Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

xây dựng bài thí nghiệm trên máy phay cnc phục vụ công tác đào tạo tại trường cao đẳng công nghiệp cẩm phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 115 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 1 -
BỘ GIÁ O DỤ C VÀ ĐÀ O TẠ O
ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊN
TRƢỜ NG ĐẠ I HỌ C KỸ THUẬ T CÔNG NGHIỆ P
000


THUYẾT MINH LUẬ N VĂN THẠ C SỸ
KHOA HỌ C KỸ THUẬ T
Chuyên ngà nh: Công nghệ chế tạ o my

Đề tà i: “Xây dựng bài thí nghiệm trên máy phay CNC phục vụ công tác đào tạo
tại trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả”.

Học viên : Vũ Thị Sử
Lớp : Cao học K12 - CNCTM
Chuyên ngành : Công nghệ chế tạo máy
Giáo viên HD khoa học: GS.TS. Trần Văn Địch



KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠ I HỌ C

NGƢỜI HƢỚ NG DẪ N KHOA HỌ C







GS.TS. TRẦN VĂN ĐỊCH

HỌC VIÊN






VŨ THỊ SỬ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 2 -


VŨ THỊ SỬ

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP



VŨ THỊ SỬ



LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NGÀNH : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY



“Xây dựng bài thí nghiệm trên máy phay CNC phục vụ công tác đào
tạo tại trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả”.








2009 – 2011







Thái
Nguyên
2011

THÁI NGUYÊN 2011




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

- 3 -


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP





LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT



“Xây dựng bài thí nghiệm trên máy phay CNC phục vụ công tác đào tạo tại trường
Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả”.




Ngành : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Mã số:23.04.3898
Học Viên: VŨ THỊ SỬ
Ngƣời HD Khoa học : GS.TS. TRẦN VĂN ĐỊCH













THÁI NGUYÊN – 2011



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 4 -

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Vũ Thị Sử, học viên lớp Cao học K12 – CN CTM. Sau hai năm học tập
nghiên cứu, đƣợc sự giúp đỡ của cc thầy cô gio và đặc biệt là sự giúp đỡ của
GS.TS. Trần Văn Địch, thầy gio hƣớng dẫn tốt nghiệp của tôi, nên tôi đã đi đến
cuối chặng đƣờng để kết thúc kho học.
Tôi đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp là: “Xây dựng bài thí nghiệm trên
máy phay CNC phục vụ công tác đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghiệp
Cẩm Phả”
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của c nhân tôi dƣới sự hƣớng
dẫn của GS.TS. Trần Văn Địch và chỉ tham khảo cc tài liệu đã đƣợc liệt kê. Tôi
không sao chép công trình của cc c nhân khc dƣới bất cứ hình thức nào. Nếu có
tôi xin hoàn toàn chịu trch nhiệm.

NGƢỜI CAM ĐOAN




Vũ Thị Sử









Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 5 -

LỜI CẢM ƠN

Tc giả xin chân thành cảm ơn GS.TS. Trần Văn Địch, ngƣời đã hƣớng dẫn và
giúp đỡ tận tình từ định hƣớng đề tài, đến qu trình viết và hoàn chỉnh Luận văn.
Tc giả bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban lãnh đạo và phòng đào tạo Sau đại học,
của Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thi Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để
hoàn thành bản Luận văn này.
Tc giả cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm đào tạo và thực hành
công nghệ Cơ khí, Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả đã giúp đỡ tc giả thực
hiện thí nghiệm tại trung tâm công nghệ cao của trƣờng.
Do năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên Luận văn không trnh khỏi sai sót,
tc giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của cc Thầy, Cô gio, cc nhà khoa
học và cc bạn đồng nghiệp.


Tác giả





Vũ Thị Sử






Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 6 -

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN 2
MỤC LỤC 3
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 6
PHẦN MỞ ĐẦU 7
1. Lý do chọn đề tài 7
2. Lịch sử nghiên cứu. 7
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. 8
3.1. Mục đích nghiên cứu 8
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 8
4. Tóm tắt nội dung thực hiện và đóng góp mới của tc giả 8
5. Phƣơng php nghiên cứu. 9
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CNC 10
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG. 10

1.2. MÁY CÔNG CỤ ĐIỀU KHIỂN SỐ 11
1.2.1. Cc hệ thống dữ liệu cần nạp cho my công cụ điều khiển số. 11
1.2.2. Chuyển động của cc trục và khi niệm về hệ tọa độ 11
1.2.2.1. Chuyển động cc trục 11
1.2.2.2 . Hệ tọa độ 13
1.3. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ CNC 17
1.3.1. Khi niệm về hệ thống điều khiển số . 17
1.3.2. Cc dạng điều khiển số 17
1.3.3. Hệ điều khiển CNC 17
1.3.3.1. Phân biệt hệ điều khiển NC và CNC 17
1.3.3.2. Đặc trƣng cơ bản của hệ điều khiển CNC 18
1.3.4. Một số hệ điều hành 18
1.4. CÁC CHỈ TIÊU GIA CÔNG CỦA MÁY CNC 19
1.4.1. Thông số hình học 19
1.4.2. Thông số gia công 19
1.4.3. Độ chính xc của my CNC 21
1.4.4. Hƣớng pht triển của my CNC trên thế giới và Việt Nam 21
Chƣơng 2: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ CỦA MÁY PHAY CNC
MICROMILL VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP TRÌNH GIA CÔNG 24
2.1. KHẢO SÁT CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA MÁY PHAY
CNC MICROMILL 24
2.1.1. Truyền động chính 24
2.1.2. Động cơ chính 24
2.1.3. Động cơ bƣớc tiến 24
2.1.4. Hƣớng chuyển động của cc trục 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 7 -
2.1.5. Hệ thống đo hành trình 25
2.2. CẤU TRÚC VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHAY
MICROMILL

