Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Tiểu luận phương pháp gia công cắt gọt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.51 KB, 26 trang )

ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CẮT
GỌT
Gvhd : th.s : phạm bá khiển
Svth : lê nguyên thắng
Vũ đình thuấn
Lê khắc huy sơn
hoàng anh tuấn
lớp : 12htc02
nhóm : 7

Mục lục
1.1 Các yếu tố cắt khi tiện
1.2 Máy tiện và các chuyển động
1.4 Các phương pháp gá đặt chi tiết khi tiện.
1.3
1.Phương pháp tiện
1.5 Biện pháp tăng năng suất, hạ giá thành.
1.Phương pháp tiện
1.2 Máy tiện và các chuyển động
1.5 Biện pháp tăng năng suất, hạ giá thành.
1.4 Các phương pháp gá đặt chi tiết khi tiện.
1.3
1.1 Các yếu tố cắt khi tiện
1. PHƯƠNG PHÁP TIỆN
Tiện là phương
pháp gia công
trong đó phôi
quay tròn và
dụng cụ cắt
chuyển động


tịnh tiến để tạo
hình chi tiết

Tốc độ cắt V : là khoảng dịch chuyển tương đối
của lưỡi cắt đối với bề mặt gia công trong 1 đơn
vị thời gian.

Bước tiến S : là khoảng dịch chuyển tương đối
giữa dao và vật sau 1 vòng quay.

Chiều sâu cắt T : là khoảng cách bề mặt gia
công và chưa gia công.

Diện tích lớp cắt Fc được xác định khi lưỡi cắt
chính đi qua vùng cắt gọt.

Thời gian chạy máy Tm : là thời gian dao thực
hiện gia công phôi.
1.2 Máy tiện và các chuyển động
Máy tiện
Các chuyển động cơ bản của máy tiện
1.3 Dụng cụ cắt khi tiện

Dao tiện chia làm hai phần : phần làm việc và
thân dao
Phần làm việc
1.4 Các phương pháp gá đặt
Gá kẹp phôi trên mâm cặp: mâm cặp tự định tâm ( mâm cặp 3 vấu ) và không tự định tâm (mâm cặp 4 vấu) và ống kẹp

Mâm cặp
Mũi chống tâm
1.5 Các biện pháp tăng năng suất và hạ giá thành
2. Phương pháp Bào và Xọc
Là phương pháp gia công có tính vạn năng cao, chuyển động cắt đơn giản
Máy bào giường
Máy bào ngang
2.1 Chuyển động cơ bản

Chuyển động chính: chuyển động
tịnh tiến của dao

Chuyển động bước tiến: chuyển
động tịnh tiến của bàn máy mang
chi tiết gia công

Đối với máy bào giường thì ngược
lại
2.2 Khả năng công nghệ

Bào chủ yếu gia công các mặt phẳng,
mặt định hình có đường sinh thẳng.

Bảo có thể đạt độ chính xác cấp 8
đến cấp 7 , độ bóng đạt Ra = 2.5μm.

Xọc chủ yếu để gia công các bè mặt
trong, các rãnh then trên ống, trên bánh
răng v.v.
2.2 Khả năng công nghệ

Bào chủ yếu dùng gia công
2.3 Dao bào, dao xọc
Các thông số hình học của dao bào và xọc giống như dao tiện và mặt kết cấu.
Dao bào
2.4 Biện pháp gá đặt

Trong sản xuất đơn chiếc : gá đặt phôi
theo dấu, rà gá, cắt thử.

Trong sản xuất hàng loạt : dùng đồ gá, cữ
so dao để gá đặt chi tiết.

Tăng năng suất : Dùng nhiều dao cắt cùng
lúc (bào giường)

Gá theo phương chiều sâu cắt (a)

Gá theo phương tiến dao (b)
(a) (b)
Cảm ơn Thầy và Các bạn
đã theo dõi !!!

×