Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Định giá công ty bằng phương pháp PB, PB.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.74 KB, 15 trang )

LOGO
Định giá công ty bằng phương
pháp P/B, P/B.
Giáo viên: Trần Hùng Sơn
LOGO
Nội dung:
Chỉ số giá/ giá trị sổ sách (P/B)
1
Chỉ số giá/ thu nhập (P/E)2
LOGO
Chỉ số P/B:

Định nghĩa:
P/B là tỉ lệ được dùng để so sánh giá của một
cổ phiếu so với giá trị sổ sách của cổ phiếu đó.

Cách tính :
Giá cổ phiếu
P/B =
Tổng giá trị TS – Giá trị TS vô hình – Nợ
LOGO
Chỉ số P/B:
Cách xác định
giá trị sổ sách B:
Chính là vốn chủ sở hữu của
công ty tại thời điểm tính
Thường được tính theo
quý hoặc theo năm.
LOGO
Chỉ số P/B:
P/B chỉ thực sự có


ích khi bạn xem xét
các doanh nghiệp có
mức độ tập trung
vốn cao hoặc các
công ty tài chính bởi
giá trị tài sản của
các công ty này
tương đối lớn
Đối tượng
tác động
P/B không mấy ý
nghĩa đối với
những Cty trong
lĩnh vực dịch vụ,
công nghệ nghiên
cứu, lĩnh vực
chứa đựng nhiều
yếu tố vô hình.
LOGO
Ý nghĩa của chỉ số P/B;
P/B cho biết NĐT sẵn sàng trả giá cho
một cổ phiếu cao hơn gấp bao nhiêu
lần giá trị sổ sách.
Là công cụ giúp NĐT có thể tìm được
các CP có giá thấp mà phần lớn
thị trường bỏ qua.
Có ý nghĩa đến các khoản
đầu tư dài hạn
P/B càng cao
P/B càng cao

thì rủi ro
thì rủi ro
càng lớn.
càng lớn.
Tuy nhiên P/B < 1 chưa chắc đã hấp dẫn…
LOGO
Ưu điểm của P/b:
Các tỷ số là khá đơn giản và dễ tiếp cận.
Phù hợp trong việc định giá những công ty có
phần lớn tài sản có tính thanh khoản cao.
Có thể sử dụng để định giá các công ty
được cho là không còn tiếp tục hoạt động
LOGO
Nhược điểm của P/B:
P/B không thừa nhận giá trị vô hình nên không
phù hợp để dịnh giá cổ phiếu của các công ty dịch
vụ.
Không phải là chỉ số tốt để so sánh các doanh
nghiệp trong cùng 1 ngành.
Sự linh hoạt trong việc lựa chọn nguyên tắc
kế toán => khác biệc về giá trị TS => gây
nhầm lẫn trong so sánh giữa các công ty với
nhau.
LOGO
Chỉ số P/E:

Định nghĩa:
P/E (Price per Earnings) là một tỷ lệ phần trăm giữa thị
giá một cổ phiếu và thu nhập trên một cổ phhiếu


Cách tính : P/E = P / EPS . Trong đó :
Thu nhập ròng - cổ tức cổ phiếu ưu đãi
EPS =
lượng cổ phiếu bình quân đang lưu thông
LOGO
Ưu điểm của P/E:
Dễ tính và dễ hiểu trong việc định giá cổ
phiếu.
phản ánh tình hình thực tế của doanh nghiệp vì
mẫu số ( E) là con số thực tế đã được kiểm toán và
báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán và hối đoái.
Có thể dự đoán được mức tăng trưởng của
doanh nghiệp -> đưa ra quyết định đầu tư.
LOGO
Nhược điểm của P/E:
EPS có thể âm và P/E không có một ý nghĩa
kinh tế nào khi có mẫu số âm
Thu nhập có thể biến động -> ảnh hưởng tới lợi
nhuận.
EPS có thể bị bóp méo bởi các công tác kế toán,
khiến cho khả năng so sánh giữa các P/E bị tác
động.
LOGO
Hệ số đòn bẩy tài chính
EPS (thu nhập trên mỗi CP)
P/E toàn thị trường
P/E của các CP cùng ngành
Lĩnh vực kinh doanh đa dạng
Lãi suất thị trường
Các nhân tố ảnh hưởng tới P/E :

LOGO
Xác định hệ số P/E bình quân của nhóm Cty
tương đương trong ngành
Xác định hệ số P/E theo công thức :

b x (1 + g ) b: tỉ lệ chia cổ tức
P/E = g : tốc độ tăng trưởng thu nhập
Re – g Re: tỉ lệ chiết khấu
Phương pháp định giá bằng P/E :
Xác định hệ số P/E trung bình các Cty
tương đương cùng ngành các nước trong
khu vực
LOGO
Đề tài : Mô hình định giá
Phân tích P/E và P/B
Danh sách nhóm thực hiện :
K084040497 NGUYỄN THỊ THU HẰNG
K084040499 ĐOÀN MINH HẠNH
K084040501 TRƯƠNG THỊ HẠNH
K084040502 NGÔ XUÂN HẢO K084040503
NGUYỄN THỊ THU HẰNG K084040504
ĐOÀN QUANG HIỀN K084040507 TRẦN
THỊ THANH HOA K084040508 TRẦN THỊ
HOÀI K084040509 NGUYỄN CẢNH
HOÀNG K084040510 TRẦN QUANG HƯNG
LOGO

×