LỜI CẢM
ƠN
Em
xin
bày
tỏ
lòng
biết
ơn
sâu
sắc
đến
thầy
Nguyễn
Tiến
Huy,
dù
rất
bận
rộn
nhưng
luôn
tận
tình
hướng
dẫn
cho
chúng
em
trong
suốt
quá
trình
thực
hiện
luận
văn.
Cảm
ơn
các
thầy
cô
giáo,
nhất
là
các
giảng
viên
của
Khoa
Công
nghệ
thông
tin,
đã
giảng
dạy,
truyền
đạt
cho
chúng
em
những
kiến
thức
bổ
ích
đã
trở
thành
nền
tảng
để
chúng
em
có
thể
thực
hiện
tốt
luận
văn.
Thành
thật
cảm
ơn
vì
sự
động
viên
và
giúp
đỡ
của
gia
đình,
bạn
bè
dành
cho
chúng
em
trong
suốt
quá
trình
thực
hiện
luận
văn.
1
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
MỤC
LỤC
PHẦN
1:
MỞ
ĐẦU
6
PHẦN
2:
HIỆN
TRẠNG
VÀ
YÊU
CẦU
8
2.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG :
8
2.1.1. Hiện trạng về mặt tổ chức :
8
2.1.2. Hiện trạng về mặt nghiệp vụ :
9
2.2. XÁC ĐỊNH CÁC YÊU CẦU:
10
2.2.1. Yêu cầu chức năng:
10
2.2.2. Yêu cầu phi chức năng:
11
PHẦN
3:
MÔ
HÌNH
HOÁ
12
3.1. SƠ ĐỒ SỬ DỤNG :
12
3.1.1. Sơ đồ thể hiện các chức năng chính của phần mềm:
12
3.1.2. Diễn giải sơ đồ:
13
3.1.3. Ký hiệu :
14
3.2. SƠ ĐỒ LỚP :
15
3.2.1. Sơ đồ lớp:
15
3.2.2. Bảng thuộc tính các lớp đối tượng :
16
3.2.3. Sơ đồ luồng xử lý :
27
PHẦN
4:
THIẾT
KẾ
PHẦN
MỀM
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
33
4.1. HỆ THỐNG CÁC LỚP ĐỐI TƯỢNG :
33
4.1.1. Mô hình tổng thể :
33
4.1.2. Danh sách các lớp đối tượng giao tiếp người dùng :
35
4.1.3. Danh sách các lớp đối tượng xử lý chính :
36
4.1.4. Danh sách các lớp đối tượng truy xuất dữ liệu :
36
4.2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ VÀ TRUY XUẤT CÁC ĐỐI TƯỢNG :
37
4.2.1. Danh sách các biến thành phần của từng đối tượng truy xuất dữ liệu:
37
4.2.2. Danh sách các hàm thành phần của từng đối tượng truy xuất dữ liệu:
38
4.3. THIẾT KẾ CÁC LỚP ĐỐI TƯỢNG XỬ LÝ CHÍNH :
40
4.3.1. Danh sách các biến thành phần của từng đối tượng xử lí chính:
40
4.3.2. Danh sách các hàm thành phần của từng đối tượng xử lí chính:
47
4.3.3. Các sơ đồ phối hợp:
66
4.4. THIẾT KẾ CÁC MÀN HÌNH GIAO DIỆN CỦA PHẦN MỀM :
69
4.4.1. Phân hệ giáo viên :
69
4.4.2. Phân hệ học sinh:
91
4.4.3. Các màn hình chung của hai phân hệ :
107
PHẦN
5:
THỰC
HIỆN
PHẦN
MỀM
VÀ
KIỂM
TRA
110
5.1. THỰC HIỆN PHẦN MỀM :
110
5.2. KIỂM TRA :
115
PHẦN
6:
TỔNG
KẾT
127
6.1. TỰ ĐÁNH GIÁ :
127
6.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN :
129
2
DANH
MỤC
CÁC
BẢNG
Bảng 3.1. Ký hiệu của sơ đồ sử dụng và sơ đồ lớp
14
Bảng 3.2. Bảng thuộc tính lớp đối tượng PTCoBan
16
Bảng 3.3. Bảng thuộc tính lớp đối tượng PTBacI
17
Bảng 3.4. Bảng thuộc tính lớp đối tượng PTBacII
18
Bảng 3.5. Bảng thuộc tính lớp đối tượng PTBacISinCos
19
Bảng 3.6. Bảng thuộc tính lớp đối tượng PTBacIISinCos
19
Bảng 3.7. Bảng thuộc tính lớp đối tượng PTDoiXungSinCos
20
Bảng 3.8. Bảng thuộc tính lớp đối tượng XuLiTinhToan
20
Bảng 3.9. Bảng thuộc tính lớp đối tượng PhanSo
21
Bảng 3.10. Bảng thuộc tính lớp đối tượng BaiGiai
21
Bảng 3.11. Bảng thuộc tính lớp đối tượng CoSoDuLieu
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
22
Bảng 3.12. Bảng thuộc tính lớp đối tượng XuLyDau
