Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Khủng hoảng tài chính đông á 1997 1998

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 35 trang )

Khủng hoảng tài chính đông á
1997-1998
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ KHỦNG
HoẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
1.Khái ni m:ệ Kh ng ho ng tài chính là cu c kh ng ủ ả ộ ủ
ho ng nh h ng đ n các th tr ng ch ng khoán, trung ả ả ưở ế ị ườ ứ
tâm ti n t l n , và giá c c a nh ng tài s n khác, s đ ề ệ ớ ả ủ ữ ả ự ổ
v tr m tr ng các b ph n th tr ng tài chính ti n t ỡ ầ ọ ộ ậ ị ườ ề ệ
kéo theo s v n c a hàng lo t ngân hàng và t ch c tài ự ỡ ợ ủ ạ ổ ứ
chính do s s t gi m nhanh chóng v giá tài s n mà k t ự ụ ả ề ả ế
qu cu i cùng c a nó là s đông c ng và b t l c c a th ả ố ủ ự ứ ấ ự ủ ị
tr ng tài chính , s s t gi m nghiêm tr ng các ho t ườ ự ụ ả ọ ạ
đ ng kinh t .ộ ế
2. Phân lo i kh ng ho ng tài chínhạ ủ ả
Kh ng ho ng ti n ủ ả ề
t .ệ
Kh ng ủ hoảng ngân
hàng
Kh ng ho ng képủ ả
K h ng ho ng n ủ ả ợ
n n.ầ
3. Nguyên nhân

Nh ng nguyên nhân ch quanữ ủ

N n t ng kinh t vĩ mô y u ề ả ế ế
kém,thâm h t tài kho n vãng ụ ả
lai(THTKVL) d n t i n n kinh t ẫ ớ ề ế
phát tri n m t cân đ i ể ấ ố

T giá h i đoái d n nén m t ỷ ố ồ ộ


cách mi n c ngễ ưỡ

H th ng tài chính y u kém và ệ ố ế
v n đ ni m tin b t n th ng.ấ ề ề ị ổ ươ

Nh ng nguyên nhân khách quanữ

Ho t đ ng t n công đ u c và rút v n ạ ộ ấ ầ ơ ố
đ ng lo tồ ạ

Th tr ng th ng m i toàn c u gi m ị ườ ươ ạ ầ ả
sút, nh ng thay đ i b t l i c a kinh t ữ ổ ấ ợ ủ ế
th gi i.ế ớ
3. Nguyên nhân
2. Di n bi n cu c kh ng ho ng ễ ế ộ ủ ả ở
m t s qu c giaộ ố ố
2.1 Thái Lan

Cu i năm 1996, báo cáo Tri n v ng Kinh t Th ố ể ọ ế ế
gi i c a IMF đã c nh báo n n kinh t Thái Lan ớ ủ ả ề ế
tăng tr ng quá nóng và bong bóng kinh t có ưở ế
th không gi đ c lâu.ể ữ ượ

Ngày 14 tháng 5 và ngày 15 tháng 5 năm 1997,
đ ng baht Thái b t n công đ u c quy mô l nồ ị ấ ầ ơ ớ

Ch s th tr ng ch ng khoán Thái Lan đã t t t m c ỉ ố ị ườ ứ ụ ừ ứ
1.280 cu i năm 1995 xu ng còn 372 cu i năm 1997 ố ố ố
2. Di n bi n cu c kh ng ho ng ễ ế ộ ủ ả ở
m t s qu c giaộ ố ố

2.2 Philippines

Ngân hàng trung ng Philippines đã c g ng can ươ ố ắ
thi p vào th tr ng ngo i h i đ b o v đ ng pesoệ ị ườ ạ ố ể ả ệ ồ

Th tr ng ch ng khoán Philippines gi m xu ng còn ị ườ ứ ả ố
kho ng 1000 đi m t m c cao kho ng 3000 đi m h i ả ể ừ ứ ả ể ồ
năm 1997
2. Di n bi n cu c kh ng ho ng ễ ế ộ ủ ả ở
m t s qu c giaộ ố ố
3.3 Hong Kong

Tháng 10 năm 1997, Dollar Hong Kong b t n ị ấ
công đ u cầ ơ

Ngày 20 tháng 10 đ n 23 tháng 10, Ch s Hang ế ỉ ố
Seng đã gi m 23%. Ngày 15 tháng 8 năm 1998, ả
Hong Kong nâng lãi su t cho vay qua đê m t 8% ấ ừ
lên thành 23% và ngay l p t c nâng v t lên 500%ậ ứ ọ

Chính quy n đã mua vào kho ng 120 t Dollar ề ả ỷ
Hong Kong (t ng đ ng 15 t Dollar M ) các ươ ươ ỷ ỹ
lo i ch ng khoán.ạ ứ
2. Di n bi n cu c kh ng ho ng ễ ế ộ ủ ả ở
m t s qu c giaộ ố ố
3.4 Hàn Qu cố

TTCK Hàn Qu c s t gi m m nh h n, gi m 4% ố ụ ả ạ ơ ả
vào 7/11/1997, gi m ti p 7% vào ngày 8/11 và 7.2% ả ế
vào ngày 24/11/1997