2.2.1. Cc bộ phận chính của my 25
2.2.2. Cc phần tử điều khiển 25
2.2.3. Bảng vận hành my 26
2.2.4. Tay quay điện tử HR 410 28
2.3. THAO TÁC SỬ DỤNG BẢNG ĐIỀU KHIỂN VÀ VẬN HÀNH MÁY 29
2.3.1. Màn hình và bàn phím 29
2.3.1.1. Màn hình của TNC 426 29
2.3.1.2. Bàn phím 31
2.3.2. Cc chế độ vận hàn my 31
2.3.2.1. Chế độ vận hành bằng tay quay điện tử 31
2.3.2.2. Lập trình và sửa đổi chƣơng trình 32
2.3.2.3. Chạy thử chƣơng trình (Programm test) 32
2.3.2.4. Chạy chƣơng trình 33
2.3.3. Phụ tùng kèm theo 34
2.3.3.1. Hệ thống dò 3D 34
2.3.3.2. Hệ thống đo dao tự động 34
2.3.3.3. Tay quay điện tử 34
2.3.4. Khởi động my và tắt my 35
2.4. PHƢƠNG PHÁP LẬP TRÌNH TRÊN MÁY PHAY MICROMILL 36
2.4.1. Giới thiệu chung về hệ điều khiển Denfor 36
2.4.2. Tạo và viết một chƣơng trình 38
2.4.2.1. Cấu trúc một chƣơng trình theo ngôn ngữ lập trình denfor 38
2.4.2.2. Khai báo phôi BLK FORM 38
2.4.3. Lập trình dụng cụ cắt 39
2.4.3.1. Nhập cc dữ liệu liên quan đến dụng cụ cắt 39
2.4.3.2. Dữ liệu dụng cụ cắt 40
2.4.3.3. Hiệu chỉnh dụng cụ 43
2.4.4. Lập trình CONTOUR 48
2.4.4.1. Khi qut về cc chuyển động của dao cắt 48
2.4.4.2. Cơ sở của chức năng đƣờng dịch chuyển 49

2.4.4.3. Tiếp cận và rời khỏi CONTOUR gia công 51
2.4.4.4. Cc đƣờng chuyển động trong hệ tọa độ vuông góc 52
2.4.4.5. Cc đƣờng chuyển động trong hệ tọa độ cực 55
2.4.5. Lập trình Contour tự do – Free Contour FK 58
2.4.5.1. Cơ sở 58
2.4.5.2. Mở hội thoại lập trình FK 59
2.4.5.3. Lập trình tự do đoạn thẳng 59
2.4.5.4. Lập trình tự do đối với cung tròn 60
2.4.6. Các chu trình gia công phay trong DENFOR 62
2.4.6.1. Khi qut về chu trình 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 8 -
2.4.6.2. Các chu trình khoan 63
2.4.6.3. Các chu trình cho phay hố, phay ngõng và phay rãnh 68
2.4.6.4. Cc chu trình cho gia công cc kiểu hàng lỗ 75
2.4.6.5. Chƣơng trình con và việc lặp lại một bộ phận chƣơng trình 77
2.4.6.6. Dịch chuyển điểm 0- DATUM SHIFT (Cycle 7) 78
2.4.6.7. Chu trình đối xứng - MIRROR IMAGE (Cycle 8) 79
2.4.6.8. Chu trình xoay- ROTATION (Cycle 10) 79
2.4.6.9. Hệ số tỷ lệ - SCALING FACTOR (Cycle 11) 80
Chƣơng 3: LẬP TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT TRÊN MÁY PHAY CNC -
MICROMILL VỚI HỆ ĐIỀU KHIỂN DENFOR 81
3.1. Xc định chuẩn kỹ năng đối với sinh viên đại học về kỹ năng thực hành CNC
tại trƣờng Cao đẳng công nghiệp Cẩm Phả. 81
3.2. Cc bài tập lập trình gia công trên my CNC-MICROMILL 81
3.2.1. Lập trình gia công chi tiết 2D. 81
3.2.2. Lập trình gia công chi tiết 3D 91
Chƣơng 4: KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ
4.1. Mục đích, nhiệm vụ, phƣơng php và đối tƣợng kiểm nghiệm…………103
4.1.1. Mục đích của kiểm nghiệm……………………………………………103

4.1.2. Nhiệm vụ kiểm nghiệm……………………………………………… 103
4.1.3. Phƣơng php kiểm nghiệm……………………………………………103
4.2. Nội dung và tiến trình thực nghiệm…………………………………… 104
4.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm……………………………………………… 104
4.2.2. Chuẩn bị thực nghiệm…………………………………………………105
4.3. Đnh gi thực nghiệm………………………………………………… 105
4.3.1. Đnh gi định tính…………………………………………………… 105
4.3.2. Đnhgi định lƣợng………………………………………………… 105
4.4. Đnh gi chuyên gia…………………………………………………… 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 9 -
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

NC (Number Control) – Điều khiển số
CNC (Computer Numerical Control) – Điều khiển số có sự trợ giúp của my tính
CAD (Computer Aided Design) – Thiết kế có sự trợ giúp của my tính
CAM (Computer Aided Manufacturing) – Sản xuất có sự trợ giúp của my tính
LAN (Local Area Netword) - Mạng cục bộ
WAN (Wide Area Netword) - Mạng diện rộng
CW (Counter clockwise) - Chiều quay thuận chiều kim đồng hồ
DNC (Direct Numerical Control) - Hệ điều khiển DNC
FMS (Flexible Manufacturing System ) - Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
FK (Free Contour Programing) - Lập trình Contour tự do
Q Parameters - Lập trình tham số Q
CHF (Chamfer) - Vt cạnh
RND (Rounding) - Bo cung
1D, 2D, 3D - Điều khiển 1, 2, 3 chiều
CC (Circle center) - Tâm cung