23
Bảng 3.13. Bảng thuộc tính lớp đối tượng BienDoiChuoi
24
Bảng 3.14. Bảng thuộc tính lớp đối tượng DoiCongThuc
25
Bảng 3.15. Bảng thuộc tính lớp đối tượng LayCongThuc
26
Bảng 4.1. Danh sách lớp đối tượng giao tiếp người dùng Phân hệ giáo viên
35
Bảng 4.2. Danh sách lớp đối tượng giao tiếp người dùng Phân hệ học sinh.
35
Bảng 4.3. Danh sách các lớp đối tượng xử lý chính.
36
Bảng 4.4. Danh sách các lớp đối tượng truy xuất dữ liệu
36
Bảng 4.5. Danh sách các biến thành phần của từng đối tượng truy xuất dữ liệu
37
Bảng 4.6. Danh sách các hàm thành phần của từng đối tượng truy xuất dữ liệu
39
Bảng 4.7. Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng PTCoBan.
40
Bảng 4.8.Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng PTBacI
41
Bảng 4.9. Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng PTBacII.
42
Bảng 4.10. Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng PTBacISinCos.
43
Bảng 4.11. Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng PTBacIISinCos.
43
Bảng 4.12. Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng PTDoiXungSinCos.
44
Bảng 4.13. Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng PhatSinhDeTracNghiem
44
Bảng 4.14. Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng DoiCongThuc.
46
Bảng 4.15. Danh sách các biến thành phần của lớp đối tượng LayCongThuc.
46
Bảng 4.16. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng PTCoBan.
52
Bảng 4.17. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng PTBacI
52
Bảng 4.18. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng PTBacII
57
Bảng 4.19. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng PTBacISinCos.
58
Bảng 4.20. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng PTBacIISinCos.
59
Bảng 4.21. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng PTDoiXungSinCos.
60
Bảng 4.22. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng PhatSinhDeTracNghiem
63
Bảng 4.23. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng DoiCongThuc.
65
Bảng 4.24. Danh sách các hàm thành phần của lớp đối tượng LayCongThuc.
65
Bảng 4.25. Các sự kiện màn hình chính Phân hệ Giáo viên
71
Bảng 4.26. Các sự kiện màn hình soạn bài tập viết.
78
Bảng 4.27. Các sự kiện màn hình soạn lý thuyết
81
Bảng 4.28. Các sự kiện màn hình Soạn đề trắc nghiệm.
86
Bảng 4.29. Các sự kiện màn hình Chấm bài
89
Bảng 4.30. Các sự kiện màn hình chính Phân hệ Học sinh.
93
3
Bảng 4.31. Các sự kiện màn hình giải bài tập viết.
97
Bảng 4.32. Các sự kiện màn hình Xem lý thuyết.
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
99
Bảng 4.33. Các sự kiện màn hình giải Bài tập Trắc nghiệm.
105
Bảng 4.34. Các sự kiện màn hình Giới thiệu.
107
Bảng 4.35. Các sự kiện màn hình Gởi thư
109
4
DANH
MỤC
CÁC
HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ sử dụng.
12
Hình 3.2. Sơ đồ lớp
15
Hình 3.3. Sơ đồ luồng xử lý soạn bài tập viết
27
Hình 3.4. Sơ đồ luồng xử lý soạn đề trắc nghiệm
28
Hình 3.5. Sơ đồ luồng xử lý soạn lý thuyết.
