng. Nó là bộ phận không thể tách
rời khỏi thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công, thông thường được
tư vấn thiết kế thực hiện.
 Đối với các công trình lớn có yếu tố nước ngoài, thiết kế tổ
chức thi công thường thực hiện chi tiết cho từng hạng mục công
việc nhất định và được phê duyệt trước khi thi công hạng mục đó.
Hồ sơ TKTCTC này có thể được nhà thầu xây dựng lập và
ghép chung trong hồ sơ BVTC.
 Trong từng hạng mục thi công, nhà thầu cần trình biện pháp
thi công chi tiết lên TVGS để phê duyệt trước khi triển khai, hồ
sơ này gọi là: Method Statement of …
I.2. Thiết kế tổ chức và thi công
10/09/14

15
Tóm tắt các bước thiết kế
 Thiết kế 3 bước (áp dụng với các công trình tầm cỡ quốc gia, công
trình nhóm A, B,C)
 Thiết kế cơ sở (thực hiện cùng lúc lập Dự án đầu tư)
 Thiết kế kỹ thuật (thực hiện trên cơ sở Thiết kế cơ sở)
 Thiết kế bản vẽ thi công (đủ điều kiện để triển khai thi công)
 Thiết kế 2 bước (Áp dụng với các công trình nhóm B, C)
 Thiết kế cơ sở (thực hiện cùng lúc lập Dự án đầu tư)
 Thiết kế bản vẽ thi công (đủ điều kiện để triển khai thi công)
 Thiết kế 1 bước (áp dụng đối với công trình <15 tỷ - không bao gồm
tiền sử dụng đất)
 Thiết kế bản vẽ thi công (thực hiện cùng lúc với lập Báo cáo
Kinh tế - Kỹ thuật)
 N. định 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
Theo qui mô và tính chất công trình, phân ra làm 4 nhóm
gồm: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C:
 Đối với công trình xây dựng dân dụng (trừ xd khu nhà ở):
 Đối với công trình xây dựng giao thông:
 Nhóm A: > 1000 tỷ đồng
 Nhóm B: từ 50 ÷ 1000 tỷ đồng
 Nhóm C: < 50 tỷ đồng
 Nhóm A: > 500 tỷ đồng
 Nhóm B: từ 30 ÷ 500 tỷ đồng
 Nhóm C: < 30 tỷ đồng
10/09/14
16
Điều 54 luật xây dựng
 Điều 54. Các bước thiết kế xây dựng công trình

1. Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết
kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
2. Tuỳ theo tính chất, quy mô của từng loại công trình, thiết kế xây
dựng công trình có thể được lập một bước, hai bước hoặc ba bước
như sau:
a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với
công trình quy định chỉ phải lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật;
b) Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản
vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án
đầu tư xây dựng công trình;
c) Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật
và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy
định phải lập dự án đầu tư xây dựng và có quy mô lớn,phức tạp.
Điều 54 luật xây dựng
3. Đối với công trình phải thực hiện thiết kế hai bước trở lên, các
bước thiết kế tiếp theo chỉ được triển khai thực hiện trên cơ sở
bước thiết kế trước đã được phê duyệt.Chính phủ quy định cụ
thể các bước thiết kế đối với từng loại công trình và nội dung
các bước thiết kế.
10/09/14
17
Tóm tắt ghi nhớ các bước thiết kế
Dự án đầu tư
Thuyết minh dự án
Thiết kế cơ sở
Báo cáo đầu tư Thuyết minh tổng hợp + Bản vẽ
Thuyết minh TKCS
Bản vẽ TKCS
T. kế kỹ thuật
Thuyết minh TKKT + dự toán

