Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

kiến thức ngữ pháp thcs & thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.24 KB, 13 trang )

KIẾN THỨC NGỮ PHÁP CƠ BẢN
(BASIC ENGLISH GRAMMAR)
(MONG CÁC BẠN ĐỌC BỔ SUNG VÀ CHỈNH SỬA THÊM CHO HỢP LÝ NHÉ. THANK YOU!)

I. BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH:

-> * Tiếng Mỹ phát âm là /zid/
* 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
* 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z .
II. CÁC ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
ĐẠI TỪ
ĐẠI TỪ
TÍNH TỪ

ĐẠI TỪ

ĐẠI TỪ

PHẢN THÂN

SỞ HỮU

NHÂN XƯNG

NHÂN XƯNG

SỞ HỮU

(Làm chủ ngữ)

(Làm tân ngữ)



(Trước danh từ)

I

ME

MY

MYSELF

MINE

(tơi)

(tơi)

(của tơi)

(chính tơi)

(của tơi)

YOU

YOU

YOUR

YOURSELF


YOURS

HE

HIM

HIS

HIMSELF

HIS

SHE

HER

HER

HERSELF

HERS

IT

IT

ITS

ITSELF


ITS

WE

US

OUR

OURSELVES

OURS

YOU

YOU

YOUR

YOURSELVES

YOURS

THEY

THEM

THEIR

THEMSELVES


THEIRS

(Sau CN; cuối câu…) (Đứng độc lập)


III. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: (TENSES)
Tên thì
Cơng thức chia
Cách dùng + Dấu hiệu chia (các cụm từ, phó từ… đi kèm)
- Diễn đạt sự thật luôn đúng, chân lý khoa học, thời gian biểu,
lịch trình, thói quen, sở thích… Các phó từ thường dùng là Every
day; every week …..; always, often, usually, sometimes, seldom,
rarely, never … ; Once/twice a week,…
PĐ: I, we, you, they +do not/don’t +V Lưu ý: Ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, SS, X,
He, she, it + does not/doesn’t +V CH, SH; Động từ có tận cùng là Y, trớc Y là phụ âm ta đổi Y -> i
1. Hiện
céng thªm ES
Eg: hurry -> hurries
tại đơn NV: Do + I, we, you, they + V …?
Cách đọc đuôi “S” của động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3, số ít:
Does + he, she, it + V…?
(Simple
1. Đọc là /Z/ khi đt tận cùng là các phụ âm hữu thanh và các
Present)
nguyên âm: VD: goes, buys, comes, sees, saves, plays…
(Tobe: am/ is/ are
2. Đọc là /S/ khi đt tận cùng là các âm vô thanh như: /f/, /t/,
I am…
/k/, /p/… VD: Eg: laughs; works; stops; wants…

He, she, it is…
3. Đọc là /IZ/ khi đt tận cùng là các âm xuýt như: /ss/, /sh/, /zz/,
We, you, they are..)
/x/, /z/, /se/, /ce/, /ch/… VD: buzzes, washes, kisses, loses,
watches, ….
- Diễn tả một h/đ đang diễn ra tại thời điểm (đang nói) hay việc
KĐ: I am
mà ta đã sắp xếp để thực hiện trong tương lai.
He, she, it is
+Ving
2. Hiện
At the moment, at present, now, right now, Look!, Listen …
We, you, they are
tại tiếp
- Lưu ý: Khơng dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri
diễn
PĐ: S + am/is/are + not + Ving
giác như: To be; see, hear, understand, know, like, want, feel,
(Present
smell, glance, love, hate, realize, seem, forget, remember…Với
Continuous) NV: Am/ is/ are + S + Ving ?
các động từ này, ta thay bằng thì HTĐ.
VD: We are very tired now.
KĐ: I, We, You, They + V
He, she, it + Vs/es

- Diễn tả một h/đ đã xảy ra trong QK (nhưng không rõ thời
gian), kéo dài đến hiện tại; Một h/đ xảy ra trong QK mà không
KĐ: I, we, you, they + have+ PII
biết rõ thời gian; Một h/đ đã xảy ra trong QK nhưng có kết/hậu

He, she, it
+ has
quả ở HT; 1 việc vừa xảy ra; Một h/đ lặp lại nhiều lần ở QK…
3. Hiện
Since + (mốc thời gian); For + (khoảng thời gian)
tại hoàn PĐ: S + have/has + not + P
Until now, so far; up to now, up to the present, since then, ever,
II
thành
lately, recently, just, never, already, yet, …
(Presen
NV: Have/has + S + PII ?
Lưu ý: Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì HTHT trong
t Perfect)
các câu đơn. Đối với các câu có từ 2 mệnh đề trở lên hoặc trong
1 đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ khơng
phụ thuộc vào các phó từ. VD: I have already done my
homework. # When I came, she had already left the room.
- Diễn tả một h/đ đã xảy ra trong QK, kéo dài đến HT và còn tiếp
4.HTHTTD
(Present
I, we, you,they + have + been + Ving tục đến tương lai. -> (Khơng dùng thì này với các động từ chỉ
Perfect
He, she, it
+ has
nhận thức, tri giác. Với loại động từ này ta dùng thì HTHT).
Continuous)
So far, up to now, since, for..
- Diễn tả hành động đà xảy ra trong quá khứ, đà chấm dứt và biết
K: S + V_ed/P1 + (Be->was/were) râ thêi gian. Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, last month, last week,

…, ago. In + (thời gian trong QK). Thêm d vào sau động từ có
P: S + did not + V
tận cùng là e Eg: close-closed; Động tõ cã tËn cïng lµ Y, tríc
NV: Did + S + V? Yes, S + did
No, S + didn’t Y là phụ âm ta đổi Y -> i cộng thêm ED Eg: hurry -> hurried
5. Quá
- §éng tõ cã tËn cùng là 1 phụ âm, trớc nó là 1 nguyên âm đọc
kh n
ngắn ta gấp đôi phụ âm cuối trớc khi thêm ED Eg:stop->stopped
(Simple
Cách đọc đuôi ED của động từ theo qui tắc:
Past)
1- Đọc là /d/ khi động từ tận cùng là các phụ âm hữu thanh và
(To be: was/ were
các nguyên âm. Eg: cleaned; tried; robbed; failed; played;
I, he; she; it + was/wasnt
2- Đọc là /t/ khi động từ tận cùng là các âm vô thanh và các ©m
We;you; they + were/ weren’t…)
suýt. VD: /k; gh; ss; p; ch; sh/ Eg: stopped; passed; laughed
3- Đọc là /id/ khi ®éng tõ tËn cïng lµ /t/ /d/ Eg: started; decided…


- Diễn tả 1 h/đ đang xảy/diễn ra tại 1 thời điểm trong QK.
- Hai hành động xảy ra trong quá khứ hành động nào đang xảy ra
KĐ: I, he, she, it + was + V-ing
thì chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang chia ở thì
We, you, they + were + V-ing
quá khứ đơn. (thường dùng When…)
6. Quá
VD: We were playing soccer when it rained.