28
Hình 3.6. Sơ đồ luồng xử lý chấm bài.
29
Hình 3.7. Sơ đồ luồng xử lý giải bài tập viết
30
Hình 3.8. Sơ đồ luồng xử lý giải đề trắc nghiệm.
31
Hình 3.9. Sơ đồ luồng xử lý xem bài lý thuyết
32
Hình 4.1.Mô hình tổng thể phân hệ giáo viên.
33
Hình 4.2. Mô hình tổng thể phân hệ học sinh
34
Hình 4.3. Sơ đồ phối hợp soạn bài tập viết
66
Hình 4.4. Sơ đồ phối hợp soạn đề trắc nghiệm
66
Hình 4.5. Sơ đồ phối hợp sọa lý thuyết.
67
Hình 4.6. Sơ đồ phối hợp chấm bài.
67
Hình 4.7. Sơ đồ phối hợp giải bài tập viết.
67
Hình 4.8. Sơ đồ phối hợp giải đề trắc nghiệm.
68
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
Hình 4.9. Sơ đồ phối hợp xem bài lý thuyết.
68
Hình 4.102. Màn hình Soạn Lý Thuyết
78
Hình 4.110. Màn hình Hướng dẫn sử dụng.
106
Hình 5.1. Tổ chức vật lý.
110
Hình 5.2. Project ControlCongThuc
110
Hình 5.3. Project FormThongBao
111
Hình 5.4. Project PhanHeGV
111
Hình 5.5. Project PhanHeHS
112
Hình 5.6. Project XuLi_LuongGiac
113
Hình 5.7. Project SetupPhanHeGV
114
Hình 5.8. ProjectSetupPhanHeHS
115
5
PHẦN
1: MỞ
ĐẦU
Ngày
nay,
ngành
công
nghệ
thông
tin
trên
thế
giới
đang
trên
đà
phát
tri
ển
mạnh
mẽ,
và
ngày
càng ứng dụng vào nhiều
lĩnh
vực: kinh tế, khoa học kĩ thu
ật,
quân sự, y tế, giáo dục… và nó đã đáp ứng ngày càng nhiều yêu cầu của các lĩ
nh
vực này, để phục vụ cho nhu cầu của con người.
Ở nước ta, hòa nhập chung với sự phát triển ngành công nghệ thông tin
và
ứng dụng vào các lĩnh vực của cuộc sống nhằm phục vụ các nhu cầu như: nghi
ên
cứu, học tập, lao động và giải trí… của con người. Nhà nước ta đã có những chí
nh
sách
cần
thiết
để
đưa
ngành
công
nghệ
thông
tin
vào
vị
trí
then
chốt
trong
chi
ến
lược phát triển kinh tế của Đất nước.
Đặc biệt ngành công nghiệp phần mềm, một lĩnh vực thuộc ngành công ng
hệ
thông tin, được chú trọng phát triển mạnh để sản xuất những phần mềm có giá
trị
đáp ứng nhu cầu hiện tại: xuất khẩu ra nước ngoài hoặc phục vụ cho các lãnh v
ực
khác trong nước. Để góp phần phát triển ngành công nghiệp phần mềm và phục
vụ
cho các nhu cầu trong nước, trong đó có ngành giáo dục và đào tạo.
Song
song
đó,
xã
hội
ngày
càng
phát
triển,
do
đó
yêu
cầu
chất
lượng
gi
áo
dục và đào tạo con người ngày càng cao hơn, để đáp ứng lại yêu cầu hiện có của
xã
hội. Vì thế, hệ thống giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện cũng không ngừng đổi m
ới
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
và hoàn thiện nhằm đào tạo ra những con người có khả năng chuyên môn cao ph
ục
vụ trong mọi lĩnh vực của xã hội.
Với khả năng ứng dụng rộng rãi của ngành công nghệ thông tin, với chí
nh
sách
phát
triển
ngành
công
nghệ
thông
tin
của
nhà
nước,
với
việc
nâng
cao
c
hất
lượng giáo dục ở nước ta. Thì việc tin học hóa giáo dục (ứng dụng ngành công ng
hệ
thông tin vào ngành giáo dục) là phù hợp và thiết thực.