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

TT
Bảng số
Nội dung
Trang
1
2.1
Thông số kỹ thuật của my phay CNC
24
2
2.2
Cc chức năng đƣờng với tọa độ cực
54


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 10 -
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc đang đặt ra yêu cầu hết
sức cấp thiết đối với ngành công nghệ chế tạo my. Đó là phải xây dựng một nền
công nghiệp hiện đại đủ để chế tạo ra cc thiết bị my móc cho cc ngành kinh tế
khc. Bên cạnh việc đầu tƣ cc thiết bị my móc hiện đại, thì việc ứng dụng công
nghệ cao trong ngành cơ khí chế tạo my là một vấn đề vô cùng quan trọng.
Vì vậy việc khai thc có hiệu quả cc my móc thiết bị trong cc nhà my
chế tạo cơ khí, trong đó có cc loại my phay CNC, tiện CNC, my cắt dây điều
khiển tự động đang là vấn đề cấp bch, đòi hỏi cao về đào tạo nguồn nhân lực khoa

học công nghệ.
Trƣớc tình trạng đó, hầu hết cc trƣờng đã đầu tƣ một số my CNC để phục
vụ cho việc đào tạo chất lƣợng cao nhƣng lại chƣa có phƣơng php giảng dạy thực
nghiệm hiệu quả. Chính vì thế cần phải có một nghiên cứu cụ thể và đầy đủ về lĩnh
vực này, để giảng dạy cho học sinh-sinh viên hiểu rõ và p dụng trong thực tế, đóng
góp vào sự pht triển của ngành chế tạo my.
Xuất pht từ nhu cầu thực tế này mà đề tài:“Xây dựng bài thí nghiệm trên
máy phay CNC phục vụ công tác đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghiệp
Cẩm Phả” đã đƣợc chọn làm luận văn tốt nghiệp.
2. Lịch sử nghiên cứu.
Việc xây dựng hệ thống cc bài thực hành, thí nghiệm gia công trên cc my
cắt gọt CNC st với thực tế, st với điều kiện sản xuất công nghiệp và phù hợp với
điều kiện giảng dạy trong nhà trƣờng là một vấn đề rất quan trọng, để đảm bảo cho
sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trƣờng có thể thích nghi và đảm nhiệm tốt công việc
tại cc nhà my, xí nghiệp.
Việt Nam có xu hƣớng sử dụng my CNC ngày càng nhiều, do yêu cầu cấp
thiết của thực tế sản xuất, nên những đề tài nghiên cứu ứng dụng nhằm khai thc
hiệu quả my CNC là kh lớn trong cc đề tài nghiên cứu khoa học, luận n tiến sỹ,
luận văn thạc sỹ, có thể kể đến: Nguyễn Đình Vũ, Ứng dụng phần mềm TURBO-

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 11 -
SPEED/CAM để lập trình gia công đĩa chia độ trên máy gia công trung tâm CNC
TUNGIL-TVN-40A, Luận văn cao học, ĐHBKHN (2009) ; Phạm văn Bổng, Nghiên
cứu xây dựng mô hình phòng thực hành về CAD/CAM-CNC với các hệ PHANUC;
HEIDENHAIN phục vụ chương trình đào tạo hệ Cao đẳng kỹ thuật ngành Cơ khí,
Luận văn cao học, ĐHBKHN (2000)
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.
3.1. Mục đích nghiên cứu.
- Mục đích nghiên cứu là: Xc định chuẩn kỹ năng đối với sinh viên về kỹ

năng thực hành CNC. Xây dựng cc bài thực hành, thí nghiệm lập trình và gia công
trên máy MICROMILL với hệ điều khiển DENFOR phục vụ công tc đào tạo tại
Trƣờng Cao đẳng công nghiệp Cẩm Phả.
- Dùng làm tài liệu tham khảo cho giảng dạy và học tập.
3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là:
- Khả năng công nghệ của máy CNC- MICROMILL
- Cơ sở lập trình phay CNC với hệ điều khiển DENFOR.
- Lập trình và gia công một số chi tiết có bề mặt phức tạp trên máy phay CNC-
MICROMILL với hệ điều khiển DENFOR
4. Tóm tắt nội dung thực hiện và đóng góp mới của tác giả
Nội dung nghiên cứu gồm:
- Nghiên cứu khái quát về công nghệ CNC;
- Nghiên cứu về khả năng công nghệ của máy phay CNC- MICROMILL với hệ
điều khiển DENFOR
- Lập trình và gia công một chi tiết có bề mặt phức tạp trên my phay CNC -
MICROMILL với hệ điều khiển DENFOR.
- Xây dựng cc dạng bài tập thực hành và thí nghiệm gia công cắt gọt trên my
MICROMILL với hệ điều khiển DENFOR

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 12 -
Với ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tế của luận văn sau khi hoàn thành sẽ
có những đóng góp đng kể cho việc xây dựng chƣơng trình đào tạo CNC tại các
trƣờng Cao đẳng, trung cấp dạy nghề.
Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung cho
cơ sở lý thuyết về nghiên cứu my CNC và lập trình gia công trên my, ứng dụng
vào giảng dạy, học tập và sản xuất một cch có hiệu quả.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để cải tiến
chƣơng trình đào tạo theo hƣớng st với thực tiễn sản xuất, đp ứng nhu cầu xã

hội. Đp ứng đòi hỏi về nhu cầu nhân lực trình độ cao cho sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đề tài đƣợc thực hiện bằng phƣơng php nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực
nghiệm:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết.
- Tiến hành thí nghiệm .
- Phân tích và đnh gi kết quả.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 13 -
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CNC
1.1 Giới thiệu chung.
Vào cuối những năm 40 học viện công nghệ MIT Hoa Kỳ bắt đầu thực hiện
đề n nghiên cứu về kỹ thuật điều khiển số. Năm 1953 công bố sng chế my phay
điều chỉnh theo chƣơng trình số NC. Vào năm 1959 triển lãm my công cụ tại Paris
trƣng bày những chiếc my phay NC đầu tiên của châu Âu.
Năm 1960 cc hệ điều khiển số đƣợc chế tạo tƣơng ứng với trình độ kỹ thuật
của cc công nghệ bóng đèn điện tử và rơle (cơ/điện/thuỷ lực), my kích thƣớc lớn,
rất nhạy cảm với cc điều kiện môi trƣờng khc nhau và gi cả thì rất đắt đỏ. Vì vậy
my không đƣợc sử dụng rộng rãi.
Từ sau những năm 1960, bóng đèn điện tử đƣợc thay dần bằng cc phần tử
bn dẫn rời rạc, đi ốt, và tranzito ( đèn 3 cực), thế nhƣng những linh kiện đơn lẻ vẫn
đòi hỏi có thể tích chiếm chỗ đủ lớn, còn rất nhiều mối hàn và cc ổ cắm, cc ghép
nối vừa tốn kém khi chế tạo vừa hạn chế độ tin cậy khi vận hành điều khiển. Những
thông tin điều khiển đƣợc ghi trên băng đục lỗ nên dung lƣợng thấp và phải đọc
từng bƣớc trong qu trình gia công, khi gia công nhiều chi tiết giống nhau vẫn phải
đọc băng đục lỗ cho từng lần gia công. Khi thay đổi chƣơng trình điều khiển chẳng
hạn nhƣ muốn thay đổi chế độ cắt cho phù hợp đòi hỏi phải làm lại băng đục lỗ.

Vào những năm 70, kỹ thuật điều khiển số nhanh chóng ứng dụng cc tiến bộ
của kỹ thuật vi điện tử, vi mạch tích hợp: những hệ NC sử dụng những bản mạch
lôgíc đƣợc thay thế bởi cc bộ nhớ có dung lƣợng đủ lớn; do nối ghép cc cụm vi
tính vào hệ điều khiển số mà những phần cứng trƣớc đây đƣợc thay thế bằng những
phần mềm linh hoạt hơn. Dung lƣợng bộ nhớ ngày càng đƣợc mở rộng tạo điều kiện
lƣu giữ trong hệ điều khiển số trƣớc hết là từng chƣơng trình đơn lẻ, sau đó là cả
một thƣ viện chƣơng trình lại có thể sửa đổi chƣơng trình đã lập một cch dễ dàng
thông qua việc cấp lệnh bằng tay, thao tc trực tiếp trên my.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 14 -
Cho đến ngày nay cc chức năng tính ton trong hệ thống CNC ngày càng
đƣợc hoàn thiện và đã đạt đƣợc tốc độ xử lý rất cao do tiếp tục ứng dụng những
thành tựu khoa học kỹ thuật pht triển của cc bộ vi xử lý
Cc hệ thống CNC đƣợc chế tạo hàng loạt theo cc công thức xử lý đa chức
năng dùng cho nhiều mục đích điều khiển khc nhau.
Từ chỗ những vật mang tin là những băng đục lỗ, băng từ, đĩa từ tiến tới đĩa
compact (đĩa CD) có dung lƣợng nhớ ngày càng mở rộng độ tin cậy và tuổi thọ
ngày càng cao.
Việc cài đặt cc cụm vi tính trực tiếp vào hệ NC để trở thành CNC (Computer
Numerical Control) đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng, cho chúng ta có
thể ứng dụng đƣợc my công cụ điều khiển số CNC ngay cả trong cc xí nghiệp vừa
và nhỏ không có phòng lập trình riêng, điều đó có nghĩa là ngƣời điều khiển my có
thể lập trình trực tiếp trên my. Những dữ liệu đƣợc nhập vào, nội dung lƣu trữ trên
my, thông bo về tình trạng hoạt động của my cùng cc chỉ dẫn cần thiết khc cho
ngƣời điều khiển my đều đƣợc hiển thị trên màn hình.
Lúc đầu màn hình của cc hệ điều khiển số chỉ là màn hình đen trắng với cc
ký tự chữ ci và con số nay đã sử dụng cc màn hình mầu đồ hoạ với độ phân giải
cao, biên dạng của chi tiết gia công, chuyển động của dao cụ đều đƣợc hiển thị, có
thể mô phỏng chi tiết gia công theo 3 chiều kích thƣớc (3D).

Trong những năm gần đây sự bùng nổ của ngành công nghệ thông tin, sự pht
triển của công nghệ Hig-Tech ngày càng tạo ra đƣợc những thế hệ my công cụ
điều khiển số ngày càng ƣu việt hơn, đp ứng đƣợc những yêu cầu cao của thị
trƣờng.
Ngoài những ƣu điểm cơ bản của my và công nghệ CNC nhƣ độ chính xc
cao của sản phẩm, đp ứng nhanh về số lƣợng và thích ứng nhanh với thị trƣờng về
mẫu mã sản phẩm thì những ƣu điểm nổi bật chỉ có ở my CNC nữa là phƣơng thức
làm việc với hệ thống xử lý thông tin “điện tử-số ho”, cho phép nối ghép với hệ
thống xử lý trong phạm vi toàn xí nghiệp tạo điều kiện mở rộng việc tự động ho

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 15 -
toàn bộ qu trình sản xuất, ứng dụng cc kỹ thuật quản lý hiện đại thông qua mạng
liên thông cục bộ (LAN) hay mạng liên thông toàn cầu (WAN).
Xét về bản chất của cc my điều khiển theo chƣơng trình số, từ cc my NC
đầu tiên với bộ xử lý là đƣợc p dụng công nghệ đèn điện tử, rơle đến cc phần tử
bn dẫn rời rạc, điốt, và tranzito ( đèn 3 cực ) và sau đó là đã p dụng cc tiến bộ
của kỹ thuật vi điện tử, vi mạch tích hợp và siêu vi mạch cũng chỉ là để xử lý cc hệ
thống dữ liệu đầu vào cho hệ thống điều khiển số.
1.2. Máy công cụ điều khiển số
1.2.1. Các hệ thống dữ liệu cần nạp cho máy công cụ điều khiển số.
Một my công cụ điều khiển số muốn hoạt động đƣợc thì nó yêu cầu phải
đƣợc cung cấp cc hệ thống dữ liệu, nó đƣợc coi nhƣ một thứ ngôn ngữ chung để
giao tiếp giữa ngƣời với my.
Khi ta soạn thảo chƣơng trình cho một hệ thống điều khiển số thì có nghĩa là
ta đƣa toàn bộ cc thông tin cần thiết để chế tạo một chi tiết xc định trên my công
cụ trở thành dạng có thể hiểu đƣợc cho hệ điều khiển của my và thông bo cho nó
theo một hình thức thích hợp.
Thực chất của việc lập trình là thu thập, xử lý và soạn thảo những dữ liệu
thông tin yêu cầu. Cc dữ liệu đó bao gồm:

a- Cc thông tin hình học ( đó là cc dữ liệu tạo hình hay cc số liệu về đƣờng
dịch chuyển của dụng cụ cắt trong qu trình gia công ).
b- Cc thông tin công nghệ ( nhƣ số vòng quay trục chính, chiều quay, lƣợng chạy
dao, chiều sâu cắt, gọi dao, hiệu chỉnh my và dao và bơm dung dịch tƣới nguội…).
1.2.2. Chuyển động của các trục và khái niệm về hệ tọa độ
1.2.2.1 Chuyển động các trục
Trên thực tế không cần xc định xem phải quay mô tơ bao nhiêu vòng.
Chuyển động của cc trục đƣợc điều khiển đơn giản hơn và logic hơn qua cc tọa
độ. Có hai hệ trục tọa độ hay đƣợc dùng nhất là hệ tọa độ vuông góc (hệ tọa độ Đề
cc) và hệ tọa độ cực (polar). Trong cc my gia công hệ tọa độ Đề cc phổ biến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 16 -
hơn. Chúng ta đã đƣợc học về hệ tọa độ trong trƣờng phổ thông và những kiến thức
đó đủ cho chúng ta tiếp tục hành trình tìm hiểu công nghệ CNC. Điểm khc so với
đồ thị của điểm và đƣờng trong tọa độ ton học là với my CNC, cc gi trị tọa độ
thực tế không liên tục mà thay đổi theo bƣớc (increment), hay còn gọi là độ phân
giải. Ví dụ với hệ đo mét, bƣớc dịch chuyển tối thiểu thƣờng là 1/1000mm, tức
0.001mm, còn trong hệ đo inch, bƣớc dịch chuyển tối thiểu là 0.0001inch. Với
chuyển động quay, bƣớc dịch chuyển của góc quay cho cả hai hệ đo thƣờng đƣợc
lấy là 0.001°.
Giống nhƣ hệ tọa độ ton học, mỗi trục trong hệ tọa độ của my CNC đều có
điểm gốc. Ứng với cc bài ton kỹ thuật, chúng đƣợc gọi là điểm gốc (hay chuẩn,
hay điểm 0) của chương trình, của phôi hay của chi tiết. Thuật ngữ tiếng Anh tƣơng
ứng là program zero (hay program origin), work zero, part zero.
1.2.2.2 Hệ toạ độ
Để xc định cc tƣơng quan hình học trong vùng làm việc của my, trong
phạm vi chi tiết gia công một cch rõ ràng ta đƣa vào cc hệ toạ độ và cc điểm gốc
chuẩn.
Để thống nhất ho mối tƣơng quan cho cc my công cụ điều khiển số khc

nhau, ngƣời ta tiêu chuẩn ho cc trục của hệ toạ độ và chiều chuyển động của
chúng.
Ví dụ theo tiêu chuẩn ISO 841 hay tiêu chuẩn DIN 66127

thì hệ thống trục toạ
độ cho cc my điều khiển số đƣợc xc định nhƣ sau:
Cc chiều chuyển động của my công cụ điều khiển số đƣợc xc định bởi hệ
toạ độ vuông góc của bàn tay phải (hình 1.1). Hệ toạ độ này luôn luôn đƣợc gn lên
chi tiết gia công.





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 17 -


Khi lập trình, chi tiết luôn đƣợc coi là đứng yên. Cc chuyển động luôn thuộc
về dao cụ. Trong thực tế trên từng loại my cụ thể thì việc quy định này không hoàn
toàn đúng bởi vì có những chiếc my trong qu trình gia công thì chi tiết có thể
tham gia thực hiện một vài chuyển động, điều này dễ làm cho ngƣời vận hành nhìn
nhận không chính xc về hƣớng chuyển động của cc trục.
Cc trục quay tƣơng ứng với trục X,Y, Z đƣợc kí hiệu là A, B, C. Chiều quay
dƣơng (positiv) tƣơng ứng với chiều quay thuận chiều kim đồng hồ (CW=Counter
clockwise) khi ta nhìn theo chiều dƣơng của trục tịnh tiến.
Để bố trí thứ tự của cc trục toạ độ phù hợp với cc chiều chuyển động của
my, tiêu chuẩn ISO 841 hay DIN 66127 qui định:
Trục toạ độ Z
Nếu cc my có trục chính không xoay nghiêng đƣợc thì trục Z nằm song