khứ tiếp
PĐ: I, he, she, it + was (not) + V-ing
- Hai hành động xảy ra song song ở quá khứ đều chia quá khứ tiếp
diễn
We, you, they were (not) + V-ing
(Past
diễn. (dùng While…). VD: My father was reading newspapers
Continuous)
whilt my mother was watching TV.
NV: Was I, he, she, it + V-ing ?
-> Khơng dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác. Với
Were, you, they +were + V-ing?
loại động từ này ta dùng thì QKĐ).
VD:We felt tired at that time.
- Diển tả 1 h/đ đã xảy/diễn ra trước 1 h/đ khác trong QK. (Cịn
7. Q
gọi là thì Tiền quá khứ).
khứ
KĐ: S + had (not) + PII
- Hai h/đ xảy ra trong QK, h/đ nào xảy ra trước chia QK hoàn
hoàn
PĐ: S + had + not + PII
thành
thành, h/đ nào xảy sau chia QK đơn,thường có các liên từ: when,
NV: Had + S + PII?
(Past
before, after, by the time.
Perfect)
VD: After we had finished our homework, we went to bed.
- Diễn tả một h/đ QK đã xảy ra và kéo dài cho đến khi h/đ QK

8.
thứ 2 xảy ra (h/đ thứ 2 dùng thì QKĐ). Thường thường khoảng
QKHTTD
KĐ: S + had + been + V-ing
(Past
thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.
Perfect PĐ: S + had not+been + V-ing
VD: They had been living in Ha Noi for three years when I met
Continuous)
them.
- Diễn tả 1 h/đ sẽ xảy ra trong t¬ng lai hay mét viƯc sÏ qut
- S + will + V
9.
định làm ngay lúc nói, ý kiến, ý giả định, ớc đoán của ngƯời nói
- S + will + not + V
Tng
về tơng lai, mt quyt tâm hoặc 1 ý kiÕn vỊ 1 h/® trong TL …
- Will + S + V ?
lai đơn
someday, tomorrow, soon, next week, next month, next year,
-> (I/ We + will/shall + V)
(Simple
next Summer,….. next Monday, next Tuesday, someday, soon…
Future)
VD: I’ll come back to my home village next weekend.
10.
-S+am/is/are+going to+V (dự định) - Diễn tả một dự định, một việc, h/đ sẽ xảy ra trong một tương
Tương
- S + am/is/are not + going to + V
lai gần. Thường trong câu khơng có cụm từ thời gian.

lai gần
- Am/Is/Are + S + going to + V?
VD: + My father is retiring (…sắp sửa nghỉ hưu)
(Near
Or: S +am/is/are+V-ing: (sắp sửa)
+ Where are you going to spend your holiday?
Future)
11.
Tương
lai tiếp
diễn

- S + will + be + Ving
- S + will + not + be + Ving
- Will + S + be + Ving?

(Future
Continuous)

12.Tương - S + will (not) + have + PII
TL đơn
lai hoàn TL hoàn thành When
thành
TL hoàn thành Before HT đơn
(Future
Perfect)

13.Tương
lai hoàn
thành tiếp

diễn
(Future
Perfect
Continuous)

S + will (not)+ have been + V-ing

- Diễn tả 1 h/đ sẽ diễn ra và kéo dài suốt 1 thời kỳ ở tương lai.
- Một h/đ sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai.
- At this time (tomorrow), when (I come…), in May next year…
- At …. o’clock (tgtl)
VD: What will you be doing when I come tomorrow?
- Diễn tả 1 h/đ sẽ hoàn tất vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai.
Thường dùng trong câu có các cụm từ chỉ thời gian như: By +
mốc thời gian; by the time, by then
- Hai hành động xảy ra trong tương lai, hành động nào xảy ra
trước chia TLHT, hành động nào xảy ra sau chia TLĐ. Nếu hành
động xảy ra sau đứng sau các liên từ thời gian như: as soon as,
when, before, after,… thì chia ở thì HTĐ.
VD: I’ll have built this house by September next year.
- Diễn tả một h/đ bắt đầu từ quá QK và kéo dài đến một thời điểm
cho trước ở T.lai. Thường đi kèm theo với các cụm từ chỉ thời
gian như: By…for (khoảng thời gian); By then; By the time…
-> Không dùng với các Đ. từ chỉ nhận thức, tri giác (be, hear, see)
-> Khơng dùng các thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian. Thì TLĐ được thay bằng thì HTĐ, thì TLHT hay
TLHTTD được thay bằng thì HTHT hoặc HTHTTD.
VD: By October 20th, they will have been working for this factoty
for 10 years.



IV. CÂU BỊ ĐỘNG: (THE PASSIVE)
1. Bị động thông thường: Câu chủ động (Active): S + (V) + O Câu bị động-> (Pasive) : S + (be) + PII + by/with +O
TÊN THÌ
THỂ BỊ ĐỘNG
1. Hiện tại đơn
S + am/is/are
+ PII + by + O
2. Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + being
+ PII + by + O
3. Hiện tại hoàn thành
S + have/has + been
+ PII + by + O
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + have/has + been +being + PII
5. Quá khứ đơn
S + was/were
+ PII + by + O
6. Quá khứ tiếp diễn
S + was/were
+ being + PII + by + O
7. Quá khứ hoàn thành
S + had + been
+ PII + by + O
8. Tương lai đơn
S + will
+ be
+ PII + by + O
9. Tương lai gần

S + (be) going to + be
+ PII + by + O
S + can/must/might/should/ought to/could + be + PII + by +O
10. Các động từ đặc biệt/ khuyết thiếu
have to/ has to/used to/ may…
* Lưu ý: a) Dùng câu bị động khi không muốn ám chỉ tác nhân gây ra hành động:
Nếu tác nhân chung có thể bỏ qua “by + O” Ex: they stole her money -> She money was stolen (by them)
b) Dùng “with + tân ngữ (O)” là đồ vật. Ex: Smoke filled the room. -> The room was filled with smoke
c) Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước PII
-> Ex: the lesson is carefully written in the note book
+ Tính từ nơi chốn + by O + tính từ thời gian: Ex: he is taken to school by his father everyday
d) Khi viết về ngày sinh luôn viết ở quá khứ bị động. S + was/were + born ……
Ex: I was born in 1994
2. Bị động đặc biệt: a) S + (have) + ST + PII (được làm gì) ≅ S + (get) + ST + PII
Ex: I have my hair cut
b) S + (need) + Ving hoặc S + (need) + tobe+ PII (cần được làm gì) Ex: My decay tooth needs pulling out.
c) People + say /think+ that + S + V2 + O2 -> C1: It + (be) + said/thought(PII) + that + S + V2 + O2
C2: S + (be) + said + to + V2 + O2 (khi V1 và V2 cùng thì)/ + be + Ving (khi V1 ở HTĐ, V2 ở HTTD)
+ have + PII (khi V1 ở HTĐ, V2 ở QKĐ, hoặc HTHT)
+ have been + Ving (khi V1 ở HT, V2 ở QKTD, hoặc HTHTTD)
Ex: People say that he is a dishonest man. -> He is said to be a dishonest man.
d) S + (let) + O1 + V +O2 (Ai để ai làm gì) -> S + (be) + let + V + O2 / allowed to + V + O2
Ex: He lets me drive his car. -> I’m let / allowed to drive his car. or: He lets his car be driven by me
e) S + see/catch/make/catch + O + V + Sth (bắt ép ai đó làm) -> SO + (be) + seen/caught/made + to + V
f) S + suggest/advise + Ving + O ( gợi ý làm gì) -> S + suggest/advise + that + SO + should be + PII
g) It is + (im)possible + to V + O (có thể/khơng thể làm gì)
-> SO + can/can’t + be + PII
h)
It’s + important/essential + to + V + O (cần thiết/quan trọng phải làm gì) -> S + must be
+ PII

i) It’s + (un)necessary + to + V + O (cần thiết/khơng cần thiết phải làm gì).
SO + should/shouldn’t be + PII. Ex: It’s necessary to protect the environment/ The environment should be protected
k) It’s + tính từ sở hữu + duty to + V + O (trách nhiệm của ai phải làm gì).
S + (be) + supposed + to + V + O (ai đó buộc phải làm gì).