Để nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông
Bộ giáo dục đã cải tiến cách d
ạy
và học: tăng cường thiết bị dạy và học, thêm kiến thức vào một số sách giáo kh
oa,
thêm một số môn học mới vào chương trình học. Lượng kiến thức cần truyền đạt
và
6
đòi hỏi học sinh nắm bắt tăng nhiều hơn. Trong khi đó, với lượng kiến thức như t
hế,
việc dạy của giáo viên và sự tiếp thu của một số học sinh ở trường, đôi khi khô
ng
đạt được những kết quả mong muốn. Vì lý do không đủ thời gian trên lớp để gi
áo
viên
hướng
dẫn
cặn
kẽ
cho
học
sinh
giải
bài
tập,
nên
một
số
học
sinh
không
t
hể
hoặc gặp khó khăn
để theo kịp
chương trình học của mình. Chính vì vậy, việc
tự
giải bài tập của học sinh ở nhà là việc hết sức khó khăn, nếu không muốn nói là đ
ôi
khi không thể làm được nếu không có người hướng dẫn. Cho nên, một số học si
nh
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
đã phải nhờ người hướng dẫn tại nhà (giáo viên kèm tại nhà; anh, chị, phụ huynh
có
kiến thức về bài tập của con em mình), số học sinh còn lại không có điều kiện tr
ên
thì
đến
lớp
học
thêm
(hình
thức phổ
biến)
của giáo
viên bộ
môn.
Với
lượng ki
ến
thức nhiều hơn trước đây, đòi hỏi học sinh và giáo viên phải đầu tư nhiều thời gi
an
và công sức hơn.
Song
song
với
việc
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục
và
đào
tạo,
ngành
cô
ng
nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ, đang dần mở rộng hỗ trợ cho nhiều lĩ
nh
vực mới. Với khả năng trên, việc đưa tin học hỗ trợ cho lãnh vực giáo dục, trong
đó
việc hỗ trợ cho việc giải bài tập của học sinh tại nhà là có thể thực hiện được.
Để giúp học sinh có khả năng tự giải bài tập mà không cần đến lớp học thê
m,
không cần người hướng dẫn giải bài tập. Thì với một phần mềm hỗ trợ giải bài t
ập
trên
máy
tính
tại
nhà
sẽ
đáp
ứng
được
cho
học
sinh
những
nhu
cầu
này.
Và
đi
ển
hình là phần mềm hỗ trợ giải bài tập lượng giác mà chúng em đã nghiên cứu và th
ực
hiện.
7
PHẦN
2: HIỆN
TRẠNG
VÀ
YÊU
CẦU
2.1.
KHẢO
SÁT
HIỆN
TRẠNG
:
2.1.1.
Hiện
trạng
về
mặt
tổ
chức
:
Bao gồm thành phần giáo viên và học sinh.
2.1.1.1.
Quan
hệ
giữa
các
thành
phần
:
H
ọ c
sinh
:
o
Học bài và củng cố kiến thức.
o
Làm bài tập về nhà mà giáo viên ra đề.
Giáo
viên:
o
Soạn bài giảng.
o
Soạn bài tập cho học sinh giải.
o
Soạn hướng dẫn giải bài tập.
o
Chấm điểm bài làm của học sinh.
2.1.1.2.
Quan
hệ
với
các
thành
phần
bên
ngoài
:
H
ọ c
sinh
:
o
Tìm tài liệu học liên quan đến bài tập đang giải thông q
ua
sách,
báo
….
hay
trao
đổi
với
những
người
có
biết
ki
ến
thức liên quan đến phần bài tập đang giải như: bạn bè, th
ầy
cô, cha mẹ, anh chị…
o
Đi đến lớp học thêm để củng cố kiến thức và nâng cao k
hả
năng giải bài tập.
Giáo
viên
:
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
o
Tham
khảo
kiến
thức
liên
quan
đến
bài
giảng
thông
q
ua
sách báo… để soạn bài giảng, bài tập, bài giải.
8
2.1.2.
Hiện
trạng
về
mặt
nghiệp
vụ
:
2.1.2.1.