đ ng Won gi m giá xu ng còn kho ng 1700 ồ ả ố ả
KRW/USD t m c 1000 KRW/USD.ừ ứ

tháng 11/1997 các nhà đ u t b t đ u bán ra ầ ư ắ ầ
ch ng khoán c a Hàn Qu c quy mô l n.ứ ủ ố ở ớ

đ ng Ringgit c a Malaysia và th tr ng ch ng ồ ủ ị ườ ứ
khoán Kuala Lumpur l p t c b s c ép gi m giá ậ ứ ị ứ ả
m nh. ạ
2. Di n bi n cu c kh ng ho ng ễ ế ộ ủ ả ở
m t s qu c giaộ ố ố

Lãi su t trong n c c a Malaysia gi m xu ng ấ ướ ủ ả ố
khuy n khích dòng v n ch y ra n c ngoài. ế ố ả ướ

Tài kho n vãng lai c a Malaysia thâm h t 5%ả ủ ụ

Lãi su t qua đêm tăng t d i 8% lên 40%, ấ ừ ướ

Cu i năm 1997:, KLSE m t 50% đi m, t t xu ng ố ấ ể ụ ố
d i 600, đ ng ringgit cũng m t 50% giá trướ ồ ấ ị

Tháng 8, đ ng Rupiah b gi i đ u c t n công và ồ ị ớ ầ ơ ấ
đ n ngày 14 thì ch đ t giá h i đoái th n i có ế ế ộ ỷ ố ả ổ
qu n lý đ c thay th b ng ch đ th n i hoàn ả ượ ế ằ ế ộ ả ổ
toàn. Đ ng Rupiah liên t c m t giáồ ụ ấ
2. Di n bi n cu c kh ng ho ng ễ ế ộ ủ ả ở
m t s qu c giaộ ố ố


Tháng 9, c giá Rupiah l n ch s th tr ng ả ẫ ỉ ố ị ườ
ch ng khoán đ u gi m xu ng m c th p l ch s .ứ ề ả ố ứ ấ ị ử

T giá h i đoái gi a đ ng Rupiah và đ ng Dollar ỷ ố ữ ồ ồ
vào kho ng 2000 : 1. Nh ng trong th i k kh ng ả ư ờ ỳ ủ
ho ng, t giá đã gi m xu ng m c 18.000 : 1.ả ỷ ả ố ứ

Ngày 27/11/1997, ch s DJ công nghi p gi m 554 ỉ ố ệ ả
đi m, t ng đ ng 7,2%, NYSE t m ng ng giao ể ươ ươ ạ ừ
d ch trong th i gian ng n.ị ờ ắ

T c đ tăng tr ng GDP c a Nh t gi m t 5% ố ộ ưở ủ ậ ả ừ
xu ng còn 1,6%. ố
2. Di n bi n cu c kh ng ho ng ễ ế ộ ủ ả ở
m t s qu c giaộ ố ố
3.8 .Trung Qu cố

Trung Qu c không b tác đ ng nh th do lu ng ố ị ộ ư ế ồ
v n FPI lúc đó còn b ki m soát ch t chố ị ể ặ ẽ

thành công c a Trung Qu c có đ c là do n c ủ ố ượ ướ
này đã đ nh giá đ ng ti n m c th pị ồ ề ở ứ ấ
2. Di n bi n cu c kh ng ho ng ễ ế ộ ủ ả ở
m t s qu c giaộ ố ố
Phần 3:Tác động của khủng hoảng đối
với thế giới và việt nam
1.Đối với khu vực và thế giới
Tỷ giá
Nguồn: www.nhipcaudautu.vn. một bài viết của TS. Lê Anh Tuấn
Lạm phát

Nguồn: Hình 1. Tăng trưởng GDP trên đầu người, 1960 - 2004

Nguồn: Những Chỉ báo Phát triển Thế giới (World Development Indicators)
GDP/ đầu người
Thị trường chứng
khoán
Chính trị
Tác đ ng đ i v i mộ ố ớ ỹ
Tác đ ng đ i v i trung qu cộ ố ớ ố
2. tác đ ng c a kh ng ho ng châu á ộ ủ ủ ả
đ n vi t namế ệ
L ng v n đ u t tr c ti p n c ngoà i ượ ố ầ ư ự ế ướ
đăng ký gi m m nhả ạ

FDI đăng ký đã tăng m nh t 1992 và đ t đ nh đi m ạ ừ ạ ỉ ể
vào 1996 v i t ng v n đăng ký lê n đ n 8,6 t đô-la M .ớ ổ ố ế ỷ ỹ

FDI đóng m t vai trò quan tr ng trong vi c tài tr cho ộ ọ ệ ợ
s thi u h t trong tài kho n vãng lai c a Vi t Nam và ự ế ụ ả ủ ệ
đã có nh ng đóng góp cho cán cân thanh toán qu c t ữ ố ế
c a Vi t Nam.ủ ệ

Giai đo n 1997-1999, do kh ng ho ng tài chính châu Á, Vi t ạ ủ ả ệ
Nam đã tr i qua m t giai đo n t t d c c a ngu n FDI đăng ả ộ ạ ụ ố ủ ồ
ký, c th là 49% năm 1997, 16% năm 1998 và 59% năm 1999ụ ể

×