Bản vẽ T. kế kỹ thuật
Dự toán
T. kế BVTC
Thuyết minh BVTC + dự toán
Bản vẽ TK BVTC
Báo cáo KT – KT
Thuyết minh = tóm gọn TM DAĐT
Bản vẽ TK BVTC
Tóm tắt ghi nhớ qui trình thực hiện lập thiết kế
Lập Đề cương +
Nhiệm vụ khảo sát
Trình chủ đầu tư
Qui trình khảo sát
Ra quyết định phê
duyệt chi phí khảo sát
Lập Báo cáo kết
quả khảo sát
Trình chủ đầu tư Hồ sơ
Lập dự án đầu tư +
Thiết kế cơ sở
Trình chủ đầu tư
Qui trình Thiết kế
Ra quyết định phê
duyệt dự án đầu tư
Lập thiết kế KT
hoặc BVTC
Trình chủ
đầu tư phê
duyệtHồ sơ TKKT hoặc BVTC
Hồ sơ Khảo sát bổ sung

Số lượng hồ sơ tùy theo qui định trong hợp đồng, tối thiểu 06 bộ (theo NĐ 209)
10/09/14
18
Một số vấn đề mới trong nghị định 15/2014
(thay thế nghị định 209)
1. Công khai thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt
động xây dựng công trình trên trang web của BXD. Các thông tin
này sẽ được dùng để làm cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham
gia một số hoạt động xây dựng (điều 8)
Các lĩnh vực sẽ lên trang web của BXD kể từ 09/2013 gồm:
a) Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
b) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
c) Giám sát chất lượng công trình xây dựng;
d) Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng;
đ) Khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình
Một số vấn đề mới trong nghị định 15/2014
(thay thế nghị định 209)
2. Áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
• Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là bắt buộc.
• Tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động xây dựng theo
nguyên tắc tự nguyện do người quyết định đầu tư chọn lựa và
phê duyệt. Vấn đề này tốt hơn NĐ 209
10/09/14
19
Một số vấn đề mới trong nghị định 15/2014
(thay thế nghị định 209)
3. Phân loại công trình
Đổi tên loại công trình thủy lợi thành NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
4. Chỉ dẫn kỹ thuật (điều 7)

Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để lập hồ sơ mời thầu, thực hiện giám
sát, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Chủ đầu tư tổ
chức lập và phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật cùng với thiết kế kỹ thuật.
( Công nhận Spec /TS trong hồ sơ thiết kế và hồ sơ mời
thầu).
Một số vấn đề mới trong nghị định 15/2014
(thay thế nghị định 209)
5. Lập và phê duyệt biện pháp thi công (điều 29)
Nhà thầu lập và phê duyệt biện pháp thi công trong đó quy định
rõ các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và
công trình tiến độ thi công. Khác với NĐ 209 là nhà thầu lập và
CĐT phê duyệt.
6. Huỷ bỏ công tác tư vấn Chứng nhận sự phù hợp CT:
Thay vào đó là các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên ngành
xây dựng tham gia công tác nghiệm thu bàn giao hạng mục công
trình, công trình trước khi đưa vào sử dụng.
10/09/14
20
Một số vấn đề mới trong nghị định 15/2014
(thay thế nghị định 209)
7. Cơ quan QLNN thẩm tra hồ sơ thiết kế (điều 17, 21)
Công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước
theo phân cấp thực hiện trước khi Chủ đầu tư tổ chức thẩm định
phê duyệt.
8. Bảo hành công trình (điều 34)
Bảo hành công trình xây dựng tối thiểu 12 tháng: Đây là yêu cầu
của Chính phủ đối với các nhà thầu thi công xây dựng và nhà
thầu cung ứng thiết bị công trình (không được ít hơn 24 tháng đối
với công trình đặc biệt cấp I)
Trình tự đầu tư dự án theo điều chỉnh Nghị định 15/2014

Ý tưởng
Lập Báo cáo đầu tư
(hoặc DA tiền khả thi)
Khảo sát sơ
bộ
Báo cáo
đầu tư
(hoặc báo
cáo tiền
khả thi)
Thiết kế
cơ sở
Dự án đầu
tư (hoặc
báo cáo
NC. khả
thi)
Lập Dự án đầu tư
(hoặc Báo cáo khả thi)
Đấu
thầu
Thi
công
Khai
thác
Thẩm định
CHỦ ĐẦU
TƯ THỰC
HIỆN
NHÀ THẦU

CHỦ ĐẦU TƯ
HOẶC
CHUYỂN
GIAO CHO
MỘT ĐƠN VỊ
KHÁC QUẢN

CƠ QUAN TƯ VẤN THỰC HIỆN
Khảo sát
kỹ thuật
Thẩm định Dự án
Của CQ QLNN
Thiết kế chi tiết
(2 hoặc 3 bước)
Khảo sát
bổ sung
Lập thiết
kế Kỹ thuật
hoặc Thiết
kế BVTC
Lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật
(trường hợp thiết kế 1 bước)
Thẩm định của CĐT
Và trình CQ QLNN
để Thẩm tra
10/09/14
21
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Xây dựng, Tổ chức thi công, NXB…
2. Lê Văn Kiểm, Ngô Quang Tường, Quản lý dự án bằng sơ

đồ mạng, NXB Xây dựng, 2012
3. Ngô Quang Tường, Hỏi và đáp các vấn đề Tổ chức thi
công, NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2011
4. Trịnh Quốc Thắng, Các phương pháp Sơ đồ mạng trong
xây dựng, NXB Xây dựng, 1998
5. R.L.Peurifoy, Construction planning, equipment, and
methods, International Student Edition, McGraw-Hill, 1956.
6. Nghị định 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án ĐTXDCT
10/09/14
22
I.1. Khái niệm chung:
Mô hình kế hoạch tiến độ (KHTĐ):
Là hình thức và công cụ mô tả sự phát triển của quá trình thi công
theo thời gian, không gian cùng các nhu cầu vật chất.
I.1.1. Khái niệm:
I.1.2. Phân loại:
Tùy theo yêu cầu, nội dung và cách thể hiện có 4 loại mô hình
KHTĐ sau:
 Mô hình kế hoạch tiến độ bằng số.
 Mô hình kế hoạch tiến độ ngang.
 Mô hình kế hoạch tiến độ xiên.
 Mô hình kế hoạch tiến độ mạng lưới.
I.1. Khái niệm chung:
Cấu trúc một mô hình kế hoạch tiến độ gồm 3 phần chính:
I.1.3. Cấu trúc:
PHẦN 1 PHẦN 2
PHẦN 3
Phần 1: Tập hợp nhiệm vụ
Tùy theo loại mô hình mà phần
này có thể được trình bày tổng

quát hay chi tiết
Phần 2: Đồ thị tiến độ
Đồ thị thể hiện sự phát triển theo
thời gian, không gian của các quá
trình thi công xây dựng
Phần 3: Kế hoạch về nhu cầu
vật tư, nhân lực, tài chính
Thể hiện tổng quát hay chi tiết
nhu cầu VT, NL, TC cần thiết để
hoàn thành nhiệm vụ theo KHTĐ
Cấu trúc thông thường như sau:
10/09/14
23
I.2. Mô hình kế hoạch tiến độ bằng số
Mô hình KHTĐ bằng số dùng để lập kế hoạch đầu tư và thi công
dài hạn trong các dự án, cấu trúc đơn giản.
Số
TT
TÊN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
GIÁ TRỊ CÔNG TÁC TIẾN ĐỘ THEO NĂM
TỔNG SỐ PHẦN XD 1 2 3
1 Công tác chuẩn bị 1.500 1.500 1000/1000 300/300 200/200
2 Khối nhà sản xuất 10.500 9.500 1500/1500 7500/7500 1500/500
3 Nhà quản lý… 450 400 300/300 150/100 -
NHU CẦU VẬT TƯ
NĂM 2800/2800 7950/7900 1700/700
TOÀN BỘ 12450/11400
Phần 1: Trình bày thứ tự và tên gọi các
hạng mục đầu tư cùng giá trị công tác

tương ứng
Phần 2: chỉ sự phân bố vốn để xây
dựng các hạng mục theo các năm. Tử
số là tổng giá trị đầu tư của hạng mục,
mẫu số là phần giá trị xây dựng.
Phần 3: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư
theo các năm và cho toàn bộ kế hoạch.
I.3. Mô hình kế hoạch tiến độ ngang (mô hình Gantt)
Đặc điểm của mô hình là sử dụng những đoạn thẳng nằm ngang
có độ dài nhất định chỉ thời điểm bắt đầu, thời gian thực hiện,
thời điểm kết thúc các công việc theo trình tự công nghệ nhất
định. (phương pháp này do nhà khoa học Gantt đề xướng từ năm
1917).
Mô hình KHTĐ ngang sử dụng hiệu quả đối với các
công việc đơn giản, số lượng đầu việc không nhiều, mối
liên hệ qua lại giữa các công việc ít phức tạp.
10/09/14
24
.

2
B
B
D
5
E
4
D
3
C

E
C
421 3
1
A
A
C«ng viÖcStt §.vÞ T.giank.l−îng
98 10 11 1265 7
Th¸ng 1 Th¸ng 2 Th¸ng 3
(dù tr÷)
1 2
C
3
C
§−êng nèi logic
Mòi tªn
di chuyÓn thî
431 2
T(ngµy)
12108 9 11765
P(ng−êi)
.

Phần 1: Danh mục các công việc được sắp xếp theo thứ tự công nghệ và
tổ chức thi công, kèm theo là khối lượng công việc, nhu cầu nhân lực,
máy thi công, thời gian thực hiện, vốn…của từng công việc.
Phần 2: chi làm 02 phần gồm:
- Phần trên là thang thời gian
- Phần dưới trình bày đồ thị
Gantt: mỗi công việc được thể

hiện bằng một đoạn thẳng nằm
ngang
Phần 3: Tổng hợp nhu cầu tài
nguyên, trình bày cụ thể về số
lượng, thiết bị,
I.4. Mô hình kế hoạch tiến độ xiên (cyclogram)
Về cơ bản mô hình KHTĐ xiên chỉ khác mô hình KHTĐ ngang ở
phần 2 (đồ thị tiến độ nhiệm vụ), thay vì biểu diễn các công việc
bằng các đoạn thẳng nằm ngang người ta dùng các đường thẳng
xiên để chỉ sự phát triển của các quá trình thi công theo cả thời
gian (trục hoành) và không gian (trục tung)
Về nguyên tắc các đường
xiên này không được phép
cắt nhau trừ trường hợp
đó là những công việc độc
lập với nhau về công
nghệ.
10/09/14
25
I.5. Mô hình kế hoạch tiến độ mạng lưới
Phương pháp sơ đồ mạng là tên chung của nhiều phương pháp có
sử dụng lý thuyết mạng, cơ bản có 02 phương pháp:
 Phương pháp đường găng (CPM_Critical Path Methods),
phát triển bởi công ty DuPont khoảng năm 1958.
CPM chuyên thiết kế cho dự án xây dựng
 Phương pháp kỹ thuật ước lượng và kiểm tra dự án
(PERT_Project Evaluation and Review Technique), phát triển
bởi Hải Quân Mỹ thông qua dự án phát triển tên lửa Polaris năm
1958.
CPM dùng khi mục tiêu cơ bản là đảm bảo thời hạn quy định hay

thời hạn tối thiểu, còn phương pháp PERT thường dùng khi yếu tố
ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng mà ta phải ước đoán thời hạn
hoàn thành dự án.
 Một số định nghĩa:
1. Công việc (task)
 Công việc thực (actual task): cần chi phí về thời gian, tài
nguyên, được thể hiện bằng mũi tên nét liền.
 Công việc ảo (imaginary task): không cần thời gian và
tài nguyên, nó chỉ mối liên hệ giữa hai hoặc nhiều công
việc và được thể hiện bằng mũi tên nét đứt
Phương pháp đường găng (CPM_Critical Path Methods)
R,T

×