Học
bài
và
củng
cố
các
kiến
thức
đã
học
:
Những
kiến
thức
đã
học
trên
lớp,
học
sinh
về
nhà
phải
hiểu
và
nhớ.
2.1.2.2.
Làm
bài
tập
:
Những bài tập làm ở nhà do giáo viên ra thêm, học sinh sẽ dựa v
ào
những kiến thức đã học, phương pháp giải để tự giải những bài t
ập
này.
2.1.2.3.
Soạn
bài
giảng
:
Trước giờ lên lớp dạy, giáo viên soạn bài giảng của mình từ sá
ch
giáo khoa của bộ giáo dục và những tài liệu tham khảo khác.
2.1.2.4.
Soạn
bài
tập
của
giáo
viên
:
Những bài tập cho học sinh làm, giáo viên có thể tự soạn hoặc l
ấy
từ sách giáo khoa, những tài liệu tham khảo.
2.1.2.5.
Soạn
bài
giải
:
Để đưa ra những hướng dẫn gợi ý giải bài tập cho học sinh, gi
áo
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
viên soạn ra thông qua kiến thức sẵn có của mình hay tham kh
ảo
tài liệu.
2.1.2.6.
Chấm
điểm
và
nhận
xét
:
Giáo viên chấm điểm bài làm của học sinh, chấm từng bước g
iải
và cho điểm cụ thể mỗi bước.
9
2.2.
XÁC
ĐỊNH
CÁC
YÊU
CẦU:
2.2.1.
Yêu
cầu
chức
năng:
2.2.1.1.
Chức
năng
lưu
trữ:
L
ư
u
tr
ữ
phầ
n
bài
t
ập:
o
Đề bài, bài giải, đáp án của giáo viên và học sinh ứng v
ới
bài tập phương trình, chứng minh đẳng thức và câu hỏi tr
ắc
nghiệm.
L
ư
u
tr
ữ
phầ
n
lý
thuy
ế t:
o
Lý thuyết và phương pháp giải liên quan đến mỗi dạng
bài
tập.
2.2.1.2.
Chức
năng
tính
toán
:
Phát sinh tự động đề trắc nghiệm .
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
Đối
với
các
bài
tập
phương
trình
có
phương
pháp
giải
n
hư:
phương
trình
lượng
giác
bậc
I;
phương
trình
lượng
giác
bậc
II;
phương trình bậc I đối với sin, cos; phương trình bậc II đối với s
in,
cos; phương trình đối xứng với sin, cos thì máy có thể giải tự độ
ng
được.
Cho
phép
soạn
bài
tập,
bài
giải
phương
trình,
chứng
minh
đẳ
ng
thức, câu hỏi trắc nghiệm, bài lý thuyết thủ công.
2.2.1.3.
Chức
năng
kết
xuất
:
Kết
xuất
đề
bài,
bài
giải
của
bài
tập
phương
trình,
chứng
mi
nh
đẳng
thức,
đề
trắc
nghiệm,
bài
lý
thuyết
ra
Word,
máy
in,
q
ua
mail.
10
2.2.2.
Yêu
cầu
phi
chức
năng:
2.2.2.1.
Tính
tiện
dụng:
Giao diên trực quan, sinh động, tham khảo lí thuyết cho phép từ
ng
bước hướng dẫn học sinh giải bài tập.
Dễ học và dễ sử dụng, phù hợp với môi trường giáo dục.
2.2.2.2.
Tính
tương
thích
:
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
Chạy trên các hệ điều hành Windows.
2.2.2.3.
Tính
hiệu
quả:
Máy tính với CPU Pentium III 800, RAM 256MB.
Đĩa cứng 20GB.
2.2.2.4.
Môi
trường
cài
đặt
:
Visual Basic. Net.
11
PHẦN
3: MÔ
HÌNH
HOÁ
3.1.
SƠ
ĐỒ
SỬ
DỤNG
:
3.1.1.
Sơ
đồ
thể
hiện
các
chức
năng
chính
của
phần
mềm:
C
N
TT
K
H
O
A
–
Đ
H
K
H
TN
Giao vien
Hoc sinh
Soan bai tap viet
Soan de trac nghiem
Soan ly thuyet
Cham bai
Giai bai tap viet
Giai de trac nghiem
Xem ly thuyet
Hình
3.1.