song với trục chính công tc hoặc chính là đƣờng tâm trục đó.
Nếu trục chính của my xoay nghiêng đƣợc và chỉ có một vị trí xoay nghiêng
song song với một trục toạ độ nào đó thì chính trục toạ độ là trục Z.
Nếu trục chính xoay nghiêng đƣợc song song với nhiều trục toạ độ khc nhau
thì trục Z chính là trục vuông góc với bàn kẹp chi tiết chính của my.
Nếu trục chính xoay nghiêng đƣợc theo một hƣớng nghiêng với chính nó thì
trục này ký hiệu là W.
Hình 1.1 Ký hiệu các trục tọa độ trên máy CNC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 18 -
Nếu my có nhiều trục chính công tc thì ta sẽ chọn một trong số trục đó làm
trục chính theo cch ƣu tiên trục nào có đƣờng tâm vuông góc với bàn kẹp chi tiết.
Còn nếu my không có trục chính công tc thì trục Z cũng là trục vuông góc
với bàn kẹp chi tiết.
Trục toạ độ X
Trục X là trục toạ độ nằm trên mặt định vị hay song song với bề mặt kẹp chi
tiết, thƣờng đƣợc ƣu tiên theo phƣơng nằm ngang. Chiều của trục X đƣợc xc định
nhƣ sau:
Thứ nhất: Trên các máy có dao quay tròn
+ Nếu trục Z đã nằm ngang thì chiều dƣơng của trục X hƣớng về bên phải
khi ta nhìn từ trục chính hƣớng vào chi tiết.
+ Nếu trục Z thẳng đứng và my có một thân my thì chiều dƣơng của trục
X hƣớng về bên phải khi ta nhìn từ trục chính hƣớng vào chi tiết.
Nếu my có hai thân my thì chiều dƣơng của trục X hƣớng về bên phải nếu
ta nhìn từ trục chính hƣớng vào thân my bên phải.
Thứ hai: Trên cc my có chi tiết quay tròn
+ Trên cc my có chi tiết gia công quay tròn thì trục X nằm theo phƣơng
hƣớng kính của chi tiết và chiều dƣơng của trục đi từ trục tâm chi tiết đến bàn kẹp
dao chính.

Thứ ba: Trên cc my không có trục chính công tc thì trục X đƣợc qui định
là trục song song theo hƣớng gia công chính.
Trục toạ độ Y
Vị trí của trục toạ độ Y sẽ đƣợc xc định sau khi đã xc định đƣợc hai trục toạ
độ Z và X.
Các trục phụ.
Nếu ngoài cc trục X,Y,Z mà my còn có cc trục điều khiển độc lập khc thì
ta cũng ký hiệu cc trục nhƣ sau: Trục U(là trục // với trục X), V(là trục // với trục
Y) và trục W(là trục // với trục Z).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 19 -
Cc trục song song khc so với trục toạ độ chính sẽ nhận cc ký hiệu tiếp theo
là P, Q, R.
Hình 1.2 mô tả các trục chính, các trục phụ và các trục quay trên máy phay CNC


Hình 1.2 Cc trục toạ độ trên my CNC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 20 -
1.3. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CNC
1.3.1. Khái niệm hệ điều khiển số
Là hệ thống điều khiển đặc trƣng bởi các đại lƣợng đầu vào là những
tín hiệu số nhị phân, chúng đƣợc đƣa vào hệ điều khiển dƣới dạng một
chƣơng trình điều khiển có hệ thống.Trong hệ điều khiển số ứng dụng cho điều
khiển máy công cụ,các đại lƣợng đầu vào là những thông tin,dữ liệu hay số liệu
nạp vào.
1.3.2. Các dạng điều khiển số

Khi gia công các chi tiết khác nhau thì các bề mặt tạo hình khác nhau
đòi hỏi sự chuyển động khác nhau giữa dao và chi tiết. Qũy đạo của các
chuyển động này đƣợc xác định chính xác thông qua các chỉ dẫn điều khiển.
Tuỳ dạng chuyển động của điểm đầu, điểm cuối và quãng đƣờng dịch chuyển
mà ta có các dạng điều khiển khác nhau. Các dạng điều khiển đó đƣợc phân ra
thành: điều khiển điểm, điều khiển đoạn hay đƣờng thẳng và điểu khiển biên
dạng phi tuyến
1.3.3. Hệ điều khiển CNC( Computer Numerical Control)
1.3.3.1. Phân biệt hệ điều khiển NC và
CNC

- Điều khiển NC (Numberical Control)
Đặc tính của hệ điều khiển này là “chƣơng trình hoá các mối quan liên
hệ” trong đó mỗi mảng linh kiện điện tử riêng lẻ đƣợc xác định một nhiệm vụ
nhất định, liên hệ giữa chúng phải thông qua dây nối hàn cứng trên các mạch
logic điều khiển.
Chức năng điều khiển đƣợc xác định chủ yếu bởi phần cứng.
- Điều khiển CNC(Computerized Numerical Control)
Điều khiển CNC là một hệ điều khiển có thể lập trình và ghi nhớ. Nó bao gồm
một máy tính cấu thành từ các bộ vi xử lý (microprocessor) kèm theo các bộ nhớ
ngoại vi
Đa số các chức năng điều khiển đều đƣợc giải quyết thông qua phần mềm
nghĩa là các chƣơng trình làm việc có thể đƣợc thiết lập trƣớc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 21 -
Nhờ các chƣơng trình hệ thống CNC mà các máy tính có thể sử dụng để thực
hiện những chức năng điều khiển theo yêu cầu.
Do các hệ điều khiển hiện đại có nguyên lý cấu trúc và xử lý dữ liệu theo
dạng điều khiển CNC

1.3.3.2. Đặc trưng cơ bản của điều khiển
CNC

Nâng cao tính tự động
Các máy công cụ đƣợc trang bị bộ điều khiển CNC có tốc độ dịch chuyển
lớn. Do đó tăng đƣợc năng suất cắt gọt, giảm tối đa thời gian phụ. Khi so sánh
một máy công cụ không đƣợc trang bị bộ điều khiển CNC với máy đƣợc trang
bị ngƣời ta nhận thấy năng suất tăng gấp 3 lần.
Nâng cao tính linh hoạt
Máy CNC có khả năng thích nghi nhanh với chƣơng trình gia công với các
chi tiết khác nhau. Do nguyên lý hoạt động và cấu trúc của nó đã tạo điều kiện
giảm thời gian gia công và hiệu chỉnh công nghệ kỹ thuật.
Nâng cao tính tập trung nguyên công
Các máy công cụ CNC có khả năng thực hiện nhiều bƣớc công nghệ hoặc
nhiều bƣớc nguyên công khác nhau trong một lần gá đặt phôi.
Nâng cao tính chính xác và đảm bảo chất lượng gia công
Trong quá trình gia công độ chính xác luôn đƣợc đảm bảo ổn định. Ngoài ra
máy CNC còn có khả năng mô phỏng quá trình cắt gọt nên ngƣời vận hành có thể
quan sát tổng thể trực tiếp các giai đoạn gia công, phát hiện kịp thời sai sót.
Nâng cao hiệu quả kinh tế
Máy CNC vừa có khả năng điều khiển trực tiếp trên máy vừa có khả năng
lập trình trên phần mềm nên máy CNC hữu dụng kinh tế ngay cả với xí nghiệp có
quy mô trung bình và nhỏ. Ngoài ra CNC có khả năng thay đổi một cách nhanh
chóng công nghệ sản xuất nên nó đáp ứng kịp thởi với nhu cầu của thị trƣờng.
1.3.4. Một số hệ điều hành.
Hiện nay trên thế giới đang sử dụng chủ yếu một số hệ điều hành sau
cho các máy CNC. Đó là: Fanuc, Fagor, Heidenhain, Siemens,…Trong đó

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 22 -

một số nƣớc đứng đầu phải kể đến Đức, Đài Loan và Trung Quốc….
1.4. CÁC CHỈ TIÊU GIA CÔNG CỦA MÁY CNC
1.4.1. Thông số hình học
Thông số hình học của my CNC hay của vùng gia công là thông số của
không gian mà trong đó dụng cụ cắt và chi tiết gia công có thể tc động qua lại ở bất
cứ vị trí nào. Nhƣ vậy, trên cc my gia công chi tiết tròn xoay vùng gia công là
một khối lăng trụ đƣợc xc định bằng bn kính và chiều dài dịch chuyển của cc tọa
độ.
Trên cc my gia công chi tiết hình hộp chữ nhật vùng gia công là một khối
hình hộp (đôi khi là hình lăng trụ) đƣợc xc định bằng cc chiều dài dịch chuyển
của cc tọa độ. Cc điểm giới hạn của vùng làm việc đƣợc đánh số thứ tự nhƣ ký
hiệu số của ma trận. Để thuận tiện và dễ nhớ ngƣời ta đnh thứ tự cc số theo quy
tắc sau: Số thứ nhất của cc chữ số ký hiệu cc điểm theo trục thẳng đứng (trục Z),
số thứ hai của cc chữ số ký hiệu cc điểm theo trục dọc (trục X), còn số thứ ba của
cc số ký hiệu cc điểm theo trục nằm ngang (trục Y).
1.4.2. Thông số gia công.
Thông số gia công của my CNC là tốc độ chuyển động của cc cơ cấu chấp
hành và công suất động cơ. Ngƣời ta dựa vào cc thông số hình học ( vùng gia
công) nhƣ kích thƣớc bàn my phay hay chiều cao của tâm my tiện để chọn công
suất động cơ, tốc độ quay của trục chính và lƣợng chạy dao. Năng suất gia công
đƣợc xc định là số lƣợng chi tiết đƣợc gia công trong một đơn vị thời gian. Năng
suất gia công đã đƣợc nghiên cứu tổng hợp trong: “Gio trình công nghệ CNC” của
tc giả Trần Văn Địch viêt dƣới dạng công thức (1.1):

1
1
1 1
0
1

















  
i k
kttdcbkt
tc
tttt
n
m
T
Q
(1.1)
Trong đó:
T
tc
: Thời gian từng chiếc trung bình (phút);
m: Số loạt chi tiết đƣợc sản xuất trong một năm;


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 23 -
n: Số lƣợng chi tiết đƣợc sản xuất trong một năm;
i: Số lƣợng nguyên công cần thiết để gia công một chi tiết;
k: Số lƣợng cc nguyên công kiểm tra;
t
ct
: Thời gian thay đổi chi tiết gia công;
t
td
: Thời gian thay dao;
t
0
: Thời gian cơ bản;
t
kt
: Thời gian kiểm tra;
t
cbkt
: Thời gian chuẩn bị- kết thúc;
Để tăng năng suất phải giảm thời gian t
cbkt
. Muốn giảm thời gian t
cbkt
phải
dùng đồ g vệ tinh và giảm số lƣợng cc loạt chi tiết gia công trên my (trên một
my CNC không nên gia công qu 30÷50 loạt chi tiết trong một năm).
Để tăng năng suất phải giảm t
td

. Phƣơng php làm giảm t
td
là dùng hệ thống
thay dao tự động. Trên cc my thay dao bằng tay nên dùng cc hệ thống kẹp
nhanh.
Để tăng năng suất còn phải giảm thời gian thay đổi cc chi tiết gia công. Việc
này có thể đạt đƣợc nhờ cc cơ cấu nhiều vị trí (để thay chi tiết tự động) và đồ g vệ
tinh. Đồng thời để tăng năng suất còn phải giảm thời gian t
0
: tăng tốc độ cắt, sử
dụng dao có khả năng cắt với tốc độ cao, đồng thời gia công bằng nhiều dao.
Một phƣơng php nữa để tăng năng suất là phải giảm thời gian phụ. Thời gian
phụ đƣợc giảm bằng cch tăng tốc độ chạy nhanh của cc cơ cấu chấp hành hoặc
của dao.
1.4.3. Độ chính xác của máy CNC
Sai số gia công tổng cộng trên my CNC xuất hiện trên cc hệ thống truyền
động của my, trong cc hệ thống điều khiển, kiểm tra và trong bản thân chi tiết gia
công. Kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm của nhiều tc giả đã đƣợc
nghiên cứu tổng hợp trong “Gio trình công nghệ CNC” của tc giả Trần Văn Địch.
Cc sai số gia công đƣợc ký hiệu và giải thích nhƣ sau:

1
, 
2
, 
3
, 
4
: Cc sai số lập trình, nội suy, hiệu chỉnh nội suy, và sai số “lệch trở về
điểm 0”;


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 24 -

5
, 
6
: Sai số của bƣớc bên trong và sai số tích lũy của datric;

7
: Sai số của cc cơ cấu chuyển đổi tín hiệu;

8
: Sai số của dreipha đặc tính truyền động (sai số thời gian pht xung);

9
, 
10
, 
11
: Cc sai số truyền động (lực, mômen, tốc độ);

12
: Sai số trục vit-bi;

13
: Sai số hình học của my;

14
, 

15
: Biến dạng đàn hồi của my và đồ g;

16
: Sai số kích thƣớc g đặt dao;

17
: Sai số do mòn dao;

18
: Biến dạng đàn hồi của dao;

19
: Sai số gá đặt chi tiết gia công;

20
: Biến dạng đàn hồi của chi tiết gia công;

21
: Biến dạng nhiệt của chi tiết gia công;
Sai số gia công tổng cộng  cho thấy tỷ lệ các thành phần của sai số nói trên.
Sai số gia công tổng cộng đƣợc xác định theo công thức (1.2):
 = 
1
+ 
2
+ 
3
+ 
4

+ 
5
+ 
6
(1.2)
Các thành phần của công thức đƣợc xác định nhƣ các công thức từ (1.3) đến (1.8):

1
= 
1
+ 
2
+ 
3
+ 
4
(1.3)

2
= 
5
+ 
6
+ 
7
(1.4)

3
= 
8

+ 
9
+ 
10
+ 
11
+ 
12
(1.5)

4
= 
13
+ 
14
+ 
15
(1.6)

5
= 
16
+ 
17
+ 
18
(1.7)

6
= 

19
+ 
20
+ 
21
(1.8)
Các sai số thành phần  đã đƣợc giải thích ở trên
1.4.4. Hƣớng phát triển của máy CNC trên thế giới và Việt Nam.
So với các máy điều khiển tự động theo chƣơng trình cứng (dùng cam, dƣỡng,
cữ chặn, trục già bi, công tắc hành trình ). Máy CNC có tính linh hoạt cao trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 25 -
công việc lập trình, đặc biệt có trợ giúp của máy tính, tiết kiệm đƣợc thời gian điều
chỉnh máy, tính kinh tế cao ngay cả với loạt sản phẩm nhỏ.
Ƣu điểm chỉ có trong máy CNC là phƣơng thức làm việc với hệ thống xử lý
thông tin “điện tử-số hóa” cho phép nối hệ thống xử lý số trong phạm vi quản lý
toàn doanh nghiệp, tạo điều kiện tự động hóa toàn bộ quá trình sản xuất, ứng dụng
các kỹ thuật quản lý hiện đại thông qua mạng liên thông toàn cầu WAN (World
Area Network).
Cùng với sự phát triển của điện tử, công nghệ thông tin, các chức năng tính
toán trong hệ thống CNC là phƣơng thức làm việc và đạt tốc độ xử lý cao nhờ ứng
dụng những thành tựu phát triển của vi xử lý P. Các hệ thống CNC đƣợc chế tạo
hàng loạt theo phƣơng thức xử lý đa chức năng dùng cho nhiều mục đích điều khiển
khác nhau.
Sự đa dạng của sản phẩm dẫn đến giảm số lƣợng chi tiết gia công và làm tăng
giá thành. Một số ngành công nghiệp chế tạo do số lƣợng kiểu sản phẩm và các
phƣơng án mẫu mã ngày càng tăng. Dây chuyền sản xuất truyền thống không mang
lại hiệu quả kinh tế đối với khối lƣợng lớn chủng loại chi tiết.
Các hệ thống gia công linh hoạt có khả năng gia công các chi tiết khác nhau

trong cùng một họ chi tiết với số lƣợng chi tiết và thứ tự gia công tùy ý. Giá thành
chế tạo chi tiết kể cả trong điều kiện gia công loạt nhỏ vẫn đạt hiệu quả kinh tế cao.
Tùy theo tính linh hoạt và năng suất, ngƣời ta phân loại các hệ thống gia công linh
hoạt thành:
- Các tế bào gia công linh hoạt.
- Các cụm gia công linh hoạt.
- Các dây truyền gia công linh hoạt.
- Một hay nhiều cụm gia công.
- Các hệ thống vận chuyển chi tiết và dụng cụ.
- Máy tính của hệ thống DNC đóng vai trò là thiết bị chủ đạo.
Hạt nhân của tế bào gia công là máy CNC. Một trung tâm gia công có trang bị
ổ chứa dụng cụ cắt, các trang bị thay đổi gá lắp, hệ thống thay đổi dụng cụ và chi

×