V. CÂU TRỰC TIẾP - GIÁN TIẾP: (DIRECT AND INDIRECT/REPORTED SPEECH)
Câu gián tiếp (Lời nói gián tiếp) là tường thuật lại ý của người nói.
* Để chuyển 1 câu trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần lưu ý:
- Phải đổi ngơi (chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu…)
+ Ngôi 1: -> Cùng ngôi với chủ ngữ của động từ dẫn. Eg: He said: “I like English”-> He said that he like English.
+ Ngôi 2:->Cùng ngôi với TN của đt dẫn. Eg: He told me: “You should learn English”->He told me that I should learn E
+ Ngôi 3
ngôi 3 Eg: TT: He said: “she goes out” -> GT: He said that she went out
- Khi chuyển sang lời nói gián tiếp ,phải đổi thì của động từ, tính từ và trạng từ:
HTHT
QKĐ
HTTD
QKTD
HTHTTD
HTĐ -> QKĐ
->QKHTTD
-> QKHTTD
-> QKHT
-> QKHT
-> QKTD
next->thefollowing
can -> could
may -> might
must -> had to
last -> before

ago->before
tomorrow->the
following day

yesterday
-> the day before

will -> would

this -> that

yesterday
yesterday
last week
last week
-> the previous day -> the day before -> the previous week ->the week before

these -> those

now -> then

today -> that day

here -> there



1. Chuyển câu trần thuật gián tiếp :

S + said / told + O +


that + S + (V) + O

Ex: He said: “I can help him tomorrow” -> He said that he could help him the following day
2. Câu hỏi gián tiếp: a) Yes/No question: Ex: He told me: “Do you like English?” -> He asked me if I liked English

S + (ask)+ O + if/whether + S + (V) + O …hỏi ai xem có làm gì khơng
b) Wh – question:

Ex: He said to me: “Where are you living now?” -> He asked me where I was living then

S + (ask) + O + Wh - question + S + (V) + O

3. Câu mệnh lệnh gián tiếp:
a) Ex: He said to me: “Open your book, please” ->

“V + O” ->

He told me to open my book

S + told/asked + O + to V + O

b) Ex: He said to her: “Don’t close the window” ->

“Don’t + V + O” ->

He told her not to close the window.

S + told/asked + O + not to V + O


4. Lưu ý: - Chỉ động từ tường thuật ở quá khứ mới lùi thì
Ex: + He said: “I’m learning English” -> He said that he was learning English
+ He says: “I’m learning English” -> He says that he’s learning English
- “said to + O” thường không dùng trong câu gián tiếp
“told + O”
- Về lí thuyết khi động từ thường thuật ở quá khứ phải lùi thì nhưng 1 số trường hợp sau không phải lùi:
a) Câu trực tiếp là 1 chân lí khoa học, 1 sự thật ln đúng
Ex: My teacher said: “The Earth moves around the Sun” ->My teacher said that The Earth moves around the Sun
b) Khi thời gian khơng đổi thì khơng lùi thì
Ex: He said: “The film was at 6 o’clock” -> He said that the film was at 6 o’clock
c) Thì quá khứ giả định sau câu ước:
Ex: He said: “I wish I had a computer” -> He said that he wished he had a computer
d) Thì quá khứ sau những liên từ chỉ thời gian:
Ex: He said: I met her when I was in London” -> He said that he met her when he was in London
e) Câu điều kiện loại 2,3
Ex: She said: “If I was a doctor I would save hisson” -> She said that If she were a doctor she would save hisson
f) - Cấu trúc : used to + V: Ex: He said: “I used to smoke” -> He said that he used to smoke
- Từ “must -> had to” khi nó là bổn phận, sẽ khơng đổi khi nó là suy luận, suy đốn, cấm đốn.
Ex: + He said: “I must work hard” -> He said that he had to work hard
+ My mother said: “You must not go out”-> My mother said that I must not go out
Ex: He said: “I will meet you this weekend” -> He said that he would meet me that weekend
- Từ: this/ that/ these/those/the + danh từ
Ex: He said: “I bought this shirt last night
-> He said that he had bought the shirt the night before
- Từ: this/ that -> it/she/he/him/her
These/ those -> they/them
Ex: He said: “This is my wife”
-> He said that she was his wife
- Nếu động từ tường thuật đi sau câu trực tiếp khi chủ ngữ là danh từ, phải đảo ngữ. Ex: “I don’t go out” said Lan.


VI. CÂU ĐIỀU KIỆN: (CONDITIONAL SENTENCES)
1. Các loại câu điều kiện thơng thường
a)Loại 1 : Câu điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại: If + S + V + O, S + will/can/may + V + O
Ex: If he comes here, I will go with him
b) Loại 2 : Câu ĐK khơng có khả năng xảy ra ở hiện tại: If + S + were/V+O,S +would +V + O
Ex: If I had one million dollar, I would buy a big house in the city
c) Loại 3: Câu điều kiện khơng có khả năng xảy ra ở quá khứ (có ý hối tiếc)
If + S + had + PII + O, S + would have + PII + O
Ex: If I had gone out with her last night, she would not have felt very sad
2. Câu điều kiện đảo ngữ: a) Loại 1 : should + S + V + O, S + will + V + O
Ex: should you arrive at the office earlier than I do please, turn on the air-conditioner


b) Loại 2 : were + S+ to + V + O, S + would + V + O
Ex: The car breaks down so often because you don’t take good care of it
If you took good care of the car, it wouldn’t break down so often
c) Loại 3: had + S + PII …, S + would have + PII + O hoặc: Were + S + to have + PII + O, S + would have + PII
Ex: He died so young, otherwise he would be a famous musician by now
If he hadn’t died so young, he would have been a famous musician.
Had he not died, he would
3. Câu điều kiện biến thể: a) Type zero (không theo cấu trúc):
If + S + (V) + O, S + (V) + O (chỉ sự luôn luôn đúng). Ex: If you put a paper into the flame, it burns at once
b) Mixed conditional (hỗn hợp): If + S + had + PII, S + would + V + O (mong hđ QK và kq ở HT trái ngược lại)
Ex: If he hadn’t robbed the bank, he wouldnot be in prison now.
c) Unless = trừ khi = If …… not Ex: If he works hard, he will pass the exam
Unless he works hard, he will not pass the exam
d) provided that/providing that = so long as/as long as (miễn là) = If
Ex: + provided that you finish your homework, you will be allowed to go out
+ so long as you pay money ontime, I will lend you some
e) what if /supposing (giả sử, giả dụ) = If

Ex: what if he doesn’t come what will we do?
f) Other wise (nếu khơng thì)- Câu loại 1: He helps me other wise I can’t go to school
- Câu loại 2: S + Ve/es + O + other wise + S + would + V + O
Ex: He pays my fee other wise I would not study here-> If he didn’t pay my fee, I would not study here
- Câu loại 3: S + V+ O + other wise + S + would have + PII
g) But for + danh từ/V-ing (nếu không) But for that + S + (V) + O, S + (will) ……
h) incase (trong trường hợp). Ex: you should bring your rain coat incase it rains.
i) or (hoặc): Ex: please be quicker or you will be late for school.

VII. CÂU ƯỚC: (WISHES)
1. Ước muốn làm gì: S + (wish) + to V + O. (Dùng trong ngữ cảnh trang trọng) Ex: I wish to see the manager, please.
2. Ở hiện tại : S + (wish) + S + were/V+ O (quá khứ đơn) (Ước một điều không thẻ xảy ra ở thực tế).
Ex: I wish I were a doctor
3. Ở tương lai : S + (wish) + S + could + V + O (ước có thể làm gì nhưng khơng được)
Ex: I wish I could fly as a bird
-> Có ý phàn nàn:
S + (wish) + S + would/wouldn’t + V + O. -> Ex: I wish he wouldn’t talk in the class
(Ước một điều trái với thực tế mà bởi thực tế đó làm ảnh hưởng tới người khác)
4. Ở quá khứ : S + (wish) + S + had + PII + O (quá khứ hoàn thành)
(Ước với 1 điều trái với thực tế trong q khứ có tính hối hận). Ex: I wish he hadn’t killed her
• Chú ý: có thể thay S + wish = If only = S + would rather/sooner:Giá mà, ước gì.

VIII. CÂU SO SÁNH: (COMPARISIONS)
1. So sánh bằng: S1 + (be/V) + as + tính từ/trạng từ + as + S2 (trợ động từ tương ứng). Ex: He is as tall as I am
2. So sánh không bằng:
S1 + (be) not + so + tính từ + as + S2 (trợ động từ tương ứng)
3. So sánh hơn: a) Tính từ/trạng từ ngắn (là những từ 1 âm tiết, nếu 2 âm tiết thì tận cùng là “y” (trừ “ly”), “er”, “ow”)
S1 + (be/V) + tính từ/trạng từ + er + than + S2 (trợ động từ). Ex: She is shorter than I am
b) Tính từ/trạng từ dài: S1 + (be/V) + more + tính từ/trạng từ + than + S2 (trợ động từ)
3. So sánh hơn nhất : a) Tính từ/trạng từ ngắn: S + (be/V) + the+tính từ/trạng từ + est Ex: Hoa is the nicest in my class.

b) Tính từ/trạng từ dài: S + (be/V) + the most + tính từ/trạng + … -> Ex: I’m the most intelligent in my class
4. Càng ngày càng: a) Tính từ/trạng từ ngắn: S + (be/V) + TT/TrT ngắn + er + and + tính từ/trạng từ + er
b) Tính từ/trạng từ dài: S + (be/V) + more and more + TT/TrT. Ex: She speaks English more and more quickly
5. Càng……càng: a) T.Từ/trạng từ ngắn:The + tính từ/trạng từ + er + S + (be/V) + the +tính từ/trạng từ+ er + S+ (be/V)
Ex: The sooner you come the earlier her we leave
b) Tính từ/trạng từ dài: The more + tính từ/trạng từ + S + (be/V) + the + tính từ/trạng từ +er + S + (be/V)
6. So sánh nhấn mạnh:
a) So sánh gấp: S1 + (be/V) + số lần + as + tính từ + as + S2 Ex: My bag is twice as expensive as you
b) Nhấn mạnh cho so sánh hơn:
a bit/a little
+ tt ngắn + er + than + S2
S1 + (be/V) + far/much/a lot
+ more + tt dài + than S2
c) So sánh nhì, ba,… S+(be/V) + the + số thứ tự + tt ngắn + est/ most + tt dài -> Ex: she is the second nicest in my class
d) So sánh kém: S1 + + (be/V) + less + tính từ + than + S2. -> Ex: He is less intelligent than his friend
7. Một số cấu trúc có ý nghĩa so sánh:
a) S + (prefer) + ST to + ST (thích cái gì hơn cái gì)/ Ving to + Ving ST (thích làm cái gì hơn cái gì)


b) S+(prefer) +to V+ST+rather than+V + ST (thích làm gì hơn làm gì)/ S+would prefer+to+V+ST+rather than +V+ST
c) S + would sooner/would rather + V + ST + than + V + ST (thích làm gì hơn làm gì)
d) S + (like) + to V + ST + better than + to V/Ving + ST (thích làm gì hơn làm gì)
e) S + had better + V + ST + than + V + ST (nên làm gì hơn làm gì)
f) S1 + (be) + different from + S2 (cái gì khác cái gì) g) S1 + (be) + similar + to + S2 (tương tự như cái gì đấy)
h) S1 + (be/V) + the same as + S2 (giống như)
i) S + (be/V) + the same + danh từ + as + S2
k) S + (be) + a like (cái gì giống)
l) S1 + (take) after + S2 (giống ai, giống cái gì)
m) S1 + (resemble) + S2 + in + ST (giống ai hoặc cái gì đó ở điểm nào)
Chú ý: * Tính từ 2 âm tiết, tận cùng là “-le”, “-y”, “-ow” có cách so sánh giống tt ngắn. clever, happier, narrower

* Một số dạng so sánh của tính từ, trạng từ bất quy tắc:
Adjectives/Adverbs
So sánh hơn
So sánh nhất
good/well
better
(the) best
bad/badly
worse
(the) worst
little
less
(the) least
much / many
more
(the) most
far
farther/ further
(the) farther/ furthest
late
later
(the) latest/last
old
older/elder
(the) oldest/eldest



IX. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (ĐẠI TỪ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ): (RELATIVE PRONOUNS AND ADVERBS)
Mệnh đề quan hệ cịn được gọi là mệnh đề tính ngữ vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ

đứng trước nó (tiền ngữ). Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ và trạng từ quan hệ “who,
whom, which, whose, that, when, where, why”. Những từ này đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

Làm chủ ngữ
Làm tân ngữ
Làm sở hữu

Thay cho dt người
who
whom
whose

Thay cho dt chỉ vật
which
which
of which/whose

1. Who: Là 1 đại từ quan hệ chỉ người, đứng ngay sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho một động từ đứng sau nó.
2. Whom: Là một đại từ chỉ người, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ sau nó.
3. Which: Là một đại từ quan hệ chỉ vật, đứng ngay sau tiền ngữ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (có thể bỏ đi)
cho động từ sau nó: VD: This is the pen which I like best/ The pen which is pink is mine.
4. That: Là một đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề
quan hệ thuộc loại mệnh đề hạn định. (Restricted clauses). VD: That is the book that I like best.
5. Whose: Là ĐTQH đứng sau tiền ngữ chỉ người và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. (Dùng cho vật = of which)
6. When: Là phó từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau cụm từ chỉ thời gian (thay cho at/on/in + which; then).
7. Where: Là phó từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau tiền ngữ chỉ nơi chốn. (thay cho at/on/in + which; there)
8. Why: Là phó từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau cụm từ “the reason”, thay cho cụm “for the reason”
-> Có 2 loại mệnh đề quan hệ là:
* Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): Là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, nếu
khơng có nó thì câu sẽ không đủ nghĩa. VD: That is the house we like best.

* Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-Defining relative clauses): Là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã
được xác định, khơng có nó câu vẫn đủ nghĩa. (được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ
thường có: this, that, these, those, my, his… VD: That man, whom you saw yesterday, is Mr. Nam.
-> Lưu ý: - Không được dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
- Trường hợp của mệnh đề quan hệ có giới từ thì chỉ dùng “whom/which” bằng cách đem giới từ ra trước
“whom/which”. Ta có thể bỏ “whom/which” và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định. Nhưng
không được dùng giới từ ra trước “that” mà vẫn để sau. VD: The man that Lan is talking to is Mr. Hoang.
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ thì ta khơng đem ra trước “whom/which”.
- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng Hiện tại phân từ:
- Còn nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động thì ta dùng Quá khứ phân từ.
- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng “to-infinitive” hoặc “infinitive phrase”.
X. CÂU HỎI LÁY ĐI: (TAG-QUESTION)
1. Câu trần thuật khẳng định, đi phủ định: S + (V) + O, trợ động từ phủ định + S? (I am …, aren’t I?).


2. Câu trần thuật phủ định, đuôi khẳng định:
* Lưu ý: - Let’s + V + O, shall we?

S + trợ phủ định + V + O, trợ động từ khẳng định + S?
- V + O, will you?

XI. CÁC MỆNH ĐỀ (CLAUSES)
1. Chỉ mục đích: a) S + (V) + O + so that + S + (V) + O (làm gì để làm gì)
b) S + (V) + O + in order/so as + to + V+ O (làm gì đó để làm gì)
c) S + (V) + O + in order/so as + not to + V + O (làm gì để khơng làm gì)
d) S + (V) + O + with the aim of + danh từ/Ving (làm gì với mục đích ……)
e) S + (V) + O + for Ving ……. ( làm gì để ………..)
2. Chỉ lí do:
a) Because/since/as + S + (V) + O S + (V) + O
b) S + (V) + O so/there fore + S + (V) + O (….vì vậy nên …)

c) Because of + danh từ/Ving + S + (V) + O
3. Chỉ tương phản: a) Although/even though/though + S + (V) + O + S + (V) + O
b) In spite of/despite + danh từ/Ving + S + (V) + O
c) S + (V) + O + but + S + (V) + O
4. Chỉ điều kiện:As long as/providing that/if + S + (V) + O, S + modal verb + V + O
5. Chỉ kết quả: a) S + (be/V) + too + tính từ + (for sb) + S + (V) + O (quá để làm gì đối với ai)
b) S + (be/V) (not) + tính từ + enough + (for sb) + to V + O (khơng đủ để làm gì)
c) S + (be/V) + so + tính từ + that + S + (V) + O (đến nỗi mà)
d) S + (be/V) + such + tính từ + danh từ + that + S + (V) + O (đến nỗi mà)
XII. TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ CÁCH THỨC: (ADJECTIVES AND ADVERBS)
1.Tính từ đi sau các động từ: to be, và các động từ sau:
keep : giữ; make: làm; feel: cảm thấy; look : trơng có vẻ; taste : nếm; smell : ngửi;
appear: dường như; seem: dường như; find: nhận ra, tìm thấy; sound: nghe thấy; grow/become/get: trở nên
và đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
2. Trật tự giữa các tính từ khi đi liền nhau sẽ có các quy tắc sau:
Sở hữu/chỉ định -> tính chất chung -> kích cỡ -> tuổi -> hình dạng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích> danh từ.
Ex: - a tall young man.
- a buring old physics teacher
XIII. CÁC CẤU TRÚC TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐỘNG TỪ Ving/ to V: (STRUCTURES)
1. Dạng 1: S + (V) + to + V + hoặc S + (V) + sb + to + V+ O
1. to afford to V: cố gắng làm gì
20. to want to V: muốn làm gì
2. to agree V: đồng ý làm gì
21. to want sb to V: muốn ai làm gì
3. to agree with sb: đồng ý với ai
22. to intend to V: có ý định làm gì
4. to appear to V: dường như
23. to advise sb to V: khuyên ai làm gì
5. to ask to V: yêu cầu làm gì
24. to allow sb to V: cho phép ai làm gì

6. to ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
25. to beg sb to V: cầu xin ai
7. to decide to V: quyết định làm gì
26. to forbid to V: cấm làm gì
8. to expect to V: hi vọng làm gì
27. to invite to V: mời
9. to learn to V: học
28. to invite sb to V: mời ai làm gì
10. to manage to V: xoay xở
29. to persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì
11. . to offer to V: đề nghị làm gì cho ai
30. to remind sb to V: nhắc ai làm gì
12. to plan to V: đặt kế hoạch làm gì
31. to teach sb to V: dạy
13. to promise to V: hứa làm gì
32. to tell sb to V: bảo ai làm gì
14. to encourge to V: khuyến khích làm gì
33. to urge sb to V: hối thúc ai làm gì
15. to refuse to V: từ chối làm gì
34. to have sb V: nhờ ai làm gì
16. to threaten to V: đe dọa làm gì
35. to make sb V: bắt ép ai làm gì
17. to doubt whether S + (V): nghi ngờ về cái gì đó
36. S + would like to V: thích làm gì
18. S +used to V: đã từng làm gì (nay k làm nữa)
37. to remind sb of about st/so: gợi nhớ ai về điều gì
19. to + encourage sb to V sth…khuyến khích ai làm gì 38. It + (take) + sb + (time) + to V: dành t/g làm gì
2. Dạng 2: S + (V) + Ving + O:



39. to admit Ving: chấp nhận đã làm gì
40. to avoid Ving: tránh làm gì
41. to delay Ving: trì hỗn làm gì
42. to deny Ving: phủ nhận làm gì
43. to enjoy Ving: thích làm gì
44. to finish Ving: hồn thành
45. to keep Ving: tiếp tục, duy trì
46. to mind Ving: bận tâm
47. to suggest Ving: gợi ý
48. to like Ving: thích làm gì
49. to hate Ving: ghét làm gì
50. to love Ving: thích làm gì
51. S + can’t bear Ving: không thể chịu được
52. S + can’t stand Ving: không thể chịu được
53. S + can’t help Ving: không thể tránh được
54. to look forward to Ving: trông mong
55. to accuse sb of Ving: buộc tội ai
56. to insist sb on Ving: nài nỉ ai làm gì
57. to remind sb of Ving: gợi nhớ
58. to be afraid of Ving: sợ làm gì
59. to be amazed at Ving: ngạc nhiên
60. to be angry about/at Ving: giận/ bực mình
61. to be good/bad at Ving/ giỏi/ kém
62. to be bored with Ving: buồn chán
63. to be interested in: thích, quan tâm
64. to be keen on: đam mê làm gì
65. to be nervous of: lo lắng
66. to be responsible for: có trách nhiệm
67. to be satisfied with: hài lòng
68. to be successful in: thành cơng

69. to be tired of +N/V-ing mệt mỏi vì
70. to be used to N/Ving: đã quen làm gì
71. to thank sb for N/Ving : cảm ơn ai vì đã làm gì
72. to dream of/about sth/so/Ving: mơ về …
73. to stop/prevent/protect sb/st from Ving sth: ngăn cản
ai/cái gì làm gì
74. to look for ward to Ving sth: trông mong ai làm gì
75. to be thankful/grateful to sb for Ving : biết ơn ai vì đã..
76. to think about st/Ving sth: suy nghĩ về cái gì đó
77. to insist on Ving sth: khăng khăng làm gì
78. to give sb sth: đưa cho ai cái gì
79. to give sth to sb: đưa cái gì cho ai
80. to buy sb sth: mua cho ai cái gì
* Một số cấu trúc cần phân biệt :
124. To remember Ving: nhớ đã làm gì
125. To forget Ving: quên 1 việc đã làm
126. To stop Ving: dừng làm gì
127. To try Ving: thử làm gì
128. To regret Ving : hối tiếc vì đã làm gì
129. To mean Ving: thích làm gì
130. To be used to Ving: đã quen làm gì
131. To go on to Ving sth: tiếp tục làm việc gì (đang dở)

81. to be dependent on st/ Ving: phụ thuộc
82. to be different from: khác biệt
83. to be excited about: háo hức
84. to think of st/Ving: nhớ về cái gì đó
85. to thank to st/so/Ving: nhờ vào cái gì, vào ai gì đó
86. to thank sb for Ving: cảm ơn ai vì đã làm gì
87. to apologize (to so) for Ving: xin lỗi ai vì cái gì đó

88. to comfess to Ving: thú nhận
89. to congratulate sb on Ving: chúc mừng ai vì gì…
90. to be friendly with: thân thiện với
91. to be familiar with: quen thuộc với
92. to be popular with: phổ biến/ưa chuộng
93. to be based on: dựa trên
94. to be capable of: có khả năng
95. to be doubtful about: nghi ngờ
96. to take part in = join = paticipate: tham gia
97. to join st: tham gia cái gì
98. to join in Ving: tham gia làm gì
99. to be famous for: nổi tiếng vì
100. to be fed up with: chán
101. to be fond of Ving: thích
102. to be grateful to sb for Ving: biết ơn ai vì đã làm gì
103. to be worried about: lo lắng
104. to be surprised at: ngạc nhiên
105. to warn sb about /of st/Ving: cảnh báo ai việc…
106. agrec to do sth: đồng ý làm gì
107. expect to do sth: mong đợi
108. offer to do sth: đề nghị
109. hope to do sth: hi vọng
110. mention doing sth: đề cập
111. count on doing sth: phụ thuộc
112. hante to do: phải làm
113. to prevent sb/st from: ngăn cản ai/cái gì làm gì
114. to apply for: nộp đơn
115. to look for: tìm kiếm
116. it (is/was) not until+time+ that+ S+Ved (mãi cho
đến…thì mới)

117. force to do sth: yêu cầu, bắt chước
118. mean to do sth: định làm gì
119. clemand to do sth: yêu cầu
120. want to do st: muốn làm gì
121. to buy st for sb: mua cái gì cho ai
122. to bring sb sth: mang cho ai cái gì
123. to bring st to sb: mang cái gì cho ai
132. To remember to V: nhớ làm gì (chưa làm)
133. To forget to V: quên làm gì (chưa làm)
134. To stop to V: dừng để làm gì
135. To try to V: cố gắng làm gì
136. To regret to V: tiếc phải làm gì
137. To mean to V: có ý định làm gì
138. Used to V: đã từng làm gì
139. To go on to Vsth: tiếp tục làm việc gì (việc khác)


XIV. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM TRONG TỪ TIẾNG ANH
(SOME RULES OF WORD STRESS IN ENGLISH)
Khi phát âm, mỗi từ trong TA được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều âm tiết.
VD: Mum (1 âm tiết), mother (2 âm tiết), grandmother (3 âm tiết). Từ có 2 âm tiết trở lên phải nhấn trọng
âm và mỗi từ chỉ có 1 trọng âm chính (phát âm dài hơn, rõ hơn và cao hơn). Trọng âm được nhấn vào
nguyên âm, không vào phụ âm.
1/ Một số quy tắc nhấn trọng âm với các từ có 2 âm tiết:
a. Hầu hết các danh từ (DT) và tính từ (TT) 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết rơi vào âm tiết thứ nhất.
VD: - Nouns (n): BROther; MONey; SHOWer
- Adjectives (adj): HAPpy; PRETty; SUNny
b. Hầu hết các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, trừ các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng
“er, en”.
VD: rePEAT, allOW, enJOY. Ngoại trừ: ANswer, Offer, LISten.

c. Một số từ 2 âm tiết, vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ trọng âm được nhấn vào âm tiết 1,
khi là động từ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ 2. Tuy nhiên có 1 số ngoại lệ như:
- Verbs: reCORD, conTRAST, exPORT, deSERT, obJECT, preSENT, proDUCE, reBEL, proTECT.
- Nouns: Record, CONtrast, EXport, DEsert, OBject, PREsent, PROduce, Rebel, PROtest.
Ngoại lệ (Vs & Ns): ANswer, PROmise, TRAvel, VIsit, rePLY, PICture.
2/ Một số quy tắc nhấn trọng âm với các từ ghép (2 từ đơn ghép với nhau):
- Hầu hết các danh từ ghép 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết 1. VD: BLACKboard, NOTEbook,
ARMchair, TOOTHpaste, BOOKcase, MAILbox, RAILway, HOTdog, PLAYground, HIGHway.
- Hầu hết các tính từ ghép có phần thứ nhất là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm chính rơi vào âm 2, nhiều
TT ghép bắt đầu bằng danh từ có trọng âm rơi vào âm 1. VD: old-FASHION, well-DRESS, goodLOOKING, fast-CHANGING nhưng HOME-sick, HEART-broken, LOVE-sick.
- Hầu hết các động từ ghép có trọng âm chính rơi vào phần thứ 2, VD: overWEIGH, underSTAND,
overFLOW, underSTATE.
3/ Một số trường hợp mà trọng âm của từ phái sinh từ một từ gốc có trọng âm giống trọng âm của
từ gốc:
a/ Một số từ có 2 âm tiết được tạo ra từ 1 từ gốc có 1 âm tiết. VD: art -> ARTist, drive -> DRIVer, move
-> reMOVE, come -> beCOME.
b/ Một số tiền tố và hậu tố mà trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi được ghép với chúng dù từ mới
được tạo ra là từ 2 âm tiết hay 3 âm tiết trở lên.
- Trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi ghép với các tiền tố như: under-, in-, im-, unVD: Underpay, unemPLOYed, imPOSsible.
- Trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi ghép với các hậu tố như:
-able, -al,-er, -or, -ul, -ing, -ize, -ise, -ish, -less, -ly, -ment, -ness, -ship, -ed.
VD: DRINKable, MUSICal, Employment, Courful, CHILDhood, RUNning, CIVilise, CHILDish,
TASTEless, FRIENDly, HAPpiness, FRIENDship, emPLOYed.
c/ Tuy nhiên, khi ta chuyển loại từ thì một số hậu tố hay đi từ lại chuyển trọng âm của từ sang một âm
tiết khác. Sau đây là một số quy tắc chuyển trọng âm trong các từ dài.
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết trước cụm chữ: -ic, -ical, -ics, -sion, -tion, -tional, -cian.
VD: Educate -> eduCAtion; Music -> muSIcian; eLECtric -> elecTRIcian; DECorate -> decoRAtion;
inVITe -> inviTAtion; eCONomic -> ecoNOmic.
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết trước cụm chữ: -ity, -aphy, -logy.
VD: PUBlic -> pubLICity, PHOtograph -> phoTOgraphy, NATional -> natioNALity, CLImate ->

climaTOlogy.


XV. NOUNS- Danh tõ:
1. Danh tõ sè Ýt vµ danh từ số nhiều:
Danh từ có 1 đơn vị gọi là danh từ số ít, danh từ có từ 2 đơn vị trở lên gọi là danh từ số nhiều. Chỉ có
danh từ đếm đợc mới có hình thức số nhiều.
* Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
- Đa số các danh từ số ít + S trë thµnh sè nhiỊu. Eg: a dog => dogs ; a book => books ; a table => tables ...
- Các danh từ có tận cùng là S/X/SH/O/SS/CH + ES:
Eg: a bus => buses ; a box => boxes ; a watch => watches ; a potato => potatoes .....
(note: 1 sè danh tõ cã tËn cïng lµ O ta chØ thªm S ë sè nhiỊu. Eg: a piano => pianos;
a radio => radios ; a kilo => kilos )
- Các danh từ có tận cùng là Y, trớc Y là phụ âm ta đổi Y => I + ES
Eg: a baby => babies ; a city => cities ; a family => families ......
(note: nÕu tríc Y lµ nguyên âm ta chỉ thêm S.
Eg: a key => keys )
Các danh từ có tận cùnglà F, FE ta bỏ F, FE + VES
Eg: a leaf => leaves ; a knife => knives .....
(note: 1 sè danh tõ cã tËn cùng là F, FE ta chỉ thêm S. Eg: a safe => safes ; a chief => chiefs )
- Mét số các danh từ đếm đợc có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
a man ->
men
đàn ông

a child
->
children
đứa trẻ
a woman ->
women
đàn bà
a bacterium ->
bacteria
vi khuẩn
a tooth ->
teeth
chiếc răng
a goose
-> geese
con ngỗng
mouse ->
mice
con chuột
a medium ->
media
phơng tiện
foot
->
feet
bàn chân
a datum
->
data
dữ kiện

* Một số danh từ không thay ®ỉi khi chun sang sè nhiỊu:
Eg: a fish -> fish ; sheep -> sheep ; means -> means ; spicies - spicies
2. Danh từ đếm đợc và không đếm đợc.
- Danh từ đếm đợc có thể đợc dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng đợc dùng với
a (an) và the.
- Danh từ không đếm đợc không dùng đợc với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không
dùng đợc với a (an).Khi ta muốn định lợng nó ta cần dùng các từ nh kilo,pound,....
-Sau đây là một số danh từ không đếm đợc mà ta cÇn biÕt.
Sand
soap
physics
mathematics
News
Air
politics
Mumps (b. quai bị)
Meat
homework
Measles (bệnh sởi) information
food
economics
advertising* money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm đợc, nhng advertisement lại là danh từ đếm đợc.
Eg: There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm đợc nh food, meat, money, sand, water, đôi lúc đợc dùng nh các danh từ đếm đợc
để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Eg: This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat. (chØ ra loại thức ăn đặc biệt nào đó).
He studies meats ( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)
Bảng sau là các định ngữ dùng đợc với danh từ đếm đợc và không đếm đợc.

Danh từ đếm đợc (with count noun)
Danh từ không đếm đợc (with non-count noun)
a (an), the, some, any
the, some, any; this, that; non
this, that, these, those, none,one,two,three,...
much (thêng dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
many; a lot of; plenty of; a large number of
a lot of; a large amount of
a great number of, a great many of; (a) few
a great deal of
few ... than; more ... than
(a) little; less ... than; more ... than


- Danh tõ time nÕu dïng víi nghÜa thêi gian là không đếm đợc nhng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại
là danh từ đếm đợc.
Eg: We have spent too much time on this homework. She has been late for class six times this semester.
3. C¸ch sư dông little/ a little, few/ a few
- Little + dt không đếm đợc : rất ít, hầu nh không. Eg: There is little water in the bottle.
I have little money, not enough to buy groceries.
- A little + dt kh«ng ®Õm ®ỵc: cã 1 chót, ®đ ®Ĩ dïng. Eg: I have a little money, enough to buy a ticket.
- few + dt đếm đợc số nhiều : có rất ít, không đủ. Eg: She has few books, not enough for references.
- a few + dt đếm đợc số nhiều : cã mét Ýt, ®đ ®Ĩ. Eg: She has a few books, enough to read.
- Nếu danh từ ở trên đà đợc nhắc đến thì ở dới chỉ cần dùng (a) few và (a) little nh 1 đại từ là đủ.
Eg: Are you ready in money? Yes, a little.
- quite a few = quite a lot = quite a bit = kh¸ nhiỊu. - only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh).
4. Sở hữu cách của danh từ:
The + nouns + noun.
- Chỉ đợc dùng trong các danh từ chỉ ngời hoặc động vật, không dïng cho bÊt ®éng vËt.
Eg: The student’s book.

The cat’s legs.
- Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị së h÷u nhÊt sÏ mang dÊu së
h÷u. Eg: Tom and Marks house.
- Đối với những danh từ số nhiều đà có S thì chỉ cần đặt dấu ' là đủ. Eg: The students books.
- Nhng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có S tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu.
Eg: The childrens toys.
- Nó đợc dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiªn niªn kû.)
Eg: The 1980’ events.
The 21 st century’s prospect.
5. Cách nhận diện vị trí của danh từ:
- Danh từ là từ dùng để đặt tên cho ngời, vật, nơi chốn hoặc ý tởng.
- Danh từ là một từ có thể:
+ Dùng làm chủ ngữ hay tân ngữ cho một động từ.
+ Dùng làm tân ngữ cho một giới từ.
+ Làm bổ ngữ cho các động từ nh be, become, seem.
+ Đợc phẩm định bằng một tính từ.
* Vị trí cđa danh tõ:
Danh tõ lµ tõ cã thĨ xt hiƯn trong một hoặc nhiều mẫu câu nh:
His ________ was too large; The ________ is interesting; Did you see their _________ ?
It was full of _________ ; There are some __________ ; She has a beautiful _________ .
->danh tõ cã thÓ ®øng tríc ®éng tõ, ®øng sau m¹o tõ, giíi tõ, tính từ hoặc tính từ sở hữu. Về mặt cấu trúc ta,
thể nhận biết các danh từ đợc tạo thành từ từ loại khác khi thấy chúng tận cùng bằng er, or, dom, ment, ion,
ity,ty,ce, ness....
XVI. ARTICLES - m¹o tõ
1. Mạo từ xác định (definite article): THE
- Dùng trước danh từ chỉ người hay vật đã được nhắc đến trước đó :
I bought a shirt and a pullover this morning. Unluckily, the pullover is too tight.
- Dùng trước DT mà người nói và người nghe đều biết, dù chưa được nhắc đến :
Ex. Where’s the bathroom? – Over there, in the corner.
- Dùng trước danh từ chỉ vật duy nhất : the sun, the moon, the earth, the sky…

- Trước tính từ dùng như danh từ để chỉ 1 nhóm : The rich should help the poor.
- Trước danh từ xác định do cụm từ phía sau : The girl in blue…
the man with the red banner…
The boy that I met… the place where I met him … the tower of London…
- Trước dạng so sánh nhất và số thứ tự:
The first week, the best day, the most beautiful…
- Trước tên các đại dương, sông núi, sa mạc, phương hướng …
The Pacific Ocean, the Alps, the Sahara, the Thames, the Nile, in the east…
- Tên các nhạc cụ và nhóm nhạc : the guitar, the piano, the Beatles …


2. Mạo từ không xác định (indefinite article) : a, an (trước danh từ đếm được sè Ýt)
M¹o tõ bÊt định a, an đợc dùng với nghĩa một (cái, ngời, vật).
+ "A"dựng trc danh từ số ít đếm đợc bắt ®Çu b»ng phụ âm. Eg: a chair
a key a dog
a boy
Hoặc những danh từ có cách đọc nh phụ âm. Eg: a university
+ "An" dïng tríc danh tõ sè Ýt đếm đợc bắt đầu bằng nguyên âm. (a, e, i, o, u)
Eg: an eraser
an umbrella an orange
an egg
an apple an inkpot
Hoặc những danh từ có cách đọc nh nguyên âm. Eg: an hour
NÕu tríc danh tõ cã mét tÝnh tõ xen vào giữa, việc lựa chọn a hoặc an phụ thuéc vµo tÝnh tõ nµy:
Eg: a big orange
an old house
- Khi đề cập lần đầu tiên: I met a good person on the street.
- Trước nghề nghiệp của một ai đó: My father is a doctor.
- Trước đối tượng riêng lẻ, có nghĩa là ‘một’ : 60 kilometres an hour
- Trong câu cảm thán với danh từ đếm được:

What a beautiful day!
Such a pretty girl!
3. Không dùng mạo từ:- Trước tên các quốc gia : Japan, China …
Trừ: The United States, The United Kindom, The Philippines, The Netherlands.
- Trước tên các ngôn ngữ, bữa ăn, môn thể thao: French, English…, breakfast, lunch, dinner…, football,
volleyball …
- Trước tước hiệu, ngọn núi, ao hồ:
Queen Elizabeth, President Obama, Mount Everest …
XVII. CONJUNCTIONS - Liên từ:
Liên từ là từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu. Eg: and (và); but (nhng) or (hoặc).
- Nhóm AND: chỉ sự thêm vào. - Nhóm BUT: Chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngợc.
- Nhóm OR: chỉ sự lựa chọn hoặc đoán chừng.
A/ Not only … but also được dùng như một cặp để nối hai thực thể giống nhau.
S + V + not only … +but (also) ...
Ex1: Tom is not only handsome but also talented.
Mary plays not only the guitar but also the piano.
S + not only + V +but (also) + V
Ex 2: She not only plays violent but also composes music.
He not only reads a newspaper but also listen to the radio everyday.
B/ Both …and …được dùng như một cặp để nối hai thực thể giống nhau.
S + V + both …and
Ex 1: Tom is both talented and handsome.
S + both + V + and + V
Ex2: She both plays violin and composes music.
Note: - Hai chủ ngữ được nối bởi both..and thì động từ ln ln chia ở số nhiều.
- Khi hai chủ ngữ được nối bởi not only….but also, either … or, neither …nor thì động từ chia phù hợp
với chủ ngữ gần nó nhất.
XVIII. PREPOSITION - giíI tõ:
- Giới từ là từ hoặc nhóm từ thờng đợc dùng trớc danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giũa danh từ hoặc đại
từ này với các thành phần khác trong câu.

Eg: I left your book on the table.
- Giíi tõ cịng cã thĨ ®øng tríc ®éng tõ dạng ING
Eg: He is fond of watching football.
- Các loại giíi tõ:
a, Giíi tõ chØ n¬i chèn: in, on at, above, below, over, under, near, by, next to, inside, outsite, between, among,
between, against, in front of, behind, opposite, across,...
Eg: She lives in Ha noi.
b, Giíi tõ chØ thêi gian: - At (vào lúc):
+ Đựơc dùng để chỉ thời điểm: at 5 o'clock/ at night/ at midnight/ at lunch time/ at sunrise/ at sunset
Eg: I don't like going out at night.
+ Đợc dùng để nói về những kỳ nghỉ:at the weekend/ at weekends/ at Chrismas/ at New Year
Eg: We often give each other presents at christmas


+ AT đợc dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thêi gian: at the moment/at present/ at the same time/at that
time/at first
Eg: Mr Minh is busy at the moment.
- ON (vào)
+ ON đợc dùng chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm. on Monday/on Sundays/on 20 May/ on 15
April 2003
Eg: See you on Tuesday.
+ ON đợc dùng để chỉ 1 ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cơ thĨ. on Christmas day/ on New Year
Eg:They're having a party on Christmas day.
- IN (Trong): -> + IN đợc dùng để chỉ khoảng thời gian dài: buổi, tháng, năm, mïa, thËp niªn, thÕ kû.
Eg: This house was built in 1756.
+ IN còn dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thành việc gì đó hoặc khoảng thời gian trong t¬ng
lai.
Eg: I did the crossword in five minutes.
NOTE: Không dùng IN, ON AT trớc các từ each, every, some, last, next, this, today, tomorrow, yesterday.
- IN TIME (®óng lúc), ON TIME (đúng giờ), DURING trong, suốt ( khoảng thời gian), FOR - trong (khoảng

thời gian hành động hoặc sù viƯc x¶y ra), SINCE - tõ, tõ khi (thêi điểm hành động hoặc sự việc bắt đầu,
FROM ..... TO (từ ... đến), BY - trớc hoặc vào (1 thời ®iĨm nµo ®ã), UNTILL/TILL - ®Õn, cho ®Õn ( 1 thời
điểm đợc nói rõ), BEFORE, AFTER, ...
c, Giới từ chuyển động: TO (đến, tới 1 nơi nào đó), from (từ 1 nơi nào đó), FROM ... TO, ACROSS (qua,
ngang qua), ALONG (dọc theo), ABOUT (quanh quẩn đay đó), INTO (vào trong), OUT OF (ra khái), UP
(lªn), DOWN (xuèng), THROUGH: (qua, xuyên qua), TOWARDS (về phía), ROUND (quanh, vòng quanh).



×