Sơ
đồ
sử
dụng.
12
3.1.2.
Diễn
giải
sơ
đồ:
Phân
hệ
giáo
viên:
o
Soạn bài tập viết:
Soạn bài tập phương trình và chứng minh đẳng thức.
Cho phép lưu trữ, in, gởi thư các bài tập.
Soạn bài hướng dẫn và bài giải cho các bài tập.
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
Có
thể
tự
động
giải
một
số
bài
tập
phương
trình
thu
ộc
các
dạng
Phương
trình
bậc
I;
Phương
trình
bậc
II;
Phương trình bậc I sin, cos; Phương trình bậc II sin, c
os;
Phương trình đối xứng sin,cos.
o
Soạn đề trắc nghiệm:
Soạn bài tập, đề trắc nghiệm.
Cho phép lưu trữ, in, gởi thư các bài tập, đề trắc nghiệ
m.
Có thể tự động phát sinh đề trắc nghiệm.
o
Soạn lý thuyết:
Soạn lý thuyết.
Cho phép lưu trữ, in, gởi thư nội dung các bài lý thuyết
.
o
Chấm bài:
Mở bài tập của học sinh, tiến hành chấm các bài tập.
Phân
hệ
học
sinh:
o
Giải bài tập viết:
Xem các bài tập phương trình, chứng minh đẳng thức.
Xem các bài hướng dẫn giải, các bài giải sẵn của giáo
viên (hoặc máy giải).
Cho phép lưu trữ, in, gởi thư các bài tập.
o
Giải đề trắc nghiệm:
Tự động tạo đề trắc nghiệm.
Cho phép học sinh tiến hành làm bài tập trắc nghiệm.
Xem lại bài tập trắc nghiệm đã làm.
NewClas s
Actor
NewUseCase
User Case
NewClass
NewUseCase
Actor thực hiện User Case
NewClass
Lớp đối tượng
NewClass NewClass2
Lớp quan hệ với lớp
NewClass
NewClass2
Lớp New Class2 kế thừa từ lớp
New Class
Cho phép lưu trữ, in, gởi thư đề trắc nghiệm.
o
Xem bài lý thuyết:
Xem các bài lý thuyết.
Cho phép lưu trữ, in, gởi thư nội dung các bài lý thuyết.
3.1.3.
Ký
hiệu
:
3.2.
SƠ
ĐỒ
LỚP
:
C
N
TT
K
H
O
A
–
Đ
H
K
H
TN
Bảng
3.1.
Ký
hiệu
của
sơ
đồ
sử
dụng
và
sơ
đồ
lớp.
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
3.2.1.
Sơ
đồ
lớp:
Hình
3.2.
Sơ
đồ
lớp.
STT Thuộc
tính Kiểu Diễn
giải Ghi
chú
1 hamlg String Hàm lượng giác Gồm: sin, cos, tg, cotg
2 bien String Biến Dang ax+b
3 heso String Hệ số
4 loainghiem String Loại nghiệm loainghiem =”0” tính
theo radian;
loainghiem=”1” tính
theo độ
5 nghiemblvn String Nghiệm biện luận
vô nghiệm
6 nghiemblcn String Nghiệm biện luận
có nghiệm
7 bl Boolean Cho biết giải
phương trình có
biện luận hay
không.
bl=true có biện luận;
ngược lại không biện
luận
8 hsgoc String Hệ số góc
9 strBaiGiai String Bài giải
3.2.2.
Bảng
thuộc
tính
các
lớp
đối
tượng
:
3.2.2.1.
Lớp
đối
tượng
PTCoBan
:
16
3.2.2.2.
Lớp
đối
tượng
PTBacI
:
C
N
TT
–
K
H
O
A
Đ
H
K
H
TN
Bảng
3.2.
Bảng
thuộc
tính
lớp
đối
tượng
PTCoBan
STT Thuộc
tính Kiểu Diễn
giải Ghi
chú
1 a String Hệ số a của phương trình
2 b String Hệ số b của phương trình
3 hamlg String Hàm lượng giác Gồm: sin, cos,
tg, cotg
4 bien String Biến của phương trình Dạng ax+b
5 strBaiGiai String Bài giải
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN